Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công chung cư a12 khu đô thị nam trung yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 207 trang )

Trường Đại Học Hàng Hải

GVHD:THS Phạm Ngọc Vương

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI
XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
KỸ SƢ XÂY DƢ̣NG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

Công trình : chung c- A12 - Khu §« thÞ Nam Trung Yªn .
Địa chỉ: Trung Hòa – Cầ u Giấ y – Hà Nội
Giảng viên HD 1: THS. Phạm Ngọc Vƣơng
Giảng viên HD 2: THS. Nguyễn Thiện Thành
SVTH

: Phạm Trung Hiếu

Lớp

: XDD52-DH3

MSV

: 49833

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 1



Trường Đại Học Hàng Hải

GVHD:THS Phạm Ngọc Vương

LỜI NÓI ĐẦU
-----------------------------------------Công trình : chung c- A12 - Khu §« thÞ Nam Trung Yªn (địa chỉ
Trung Hòa – Cầ u Giấ y – Hà Nội ) nằm trong quần thể dự án A10- A14 Nam Trung
Yên nên đƣợc thừa hƣởng toàn bộ tiện ích dịch vụ thƣơng mại của khu chung cƣ
thƣơng mại A10. Điểm nhấn dự án nằm rất gần các khu chung cƣ cao cấp Vimeco,
Keangnam, Chelsea Park tạo nên quần thể đồng bộ hệ thống chuỗi chung cƣ đẹp
trong-khu-vực.
Với mật độ xây dựng hợp lý kết hợp với cảnh quan cây xanh, hồ điều hoà chắc
chắn sẽ đem lại không gian sống lý tƣởng cho cƣ dân về sinh sống tại đây.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trƣờng ,các thầy, cô hƣớng dẫn đã tạo điều
kiện, giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế, do đó đồ án của em không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự cảm thông của thày cô giáo!

Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng,18 / 4 /2016

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 2


Trường Đại Học Hàng Hải

GVHD:THS Phạm Ngọc Vương


CHƢƠNG 1: KIẾN TRÚC
1.1. Giới thiệu công trình.
Tên công trình: chung c- A12 - Khu §« thÞ Nam Trung Yªn
Địa chỉ : Trung Hòa – Cầ u Giấ y – Hà Nội
Chủ đầu tƣ

: Tổ ng công ty đầ u tƣ phát triển Hà Nội

1.2.Điều kiện tự nhiên ,kinh tế xã hội
+ Theo quy hoạch, KĐT Nam Trung Yên sẽ là khu đô thị mới hoàn chỉnh, văn
minh hiện đại, nằm ở phía Tây Nam TP Hà Nội, thuộc phƣờng Yên Hòa và Trung
Hòa, quận Cầu Giấy và xã Mễ Trì, huyện Từ Liêm.
+ Tổng số vốn đầu tƣ cho toàn bộ dự án khu đô thị Nam Trung Yên dự kiến
hơn 1.600 tỷ đồng, đƣợc chia làm hai hạng mục: Phần hạ tầng kỹ thuật khu tái định
cƣ này do Ban quản lý các dự án trọng điểm phát triển đô thị Hà Nội làm chủ đầu
tƣ với tổng số vốn dự kiến hơn 417 tỷ đồng; và phần hạ tầng xã hội và nhà ở tái
định cƣ do Tổng công ty đầu tƣ phát triển nhà Hà Nội làm chủ đầu tƣ.
+ Mặt bằng tổng thể của công trình :
+ tổng diện tích xây dựng: 1956 m2
1.3. Giải pháp kiến trúc

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 3


Trường Đại Học Hàng Hải

GVHD:THS Phạm Ngọc Vương


Hình 1.1 : Mặt bằng tầng 2

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 4


Trường Đại Học Hàng Hải

GVHD:THS Phạm Ngọc Vương

Hình 1.2 : Mặt đứng trục 1- 11

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 5


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

1.Giải pháp mặt bằng:
Công trình có diện tích mặt bằng xây dựng khoảng 1956 m2,
các kích th-ớc. Mặt bằng công trình hình chữ nhật khá vuông
vắn. Từ tầng 3 đến tầng 10 mặt bằng không thay đổi.
Hệ thống cầu thang: gồm có: 2 hệ thống thang máy và 4 cầu
thang bộ. Thang máy đ-ợc bố trí ở giữa nhà thuận tiện cho
việc giao thông liên hệ giữa các tầng. Hai thang bộ thoát
hiểm bố trí 2 bên nhà đảm bảo thoát hiểm an toàn khi có sự

cố hoả hoạn xảy ra. Mỗi tầng đều có 2 khu vệ sinh.
Xét đến yêu cầu sử dụng của toà nhà, dây chuyền công năng
của công trình, tính chất, mối quan hệ giữa các bộ phận
trong công trình, ta bố trí:
Với khu vực gara để xe tầng 1 đáp ứng đủ chỗ để xe cho
nhân viên làm việc trong tòa nhà và khách tham quan mua sản
phẩm. Ngoài ra còn bố trí phòng bảo vệ để đảm bảo an ninh.
Trên tầng mái bố trí phòng kỹ thuật thang máy để điều hành
sự hoạt động liên tục của thang máy.
2.Giải pháp mặt đứng:
Công trình gồm:
+ Tầng 01 cao 3.600m
+ Tầng 02-10 cao 3.600m
Toàn bộ công trình bao gồm 1 khối nhà có mặt bằng hình chữ
nhật, vuông vắn. Công trình vừa có dáng vẻ bề thế, hiện
đại, vừa mang tính nhẹ nhàng, uyển chuyển, phù hợp với cảnh
quan môi tr-ờng xung quanh.
Việc sử dụng các ô cửa, các mảng kính màu xanh, sơn t-ờng
màu vàng nâu và trắng phối hợp tạo ấn t-ợng hiện đại, bề
thế, trang trọng đồng thời đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho
các phần bên trong.
1.4 GIảI PHáP Kỹ THUậT
.Hệ thống giao thông:

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 9


Trng i hc Hng Hi


GVHD:THS.Phm Ngc Vng

Giao thông theo ph-ơng đứng trong công trình đ-ợc đảm bảo
bằng hệ thống cầu thang gồm: 2 cầu thang máy và 2 cầu thang
bộ đ-ợc bố trí đảm bảo thuận tiện cho việc đi lại. Cầu
thang máy đặt gần chính giữa nhà tạo độ cứng cho công
trình. Cầu thang bộ đ-ợc bố trí hợp lý, phù hợp trong giao
thông đi lại cũng nh- thoát hiểm khi có sự cố sảy ra.
Giao thông theo ph-ơng ngang đ-ợc đảm bảo bởi các sảnh
tầng rộng.
2.Hệ thống chiếu sáng:
Công trình đ-ợc xây dựng tại vị trí có bốn mặt thông
thoáng, không có vật cản nên chọn giải pháp chiếu sáng tự
nhiên, đó là sử dụng hệ thống cửa sổ vách kính .
Ngoài ra, công trình còn bố trí hệ thống chiếu sáng nhân
tạo để bổ sung ánh sáng tự nhiên vào ban ngày và đảm bảo
chiếu sáng vào ban đêm.
3.Hệ thống cấp điện:
Nguồn điện của khu nhà lấy từ nguồn điện của mạng l-ới
điện của khu vực.
Toàn bộ mạng điện trong công trình đ-ợc bố trí đi ngầm
trong t-ờng và trần nhà. Gồm hai đ-ờng dây: Một đ-ờng chính
nối từ l-ới điện quốc gia, một đ-ờng dây phụ dự phòng nối
từ máy phát điện có thể hoà vào mạng l-ới chính khi đ-ờng
dây chính mất điện.
Mỗi tầng, mỗi khu vực đều có các thiết bị kiểm soát điện
nh- aptomat, cầu dao.
Các phụ tải gồm có:
- Hệ thống điều hoà trung tâm, thang máy, hệ thống điều

hoà cục bộ cho từng phòng.
- Các thiết bị điện dân dụng dùng trong phòng.
- Tổng đài báo cháy, mạng l-ới điện thoại.
- Hệ thống chiếu sáng khu nhà.
4.Hệ thống cấp, thoát n-ớc,xử lý rác thải:
a.Hệ thống cấp n-ớc sinh hoạt:
SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 10


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

N-ớc từ hệ thống cấp n-ớc chính trong khu vực đ-ợc chuyển
qua đồng hồ tổng và qua hệ thống máy bơm đặt ở phòng kỹ
thuật n-ớc tại tầng 1 để gia tăng áp lực n-ớc, đ-a n-ớc lên
bể chứa trên mái.
N-ớc từ bể đ-ợc đ-a xuống các tầng theo nguyên tắc đảm bảo
áp lực n-ớc cho phép, điều hoà l-u l-ợng và phân phối n-ớc
sinh hoạt cho công trình theo sơ đồ phân vùng và điều áp .
b.Hệ thống thoát n-ớc :
N-ớc thải sinh hoạt, n-ớc m-a đ-ợc thu vào sênô, các ống
dẫn đ-a qua hệ thống xử lý sơ bộ rồi mới đ-a vào hệ thống
thoát n-ớc thành phố đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi tr-ờng.
5. Hệ thống điều hoà không khí:
Khu nhà sử dụng hệ thống điều hoà tự nhiên bằng cách bố
trí các cửa đón gió cho từng phòng. Ngoài ra còn có sử dụng
hệ thống thông gió nhân tạo nhằm tạo nhiệt độ và độ ẩm

thích hợp cho sự hoạt động bình th-ờng của con ng-ời. Các
máy điều hoà không khí đ-ợc đặt ở mặt thoáng của công
trình.
6.Hệ thống phòng cháy và chữa:
a.Hệ thống báo cháy :
Thiết bị phát hiện báo cháy đ-ợc bố trí ở mỗi tầng và mỗi
phòng, ở hành lang hoặc sảnh của mỗi tầng. Mạng l-ới báo
cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy. Khi phát hiện có cháy,
phòng bảo vệ và quản lý sẽ nhận đ-ợc tín hiệu và kịp thời
kiểm soát khống chế hoả hoạn cho công trình.
b.Hệ thống cứu hoả :
N-ớc : Đ-ợc lấy từ bể ngầm và các họng cứu hoả của khu
vực. Các đầu phun n-ớc đ-ợc bố trí ở từng tầng theo đúng
tiêu chuẩn phòng cháy, chữa cháy. Đồng thời, ở từng tầng
đều bố trí các bình cứu hỏa.

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 11


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

Thang bộ : Đ-ợc bố trí 2 bên nhà và có kích th-ớc phù hợp
với tiêu chuẩn kiến trúc và thoát hiểm khi có hoả hoạn hay
các sự cố khác.
7.Hệ thống chống sét:
Công trình đ-ợc thiết lập hệ thống chống sét bằng thu lôi

chống sét trên mái đảm bảo an toàn cho công trình trong
việc chống sét.

CHNG 2: LA CHN GII PHP KT CU
2.1 . S b phng ỏn kt cu.

Giải pháp về vật liệu:
- Hiện nay, Nhà cao tầng th-ờng sử dụng vật liệu thép hoặc
bê tông cốt thép.

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 12


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

- Công trình làm bằng thép hoặc các kim loại khác có -u
điểm là độ bền tốt, công trình nhẹ nhàng đặc biệt là tính
dẻo lớn. Do đó công trình này khó bị sụp đổ hoàn toàn khi
có chấn động địa chất xảy ra.
- Nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo
thi công tốt các mối nối là khó khăn, mặt khác giá thành
của công trình xây dựng bằng thép cao mà chi phí cho việc
bảo quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là tốn kém
đặc biệt với môi tr-ờng khí hậu ở n-ớc ta. Kết cấu nhà cao
tầng bằng thép chỉ thực sự có hiệu quả khi nhà có yêu cầu
về không gian sử dụng lớn, chiều cao nhà rất lớn.

- Kết cấu bằng BTCT thì công trình nặng nề hơn, do đó kết
cấu móng phải lớn. Tuy nhiên kết cấu BTCT khắc phục đ-ợc
một số nh-ợc điểm của kết cấu thép: Kết cấu BTCT tận dụng
đ-ợc tính chịu nén rất tốt của bê tông và tính chịu kéo tốt
của thép bằng cách đặt nó vào vùng kéo của bê tông.
- Từ những phân tích trên ta chọn vật liệu cho kết cấu
công trình bằng BTCT, tuy nhiên để hợp lý với kết cấu nhà
cao tầng ta phải sử dụng bê tông cấp độ bền cao. Dự kiến
các vật liệu xây dựng chính sử dụng nh- sau:
+ Bê tông cấp độ bền B25 cho tất cả các cấu kiện kết cấu
bao gồm cột, dầm và sàn.
+ Bê tông cấp độ bền B25 phụ gia chống thấm cho bản sàn.
+ Bê tông cấp độ bền B25 cho cấu kiện đài và giằng móng.
+ Cốt thép nhóm CI, C-ờng độ tính toán: Rs = 225 MPa ; Rsw=
175 MPa (<10).
+ Cốt thép nhóm CII, C-ờng độ tính toán: Rs = Rsc = 280 MPa
(10<20)
+ Các t-ờng gạch sử dụng mác 75 #, vữa XM mác 50 #.
GIảI PHáP Về Hệ KếT CấU CHịU LựC:

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 13


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

- Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng vấn đề kết cấu chiếm

vị trí rất quan trọng. Việc chọn các hệ kết cấu khác nhau
trực tiếp liên quan đến vấn đề bố trí mặt bằng, hình thể
khối đứng và độ cao các tầng, thiết bị điện và đ-ờng ống,
yêu cầu về kỹ thuật thi công và tiến độ thi công, giá thành
công trình. Đặc điểm chủ yếu của nó là:
- Tải trọng ngang là nhân tố chủ yếu của thiết kế kết cấu.
Đối với nhà cao tầng nội lực và chuyển vị do tải trọng
ngang gây ra là rất lớn, do vậy tải trọng ngang của nhà cao
tầng là nhân tố chủ yếu trong thiết kế kết cấu.
- Nhà cao tầng theo sự gia tăng của chiều cao, chuyển vị
ngang tăng rất nhanh, trong thiết kế kết cấu không chỉ yêu
cầu kết cấu có đủ c-ờng độ, mà còn yêu cầu có đủ độ cứng để
chống lại lực ngang, để d-ới tác động của tải trọng ngang
chuyển vị ngang của kết cấu hạn chế trong phạm vi cho phép.
- Yêu cầu chống động đất càng cao: Trong thiết kế kết cấu
nhà cao tầng cần phải thiết kế chống động đất tốt để hạn
chế tối đa những thiệt hại về ng-ời và của khi có động đất
xảy ra.
- Trong thiết kế nhà cao tầng hiện nay th-ờng sử dụng các
loại hệ kết cấu chịu lực sau:
Hệ kết cấu khung chịu lực:
- Hệ khung th-ờng gồm các dầm ngang nối với các cột
thẳng đứng bằng các nút cứng. Khung có thể bao gồm cả t-ờng
trong và t-ờng ngoài của nhà. Loại kết cấu này có không
gian lớn, bố trí mặt bằng linh hoạt, có thể đáp ứng đ-ợc
khá đầy đủ yêu cầu sử dụng của công trình.
- Độ cứng ngang của kết cấu thuần khung nhỏ, năng lực
biến dạng chống lại tác dụng của tải trọng ngang t-ơng đối
kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ bền và
độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này

không đ-ợc phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 14


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng
dầm và từng cột. Để đáp ứng yêu cầu chống động đất, mặt cắt
cột, dầm t-ơng đối lớn, bố trí cốt thép t-ơng đối nhiều.
- Việc thiết kế tính toán sơ đồ này chúng ta đã có
nhiều kinh nghiệm, việc thi công cũng t-ơng đối thuận tiện
do đã thi công nhiều công trình, vật liệu và công nghệ phổ
biến nên chắc chắn đảm bảo tính chính xác và chất l-ợng
công trình.
- Hệ kết cấu này rất thích hợp với những công trình
đòi hỏi sự linh hoạt trong công năng mặt bằng, nhất là
những công trình nh- khách sạn. Nh-ng nh-ợc điểm là kết cấu
dầm sàn th-ờng lớn nên chiều cao nhà th-ờng phải lớn.
- Sơ đồ thuần khung có nút cứng th-ờng áp dụng cho công
trình d-ới 20 tầng với thiết kế kháng chấn cấp <=7, 15 tầng
với kháng chấn cấp 8, 10 tầng với kháng chấn cấp 9.
Hệ kết cấu t-ờng chịu lực:
Trong hệ kết cấu này thì các cấu kiện thẳng đứng chịu lực
của nhà là các t-ờng phẳng. Tải trọng ngang truyền đến các
tấm t-ờng thông qua các bản sàn đ-ợc xem là cứng tuyệt đối.

Trong mặt phẳng của chúng các vách cứng (chính là tấm
t-ờng) làm việc nh- thanh công xôn có chiều cao tiết diện
lớn.Với hệ kết cấu này thì khoảng không bên trong công
trình còn phải phân chia thích hợp đảm bảo yêu cầu về kết
cấu.
Hệ kết cấu này có thể cấu tạo cho nhà khá cao tầng, tuy
nhiên theo điều kiện kinh tế và yêu cầu kiến trúc của công
trình ta thấy ph-ơng án này không thoả mãn.
Hệ lõi chịu lực.
Lõi chịu lực có dạng
tác dụng nhận toàn bộ
truyền xuống đất. Hệ
trình có độ cao t-ơng

vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có
tải trọng tác động lên công trình và
lõi chịu lực có hiệu quả với công
đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 15


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

chống cắt lớn, tuy nhiên nó phải kết hợp đ-ợc với giải pháp
kiến trúc.

Hệ kết cấu khung, vách lõi kết hợp:
- Hệ kết cấu th-ờng là sự phát triển của hệ kết cấu khunglõi, khi lúc này t-ờng của công trình ở dạng vách cứng.
- Hệ kết cấu này là sự kết hợp những -u điểm và cả nh-ợc
điểm của ph-ơng ngang và thẳng đứng của công trình. Nhất là
độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công trình với tải
trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m.
Tuy nhiên hệ kết cấu này đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn
nhiều vật liệu , mặt bằng bố trí không linh hoạt.
Qua phân tích trên với quy mô công trình 6 tầng chiều
cao 21.9 m, chọn hệ kết cấu khung. Hệ thống khung bao gồm
cột và dầm chính và dầm phụ bố trí quanh chu vi nhà.
GiảI pháp hệ Kết cấu sàn:
Trong công trình hệ sàn có ảnh h-ởng rất lớn tới sự làm
việc của kết cấu (trực tiếp chịu tải trọng thẳng đứng,
truyền tải trọng ngang), cũng nh- không gian sử dụng của
công trình. Việc lựa chọn ph-ơng án sàn hợp lý là điều rất
quan trọng. Do vậy, phải có sự phân tích để chọn ra ph-ơng
án phù hợp với kết cấu của công trình.
Sàn s-ờn toàn khối:
Cấu tạo: bao gồm hệ dầm và bản sàn đ-ợc đổ toàn khối.
- Ưu điểm: Tính toán đơn giản, đ-ợc sử dụng phổ biến ở
n-ớc ta.
- Nh-ợc điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn
khi v-ợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều cao tầng của công trình
lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải
trọng ngang, không tiết kiệm vật liệu và không gian sử
dụng.

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3


Trang 16


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

Sàn ô cờ:
Cấu tạo: gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai ph-ơng,
chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo
yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm không quá 2m.
- Ưu điểm: Tránh đ-ợc có quá nhiều cột bên trong nên tiết
kiệm đ-ợc không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp
với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử
dụng lớn nh- hội tr-ờng, câu lạc bộ...
- Nh-ợc điểm: Thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng
sàn quá rộng cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó
cũng không tránh đ-ợc những hạn chế do chiều cao dầm chính
phải lớn để giảm độ võng.
Sàn không dầm ứng lực tr-ớc
Cấu tạo: gồm các bản kê trực tiếp lên cột.
- Ưu điểm: Giảm chiều dày, độ võng sàn,dẫn đến giảm đ-ợc
chiều cao công trình, tiết kiệm đ-ợc không gian sử dụng.
Việc phân chia không gian các khu chức năng và bố trí hệ
thống kỹ thuật một cách dễ dàng. Nó thích hợp với những
công trình có khẩu độ 68m.
- Nh-ợc điểm: Tính toán phức tạp. Sàn ứng lực tr-ớc có độ
dày lớn nên tốn vật liệu. Ngoài ra, việc căng cốt thép cũng
rất phức tạp, đòi hỏi các yêu cầu kỹ thuật cao.
Dựa theo hệ khung chịu lực đã chọn, thiết kế kiến trúc

và yêu cầu sử dụng không gian nhà, sơ bộ chọn hệ kết cấu
sàn s-ờn toàn khối (sàn kê lên dầm phụ, dầm phụ kê lên dầm
chính, dầm chính kê lên cột).

2.1.1.Phng ỏn la chn
Cụng trỡnh chung c- A12 - Khu Đô thị Nam Trung Yên, vi
yờu cu kin trỳc va cụng nng ca ch u t em chon phng ỏn nha kt cu
khung, vỏch, lừi cựng chu lc, lam vic theo s khung ging.

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 17


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

2.1.2.Kớch thc s b ca kt cu

b4.01

b4.02

b4.02

b4.01

b4.03


b4.04

b4.04

b4.03

b4.03

b4.04

b4.04

b4.03

b4.05

b4.05

b4.05

b4.05

b4.03

b4.04

b4.04

b4.03


b4.03

b4.04

b4.04

b4.03

b4.01

b4.02

b4.02

b4.06

b4.01

Hỡnh 2.1 : Mt bng kt cu
2.1.3.1. Xỏc nh s b kt cu cụng trỡnh.
Công trình có kết cấu khung chịu lực, t-ờng xây bao
che dày 220mm, t-ờng ngăn dày 110mm. Sàn s-ờn toàn
khối, với 2 lõi cầu thang máy.
10
1m



Công trình gồm 2 đơn nguyên, một đơn nguyên chính
tầng, chiều cao mỗi tầng là 3,6m; cốt 000 cao hơn

so với mặt đất thiên nhiên; kích th-ớc các l-ới cột
6,6m 6,6m. Có hành lang thông suốt giữa các phòng
2 cầu thang.

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 18


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

Đơn nguyên phụ gồm 2 tầng, kết cấu khung chịu lực,
sàn s-ờn toàn khối. Đ-ợc ngăn cách bởi đơn nguyên chính
bằng khe lún. Kích th-ớc l-ới cột là 6,66,6m. Trên có
làm giàn trang trí, cốt 000 cao hơn 1m so với mặt đất
thiên nhiên. chiều cao mỗi tầng là 3,6m; kích th-ớc
tiết diện cột là 3535cm, có 2 cầu thang bộ thông giữa
2 tầng, giữa các phòng thông nhau bằng hành lang có ban
công.
2.3.1.2. Chn kớch thc sn.
hb

D
l
m

Trong đó:
D = (0.81.4) phụ thuộc vào tải trọng, đối với nhà

cao tầng tải trọng lớn nên ta lấy D=1
M = (4045) ta lấy m = 45; l = 3,3 m là nhịp ô bản
hb = 3,3/45 = 0.083 (m) = 10 (cm)
Vậy ta chọn chiều dày của bản là : hb = 10 cm
2.3.1.3. Chọn bề dầy vách

Thông th-ờng chiều dày tối thiểu của vách nằm trong
phạm vi là từ 1214cm do điều kiện thi công đổ bê tông ở
hiện tr-ờng bắt buộc.
Chiều dày tối thiểu của lõi : t ht /20.
Trong đó:

ht chiều cao thông thủy của tầng nhà .

Vậy ta có :
t 3,6/20 = 0,18m = 18cm, Chọn chiều
dày của lõi là 22cm.
2.1.3.4. Chn s b kớch thc dm:
Công thức chọn sơ bộ : hd

1
ld
md

trong đó mdc=(8 12.) ,

mdp=(12 20.)
SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 19



Trường Đại học Hàng Hải

DÇm D1

GVHD:THS.Phạm Ngọc Vương

nhÞp l= 6,6(m)  hd 

660
 60cm . Chän
11

b=30cm,

hd=60 cm
DÇm phô D2

nhÞp l = 6,6 (m)  hd 

660
 41,25cm . Chän
16

b=22 cm, hd=45 cm
2.1.3.4.Chọn sơ bộ kích thước cột.
Áp dụng công thức:
A=


k

t

N
Rb

Trong đó:
- k t = 1,0 – 1,5 là hệ số kể đến ảnh hƣởng của độ lệch tâm của lực tác dụng….
- N : lực dọc sơ bộ, N = n. q. S
n : Số sàn phía trên tiết diện đang xét
q : tải trọng tác dụng trên một diện tích chọn q=1.2T/m2
S: Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét
Rb cƣờng độ tính toán nén dọc trục của bê tông
Chọn bê tông B25 =>Rb = 14.5 MPa =1450 T/m2
Diện tích tiết diện cấu kiện :
A  1,3

N
1.2nS
 1,3
1450
1450

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 20


Trường Đại học Hàng Hải


GVHD:THS.Phạm Ngọc Vương

b

S

a

Hình 2.2 : Sợ bộ kích thƣớc cột
- Cột ở đơn nguyên phụ ( Chọn theo cột chịu nhiều tải nhất ):
A  1,3

1, 2.2.6, 6.6, 6
 0, 092m2
1450

Lựa chọn tiết diện cột ở đơn nguyên phu ̣: 0,35x0,35 m , A = 0,1225 m2
- Cột ở đơn nguyên chính:
+ Cô ̣t góc:
A  1,3

1, 2.10.3,3.3,3
 0,117m2
1450

Lựa chọn tiết diện cột góc: 0,35x0,35 , A = 0,1225 m2
+ Cô ̣t biên:
A  1,3


1, 2.10.3,3.6, 6
 0, 234m2
1450

Lựa chọn tiết diện cột biên: 0,55x0,55 , A = 0,302 m2
SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 21


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

+ Ct gia:
A 1,3

1, 2.10.6, 6.6, 6
0.469m2
1450

La chon tit din ct gia: 0,75x0,75 , A = 0,562 m2
ờ giam chi phi võ t liờ u c 4 tõ ng ta la i giam tiờ t diờ n cụ t i 0,1m
* Cn c din tớch s b ca ct ó tớnh c ta chon kớch thc ct nh sau:
n nguyờn
Chinh
Phu

Tõ ng
Tõ ng 1 - 3

Tõ ng 4 - 7
Tõ ng 8 - mai
Tõ ng 1 - 2

Bang l a chon tiờ t diờn cụt
Cụt goc
35x35 cm
35x35 cm
35x35 cm
35x35 cm

Cụt biờn
55x55 cm
45x45 cm
35x35 cm
35x35 cm

* Kớch thc ct phi m bo iu kin n nh. mnh phi m bo
= l0/b ob
- i vi ct nha 0b = 31.
l0 : chiu dai tớnh toỏn ca cu kin; vi ct hai u ngam
l0 = 0,7 l = 0,7 360 = 252(cm).
= l0/b =

252
7, 2 < 0b= 31. Cỏc ct ó chn m bo n nh.
35

2.2.Xỏc nh ti trng tỏc dng lờn cụng trỡnh.
2.1.1. n vi s dung

Ap dụng TCVN 2737:1995
TCVN 299: 1999
- Chiều dày các cấu
kiện:
mm
- Trọng l-ợng riêng : kG/m3
- Tải phân bố đều:
kG/m2
SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 22

Cụt gia
75x75 cm
65x65 cm
55x55 cm
35x35 cm


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

- Tải tập trung:
- Bề rộng diện đón
gió:

kG
m


2.1.2. Tải trọng sàn mái
Các lớp tải trọng

TT
tiêu
chuẩn

Hệ
số
vợt
tải

TT
tính
toán

3.10
kG/v

40

1.1

44.3

100

2500

250


1.1

275.0

20

1800

36

1.3

46.8

15

1800

27

1.3

35.1

1.3

401.2
39.0


Chiều
dày
lớp

Mái ốp ngói13v/m2
Đan BT dày 10cm
Lớp vữa ốp ngói 2cm
Lớp vữa trát dày
1.5cm



353.3
30

-Tổng tĩnh tải
- Hoạt tải:

2.1.3. Tải trọng sàn tầng tum cốt +39,6m
Các lớp sàn



TT
tiêu
chuẩn

Hệ
số
vợt

tải

TT
tính
toán

44

1.1

48.4

0

2200
20
kG/m2

20.0

1.2

24.0

Chiều
dày
lớp
20

Gạch lá nem dày 2cm

Chống thấm 2giấy3 dầu
Lớp vữa xi măng lót
2cm
Lớp BT xỉ cách nhiệt
dày 12cm

20

1800

36

1.3

46.8

120

500

60

1.3

78.0

Đan BTCT dày 10cm

100


2500

250

1.1

275.0

Vữa trát trần 1.5cm

15

1800

27

1.3

35.1

- Tổng tĩnh tải:
- Hoạt tải mái không
sử dụng:
2.1.4. Sàn BTCT tầng 2 10
Các lớp sàn

507.3

437
75

Chiều
dày



SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

TT
tiêu

1.3
Hệ
số

97.5
TT
tính

Trang 23


Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

lớp
- Lớp gạch men
- 1 lớp vữa láng dày
20
- Bản sàn BT chịu

lực.
- Lớp trát trần.

chuẩn

vợt
tải

toán

20

2000

40

1.1

44.0

20

1800

36

1.3

46.8


100

2500

250

1.1

275.0

15

1800

27

1.3

35.1

- ng ụng thiờt bi

70

- Tổng tĩnh tải:
- Hoạt tải hành lang
phòng ở:

333


470.9

300

1.2

360.0

- Hoạt tải phòng ở:

150

1.3

195.0

TT
tính
toán

2.1.5. Sàn WC tầng 2 10
Chiều
dày
lớp



TT
tiêu
chuẩn


Hệ
số
vợt
tải

10

2000

20

1.1

22.0

20

1800

36

1.3

46.8

80

2500


200

1.1

220.0

15

1800

27

1.3

35.1

- Trần nhựa

40

1.1

44.0

- Tổng tĩnh tải:

323

- Hoạt tải


150

Các lớp sàn
- Lớp gạch Ceramic
300x300
- 1 lớp vữa láng dày
20
- Bản sàn BT chịu
lực.
- Lớp trát trần.

367.9
1.3

195.0

2.1.6. T-ờng xây (đơn vị kG-m)

a) T-ờng xây loại 1 (không cửa)
Các lớp
- 2 lớp trát.

Chiều
dày
lớp



TT
tiêu

chuẩn

Hệ
số
vợt
tải

30

1800

54

1.3

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

TT
tính
toán
70.2
Trang 24


Trng i hc Hng Hi

- Gạch xây.
- Tải t-ờng phân bố
trên 1m2


GVHD:THS.Phm Ngc Vng

220

1800

396

1.1

435.6
505.8

b) T-ờng xây loại 2 (có cửa)
Các lớp
- 2 lớp trát.
- Gạch xây.
- Tải t-ờng phân bố
trên 1m2

Chiều
dày
lớp



TT
tiêu
chuẩn


Hệ
số
vợt
tải

30

1800

54

1.3

70.2

220

1800

396

1.1

435.6

0.8

404.64

TT

tính
toán

2.1.7. Tải trọng bản thân các cấu kiện

Phần tải trọng này ch-ơng trình ETAP 9.4 sẽ tự tính
dựa trên kích th-ớc cấu kiện và vật liệu khai báo đầu
vào của ch-ơng trình.
2.1.8. Tải trọng gió

Công trình có hình vuông, ta xét tải trọng gió nguy
hiểm nhất thổi theo ph-ơng đ-ờng chéo tác động lên công
trình. áp lực gío lớn nhất sẽ đ-ợc qui về hai ph-ơng
dọc và ngang nhà và đ-ợc tính với các hệ số khí động
t-ơng ứng.
Cao trình đỉnh mái ở +39,6m < 40 m, nên theo qui
định của TCVN2737, tải gió đ-ợc tính theo thành phần
gió tĩnh.
Tải gió đ-ợc coi nh- phân bố đều trên từng tầng
theo chiều cao với giá trị lấy bằng giá trị tại cao
trình sàn tầng trên nó.
Thành phần gió tĩnh đ-ợc xác định theo công thức
Wtc W0 .k.c (kG/m2 )
qtt 1,2.Wtc.B(kG/ m)

Trong đó:

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 25



Trng i hc Hng Hi

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

W0 = 95kG/m2 lấy theo TCVN2737:1995 theo phân vùng
khí hậu IIB (Hà Nội)).
Hệ số khí động c = 0,8 đối với phía gió đẩy; c= 0,6
đối với phía gió hút
k là hệ số phụ thuộc vào chiều cao và dạng địa
hình, tra [1]_Bảng 5
1,2 hệ số tin cậy đối với tải trọng gió
qtt coi nh- phân bố đều theo tầng và đ-ợc lấy theo
hệ số k ở sàn tầng trên
B = 6,6m là diện đón gió
Nh- đã phân tích ở trên, áp lực theo ph-ơng đ-ờng
chéo Wtc phải đ-ợc phân về hai ph-ơng dọc và ngang nhà
(ph-ơng x và ph-ơng y)
Wx = Wy =

Wtc
Wo
k c = 67,18.k.c (kG/m2)
=
2
2

Kết quả tính toán đ-ợc thể hiện trong bảng sau:Đơn
vị (kG_m)

Các tầng
- Mặt đất, đến cốt
+0.0m
- Tầng 1, đến cốt
+3.6m
- Tầng 2, đến cốt
+7,2 m
- Tầng 3, đến cốt
+10,8 m
- Tầng 4, đến cốt
+14,4 m
- Tầng 5, đến cốt
+18 m
- Tầng 6, đến cốt
+21,6 m
- Tầng 7, đến cốt

Hệ
số
k.

Wtcxday

qttday

0.800

42.99

340.48


32.24 255.34

0.864

46.43

367.73

34.82 275.77

0.957

51.42

407.25

38.56

1.029

55.29

437.9

41.47 328.44

1.084

58.25


461.34

43.69 346.02

1.120

60.19

476.7

45.14 357.51

1.153
1.186

61.98
63.73

490.88
489.41

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Wtcxhut

46.49
47.79

qtthut


305.4

368.2
378.5

Trang 26


Trng i hc Hng Hi

+25,2 m
- Tầng
+28,8 m
- Tầng
+32,4 m
- Tầng
+36,0 m
- Tầng
+39,6 m

GVHD:THS.Phm Ngc Vng

8, đến cốt
1.218

65.47

504.74


49.10 388.87

1.240

66.66

527.95

49.99 395.92

1.262

67.82

537.13

50.87 402.89

1.283

68.95

546.08

51.71 409.54

9, đến cốt
10, đến cốt
mái, đến cốt


Tải trọng tính toán gió đẩy phân bố trên mái:

68,95 1,2 82,74 kg/m2.
Tải trọng tính toán gió hút phân bố trên mái:

51,711,2 62,05 kg/m2.
2.2.3.1.Mụ hỡnh tớnh toỏn ni lc
S tớnh c lp trong phn mm tớnh kt cu ETABS di dang khung
khụng gian cú s tham gia ca phn t Frame la dm, ct va cỏc phn t Shell la
san, vỏch thang mỏy, vỏch thang b.
Ti trong c nhp trc tip lờn cỏc phn t chu ti theo cỏc trng hp
ti trong. phn ti trong bn thõn do mỏy t tớnh nờn ta ch nhp tnh ti ph them
ngoai ti trong bn thõn. Hoat ti tớnh toỏn c nhõn vi h s trc khi nhp vao
mỏy.

SVTH : Phm Trung Hiờ u MSV : 49833 Lp : XDD52DH3

Trang 27


Trường Đại học Hàng Hải

GVHD:THS.Phạm Ngọc Vương

Hình 2-1. Mô hình khung không gian

SVTH : Phạm Trung Hiế u – MSV : 49833 – Lớp : XDD52DH3

Trang 28



×