Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

THIẾT kế bản vẽ THI CÔNG cầu yên lập II KM95 256 785, đại học GTVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.16 KB, 20 trang )

NỘI DUNG THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
1 GIỚI THIỆU CHUNG :....................................................................................................2
1.1 Đặc điểm cầu Yên Lập II cũ: ...............................................................................................2
2 CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ:...............................................................................................2
3 KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN .................................................................................................5
4 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC XÂY DỰNG CẦU.......................................................................5
4.1 Đặc điểm địa hình.................................................................................................................5
4.2 Kết quả tính toán thủy văn, thủy lực......................................................................................5
4.3 Đặc điểm địa chất ................................................................................................................5
5 PHẦN CHUNG................................................................................................................8
5.1 Quy định chung.....................................................................................................................8
5.2 Cốt thép thường..................................................................................................................11
6 QUI MÔ VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ: ........................................................................12
6.1 Quy mô...............................................................................................................................12
6.2 Tiêu chuẩn thiết kế .............................................................................................................13
7 CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU...........................................................................................13
7.1 Phương án vị trí cầu............................................................................................................13
7.2 Quy mô bề rộng cầu mới....................................................................................................13
7.3 Kết cấu nhịp:........................................................................................................................14
7.4 Kết cấu dưới:.......................................................................................................................15
7.5 Quy mô đường đầu cầu ......................................................................................................15
7.6 Kết cấu áo đường................................................................................................................16
7.7 Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi ..............................................................16
7.8 Các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông........................................................................17
7.9 Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động..........................................................................18
7.10 Các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường ....................................................................19
7.11 Biện pháp tổ chức thi công Mố M1, M2:..........................................................................19
7.12 Thi công trụ T1:.................................................................................................................20

THUYẾT MINH BẢN VẼ THI CÔNG
CẦU YÊN LẬP II KM95+355.675


DỰ ÁN NÂNG CẤP CẢI TẠO QUỐC LỘ 18 ĐOẠN THỊ XÃ UÔNG
BÍ- TP HẠ LONG


1 GIỚI THIỆU CHUNG :
1.1 Đặc điểm cầu Yên Lập II cũ:
- Cầu Yên Lập II nằm trên tuyến đường Quốc Lộ 18 hiện tại, thuộc địa
phận địa phường Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Lý trình thiết kế của cầu là
Km95+355.675, lý trình thực tế của cầu Km95+750( Lý trình quản lý ).
- Tình hình hiện tại: Cầu gồm 2 nhịp 2x33m. Mố M1 chữ U bằng BTCT,
móng cọc đóng BTCT, gồm 24 cọc 40x40cm dài 12m. Mố M2 chữ U
bằng BTCT, móng 9 cọc khoan nhồi D80cm, chiều dài L=21m. Trụ T1
thân cột D=1.4m, móng 18 cọc đóng BTCT 40x40cm dài 9.5m.
- Kết cấu nhịp dùng loại dầm I BTCT dự ứng lực kéo sau, trên mặt cắt
ngang có 6 phiến dầm, khoảng cách giữa các dầm là 2.1m, chiều cao
dầm chủ H=1.6m, chiều dài dầm L=33.0m. Trên mặt cầu là lớp bê tông
nhựa dày 70mm. Mặt cầu liên tục nhiệt tại trụ T1
- Bề rộng cầu cũ B=12m
- Tứ nón, chân khay tại hai mố đều tốt
- Cầu nằm trên đường thẳng và dốc 0%
- Cầu được thiết kế với tải trọng 1.25HS25-44 và tải trọng người đi bộ
300kG/m2.
2 CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ:
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP;
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, thay thế cho Nghị định



99/2007/NĐ-CP; Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của
Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
(BTO) và Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT);
- Văn bản số 604/TTg-KTN ngày 19/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chấp thuận chủ trương đầu tư cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn TX
Uông Bí - TP Hạ Long theo hình thức BOT và cho phép Công ty CP
Phát triển Đại Dương lập Dự án đầu tư;
- Văn bản số 2988/BGTVT-KHĐT ngày 12/5/2010 của Bộ Giao thông
Vận tải về việc triển khai đầu tư dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn
TX Uông Bí – TP Hạ Long theo hình thức BOT;
- Quyết định số 1964/QĐ_BGTVT ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Bộ
GTVT về việc phê duyệt Khung tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án
cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn Thị xã Uông Bí – Thành phố Hạ
Long, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT;
- Quyết định số 3564/QĐ_BGTVT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ
GTVT về việc phê phê duyệt bổ sung tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn Thị xã Uông Bí – Thành phố
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT;
- Quyết định số 996/QĐ_BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Bộ
GTVT về việc phê duyệt đầu tư dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 18 đoạn
Thị xã Uông Bí – Thành phố Hạ Long theo hình thức BOT;
- Quyết định số 178/QĐ-ĐD ngày 10 tháng 6 năm 2011 về việc phê duyệt
chỉ định thầu tư vấn thực hiện công tác khảo sát, thiết kế kỹ thuật, lập dự
toán, lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp dự án: Cải


tạo, nâng cấp Quốc Lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí đến thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh theo hình thức BOT;
- Quyết định số 42/QĐ-BOT.ĐD ngày 10/3/2012 của Công ty Cổ phần

BOT Đại Dương về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật gói thầu số 8 các
Cầu Sông Sinh Km80+605.54, cầu Biểu Nghi Km90+804.385, cầu Yên
Lập 1 Km94+982.28, cầu Yên Lập 2 Km95+356.875, cầu Đại Yên
Km100+200 thuộc dự án cải tạo, nâng cấp Quốc Lộ 18 đoạn từ Thành
phố Uông Bí đến thành phố Hạ Long theo hình thức BOT;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật gói thầu số 8 thuộc Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc
Lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí - thành phố Hạ Long theo hình thức BOT do
công ty Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GTVT Phía Nam (Tedi South)
lập tháng 2/2012
- Hợp đồng kinh tế số: 0804 / 2012/HĐXL, ngày 29 tháng 04 năm 2012
giữa công ty cổ phần BOT Đại Dương và công ty cổ phần 519 về việc thi
công gói thầu số 8: Xây dựng các cầu: Sông Sinh Km80+605.54, cầu
Biểu Nghi Km89+801.325, cầu Yên lập 1 Km94+987.78, cầu Yên Lập 2
Km95+356.675, cầu Đại Yên Km101+893
- Hợp đồng kinh tế số: ……. / 2012/HĐKT, ngày 22 tháng 05 năm 2012
giữa Công ty cổ phần 519 và Công ty Cổ phần Tư vấn Thăng Long
Vàng về việc thiết kế bản vẽ thi công gói thầu số 8 các cầu trên tuyến
thuộc dự án cải tạo, nâng cấp Quốc Lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí - thành
phố Hạ Long theo hình thức BOT.
- Căn cứ theo Hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình – Gói thầu số 8 – Hạng
mục: Cầu Yên Lập I, Cầu Yên Lập II. Do Công ty cổ phần 519 lập đã
được chủ đầu tư phê duyệt.


- Căn cứ theo Hồ sơ báo cáo địa chất khoan đối chứng – Gói thầu số 8. Do
Công ty cổ phần 519 lập đã được chủ đầu tư phê duyệt.
3 KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN
- Tên dự án : Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc Lộ 18 đoạn thị xã Uông Bí thành phố Hạ Long theo hình thức BOT;
- Chủ đầu tư : Công ty cổ phần BOT Đại Dương
- Tư vấn thiết kế bản vẽ thi công : Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Thăng Long

Vàng
- Điểm đầu cầu Km95+260.00
- Điểm cuối cầu Km95+440.00
- Tổng chiều dài cầu và đường đầu cầu L=180.00m ( Trong đó chiều dài
cầu Lc= 77.35m, chiều dài đường đầu cầu 102.65m)
4 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC XÂY DỰNG CẦU
4.1 Đặc điểm địa hình
Cầu Yên Lập II vượt qua sông Yên Lập trên tuyến Quốc lộ 18, phía bên
trái hướng tuyến là tuyến đường sắt Phả Lại Hạ Long, khu vực 2 bên dân
cư thưa thớt, địa hình tương đối bằng phẳng.
4.2Kết quả tính toán thủy văn, thủy lực
Kết quả tính toán thuỷ văn cho cầu thể hiện như sau
Q1%

V1%

H1% (m)

(m3/s) (m/s)
479.20
2.27
3.42
4.3 Đặc điểm địa chất

H10% (m)

khẩu độ thoát

2.0


nước (m)
55.54

Trong giai đoạn thiết kế BVTC tiến hành khoan địa chất đối chứng tại vị trí trụ và
mố cầu Yên Lập II. Có các lớp sau.


Vị trí hố khoan: Mố M1

Tên hố khoan: LK11

Tạo độ:

X : 2322819.260
Y : 696598.323

Cao độ
Đỉnh lớp
Đáy lớp
(m)

(m)

K1

1.4

1.20

-0.2


2b

4.0

-0.2

-4.2

3b

2.6

-4.2

-6.8

8a

6.0

-6.8

-12.8

10a

0.9

-12.8


-13.7

10b

7.4

-13.7

-21.1

Đất san lấp, thành phần đá cục lẫn
sét pha
Sét pha màu xám vàng lẫn sạn sỏi
và cuội, trạng thái dẻo mềm.
Cát hạt thô màu xám vàng lẫn nhiều
sạn sỏi đôi chỗ lẫn cuội, trạng thái
chặt vừa
Sét pha màu nâu vàng, xám vàng
lẫn dăm sạn, trạng thái nửa cứng.
Đá vôi màu xám phong hóa mạnh
TCR=42%, RQD=25%
Đá vôi màu xám, xám trắng, rất
chắc
TCR=65-89%, RQD=52-65%

Vị trí lỗ khoan: Trụ T1
Tên lớp

Chiều dày lớp

(m)

Tên hố khoan: LK12
Cao độ
Đỉnh lớp
Đáy lớp
(m)

(m)

2b

3.8

-0.27

-4.07

3b

0.9

-4.07

-4.97

7a

2.3


-4.97

-7.27

Tạo độ:

X : 2322798.439
Y : 696625.068

Mô tả địa tầng

Sét pha màu xám vàng lẫn sạn sỏi
và cuội, trạng thái dẻo mềm.
Cát hạt thô màu xám vàng lẫn nhiều
sạn sỏi đôi chỗ lẫn cuội, trạng thái
chặt vừa
Cuội sỏi đá khoáng, trạng thái chặt
đến rất chặt.


Cát hạt thô màu xám vàng lẫn nhiều
3b

1.5

-7.27

-8.77

8a


10.1

-8.77

-18.87

10a

0.1

-18.87

-18.97

Kr1

7.8

-18.97

-26.7

10a

2.0

-26.7

-28.7


10b

6.85

-28.7

-35.62

Vị trí lỗ khoan: MỐ M2

Tên hố khoan: LK13

Chiều dày lớp

Cao độ
Đỉnh lớp
Đáy lớp

Tên lớp

(m)

(m)

sạn sỏi đôi chỗ lẫn cuội, trạng thái
chặt vừa
Sét pha màu nâu vàng, xám vàng
lẫn dăm sạn, trạng thái nửa cứng.
Đá vôi màu xám phong hóa mạnh,

màu xám
Hang cac tơ được lấp đầy bởi sét
pha xám vàng lẫn sạn, trạng thái
dẻo mềm
Đá vôi màu xám phong hóa mạnh,
TRC=50%, RQD=35%
Đá vôi màu xám, xám trắng rất chắc
TRC=55-68%, RQD=50-55%
Tạo độ:

X : 2322778.929
Y : 696649.919

Mô tả địa tầng

(m)

K1

2.0

2.34

0.34

2b

3.0

0.34


-2.66

Đất san lấp, thành phần đá cục lẫn
sét pha
Sét pha màu nâu vàng, xám vàng,
lẫn sỏi sạn đôi chỗ lẫn cuội, trạng
thái dẻo mềm
Cát hạt thô màu xám vàng lẫn nhiều

3b

2.8

-2.66

-5.46

7a

1.7

-5.46

-7.16

8a

11.0


-7.16

-18.16

sạn sỏi đôi chỗ lẫn cuội, trạng thái
chặt vừa
Cuội sỏi đá khoáng, trạng thái chặt
đến rất chặt.
Sét pha màu nâu vàng, xám vàng


10b

10.35

-18.16

-28.51

lẫn dăm sạn, trạng thái nửa cứng.
Đá vôi màu xám, xám trắng rất chắc
RQD=65-78% TCR=80-92%

5 PHẦN CHUNG
5.1 Quy định chung
Trừ khi ghi chú ngay trên bản vẽ, các ghi chú này dùng chung cho tất cả
các bản vẽ.
- Tỷ lệ chỉ định trên bản vẽ dùng cho khổ A3.
- Trừ khi chỉ định trên bản vẽ, tất cả các lý trình, cao độ, toạ độ dùng đơn
vị m, kích thước dùng đơn vị milimét, quy cách thép dùng milimét.

- Cao độ dùng cho công trình dùng hệ cao độ quốc gia hệ VN2000.
- Loại vật tư và nhà sản xuất được chỉ định trong các bản vẽ tương ứng.
Bê tông
Trừ khi có chỉ dẫn riêng, cường độ mẫu lăng trụ tròn 28 ngày của bê tông được
qui định như sau;
Loại Cường độ f’c
C40

Kết cấu sử dụng

40 MPa

Dầm I BTCT DƯL căng sau, L=33m

30 MPa

Bản mặt cầu, Thân, Xà mũ trụ, Bệ trụ chính, Trụ cảnh giới va
tàu,

C30

Mố, bệ trụ, cọc đóng cọc khoan nhồi, bản quá độ, sàn giảm tải,
gờ lan can, lề bộ hành, bản bê tông ván khuôn.
20 MPa

C20

Móng cọc đỡ tôn lượn sóng, móng cọc tiêu, móng cống, cửa xả,
hố ga, tấm đan, bó vỉa, tấm BTCT lắp ghép tứ nón, bê tông bịt
đáy


C10

10 MPa

Bê tông lót móng


- Tại những bề mặt không sử dụng ván khuôn thì kết cấu bê tông cốt thép
sẽ đặt trên lớp bê tông nghèo đá 2x4 loại 10Mpa dày 10(cm)
- Vết dừng thi công được chỉ định trên bản vẽ, hoặc theo chấp thuận của
kỹ sư tư vấn.
*) Yêu cầu về lớp bê tông bảo vệ thỏa mãn điều kiện chống ăn
mòn (theo tiêu chuẩn TCXDVN 327:204 và theo công văn Số:40/CV – CNPB V/v
Giám sát tác giả gói thầu số 8 và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về chống ăn mòn
BTCT – Dự án nâng cấp, cải tạo QL18 đoạn Tp Uông Bí – Tp Hạ Long, theo hình
thức BOT). Đối với cọc khoan nhồi là thuộc kết cấu ngập trong nước:
- Độ chống thấm Mố, Trụ: 8 (at)
- Chiều dày lớp bê tông bảo vệ: 75 mm
*) Yêu cầu vật liệu chế tạo bê tông thỏa mãn điều kiện chống ăn mòn
(theo tiêu chuẩn TCXDVN 327:204 và theo công văn Số:40/CV – CNPB V/v Giám
sát tác giả gói thầu số 8 và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể về chống ăn mòn BTCT –
Dự án nâng cấp, cải
tạo QL18 đoạn Tp Uông Bí – Tp Hạ Long, theo hình thức BOT). Đối với cọc
khoan nhồi là thuộc kết cấu ngập trong nước:
Bảng 2 - Yêu cầu kỹ thuật đối với vật liệu làm bê tông và bê tông cốt thép đạt tính
năng chống ăn mòn trong môi trường biển
TT
1


Tên vật liệu
Xi măng
Cát

Yêu cầu kỹ thuật
- Pooclăng bền sunphat thường theo TCVN 6067:1995;
- Modun độ lớn lớn hơn hoặc bằng 2,0;
- Không gây phản ứng kiềm – silic, thử theo TCXDVN
238:1999;

2

- Lượng Cl- hoà tan nhỏ hơn hoặc bằng 0,05% khối
lượng cát cho bê tông cốt thép thường, nhỏ hơn hoặc
bằng 0,01% cho bê tông cốt thép ứng suất trước, thử theo


TT

Tên vật liệu

Yêu cầu kỹ thuật
TCXDVN 262:2001;
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN 1770:1986.
- Đường kính hạt lớn nhất (Dmax ) nhỏ hơn hoặc bằng
40 mm cho bê tông có chiều dày lớp bảo vệ lớn hơn 40
mm;
- Dmax nhỏ hơn hoặc bằng 20 mm cho bê tông có chiều

3


Đá (sỏi)

dày lớp bảo vệ nhỏ hơn hoặc bằng 40 mm;
- Không gây phản ứng kiềm – silic, thử theo TCXD
238:1999;
- Lượng Cl- hoà tan nhỏ hơn hoặc bằng 0,01% khối
lượng cốt liệu lớn, thử theo TCXDVN 262:2001;
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN 1771:1987.
- Độ pH từ 6,5 ÷ 12,5;
- Hàm lượng Cl- nhỏ hơn hoặc bằng 500mg/l cho bê tông

Nước trộn bê
tông
4

cốt thép thường và nhỏ hơn hoặc bằng 350mg/l cho bê
tông cốt thép ứng suất trước;
- Các chỉ tiêu khác theo TCVN 4506:1987.
- Hàm lượng SO3 không vượt quá 1000mg/l;
- Tổng lượng muối hoà tan không vượt quá 2000mg/l.
- Cốt thép thường loại C I, C II, C III theo TCVN 1651:1985;

5

Cốt thép

- Cáp ứng suất trước theo TCVN 6284:1997 phần 1, 2, 3, 4;
- Khuyến khích dùng cốt thép hợp kim có khả năng chống ăn
mòn.



TT

Tên vật liệu

Yêu cầu kỹ thuật
Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà chỉ định sử dụng loại phụ gia
phù hợp (liều lượng, qui trinh sử dụng theo chỉ dẫn của người
sản xuất) như sau:
- Sử dụng phụ gia hoá dẻo, siêu dẻo khi cần tăng độ sụt của
hỗn hợp bê tông hoặc giảm tỷ lệ nước/ xi măng để tăng

6

cường độ và độ chống thấm nước;
Phụ gia

- Sử dụng phụ gia khoáng hoạt tính cao (silicafume, tro
trấu…) khi cần nâng cao khả năng chống thấm nước, giảm
độ thấm Clo vào bê tông và tăng cường khả năng bảo vệ cốt
thép;
- Sử dụng chất ức chế ăn mòn cốt thép (Ca(NO 2)2 hoặc các
dạng khác) khi cần hạn chế tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê
tông ở vùng khí quyển biển.

Lư ý:
- Khi thiết kế cấp phối bê tông đối với kết cấu nằm trong vùng ngập nước
và nước lên xuống, bê tông cần dùng xi măng pooclăng bền sufat thường
hoặc xi măng pooclăng thường kết hợp với các loại phụ gia khoáng hoạt

tính cao ( silicafume, Canxi nitrit Ca(NO2)2 …….)
- Trước khi đưa phụ gia vào sử dùng phải tiến hành thí nghiệm đạt tiêu
chuẩn và được tư vấn giám sát chấp thuận.
5.2 Cốt thép thường
Thép theo tiêu chuẩn TCVN1651-2008.
Loại thép

Ký hiệu

Giới hạn chảy

Giới hạn bền

Mô đun đàn hồi
(Mpa)


(Mpa)

(Mpa)

240

380

200000

400

570


200000

Thép tròn trơn CB240-T
Thép có gờ

CB400-V

- Triển khai cốt thép được tuân theo điều 5.10.2 và 5.11 ( Tiêu chuẩn thiết
kế cầu 22TCN272-05) nếu không được thể hiện và ghi chú cụ thể trên
bản vẽ.
- Đối với thanh cốt thép được uốn lên 900, 1350 được cộng thêm một đoạn
dài 15d ở đầu thanh (trong đó d đường kính thanh cốt thép).
- Trừ khi được chỉ định trên bản vẽ, nối cốt thép bằng buộc, chiều dài nối
chồng là 40d đối với thanh cốt thép chịu lực và tính theo thanh thép có
đường kính bé hơn.(trong đó d đường kính thanh cốt thép).
- Số mối nối cốt thép trên một mặt cắt không được vượt quá 50% số lượng
cốt thép.
- Một thanh thép nguyên chưa cắt có chiều dài 11700(mm) (Cho các thanh
có đường kính lớn hơn hoặc bằng 10mm).
6 QUI MÔ VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
6.1 Quy mô
- Cầu xây dựng vĩnh cửu bằng BTCT và BTCTDƯL (Tuổi thọ 100 năm)
- Tải trọng thiết kế: HL93 kết hợp với người đi bộ 3KN/m2
- Động đất cấp 7 ( Theo thang MSK tiêu chuẩn TCXDVN375-2006)
- Tần suất thiết kế P=1%
- Cầu không thông thuyền
- Bề rộng cầu B = 0.5 + 11 + 0.5 = 12.0m
- Chiều dài toàn cầu: Ltc=77.35m.



- Đường 2 đầu cầu: Cấp III đồng bằng theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4054 - 2005.
- Tốc độ thiết kế V=80km/h
6.2 Tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô: TCVN4054-2005
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22 TCN 272-05
- Tiêu chuẩn TCXDVN 327: 2004: Kết cấu BT và BTCT - yêu cầu bảo vệ
chống ăn mòn trong môi trường biển.
- Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 205-1998
- Cọc khoan nhồi- tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu TCXDVN 326:2004
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237-01
- Thiết kế công trình chịu động đất TCXDVN 375-2006
- Quy trình thiết kế áo đường mềm: 22TCN 211-06
- Các quy trình, qui phạm hiện hành khác có liên quan .
7 CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU
7.1 Phương án vị trí cầu
Tại vị trí cầu Yên Lập II cũ xây dựng cầu Yên Lập II mới chạy song song
bên phải so với cầu cũ, khoảng cách giữa hai mép ngoài lan can cầu cũ và cầu
mới là 1.5m.
7.2 Quy mô bề rộng cầu mới
a. Bề rộng đường
Đối với đoạn tuyến ngoài đô thị, quy mô mặt cắt ngang đường như sau;
+ Chiều

rộng phần xe cơ giới:

+ Chiều

rộng GPC giữa + dải an toàn:


4x3.5 = 14.0m
= 1.5m


+ Chiều

rộng làn xe thô sơ:

2x2.0 =

+ Chiều

rộng lề đất::

2x0.5 =

4.0m

1.0m
Tổng cộng

= 20.5 m

b. Bề rộng cầu:
Bề rộng cầu Yên Lập II mới B=0.5+0.5+2x3.5+3.5+0.5=12m. Trong đó:
- Lan can gờ chắn: 2x0.5m = 1.0m
- Giải an toàn: 0.5m
- Làn xe thô sơ : 3.5m
- Làn xe cơ giới : 2x3.5m =7.0m

7.3Kết cấu nhịp:
- Cầu gồm 2 nhịp dầm I giản đơn BTCT DƯL căng sau, chiều dài dầm
L=33m
- Tổng chiều dài toàn cầu tính đến đuôi tường cánh mố: 77.35m.
- Bề rộng cầu mới: B=12m.
- Mặt cắt ngang cầu gồm 5 dầm I bê tông cốt thép DƯL kéo sau, dốc ngang
cầu một mái 2%, khẩu độ nhịp 33m và chiều cao dầm 1.65m, khoảng cách
giữa các dầm 2.4m.
- Bản mặt mặt cầu bằng BTCT dày 20cm. Mặt cầu liên tục nhiệt tại đình trụ
T1.
- Lớp phủ mặt cầu gồm 7cm bê tông nhựa hạt mịn và lớp phòng nước dày
4mm. Gối cầu bằng cao su cốt bản thép nhập ngoại


- Khe co giãn: Sử dụng khe co giãn bằng thép nhập ngoại
- Kết cấu lan can cầu mới sử dụng đồng bộ với kiểu lan can cầu cũ đó là lan
can bằng thép mạ tráng kẽm nhúng nóng. Chiều cao gờ chắn 0.8m, chiều cao
lan can 0.39m.
- Bố trí hệ thống thoát nước D150 một bên cầu mới theo độ dốc ngang mặt
cầu, trên mỗi nhịp bố trí 4 ống thoát nước
7.4 Kết cấu dưới:
- Cao độ đáy bệ trụ cầu mới ngập dưới mặt nước Hmin tối thiểu 50cm hoặc
ngập sâu so với nền đất tự nhiên là 0.5m, cao độ đáy bệ trụ cầu mới lấy
không hơn cao độ đáy bệ trụ cầu cũ.
- Thân trụ T1 2 cột, đường kính D=1.4m, bệ trụ đặt trên 6 cọc khoan nhồi
đường kính D=1m, chiều dài cọc dự kiến Ldk= 28.04m(thay đổi so với bước
TKKT dựa trên kết quả khoan địa chất đối chứng)
- Mố cầu dạng chữ U bằng BTCT đặt trên 6 cọc khoan nhồi đường kính
D=1m, chiều dài cọc dự kiến mố M1 là L =14.74m(thay đổi so với bước
TKKT dựa trên kết quả khoan địa chất đối chứng), Ldk =22m với mố M2.

- Tường cánh mố cầu mới bằng chiều dài tường cánh cầu cũ.
- Để đảm bảo khoảng tĩnh không giữa cầu mới và cầu cũ như nhau thiết kế
mép ngoài tường thân cầu mới bằng với mép ngoài tường thân cầu cũ.
- Sau mố bố trí bản quá độ bằng BTCT 30Mpa dài 5m rộng bằng bề rộng lòng
mố.
7.5 Quy mô đường đầu cầu
- Đường đầu cầu thuộc phạm vi 10m sau đuôi mố sử dụng kết cấu áo đường
như kết cấu áo đường trên toàn tuyến. Trong phạm vi 10m đường đầu cầu bề


rộng nền đường là B=26.5m vuốt nối 35.8m mố M1 ( 34.85m cho mố M2)
về bề rộng nền đường sau khi mở rộng là 20.5m.
- Tứ nón chân khay được gia cố bằng các tấm BTCT f’c=20Mpa lắp ghép
kích thước 40x40cm dày 5cm, phía dưới tấm bê tông lắp ghép là lớp sét bao
dày 1m.
7.6 Kết cấu áo đường
Kết cấu áo đường làm mới trên toàn bộ phạm vi đường đầu cầu, kết cấu áo
đường có cấu tạo như sau:
- Bê tông nhựa hạt mịn dày 5cm
- Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2
- Bê tông nhựa hạt thô dày 7cm
- Tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2
- Cấp phối đá dăm loại I dày 18cm
- Cấp phối đá dăm loại II dày 18cm
-

Lớp nền đường K98 dày 50cm
7.7 Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi
Hạng mục


Mố M1

Siêu âm cọc
Khoan kiểm tra tiếp xúc mũi cọc

Trụ T1

Mố M2

100%
1 Cọc

Thí nghiệm PDA

1 Cọc

1 Cọc

1 Cọc

- Vị trí cọc thí nghiệm sẽ do TVGS quyết định.
- Trong quá trình thi công nếu nghi ngờ hư hỏng thân cọc khoan nhồi, tư vấn
giám sát thông báo cho chủ đầu tư mới được phép khoan lõi bê tông thân


cọc, khối lượng hạng mục này sẽ được tính riêng theo quyết định của chủ
đầu tư.
7.8 Các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông
- Trước khi thi công phải tổ chức học tập cho những người tham gia thi công
nắm vững: Quy trình kỹ thuật và quy trình an toàn. Phải làm cho mọi người

hiểu rõ an toàn giao thông là trách nhiệm của mỗi người, để tránh xảy ra tai
nạn đang tiếc cho các phương tiện qua lại trong khu vực thi công.
- Các vùng nguy hiểm ở công trường phải đặt biển báo và có người canh gác.
- Ở công trường ngoài trách nhiệm của đội trưởng, tổ trưởng phải chỉ định
thêm người làm công tác bảo đảm an toàn giao thông.
- Mỗi ca làm việc, trưởng ca phải chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình công
việc. Khi đổi ca phải bàn giao chi tiết cho trưởng ca mới và có sổ bàn giao
ký nhận.
- Khi khoan và thi công phần bệ trụ, thân trụ dưới nước phải chấp hành đầy đủ
các quy định an toàn về làm việc trên sông. Phải có đầy đủ các loại tín hiệu,
phao hiệu, cờ hiệu, đèn hiệu... Phương tiện nổi phải đảm bảo an toàn theo
quy định và phải có lan can chắc chắn để giữ an toàn cho người và thiết bị.
Đối với cán bộ, công nhân phải được trang bị đầy đủ các loại phao cứu sinh,
cứu hộ, tàu, thuyền để đảm bảo an toàn. Mọi thành viên phải biết bơi lặn.
- Làm việc ban đêm phải có đầy đủ các đèn chiếu sáng, ở nơi tập trung lao
động và lao động nặng nhọc phải được chiếu sáng bằng đèn pha.
- Trong quá trình thi công sử dụng cầu cũ đảm bảo an toàn giao thông, phải có
hệ thống hàng rào chắn trong phạm vi xây dựng cầu


7.9 Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động
- Phải tiến hành tổ chức hướng dẫn công nghệ cũng như hướng dẫn bảo đảm
an toàn cho mọi người làm việc trong công trường thi công cọc khoan nhồi.
Người công nhân phải có đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết như :
mũ, giầy, gang tay, mặt nạ phòng hộ v.v.. để làm việc, nếu thiếu thiết bị bảo
hộ lao động không được vào công trường. Phải bố trí người có trách nhiệm
làm công tác an toàn. Tất cả mọi người phải tuân theo lệnh của người chỉ
huy chung.
- Trước khi thi công cọc phải nắm đầy đủ các thông tin về khí tượng thuỷ văn
tại khu vực thi công, không được đổ bê tông khi trời mưa và khi có gió trên

cấp 5.
- Các sàn công tác dành cho người làm việc, đường đi lại trên hệ nổi phải lát
ván, bố trí lan can và lưới an toàn tại những chỗ cần thiết, ban đêm phải bố
trí ánh sáng đầy đủ. Các vị trí nguy hiểm phải có biển báo hiệu và có người
canh gác. Phải dùng nắp đậy lỗ khi ngừng khoan. Khi thi công trên sông
phải có trang bị phao cứu sinh, xuồng cứu sinh, phải có đầy đủ đèn hiệu,
biển báo tín hiệu hướng dẫn giao thông đường thuỷ.
-

Trong quá trình thi công, mọi người phải làm việc đúng vị trí của mình, tập
trung tư tưởng để điều khiển máy móc thiết bị. Những người không có phận
sự cấm không được đi lại trong công trường.

- Tất cả các máy móc vận hành phải tuyệt đối tuân theo qui trình thao tác và
an toàn hiện hành. Hệ thống điện ở hiện trường phải bố trí hợp lý, nghiêm
chỉnh chấp hành các qui định an toàn sử dụng điện. Phải có công nhân
chuyên môn phụ trách hệ thống điện.


-

Khi gặp sự cố như chất lượng bê tông không đảm bảo, khi tắc ống phải báo
cáo ngay chỉ huy khu vực để xử lý và chỉ xử lý theo lệnh của người chỉ huy
chung.

- Phải tuân thủ mọi qui trình an toàn lao động hiện hành có liên quan.
7.10

Các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường


- Do công trường xây dựng nằm gần khu vực dân cư, vì vậy công tác an toàn
lao động, vệ sinh môi trường đặc biệt quan tâm. Nguyên tắc chung là tuân
thủ chặt chẽ những qui định đã được nêu trong các văn bản pháp quy hiện
hành.
- Các loại vật liệu như thép, xi măng phải được bảo quản trong nhà kho, phải
có các thiết bị che chắn.
- Không được để các loại vật liệu, xe máy thi công ảnh hưởng đến các phương
tiện giao thông đang khai thác.
- Các vật liệu phế thải được di dời ngay sau khi thi công xong từng đợt về
đúng nơi quy định.
- Hệ thống dẫn điện, nước phục vụ đổ bê tông phải thường xuyên được kiểm
tra để tránh xẩy ra tai nạn và ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
- Trước và trong khi thi công: Rà phá bom mìn trong phạm vi xây dựng cầu
- Vệ sinh môi trường: Trong quá trình thi công phải có biện pháp thu gom và
giảm tối thiểu lượng dầu mỡ, vữa bentonite, đất rơi vãi trên công trường.
7.11 Biện pháp tổ chức thi công Mố M1, M2:
- Xác định vị trí tim mố
- Thi công vòng vây cọc ván thép xung quanh mố cầu mới


- Xác định ví trí tim cọc khoan nhồi mố
- Bố trí thiết bị chuyên dụng thi công cọc khoan nhồi D=1,0m.
- Đào đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công.
- Lắp dựng ván khuôn, cốt thép đổ bê tông bệ mố.
- Lấp đất hố móng đến cao độ đỉnh bệ.
- Lắp dựng đà giáo, ván khuôn cốt thép thân mố, tường đầu mố.
- Đổ bê tông thân mố, tường đầu bằng cần cẩu và hộc bê tông.
- Bảo dưỡng bê tông trong quá trình thi công.
- Hoàn thiện mố.
7.12 Thi công trụ T1:

- Xác định vị trí tim trụ
- Thi công vòng vây cọc ván thép xung quanh trụ cầu mới
- Xác định ví trí tim cọc khoan nhồi trụ
- Hạ ống vách thép xuyên qua hang caster Kr1
- Bố trí thiết bị chuyên dụng thi công cọc khoan nhồi D=1,0m.
- Ống vách thép để lại trong quá trình thi công
- Đào đất hố móng bằng máy kết hợp với thủ công.
- Lắp dựng đà giáo, ván khuôn cốt thép bệ trụ.
- Thi công thân trụ, xà mũ trụ
- Thu dọn mặt bằng, hoàn thiện trụ.



×