Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ sửa chữa động cơ Diesel 6L160PN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
KHOA CƠ KHÍ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SỬA CHỮA
ĐỘNG CƠ DIESEL 6L160PN
Chuyên ngành: Máy tàu thủy
Lớp: MTT 50 – ĐH2
Mã Sv: 36320
Sinh viên: Nguyễn Trọng Đà
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Tuấn Anh
Hải Phòng - năm 2014
`
2
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ 6
DANH MỤC BẢNG 8
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 10
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG 12
2.1 Giới thiệu chung về động cơ 12
2.1.1 Giới thiệu chung về động cơ 12
2.1.2 Các thông số kỹ thuật của động cơ 13
2.1.3 Các thông số lắp ráp của động cơ 14
2.2 Các chi tiết cơ bản của động cơ 14
2.2.1 Nắp xilanh 14
2.2.2 Xylanh 15
2.2.3 Piston 16
2.2.4 Biên 17
2.2.5 Trục khuỷu 17
2.2.6 Giới thiệu về hệ thống phối khí 17
2.2.7 Giới thiệu về vòi phun 18


CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH THÁO VÀ VỆ SINH 20
3.1 Khảo sát sơ bộ động cơ trước khi tháo và kiểm tra 20
3.1.1 Mục đích 20
3.1.2 Chuẩn bị 20
3.1.3 Điều kiện để đưa động cơ vào khảo sát 20
3.1.4 Các chế độ khảo sát động cơ 20
3.1.5 Quá trình khảo sát 21
3.2 Quy trình tháo 22
3.2.1 Yêu cầu chung 22
3.2.2 Tách trục động cơ ra khỏi hệ trục 23
3.2.3 Kiểm tra độ co bóp trục khuỷu 23
3.2.4 Sơ đồ tháo tổng quát 25
3.2.5 Bảng nguyên công 25
`
3
3.2.6 Giải thích nguyên công 26
3.3 Quy trình vệ sinh 37
3.3.1 Các phương pháp vệ sinh 37
3.3.2 Phân loại các chi tiết cho vệ sinh 38
3.3.3 Quá trình làm sạch các chi tiết 38
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT 39
4.1 Mục đích 39
4.2 Yêu cầu kĩ thuật 39
4.3 Các phương pháp kiểm tra 39
4.4 Các nguyên tắc kiểm tra 40
4.5 Nội dung kiểm tra 40
4.6 Giải thích nguyên công 41
4.6.1 Nguyên công 1: Kiểm tra nắp xilanh 41
4.6.2 Nguyên công 2: Kiểm tra xupáp, ống dẫn hướng 43
4.6.3 Nguyên công 3: Kiểm tra xilanh 47

4.6.4 Nguyên công 4: Kiểm tra piston 50
4.6.5 Nguyên công 5: Kiểm tra chốt piston 55
4.6.6 Nguyên công 6: Kiểm tra xécmăng 57
4.6.7 Nguyên công 7: Kiểm tra biên 61
4.6.8 Nguyên công 8: Kiểm tra trục khuỷu 64
4.6.9 Kiểm tra hệ thống phục vụ 66
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH SỬA CHỮA MỘT SỐ CHI TIẾT CƠ BẢN 71
5.1 Sửa chữa piston 71
5.1.1 Tổng quan về piston động cơ 71
5.1.2 Phân tích hư hỏng và lựa chọn phương án sửa chữa 72
5.1.3 Các nguyên công 77
5.2 Sửa chữa trục khuỷu 85
5.2.1 Tổng quan về trục khuỷu 85
5.2.2 Các hư hỏng xảy ra đối với trục khuỷu 85
5.2.3 Trục khuỷu bị cháy rỗ tại bề mặt cổ trục cổ biên 86
`
4
5.2.4 Lựa chọn hư hỏng và lên phương án sửa chữa 86
5.2.5 Giải thích quy trình sửa chữa 88
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH LẮP RÁP, CHẠY RÀ VÀ THỬ NGHIỆM 96
6.1 Quy trình lắp ráp 96
6.1.1 Yêu cầu chung 96
6.1.2 Sơ đồ lắp ráp 96
6.1.3 Giải thích nguyên công 97
6.2 Qui trình chạy rà và thử nghiệm thu 106
6.2.1 Mục đích 106
6.2.2 Hội đồng thử 107
6.2.3 Yêu cầu 107
6.2.4 Chạy rà 107
6.2.5 Thử tải 108

CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
7.1 Kết luận 112
7.2 Kiến nghị 112
CHƯƠNG 8: TÀI LIỆU THAM KHẢO 116
`
5
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mặt cắt động cơ 12
Hình 1.2: Cấu tạo nắp xi lanh 15
Hình 1.3: Cấu tạo sơ mi xi lanh 16
Hình 1.4: Cấu tạo piston 17
Hình 1.5: Cấu tạo biên 17
Hình 1.6: Hệ thống phối khí 18
Hình 1.7: Cấu tạo vòi phun 19
Hình 2.8: Đo co bóp má khuỷu 24
Hình 2.9: Sơ đồ tháo tổng quát 25
Hình 2.10: Kẹp chì bạc biên 30
Hình 2.11: Tháo nhóm piston - biên 30
Hình 2.12: Đo độ đâm biên 31
Hình 2.13: Dùng vam tháo chốt piston 32
Hình 2.14: tháo xilanh 33
Hình 2.15: đo khe hở dọc trục 36
Hình 2.16: đo độ đồng tâm của các ổ đỡ 36
Hình 3.17: kiểm tra thân xu páp 44
Hình 3.18: Kiểm tra độ cong của xupáp 45
Hình 3.19: đo khe hở giữa ống dẫn hướng xupáp và cán xupáp 46
Hình 3.20: đo mặt gương xilanh 47
Hình 3.21: thử thuỷ lực xilanh 49
Hình 3.22: thử thuỷ lực đỉnh piston 51
Hình 3.23: đo kích thước piston 52

Hình 3.24: kiểm tra độ không vuông góc giữa tâm chốt piston và tâm piston 52
Hình 3.25: kiểm tra khe hở giữa rãnh xéc măng và xéc măng 54
Hình 3.26: đo kích thước chốt piston 55
Hình 3.27: kiểm tra bạc chốt piston 56
Hình 3.28: Kiểm tra biến dạng đàn hồi của xecmăng 57
Hình 3.29: Kiểm tra độ phẳng của xéc măng 59
`
6
Hình 3.30: Kiểm tra khe hở nhiệt xéc măng 60
Hình 3.31: kiểm tra tiếp xúc của lưng xéc măng với xi lanh 61
Hình 3.32: kiểm tra độ không song song của tâm lỗ đầu to và đầu nhỏ biên 62
Hình 3.33: kiểm tra độ không vuông góc giữa tâm lỗ đầu nhỏ và tâm biên 63
Hình 3.34: Sơ đồ kiểm tra kích thước cổ biên 65
Hình 3.35: kiểm tra độ không song song giữa cổ trục và cổ biên 66
Hình 3.36: kiểm tra vòi phun 69
Hình 4.37: mặt cắt piston 71
Hình 4.38: Phun kim loại 79
Hình 4.39: Quá trình tiện mặt ngoài piston 81
Hình 4.40: Quá trình tiện mặt ngoài piston 82
Hình 4.41: Gá đặt trục khuỷu khi mài cổ biên 91
Hình 4.42: Gá và mài cổ trục trục khuỷu 93
Hình 4.43: Quá trình đánh bóng cổ trục 95
Hình 5.44: Sơ đồ quá trình lắp ráp 97
`
7
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các thông số lắp ráp của động cơ 14
Bảng 2.2: Các thông số kiểm tra 22
Bảng 2.3: Kết quả đo co bóp 24
Bảng 2.4: Các nguyên công tháo 25

Bảng 2.5: Kết quả kẹp chì bạc biên 29
Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra khe hở dầu bạc trục 35
Bảng 3.7: Kết quả đo đường kính xupap nạp 44
Bảng 3.8: Kết quả đo đường kính xupap xả 45
Bảng 3.9: Kiểm tra mặt gương xi lanh 48
Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra kích thước piston 52
Bảng 3.11: Kết quả đo độ không vuông góc giữa tâm chốt piston và tâm piston
54
Bảng 3.12: Kết quả đo khe hở giữa xéc măng và rãnh xéc măng 55
Bảng 3.13: Kết quả kiểm tra chốt piston 56
Bảng 3.14: Kết quả đo bạc chốt 57
Bảng 3.15: Kết quả kiểm tra độ biến dạng đàn hồi xéc măng 58
Bảng 3.16: Kết quả kiểm tra độ phẳng xéc măng 59
Bảng 3.17: Kết quả kiểm tra khe hở nhiệt xéc măng 60
Bảng 3.18: Kết quả kiểm tra kích thước cổ trục cổ biên 64
Bảng 3.19: Kết quả kiểm tra độ không song song cổ trục và cổ biên 66
Bảng 4.20: Bảng nguyên công sơ bộ sửa chữa piston 78
Bảng 4.21: Bảng nguyên công sơ bộ sửa chữa trục khuỷu 88
Bảng 4.22: Bảng thông số đá mài cổ trục 89
Bảng 4.23: Bảng thông số đá mài cổ biên 92
Bảng 4.24: Bảng thông số băng mài 94
Bảng 5.25: Bảng các nguyên công sơ bộ 96
Bảng 5.26: Kết quả đo khe hở dầu trục khuỷu khi lắp 100
Bảng 5.27: Kết quả đo khe hở dầu bạc biên khi lắp 102
Bảng 5.28: Kết quả đo co bóp khi lắp 103
`
8
Bảng 5.29: Chế độ thử buộc bến 109
Bảng 5.30: Chế độ thử đường dài 110
Bảng 5.31: Phiếu kiểm tra sau khi lắp 111

Bảng 6.32: Bảng bảo dưỡng kỹ thuật 115
`
9
CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, ngành giao thông vận tải có sự phát triển rất mạnh mẽ, trong đó
giao thông vận tải đường thủy đóng một vai trò to lớn trong việc vận chuyển và
thông thương hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bởi hai lý do: chi phí vận tải rẻ
và khối lượng vận tải lớn, vì vậy giao thông vận tải giữ một vai trò cực kì quan
trọng. Trong bối cảnh đất nước ta hiện nay giao thông vận tải càng khẳng định
vai trò của nó và đang phát triển không ngừng. Hòa chung với sự phát triển đó,
ngành giao thông vận tải biển cũng đã và đang khẳng định mình bằng những đội
tàu lớn mạnh và hiện đại.
Tuy nhiên trong điều kiện đất nước còn nhiều khó khăn chưa đầu tư lớn cho
ngành công nghiệp đóng tàu, ngành vận tải biển Việt Nam chủ yếu là mua tàu
đóng ở nước ngoài và đã qua khai thác có độ tuổi trung bình khá cao. Do đó,
máy móc và các trang thiết bị thường bị hư hỏng. Việc đưa tàu ra nước ngoài
sửa chữa tốn nhiều thời gian và chi phí sửa chữa lớn. Hơn nữa, ở nước ta đã có
nhiều cơ sở, nhà máy sửa chữa tàu thủy các loại với đội ngũ cán bộ kĩ thuật có
trình độ cao và công nhân lành nghề được đào tạo chính quy ở trong nước và
ngoài nước. Việc nghiên cứu để lập ra một quy trình sửa chữa động cơ cho mỗi
con tàu trước khi đưa vào sửa chữa cho phù hợp với trình độ kỹ thuật và trang
thiết bị trong nước nhằm đảm bảo chất lượng sửa chữa cao, giá thành hạ là một
vấn đề hết sức quan trọng.
Trường đại học Hàng Hải là một trường chuyên đào tạo kỹ sư ngành cơ khí
đóng tàu, có nhiệm vụ thiết kế, trang trí và sửa chữa hệ động lực tàu thủy. Cuối
khóa học, mỗi sinh viên được nhận một đề tài tốt nghiệp nhằm nghiên cứu tổng
hợp lại những kiến thức lý thuyết đã được học tập ở trường, làm quen dần với
công việc của một người kỹ sư cơ khí đóng tàu ngoài thực tiễn sản suất, để nâng
cao chất lượng của đội ngũ cán bộ kỹ thuật phục vụ tốt cho công việc sau khi ra
trường.

Sau 5 năm học tại trường, nhằm nâng cao trình độ tay nghề và kiến thức
trước khi bước vào thực tiễn, em được giao đề tài tốt nghiệp với nhiệm vụ như
sau:
“Thiết kế quy trình công nghệ sửa chữa động cơ 6N160PN cấp trung tu”.
Nội dung gồm 7 phần chính:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH THÁO VÀ VỆ SINH
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH KIỂM TRA CÁC CHI TIẾT
CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH SỬA CHỮA MỘT SỐ CHI TIẾT.
CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH LẮP RÁP, CHẠY RÀ, THỬ NGHIỆM.
`
10
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG 7: TÀI LIỆU THAM KHẢO
Về bản vẽ bao gồm 06 bản vẽ khổ A
0
trong đó có 05 bản vẽ nguyên công và
01 bản vẽ mặt cắt động cơ.
Sau khi được đi thực tập để tìm hiểu thực tế và được sự phân công của khoa
Cơ khí cho thầy Nguyễn Tuấn Anh giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp. Trong
phạm vi cho phép em đưa ra phương án công nghệ để sửa chữa động cơ diesel
lai động cơ phù hợp với điều kiện thực tế của các nhà máy đóng tàu Việt Nam.
Nhưng do trình độ còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế có hạn nên không tránh
khỏi các thiếu sót. Cuối cùng em xin trân trọng cám ơn thầy Nguyễn Tuấn Anh
cùng toàn thể các thầy cô giáo trong khoa đã em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Nguyễn Trọng Đà
`

11
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG
2.1 Giới thiệu chung về động cơ
2.1.1 Giới thiệu chung về động cơ
Động cơ 6L160PN được sử dụng làm máy chính lai chân vịt cho tàu Hoàng
Long có tải trọng 250 tấn. Động cơ do Tiệp sản suất.
Hình 1.1: Mặt cắt động cơ
1 Các te 4 Phin lọc dầu 7 Ống nạp 10 Tua bin khí xả 13 Xupap xả
2 Bu lông các te 5 Bầu làm mát 8 Block 11 Lắp bảo vệ 14 Bơm dầu

3 Nắp cửa thăm 6 Đĩa chia gió 9 Ống xả 12 Cò
`
12
Đây là loại động cơ 4 kỳ, 6 xilanh một hàng thẳng đứng, được làm mát
bằng nước và phun nhiên liệu trực tiếp. Máy được tăng áp bằng tua bin khí xả.
Thứ tự nổ: Tiến: 6-2-4-1-3-5
Đảo chiều bằng hộp số.
Hệ thống được bôi trơn bằng dầu áp lực.
Hệ thống được khởi động bằng khí nén.
Các trang thiết bị chính phục vụ động cơ.
Máy nén khí lai bằng động cơ điện.
Bơm nước biển làm mát vòng ngoài dẫn động bằng động cơ điện.
Bơm nước biển làm mát vòng trong dẫn động bằng động cơ điện.
Bơm dầu bôi trơn làm mát.
2.1.2 Các thông số kỹ thuật của động cơ
Công suất định mức của động cơ. : N
eH
= 140 (kW)
Vòng quay định mức của động cơ. : n
H

= 750 (V/P)
Công suất lớn nhất. : N
e
= 145 (kW)
Vòng quay lớn nhất. : n = 780 (v/p)
Số lượng xi lanh. : i = 6
Đường kính xilanh. : D = 160 (mm)
Hành trình piston. : S = 225 (mm)
Dung tích 1 xi lanh. : 4,524 (dm
3
)
Dung tích 6 xi lanh. : 27,144 (dm
3
)
Tỷ số nén. : ε = 13,5
Suất tiêu hao nhiên liệu. : g = 210 (g/kWh)
Nhiệt độ khí xả ra khỏi xilanh. : t
0
Max
= 500
0
C
Nhiệt độ khí xả trước tua bin tăng áp. : t
0
Max
= 520
0
C
Nhiệtđộ nướcngọt vào động cơ. : t
0

= 70
0
C
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi động cơ. : < 80
0
C
Nhiệt độ dầu bôi trơn vào. : < 72
0
C
Áp suất phun. : 250 kG/cm
2
Áp suất gió khởi động. : (25÷30) kG/cm
2
Áp suất khí xả. : 30 kG/cm
2
Áp suất khí nạp. : 2 kG/cm
2
Xupap nạp mơ trước điểm chết chết trên. 75
0
`
13
Xupap nạp dóng sau điểm chết chết dưới. 40
0
Xupap xả đóng sau điểm chết chết dưới. 46
0
Xupap xả mơ trước điểm chết chết trên. 60
0
Áp suất dầu bôi trơn (2,5÷3) (kG/cm
2
)

Áp suất nước làm mát : + Nước biển (0,5÷1,5) (kG/cm
2
)
+ Nước ngọt (1,5÷2,5) (kG/cm
-Đường kính cổ trục: 115 mm
-Đường kính cổ biên: 105 mm
-Chiều dài của máy: 1,51m
-Chiều rộng của máy: 0,82m
-Chiều cao của máy: 1,21m
2.1.3 Các thông số lắp ráp của động cơ
STT Tên chi tiết bộ phận
Thông số lắp
ráp
Giới hạn sủ
dụng
1 Khe hở dầu của bạc trục cơ
0,15 ÷ 0,2
0,3
2 Khe hở dầu của bạc đầu to biên
0,1 ÷ 0,16
0,3
3 Khe hở dầu của bạc đầu nhỏ biên
0,056 ÷ 0,085
0,25
4 Khe hở dầu của bàc trục cam
0,03 ÷ 0,12
0,2
5 Khe hở dẫn hướng của xupap hút, xả
0,07 ÷ 0,11
0,15

6 Khe hở miệng xecmăng
0,15 ÷ 0,85
2,5
7 Khe hở hướng trục của bạc biên
0,08 ÷ 0,12
0,45
8 Khe hở giữa xecmăng và piston
0,07 ÷ 0,12
0.85
9 Khe hở chốt và con cò xupap
0,027 ÷ 0,081
0,35
10 Độ nhô ra của chốt piston
0 ÷ 0,025
0,025
11
Khoảng trống giữa đỉnh piston và nắp xi
lanh tại (ĐCT)
3 ± 0,1
Bảng 1.1: Các thông số lắp ráp của động cơ
2.2 Các chi tiết cơ bản của động cơ
2.2.1 Nắp xilanh
+ Vật liệu : gang.
`
14
+ Số lượng : 6 chiếc.
+ Nắp xilanh có lắp xupap, vòi phun và van khởi động. trong nắp có
khoang làm mát.
+ Xupap hút được chế tạo bằng thép cacbon 20T. Xupap được chế tạo
bằng thép hợp kim chịu nhiệt cao. Mỗi xupap có hai lò xo.

Hình 1.2: Cấu tạo nắp xi lanh
1 Cần đẩy 5 Đường ống xả
2 Cò 6 Nắp xi lanh
3 Xupap 7 Xupap
4 Đường ống dẫn dầu làm mát
2.2.2 Xylanh
+Vật liệu: Thép.
+Số lượng: 6 chiếc.
+Trên xilanh có lắp 3 joăng làm kín . Một joăng phía trên dùng để ngăn
công chất làm mát , hai joăng phía dưới dùng để ngăn dầu nhớt phía dưới
cacte lên.
`
15
Hình 1.3: Cấu tạo sơ mi xi lanh
2.2.3 Piston
+Vật liệu: Hợp kim nhôm.
+Số lượng: 6 chiếc.
+Trên piston có lắp: Bốn xecmăng khí bằng gang.
Hai xecmăng dầu bằng gang.
Một chốt piston bằng thép.
Hai vòng chặn.
`
16
Hình 1.4: Cấu tạo piston
1 Xéc măng dầu 3 Đỉnh piston
2 Xéc măng khí 4 Bệ đỡ chốt piston
2.2.4 Biên
+Vật liệu :Thép hợp kim.
+Số lượng : 6 chiếc.
+Kết cấu : Tiết diện chữ I.

+Đầu nhỏ biên lắp bạc đồng.
+Đầu to biên lắp bạc babit thành mỏng.
+Tay biên có 2bulông.
Hình 1.5: Cấu tạo biên
1 Nửa dưới dầu to biên 4 Bu lông đầu to biên
2 Thân biên 5 Bạc đầu to biên
3 Đầu nhỏ biên
2.2.5 Trục khuỷu
+Vật liệu : Thép.
+Số lượng : 1 chiếc.
+Trục khuỷu có 6 khuỷu.
+Có 6 cổ biên.
+Có 7 cổ trục được lắp trên 7 ổ đỡ.
2.2.6 Giới thiệu về hệ thống phối khí.
− Hệ thống phối khí của dộng cơ sử dụng hệ thống truyền động trực tiếp
thông qua hệ thống bánh răng và cam, cần đẩy tác động trực tiếp lên xu
đỉnh xu páp.
`
17
Hình 1.6: Hệ thống phối khí
1 Cần đẩy 5 Đường ống xả
2 Cò 6 Nắp xi lanh
3 Xupap 7 Cam
4 Đường ống dẫn dầu làm mát
2.2.7 Giới thiệu về vòi phun
− Động cơ sử dụng vòi phun nhiên liệu trực tiếp.
`
18
Hình 1.7: Cấu tạo vòi phun
1 Đường dẫn nhiên liệu 4 Thân vòi phun

2 Kim phun 5 Lò xo vòi phun
3 Lỗ vòi phun 6 Vít chỉnh áp suất phun
`
19
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH THÁO VÀ VỆ SINH
3.1 Khảo sát sơ bộ động cơ trước khi tháo và kiểm tra
3.1.1 Mục đích
− Đánh giá đúng trạng thái kỹ thuật của động cơ.
− Xác định khối lượng công việc cần phải tiến hành sửa chữa.
− Lập hạng mục sửa chữa, lập dự toán vật tư, thời gian sửa chữa.
− Chuẩn bị các thiết bị phục vụ cho sửa chữa.
3.1.2 Chuẩn bị
− Hồ sơ kỹ thuật của động cơ.
− Hồ sơ kỹ thuật của động cơ ở lần sửa chữa trước.
− Nhật ký vận hành máy.
− Hạng mục sửa chữa do chủ tàu yêu cầu.
3.1.3 Điều kiện để đưa động cơ vào khảo sát
− Động cơ vẫn hoạt động được.
− Động cơ đưa vào khảo sát đúng thời hạn.
− Các thiết bị đo đạc, kiểm tra đầy đủ.
− Có đầy đủ thành viên hội đồng khảo sát gồm:
o Chủ tàu, cán bộ kỹ thuật.
o Đại diện đăng kiểm.
o Đại diện đơn vị sửa chữa.
3.1.4 Các chế độ khảo sát động cơ
− Ở trạng thái tĩnh: Khảo sát động cơ khi ngừng hoạt động vì vậy ta chỉ phát
hiện được những cong vênh xây sát các vết nứt lớn, rò lọt, ăn mòn, biến
dạng song không cụ thể.
− Ở trạng thái hoạt động: Phương pháp này cho ta biết một cách chính xác
thông số hoạt động của động cơ, từ đó ta phán đoán được các hư hỏng.

`
20
3.1.5 Quá trình khảo sát.
3.1.5.1 Thử khởi động động cơ.
− Kiểm tra áp lực gió để khởi động.
− Kiểm tra khởi động động cơ.
− Kiểm tra hệ thống đủ điều kiện khởi động.
− Khảo sát động cơ ở trạng thái làm việc ổn định, đo các thông số kỹ thuật ở
vòng quay ổn định nhỏ nhất.
3.1.5.2 Thử tải
− Cho động cơ làm việc ở chế độ tải sau: 25%, 50%, 75%, 100%, công suất
rồi kiểm tra các thông số kỹ thuật.
− Kiểm tra mầu khí xả, nghe tiếng gõ của động cơ và kiểm tra sự rò lọt của
công chất làm mát, dầu.
− Sau khảo sát hội đồng lập biên bản về tình trạng kỹ thuật của máy. Phân
tích hư hỏng để xác định nguyên nhân gây ra.
Lập phiếu kiểm tra:
STT
Các thông số kiểm
tra, thời gian kiểm
tra
Chế độ tải tính theo % công suất
thời gian tính theo giờ
Đơn vị
25%
0,5
50%
0,5
75%
0,5

85%
0,5
100%
2
1 Công suất định mức Cv
2 Vòng quay V/p
3
Nhiệt độ khí xả:
+Xilanh 1
+ Xilanh 2
+ Xilanh 3
+ Xilanh 4
+ Xilanh 5
+ Xilanh 6
0
C
4
Áp lực dầu nhờn:
+Trước phin lọc
+Sau phin lọc
MPa
5
Nhiệt độ dầu nhờn:
+Vào sinh hàn
+Ra sinh hàn
0
C
6 Áp suất nước ngọt MPa
`
21

STT
Các thông số kiểm
tra, thời gian kiểm
tra
Chế độ tải tính theo % công suất
thời gian tính theo giờ
Đơn vị
25%
0,5
50%
0,5
75%
0,5
85%
0,5
100%
2
7
Nhiệt độ nước ngọt:
+Vào sinh hàn
+Ra sinh hàn
0
C
8
Áp suất khí nén:
+Xilanh 1
+ Xilanh 2
+ Xilanh 3
+ Xilanh 4
+ Xilanh 5

+ Xilanh 6
MPa
9
Áp suất cháy:
+Xilanh 1
+ Xilanh 2
+ Xilanh 3
+ Xilanh 4
+ Xilanh 5
+ Xilanh 6
MPa
Bảng 2.2: Các thông số kiểm tra
3.2 Quy trình tháo
3.2.1 Yêu cầu chung
− Tháo dỡ động cơ diesel là một giai đoạn quan trọng của quy trình sửa
chữa nếu tháo không cẩn thận hoặc sai chu trình tháo sẽ gây ra biến dạng
làm hư hỏng chi tiết.
− Đọc hồ sơ kỹ thuật, nghiên cứu bản vẽ kết cấu động cơ nắm vững kết cấu
đặc điểm riêng của máy.
− Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị tháo và phải đúng chủng loại.
− Thiết bị nâng hạ vận chuyển phải đảm bảo an toàn.
− Giá đỡ các chi tiết phải đầy đủ và phải kiểm tra lại độ cứng vững.
− Để tránh nhầm lẫn khi tháo lắp cần phải kiểm tra dấu. Nếu vì lý do nào đó
các dấu máy bị mất thì ta phải đánh dấu lại.
`
22
− Vệ sinh phần ngoài động cơ sạch sẽ, xả hết nhiên liệu, xả sạch dầu nhớt
và nước làm mát ra khỏi động cơ.
− Đối với các đường ống sau khi tháo xong dùng nút bằng gỗ, nhựa nút lại
để tránh bụi rơi vào. Trong trường hợp không có nút gỗ, nhựa thì dùng vải

sạch để bịt lại.
− Đối với thiết bị đo kiểm tra: Các đồng hồ áp lực dầu, nước, các đầu đo
cảm ứng nhiệt, sau khi tháo xong phải được vệ sinh lau chùi cẩn thận và
cho vào hộp bảo quản để tránh hư hỏng.
3.2.2 Tách trục động cơ ra khỏi hệ trục
3.2.2.1 Dụng cụ
− Búa, clê, kích thủy lực.
3.2.2.2 Cách tiến hành
− Do các mối ghép giữa bích và tuốc tô bằng các bulông thô hoặc tinh nên
ta phải tiến hành tháo các bulông liên kết này bằng các dụng cụ nêu trên.
− Trước khi tháo phải đánh dấu các bulông, êcu, vị trí 2 bích nối.
− Khi tháo phải tháo theo nguyên tắc đường chéo và đối xứng.
3.2.3 Kiểm tra độ co bóp trục khuỷu
− Dùng clê tháo các bulông ở nắp cửa thăm và chuyển chúng đến giá.
− Dùng giẻ để vệ sinh sạch sẽ má khuỷu.
− Lắp đồng hồ so vào vị trí đã đánh dấu trên má khuỷu. Để dễ dàng cho
việc tính độ co bóp đồng nhất ta chỉnh kim đồng hồ về vị trí

0

sau đó via
trục khuỷu tới vị trí cần đo. Tại vị trí điểm chết dưới do biên vướng vào
đồng hồ đo, do vậy ta via trục khuỷu về 2 phía điểm chết dưới 1 góc ±30
0
đo tại vị trí này ta được độ co bóp ở điểm chết dưới.
− Làm lần lượt cho từng cổ.
`
23
Hình 2.8: Đo co bóp má khuỷu.
Phiếu kiểm tra : đơn vị mm

Xi lanh
Vị trí
N
o
1 N
o
2 N
o
3 N
o
4 N
o
5 N
o
6
1
2
3’
3’’
4
Bảng 2.3: Kết quả đo co bóp
Chú ý:
− Trước khi lắp đồng hồ so ta cần vệ sinh sạch sẽ lỗ đo để khi đo không bị
sai số
− Trong trường hợp không có lỗ đo trên má ta có thể tính toán vị trí để lắp
đồng hồ.
`
24
3.2.4 Sơ đồ tháo tổng quát
Hình 2.9: Sơ đồ tháo tổng quát

3.2.5 Bảng nguyên công
Thứ tự Tên nguyên công
Nguyên công 1 Tháo thiết bị kiểm tra đường ống
Nguyên công 2 Tháo thiết bị treo trên động cơ
Nguyên công 3 Tháo nắp xilanh
Nguyên công 4 Tháo nhóm piston-biên
Nguyên công 5 Tháo xilanh
Nguyên công 6 Tháo block
Nguyên công 7 Tháo trục khuỷu
Bảng 2.4: Các nguyên công tháo
`
25

×