Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Lập quy trình công nghệ sửa chữa động cơ yanmar 6N18ALSV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 124 trang )

MỤC LỤC
STT
NỘI DUNG
1.
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung về tàu
1.2. Các trang thiết bị buồng máy
1.3. Một số khái niệm

TRANG
2
2
3
8

1.4. Căn cứ sửa chữa
1.5 . Các chi tiết thường hư hỏng của động cơ
1.6. Giả định hư hỏng

8
10
15
16

2.

CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH THÁO VÀ KHẢO SÁT HƢ
HỎNG ĐỘNG CƠ

2.1.
2.2.


2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.

Quy trình khảo sát sơ bộ trước khi sửa chữa
Quy trình tháo
Giải thích nguyên công
Quy trình vệ sinh
Quy trình kiểm tra
Giải thích nguyên công
Kiểm tra hệ thống phục vụ

16
21
22
40
42
45
81

3.

QUY TRÌNH SỬA CHỮA MỘT SỐ HƢ HỎNG THƢỜNG
GẶP CỦA ĐỘNG CƠ

87

3.1.

3.2.
3.3.
4.

Sửa chữa piston
Sửa chữa vòi phun
Sửa chữa xupap
QUY TRÌNH LẮP RÁP, CHẠY RÀ VÀ NGHIỆM THU

87
96
99
104

4.1.
4.2.

Quy trình lắp ráp
Quy trình chạy rà và nghiệm thu

104
120

1


CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiêụ chung về tàu
1.1.1. Loại tàu và công dụng
Tàu trở dầu 13.500 Tấn là loại tàu được thiết kế chuyên chở các loại hàng

hoá sau :
+ Dầu nhiên liệu (đồng hạng với D – MC, ISO – 8217)
+ Dầu gadoan
+ Dầu phản lực
+ Dầu hoả (dầu ke – ro – sin)
Tàu được thiết kế là loại tàu một boong, một chân vịt, động cơ chính và cabin
được đặt ở phái sau lái. Đáy đôi và mạn két được bố trí ở khu vực các két hàng và
két nhiên liệu (trong buồng máy) . Tàu có vách đuôi. Sống đuôi hở với dạng phần
sau có dạng bầu. Boong chính không có độ cong ngang tại khu vực trên buồng
máy. Khu vực khoang hàng được chia thành ngăn dọc tâm để chứa hàng và ngăn
hai bên mạn để chứa nước dằn nhờn và các vách dọc mạn (mạn két). Ngăn dọc tâm
được chia thành 6 vách ngang và một vách dọc tại mặt phẳng dọc tâm. Két tháo
được bố trí trong buồng bơm phái sau khu vực khoang hàng .
Đáy đôi, két mạn, két mũi, két lái và két đuôi dùng để chứa nước dằn một
cách độc lập.
1.1.2. Vùng hoạt động và cấp thiết kế
Tàu được thiết kế và trang bị cho vùng hoạt động trên toàn thế giới mà khu
vực chính là châu Á. Trung đông và vùng ven biển Việt Nam.
1.1.3. Các thông số chủ yếu của tàu
+ Chiều dài lớn nhất (chiều dài toàn bộ)

: Lmax =

145,30 m

+ Chiều dài giữa hai đường vuông góc

: Lpp

136,60 m


2

=


+ Chiều rộng thết kế

:B

=

20,80 m

+ Chiều cao mạn

:H

=

11.20 m

+ Chiều chìm tàu (mớn nước thiết kế)

:T

=

8,45 m


+ Trọng tải tàu

: DW =

13.500 tấn

+ Dung tich toàn bộ

:V

9000 GRT

=

1.2. Các trang thiết bị buồng máy
1.2.1. Động cơ chính
*) Giới thiê ̣u động cơ
Buồng máy được bố trí một máy chính 7S35MC – MK7 là kiểu động cơ 2
thì, tác dụng đơn, tăng áp bằng tua bin khí xả, 7 xilanh xếp một hàng thẳng đứng,
thấp tốc, làm mát hai vòng tuần hoàn, bôi trơn bằng dầu nhờn tuần hoàn cácte khô,
khởi động bằng không khí nén, tự đảo chiều chân vịt, điều khiển từ xa tại buồng
điều khiển tập trung trong buồng máy. Động cơ sẽ truyền động trực tiếp cho chân
vịt thông qua một đường trục. Ngoài ra buồng máy còn bố trí các thiết bị khác
phục vụ cho năng lực hoạt động của tàu.
*) Thông số chính
+ Kiểu

:

7S35MC – MK7


+ Sản xuất tại hãng MAN B & W
+ Công suất định mức

: Ne =

+ Vòng quay định mức

: n=

+ Số xilanh

: i=

+ Đường kính xilanh

: D=

350 mm

+ Hành trình piston

:S=

1400 mm

+ Suất tiêu hao nhiên liệu

: ge =


+ Thứ tự nổ

: 1-7-2-5-4-3–5
3

5180 kW
173 vòng/phút
7

178 g/kWh


*) Thiết bị được gắn và cấp kèm theo máy chính
-

Bơm dầu bôi trơn động cơ chính
+ Số lượng

:

02 bơm (1 để chờ)

+ Năng suất

: 127 m3/hx4bar/1 chiếc

+ Kiểu loại

:


Bơm vít thẳng đứng

+ Nguồn

:

Mô tơ điện

+ Số lượng

:

01

+ Công suất

:

470 kW

+ Kiểu loại

:

Kiểu tấm (đĩa), bằng

- Sinh hàn dầu bôi trơn động cơ chính

thép không gỉ
+ Môi chất


:

Nước ngọt

= > Sinh hàn có bơm điều khiển theo nhiệt độ, để điều chỉnh nhiệt độ của dầu
-

Bầu lọc dầu bôi trơn động cơ chính
+ Số lượng

:

01

+ Công suất

:

127 m3 / h

+ Kiểu loại

:

Rẽ nhánh, tự động,
phun ngược

-


Bơm dầu xylanh
+ Số lượng

:

01

+ Năng suất

:

1 m3 / h x 3 bar

+ Kiểu loại

:

Bơm bánh răng

+ Nguồn

:

Mô tơ điện

4


1.2.2. Động cơ lai máy phát điện
*) Giới thiê ̣u động cơ

Động cơ 6N18AL-SV x 515 (KW) của hãng YANMAR do Nhật chế tạo, hiện nay
được lắp trên tàu chở dầu 13500T làm Diesel lai máy phát điện và làm máy chính
trong các tàu hàng cỡ nhỏ.
Động cơ YANMAR 6N18AL-SV x 515(KW) là động cơ 4 kì, 6 xilanh và được bố
trí một hàng thẳng đứng tăng áp bằng tua bin khí thải.
Động cơ có các thông số kỹ thuật sau đây :
+ Đường kính xilanh

: 180 mm

+ Hành trình piston

: 280 mm

+ Số xilanh

: 6

+ Công suất định mức : 615 KW
+ Vòng quay

: 1000 v/p

+ Áp suất nạp vào

: 1,726 Mpa

+ Áp suất cháy cực đại : 17,65 Mpa
+ Áp suất khởi động động cơ khí nén max : 2,94 MPa
+ ÁP suất dừng động cơ khí nén


: 0,69  0,98 MPa

+ Suất tiêu hao nhiên liệu : 203 g/Kw.h
+ Suất tiêu hao dầu bôi trơn khi đông cơ chạy toàn tải : 0,7  1,1 g/Kw.h
Điều kiện sử dụng động cơ :
+ Nhiệt độ môi trường : 00C  450C
+ Độ ẩm

: 85%

+ Nhiệt độ nước biển : 00C  320C

5


+ Nhiệt độ nước ngọt cao nhất làm mát sau khi ra khỏi động cơ : 800C
+ Áp suất nước ngọt làm mát động cơ : 0,15  0,3 MPa
+ Áp suất khí nén khi động cơ toàn tải : 3,43 kPa
: 3530 m3/h

+ Lưu lượng khí xả
+ Hệ số công suất

: 0,8

+ Thứ tự nổ

: 1-4-2-6-3-5-1


*) Vật liê ̣u chế taọ các chi tiế t quan trọng của động cơ
Block xilanh : Thép đúc.
Sơ mi xilanh : Thép đúc đặc biệt.
Nắp xilanh

: Thép đúc.

Piston

: Thép đúc đặc biệt.

Chốt piston

: Thép đặc biệt.

Bu lông biên

: Thép rèn.

Trục khuỷu

: Thép rèn.

Trục cam

: Thép rèn

CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT LẮP GHÉP.
Tên
Đường kính trong của

phần trên xilanh
Đường kính ngoài của
phần trên xilanh

KT danh
nghĩa

Dung sai

+0,046
0
- 0,1
- 0,146

Dung sai lắp Khoảng cách lớn
ráp
nhất cho phép

0,1  0,192

6

0,45

Giới
hạn sử
dụng
+0,3
+0,4



Đường kính trong của
phần đáy xilanh
Đường kính ngoài của
phần đáy xilanh
Khe hở đỉnh
4
3
3,8
Đường kính trong của  180
sơ mi xi lanh
Đường kính bên ngoài  179,017
cửa
Chiều dày bán kính
7,1
của xéc măng piston
từ 1  3
Chiều dày bán kính
7,1
của xéc măng dầu
Chiều rộng xéc măng Số 1=5
Số 2  3=4
Chiều rộng rãnh xéc
Số 1=5
măng
Số 2  3=4
Chiều rộng xéc măng 7
dầu
Chiều rộng của rãnh
7

xéc măng dầu
Đường kính trong của
chốt piston
Đường kính ngoài của  82
chốt piston
Đường kính trong của  82
lỗ chốt piston
Đường kính trong của  140
bạc biên
Đường kính ngoài của  140
cổ biên
Đường kính trong của  155
bạc chính
Đường kính ngoài của  155
cổ trục

+0,046
0
- 0,015
- 0,061
 0,1

+0,030
0
 0,02

0,015  0,107

-0,13
0,2


3,9  4,1
2,9  3,1
3,7  3,9

-0,15

4,5
3,5
+0,8

0,174  0,244

0,5



 0,15

179,53
6,95

 0,15

6,95

-0,01
-0,03
+0,045
+0,03

-0,01
-0,03
+0,045
+0,03
+0,1
+0,08
0
-0,015
+0,022
0
+0,08
+0,145
0
-0,025
+0,08
+0,145
0
-0,025

0,04
0,075
0,04
0,075
0,04

0,4

-0,35

0,4


+0,37

0,075

0,4

-0,35
+0,37
0,203

0,08
0,115
0  0,037

0,25
0,15

0,13

0,08
0,17

0,25

+0,22
0,1

7


0,1

0,25

+0,22

-0,15

0,25

0,1


1.3. Mô ̣t số khái niêm
̣
- Tiể u tu : Là công việc sửa chữa nhỏ mang tính chất thường xuyên .
Nô ̣i dung : ngoài việc sửa chữa người ta còn tháo kiểm tra một số chi tiết hay hư
hỏng của thiế t bi ̣đồ ng thời kiể m tra khắ c phu ̣c các tổ n thấ t nhỏ và điể u chin̉ h mô ̣t
số thông số công tác của thiế t bi ̣.
- Trung tu : Là khôi phục lại trạng thái kĩ thuật của trang thiết bị sau một thời gian
làm việc lâu dài . Khắ c phục lại hình dáng hình học , chấ t lươ ̣ng bề mă ̣t , kích thước,
đồ ng thời khôi phu ̣c la ̣i đă ̣c tin
́ h mố i ghép cho đế n kì sửa chữa lầ n tới ( cùng trong
cấ p này ). Qúa trình trung tu phải sử dụng vốn lớn và có thể thực hiện n gay trên
tàu.
- Đa ̣i tu : Đa ̣i tu với mu ̣c đić h khôi phu ̣c la ̣i toàn bô ̣ các chi tiế t của thiế t bi ̣để đảm
bảo trạng thái hoạt động an toàn trong thời gian dài . Qúa trình đại tu được tiến
hành trên xí nghiệp sửa chữa .
1.4. Căn cƣ́ sƣ̉a chƣ̃a
*) Kiểm tra máy tàu theo kế hoạch phải được tiến hành như quy định ở từ (1) đến

(2) dưới đây:
(1) Trong hệ thống kiểm tra máy liên tục, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc từng bộ
phận phải được tiến hành kiểm tra trong thời hạn không vượt quá 5 năm.
(2) Trong biểu đồ bảo dưỡng máy theo kế hoạch, mỗi hạng mục kiểm tra hoặc từng
bộ phận phải được tiến hành kiểm tra theo bảng biểu đồ kiểm tra được quy định ở
mục 9.1.3 ( QCVN/21:2010 BGTVT về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép) và vào
dịp kiểm tra tổng thể, bao gồm việc xem xét hồ sơ bảo dưỡng máy theo kế hoạch
được thực hiện hàng năm.
*) Thay cho việc kiểm tra máy theo kế hoạch đưa ra ở từ mục 9.1.2 và mục 9.1.3,
việc kiểm tra quy định ở Bảng 1B/9.1 có thể được thực hiện vào các đợt kiểm tra
định kỳ nêu ở 1.1.3, trong đó phải xác nhận rằng tất cả các chi tiết kiểm tra đều ở
8


trạng thái tốt. Tuy nhiên, vào đợt kiểm tra định kỳ một tàu có từ 2 hệ thống trục
chân vịt trở lên được dẫn động bằng các máy chính như nhau, việc kiểm tra các chi
tiết máy chính phù hợp với các yêu cầu kiểm tra định kỳ sau đợt kiểm tra phân cấp
trong đóng mới hoặc kiểm tra định kỳ lần trước có thể được bỏ qua, nếu đăng kiểm
viên cho rằng điều đó là phù hợp khi đã xem xét thời hạn kiểm tra, lịch sử hoạt
động của động cơ, tình trạng chung vào lúc kiểm tra và xem xem các chi tiết của
máy chính có được kiểm tra hay không được kiểm tra khi kiểm tra phân cấp trong
đóng mới.
Bảng 1B/9.1 Các yêu cầu mở kiểm tra máy và thiết bị
TT

Hạng mục

Chi tiế t kiể m t ra

1


Động cơ đi-ê-den

Phải mở kiểm tra các nắp xi lanh, ống lót xi lanh, pít

(máy chính )

tông (gồm ắc pít tông và cán pít tông), ắc chữ thập và
ổ đỡ, thanh biên, cổ khuỷu và các bệ đỡ chúng, cổ
trục chính và các ổ đỡ chúng, trục cam và cơ cấu dẫn
động chúng, tua bin tăng áp, bơm hoặc quạt quét khí,
bầu sinh hàn được gắn vào các bơm chính (bơm hút
khô, dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát).

2

Động cơ phụ

Máy phát điện (gồm cả máy phát sự cố), động cơ phụ
dẫn động các bộ phận quan trọng cho thiết bị dẫn
động chân vịt và máy phụ để điều động và đảm bảo
an toàn phải được tháo ra kiểm tra phù hợp với các
yêu cầu áp dụng cho máy chính.

9


1.5. Các chi tiết thƣờng hƣ hỏng của động cơ .
1.5.1. Sơ mi xi lanh.
a. Điều kiêṇ làm viêc.

̣
- Khắ c nghiê ̣t, thường xuyên chiụ mài mòn do ma sát với piston và xéc măng .
- Chịu tải trọng cơ học và tải trọng nhiệt cao .
- Chịu ăn mòn hóa học và điện hóa .
b. Các hƣ hỏng chính .
*) Mài mòn.
- Nguyên nhân : chủ yếu do tác động củ a nhóm piston chuyể n đô ̣ng , tố c đô ̣ mài
mòn phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nhóm piston , chấ t lươ ̣ng dầ u bôi trơn
và làm mát , vâ ̣t liê ̣u chế ta ̣o .
- Hâ ̣u quả :
+ Dò lọt khí xuống cắc te do xéc măng không đảm bảo chế độ làm kín.
+ Làm chất lượng dầu nhờn xấu đi .
+ Động cơ khó khởi động và máy nóng .
*) Xilanh bi ̣xước rỗ .
- Nguyên nhân :
+Chủ yếu do trong quá trình làm việc xéc măng bị bó gãy .
+ Piston bi ̣hỏng .
+ Các hạt cứng rơi vào khe hở giữa piston và xilanh .
+ Bu lông ham
̃ chố t piston bi ̣hỏng .
- Hâ ̣u quả :
+ Làm động cơ hoạt động không bình thường .

10


+ Gây nóng máy .
*) Nứt xilanh.
- Nguyên nhân:
+ Chấ t lươ ̣ng gờ lắ p ghép trên xilanh và block không đảm bảo đô ̣ tiế p xúc.

+ Mấ t nước làm mát hoă ̣c quá tải đô ̣t ngô ̣t trên từng xilanh .
+ Thủy kích hoặc bó kẹt piston .
- Hâ ̣u quả : Xilanh bi ̣nứt vỡ đô ̣ng cơ không hoa ̣t đô ̣ng , gây rung đô ̣ng ma ̣nh .
1.5.2. Piston.
a. Điều kiêṇ làm viêc.
̣
- Điề u kiê ̣n làm việc vô cùng khắc nghiệt .
- Chịu tải trọng cơ học và tải trọng nhiệt biến đổi theo chu kì .
b. Các hƣ hỏng chính .
*) Phần dẫn hướng của piston bị mài mòn
- Nguyên nhân:
- Do ma sát mài mòn trong quá trình chuyển động của cặp piston-xilanh
- Chế độ bôi trơn không đảm bảo.
- Gãy xéc măng gây.
- Có hạt mài trong dầu bôi trơn.
- Hâ ̣u quả :
+ Tăng khe hở làm viê ̣c giữa piston và xilanh .
+ Gây va đâ ̣p trong quá trin
̀ h làm viê ̣c .
+ Rò lọt khí thể , giảm chất lượng quá trình cháy và nén .
+ Giảm chất lượng bôi trơn , tăng lươ ̣ng dầ u bôi trơn .
11


*) Mòn rãnh và dập rãnh xéc măng
- Nguyên nhân : do lực ma sát lớn đươ ̣c phát sinh do áp lực khí thể tác du ̣ng lên xéc
măng.
- Do xéc măng bị gãy trong quá trình làm việc.
- Do điều kiện bôi trơn kém.
- Hâ ̣u quả : giảm hiệu quả bao kín buồng đốt gây rò lọt khí .

*) Piston bi ̣xước.
- Nguyên nhân:
+ Do xéc măng bị gãy cào xước bề mặt xilanh
+ Có hạt cứng lẫn trong dầu bôi trơn hoặc tàn cứng rò lọt từ đỉnh piston xuống.
+ Chế độ bôi trơn không đảm bảo.
- Hâ ̣u quả :
+ Gây va đâ ̣p trong quá trình làm viê ̣c .
+ Có thể gây nứt piston hoặc xilanh nếu không khắc phục kịp thời .
*) Piston bi ̣nứt.
- Nguyên nhân:
+ Do chịu tải trọng , ứng suất nhiệt lớn
+ Do khe hở lắp ráp giữa chốt và đế chốt quá lớn
+ Do lỗ chốt piston bị mòn quá giới hạn
- Hâ ̣u quả :
+Làm động cơ hoạt động không bình thường , giảm công suất .
+ Gây nóng máy , va đâ ̣p ma ̣nh.
* Cháy rỗ đỉnh piston
12


- Nguyên nhân:
+ Do sự ăn mòn của khí thể và tác dụng của khí thể lên đỉnh piston thay đổi, điều
này làm cho mặt ngoài lớp kim loại đỉnh piston bị thay đổi cấu trúc và bị phá hoại
ở dạng tạo vẩy
+ Do vòi phun bị phá hoại chùm nhiên liệu khi phun. Khi chùm nhiên liệu có sức
nóng cao, chuyển động với động năng lớn va đập vào đỉnh Piston làm tăng nhiệt độ
của đỉnh và tạo điều kiện cho quá trình ăn mòn đỉnh.
- Hậu quả :
+ Giảm hiệu suất của quá trình cháy dẫn đến giảm công suất động cơ.
1.5.3. Biên

a. Điều kiêṇ làm viêc̣
Nă ̣ng nho ̣c, chịu tải trọng và lực khí cháy lớn .
b. Các hƣ hỏng chính
*) Biên bi ̣cong.
- Nguyên nhân:
+ Qúa tải về công suất do : Thủy kích, xupáp rơi vào buồng đốt .
+ Bó kẹt piston hoặc xéc măng trong Xilanh do mất dầu bôi trơn , nước làm mát .
+ Đứt bu lông biên .
- Hâ ̣u quả :
+ Gây ra hiê ̣n tươ ̣ng đâm biên .
+ Làm động cơ không hoạt động bình thường , rung đô ̣ng .
+ Giảm công suất .
+ Có thể làm biên bị nứt gẫy .
*) Biên bi ̣nứt
13


- Nguyên nhân : Do kế t cấ u chi tiế t không hơ ̣p lí , công nghê ̣ chế ta ̣o kém .
- Hâ ̣u quả :
+ Làm biên bị nứt , gãy.
+ Động cơ ngừng hoạt động hoặc giảm công suất .
1.5.4. Trục khuỷu
a. Điều kiêṇ làm viêc̣
- Chịu tải trọng phức tạp và nặng nề như : lực ma sát của các chi tiết chuyển động
tương đố i, lực khí thể , lực quán tiń h của các chi tiết chuyển động .
b. Các hƣ hỏng thƣờng gặp
*) Bề mă ̣t làm viê ̣c của cổ tru ̣c cổ biên bi ̣mài mòn , xước.
- Nguyên nhân:
+ Ma sát do chuyể n đô ̣ng tươn g đố i giữa các chi tiế t .
+ Chế đô ̣ bôi trơn kém .

+ Chấ t lươ ̣ng vâ ̣t liê ̣u , kĩ thuật gia công kém .
+ Trong dầ u bôi trơn có chứa các ha ̣t cứng .
- Hâ ̣u quả :
+ Phá hoại đặc tính lắp ghép , giảm độ bền của trục khuỷu .
*) Trục khuỷu bị cong, uố n.
- Nguyên nhân:
+ Do lắ p đă ̣t, căn máy trên bê ̣ máy không tố t .
+ Do vâ ̣n chuyể n .
+ Do đâm biên.
- Hâ ̣u quả :
14


+ Động cơ làm việc không bình thường .
+ Phá hoại đặc tính lắp ghép .
*) Trục khuỷu bị nứt .
- Nguyên nhân:
+ Vâ ̣t liê ̣u chế ta ̣o tru ̣c kém chấ t lươ ̣ng .
+ Trục chịu tải trọng lớn , mỏi.
+ Trục ngừng quay đột ngột hoặc động cơ làm việc lâu ngày ở vòng quay tới hạn .
- Hâ ̣u quả : Động cơ không thể hoạt động được .
1.6. Giả định hƣ hỏng
Gỉa định rằng tàu đã hoạt động được 10 năm và đến kì hạn lên đà sửa chữa đại tu.

15


CHƢƠNG 2 : QUY TRÌNH THÁO VÀ KHẢO SÁT HƢ HỎNG ĐỘNG CƠ
2.1.Qui trình khảo sát sơ bộ trƣớc sửa chữa
* Mục đích.

- Đánh giá đúng trạng thái kỹ thuật của động cơ.
- Xác định khối lượng công việc cần phải tiến hành sửa chữa.
- Lập hạng mục sửa chữa, lập dự toán vật tư, thời gian sửa chữa.
- Chuẩn bị các thiết bị phục vụ cho sửa chữa.
* Chuẩn bị.
- Hồ sơ kỹ thuật của động cơ.
- Hồ sơ kỹ thuật của động cơ ở lần sửa chữa trước.
- Nhật ký vận hành máy.
- Hạng mục sửa chữa do chủ tàu yêu cầu.
2.1.1. Điều kiện để đƣa động cơ vào khảo sát.
- Động cơ đưa vào khảo sát đúng thời hạn.
- Các thiết bị đo đạc, kiểm tra đầy đủ.
- Có đầy đủ thành viên hội đồng khảo sát gồm:
+ Chủ tàu, cán bộ kỹ thuật.
+ Đại diện đăng kiểm.
+ Đại diện đơn vị sửa chữa.

16


2.1.2.Khảo sát động cơ
a) Ở trạng thái tĩnh.
Ta khảo sát động cơ khi ngừng hoạt động vì vậy ta chỉ phát hiện được những cong
vênh xây sát các vết nứt lớn song không cụ thể.
b) Ở trạng thái hoạt động.
Phương pháp này cho ta biết một cách chính xác thông số hoạt động của động cơ,
từ đó ta phán đoán được các hư hỏng.Qúa trình thử được tiến hành như sau.
*) Thử khởi động động cơ:
Các công việc tiến hành bao gồm:
-Thử động cơ ở trạng thái nguội, kiểm tra các thông số kỹ thuật để đánh giá khả

năng khởi động của động cơ.
- Với động cơ khởi động bằng khí nén cao áp.
+ Suất tiêu hao khí nén mỗi lần khởi động. Được đánh giá bằng độ giảm áp
suất trên chai gió.
+ Áp suất khởi động tối thiểu.
+ Thời gian khởi động.
+ Vòng quay khởi động và vị trí tay ga khi khởi động.
*) Thử không tải :
- Cho động cơ chạy không tải ở các chế độ vòng quay mmm dến ndm và nmax của
động cơ diesel. Trong thời gian đó kiểm tra các thông số kỹ thuật của động cơ
hiển thị trên các thiết bị đo.
+ Áp suất dầu bôi trơn ttrước và sau bầu lọc.
+ Áp suất nước làm mát các vòng tuần hoàn trong và ngoài.

17


+ Áp suất bơm cấp nhiên liệu.
+ Áp suất gió tăng áp, nhiệt độ gió nạp.
+ Nhiệt độ khí xả, nhiệt độ nước ra khỏi từng xylanh.
+ Nhiệt độ dầu bôi trơn ,dầu làm mát.
+ Độ ổn định vòng quay động cơ.
- Kiểm tra các rò lọt của các hệ thống phục vụ động cơ, trên động cơ .
- Kiểm tra phát hiện các tiếng gõ, đập, tiếng nổ bất thường do động cơ phát ra.
*) Thử tải.
- Cho động cơ làm việc ở chế độ tải sau : 25%, 50%, 75%, 100%, công suất rồi
kiểm tra các thông số kỹ thuật.
- Kiểm tra mầu khí xả , nghe tiếng gõ của động cơ và kiểm tra sự rò lọt của
công chất làm mát, dầu.
- Sau khảo sát hội đồng lập biên bản về tình trạng kỹ thuật của máy. Phân tích

hư hỏng để xác định nguyên nhân gây ra.
Bảng 2.1: phiếu kiểm tra:

STT

Các thông số kiểm
tra,thời gian kiểm tra

Chế độ tải tính theo % công suất, thời gian tính
theogiờ

Đơn vị

1

Công suất định mức

Cv

2

Vòng quay

V/p

18

25%

50%


75%

85%

100%

0,5

0,5

0,5

0,5

2


3

Nhiệt độ khí xả:

0

C

+Xilanh 1
+Xilanh 2
+Xilanh 3
+Xilanh 4

+Xilanh 5
+Xilanh 6
4

Áp lực dầu nhờn:

MPa

+Trước phim lọc
+Sau phin lọc
5

Nhiệt độ dầu nhờn:

0

c

+Vào sinh hàn
+Ra sinh hàm
6

Áp suất nước ngọt

MPa

7

Nhiệt độ nước ngọt:


0

c

+Vào sinh hàn
+Ra sinh hàn
8

Áp suất khí nén:

MPa

+Xilanh 1
+Xilanh 2

19


+Xilanh 3
+Xilanh 4
+Xilanh 5
+Xilanh 6
9

Áp suất cháy:

MPa

+Xilanh 1
+ Xilanh 2

+ Xilanh 3
+ Xilanh 4
+ Xilanh 5
+ Xilanh 6

20


2.2. Quy trình tháo

Tách trục động cơ ra
khỏi máy phát

Đo độ co bóp trục
khuỷu

Tháo thiết bị đo kiểm
tra, đường ống
Tháo sinh hàn

Tháo xupáp hút,xả,
vòi phun

Đo khe hở
bạcbiên

Tháo thiết bị treo trên
động cơ

Tháo nắp xilanh


Tháo nhóm
Piston- biên

Tháo xilanh

Tháo tuabin tăng
áp

Đo chiều cao
buồng đốt
Đo co bóp
má khuỷu trướcvà
sau khi tháo

Tháo
xécmăngpiston,biê
n,chốt

Lật block

Tháo cacte

Đo khe hở bạc đỡ

Tháo trục khuỷu

Hình 2.1 : Sơ đồ tháo tổng quát

21


Kiểm tra bạc


Bảng 2.2: Bảng nguyên công
Thứ tự

Tên nguyên công

Địa điểm

Nguyên công I

Tách trục động cơ ra khỏi máy phát

Trên tàu

Nguyên công II

Tháo thiết bị đo kiểm tra, đường ống

Trên tàu

Nguyên công III

Tháo thiết bị treo trên động cơ

Trên tàu

Nguyên công IV


Tháo nắp xilanh

Trên tàu

Nguyên công V

Tháo nhóm piston-biên

Trên tàu

Nguyên công VI

Tháo xilanh

Trên tàu

Nguyên công VII

Lật block

Trên tàu

Nguyên công VIII

Tháo cacte

Trên tàu

Nguyên công IX


Tháo trục khuỷu

Trên tàu

2.3. Giải thích nguyên công
2.3.1. Nguyên công I : Tách trục động cơ ra khỏi máy phát.
a) Dụng cụ : Búa, cle, kích thủy lực.
b) Cách tiến hành :
- Do các mối ghép giữa bích và tuốc tô bằng các bulông thô hoặc tinh nên
ta phải tiến hành tháo các bulông liên kết này bằng các dụng cụ nêu trên.
- Trước khi tháo phải đánh dấu các bulông, êcu, vị trí 2 bích nối.
- Khi tháo phải tháo theo nguyên tắc đường chéo và đối xứng.
2.3.2. Nguyên công II: Tháo thiết bị đo kiểm tra, đường ống.
a) Yêu cầu kỹ thuật:

22


- Thao tác nhẹ nhàng tránh va đập và làm vỡ, mất độ chính xác, đảm bảo an
toàn cho các thiết bị đo và kiểm tra.
- Sau khi tháo cần để vào nơi an toàn tránh mất mát, hư hỏng.
- Các ống được tháo xếp theo nhóm, các nút gỗ được đóng vào các đầu ống
để tránh các tạp chất bẩn rơi vào.
- Các thiết bị gần tháo trước, sau đó đến các thiết bị nằm trong khó tháo.
b) Dụng cụ: Clê
c) Các bước tiến hành.
- Bước 1: Tháo các thiết bị đo và kiểm tra.
+ Các thiết bị cần tháo: Nhiệt kế đo nhiệt độ dầu nhờn, nước làm mát, các
đồng hồ chỉ báo áp suất, các nhiệt kế đo nhiệt độ khí xả, tháo các đầu cảm

ứng.
+ Cách tháo: Dùng clê nới đai ốc hãm ở chân nhiệt kế ra, sau đó dùng clê
khác để nới lỏng đai ốc ở trên thân nhiệt kế và đưa nhiệt kế ra ngoài.
+ Tháo xong chuyển đến nơi đã chuẩn bị sẵn (cho vào hộp) để bảo quản
- Bước 2: Tháo đường ống:
+Đóng các van của hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn và hệ thống nhiên
liệu, hệ thống khởi động.
+ Kiểm tra các đường ống nối các chi tiết.
+ Dùng clê tháo các bulông liên kết các đoạn ống nối với sinh hàn, ống gió
khởi động, các đường ống dầu.
+ Tháo các đoạn ống dầu nối với vòi phun, các đoạn ống gió khởi động nối
giữa nắp xilanh và đường ống dầu nhờn .
+ Chuyển các nhóm ống đã tháo đến giá.
23


2.3.3. Nguyên công III: Tháo thiết bị treo trên động cơ
a. Yêu cầu.
- Các thiết bị cần được đỡ trước khi tháo.
- Các bulông cần được tháo theo thứ tự đường chéo và nới lỏng từ từ để tránh
làm cong vênh, biến dạng.
b. Dụng cụ:
- Clê, Chòng.
- Thiết bị nâng hạ chuyên dùng.
c. Các bước tiến hành.
Bước 1: Tháo tua bin tăng áp.
- Dùng palăng đỡ tuabin.
- Tháo chân tuabin.
- Dùng clê nới lỏng toàn bộ các bulông liên kết giữa đường ống khí xả và
tuabin.

- Các đầu ống sau khi tháo xong phải dùng nút côn gỗ nút lại ngay lập tức ,
tránh làm móp, méo đoạn ống cấp khí.
- Kiểm tra các vòng kẹp, các đường ống xung quanh bộ tua bin tăng áp.
- Cẩu đưa bộ tua bin tăng áp ra khỏi động cơ đặt lên bàn công tác để chuẩn bị
tháo rã sửa chữa.
Bước 2:Tháo ống hút, xả.
- Đỡ ống.
- Dùng clê nới lỏng toàn bộ các bulông liên kết giữa nắp xilanh và đường ống
hút, xả.
24


- Chuyển các đoạn ống ra ngoài.
Bước 3: Tháo bơm dầu và nước.
- Tháo nắp đậy ở đầu máy.
- Tháo dây đai truyền động giữa trục cơ và các bơm.
- Dùng clê tháo bulông liên kết giữa bơm và blốc.
- Chuyển các bơm ra giá.
Bước 4: Tháo sinh hàn
+ Tháo sinh hàn nước.
- Đỡ sinh hàn.
- Tháo các đoạn ống nối với sinh hàn.
- Tháo hết nước trong sinh hàn ra.
- Tháo bulông liên kết sinh hàn với blốc.
- Chuyển sinh hàn ra giá.
+ Tháo sinh hàn dầu
- Tháo cụm sinh hàn dàu nhờn của bộ truyền động
- Tháo các bulông vòng kẹp nối đoạn ống cấp nước vào, nước ra bầu làm mát
dầu nhờn bộ truyền động.
- Tháo các bulông đai ốc và các vòng đệm cố định chân giá bầu làm mát dầu

nhờn bộ truyền động với thân máy động cơ.
- Cẩu đưa bầu làm mát dầu nhờn bộ truyền động trên giá ra khỏi động cơ đặt lên
bàn công tác để chuẩn bị tháo rã sửa chữa.

25


×