Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Thiết kế bản vẽ thi công chung cư minh anh thành phố hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 263 trang )

GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

LỜI MỞ ĐẦU
Song song với sự phát triển của tất cả các ngành khoa học kỹ thuật, ngành xây
dựng cũng đóng góp một phần quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa - hiện đại
hóa ở nƣớc ta hiện nay. Trong những năm gần đây, ngành xây dựng cũng đang trên đà
phát triển mạnh mẽ và góp phần đƣa đất nƣớc ta ngày càng phồn vinh, vững mạnh
sánh vai với các nƣớc trong khu vực cũng nhƣ các nƣớc trên thế giới.
Là sinh viên của ngành Xây Dựng Dân Dụng trƣờng Đại Học Hàng Hải để theo
kịp nhịp độ phát triển đó đòi hỏi phải có sự nỗ lực lớn của bản thân cũng nhƣ nhờ sự
giúp đỡ tận tình của tất các thầy cô trong quá trình học tập.
Đồ án tốt nghiệp ngành Xây Dựng Dân Dụng là một trong số các chỉ tiêu nhằm
đánh giá khả năng học tập, nghiên cứu và học hỏi của sinh viên khoa Xây dựng trong
suốt khoá học.
Qua đồ án tốt nghiệp này, em đã có dịp tổng hợp lại toàn bộ kiến thức của mình
một cách hệ thống, cũng nhƣ bƣớc đầu đi vào thiết kế một công trình thực sự. Đó là
những công việc hết sức cần thiết và là hành trang chính yếu của sinh viên.
Công trình em đƣợc nhận là:
“NHÀ CHUNG CƢ MINH ANH”
Nội dung đƣợc chia làm 3 phần:
- Phần kiến trúc.
- Phần kết cấu.
- Phần thi công.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp này là nhờ sự giúp đỡ hết sức tận tình của các thầy
cô giáo trong khoa Xây dựng và đặc biệt sự hƣớng dẫn tận tình trong suốt 12 tuần của
các thầy cô.
Ths –KTS.LÊ VĂN CƢỜNG:GVHD kiến trúc


Ths.NGUYỄN THANH TÙNG: GVHD kết cấu
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên trong quá trình thực hiện chắc chắn
không tránh khỏi những sai sót do trình độ còn hạn chế. Rất mong nhận đƣợc các ý
kiến đóng góp của quý thầy, cô.
Em xin cảm ơn các thầy cô và các bạn đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận
lợi để em có thể hoàn thành đồ án này!
Hải Phòng, ngày 21 tháng 12 năm 2015.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Long


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Chương 1 :GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1 Giới thiệu về công trình
Tên công trình: Chung cƣ cao tầng Minh Anh–Bình Hàn – Hải Dƣơng.
Công trình chung cƣ cao tầng Minh Anh là một trong những công trình nằm
trong chiến lƣợc phát triển nhà ở cao cấp trong đô thị của Hải Dƣơng. Nằm vị trí Tây
Bắc của thành phố với hệ thóng giao thông đi lại thuận tiện và nằm trong vùng quy
hoạch phát triển thành phố, công trình đã cho thấy rõ ƣu thế về vị trí của nó.
Công trình có kích thƣớc mặt bằng 27,5x54m, gồm 10 tầng: tầng1 dùng làm khu
dịch vụ, cửa hàng nhằm phục vụ nhu cầu của ngƣời dân sống trong các căn hộ, tầng 2
đến tầng 12 để bố trí các căn hộ.
Công trình phù hợp với giải pháp kiến trúc- quy hoạch đƣợc duyệt của khu vực;
Mọi hạng mục công trình chỉ đƣợc xây dựng trong phạm vi ranh giới lô đất
đƣợc quyền sử dụng;

Đƣờng giao thông nội bộ đảm bảo điều kiện cứu hoả, cứu thƣơng;
Độ cao san nền đảm bảo an toàn vệ sinh cho sử dụng công trình và phù hợp với
cốt nền hiện tại trong khu vực. Đảm bảo tiêu chuẩn thoát nƣớc mƣa, nƣớc thải bằng hệ
thống thoát nƣớc riêng của công trình vào hệ thống thoát nƣớc chung của thành phố;
Mọi phần ngầm dƣới mặt đất của công trình đều không vƣợt quá đƣờng đỏ;
Giải pháp kiến trúc phù hợp không gian thẩm mỹ hiện đại của khu vực;
Không gian đƣợc bố trí linh hoạt, thoả mãn các yêu cầu về chức năng sử dụng,
về tổ chức không gian bên trong, bên ngoài, về trang trí nội thất và trang thiết bị kỹ
thuật.
1.2 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
1.2.1 Điều kiện khí hậu

Công trình nằm ở Hải Dƣơng nhiệt độ bình quân trong năm là 27 0C, chênh
lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất (tháng 4) và tháng thấp nhất (tháng 12) là
120C.
Thời tiết chia làm hai mùa rõ rệt : Mùa nóng (từ tháng 4 đến tháng 11),
mùa lạnh (từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau).
Độ ẩm trung bình 85%
Hai hƣớng gió chủ yếu là gió Đông Nam và Đông Bắc, tháng có sức gió
mạnh nhất là tháng 8, tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11, tốc độ gió lớn nhất
là 28m/s.
1.2.2 Điều kiện kinh tế và xã hội


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH


Công trình sử dụng một khối lƣợng lớn vật liệu nên phải cân đối giá thành. Phù
hợp với mức vốn của chủ đầu tƣ. Có nhiều yếu tố tạo nên giá thành của công trình nhƣ
tiền nguyên vật liệu, tiền thuê nhân công, máy thi công…trong công trình này, chi phí
cho nguyên vật lệu chiếm một lƣợng khá lớn trong tổng chi phí xây dựng công trình,
vì vậy nên ƣu tiên sử dụng vật liệu tại địa phƣơng, có giá cả phù hợp. Bên cạnh đó
cũng phải tính toán thiết kế tiến độ thi công hợp lý đảm bảo thời gian thi công là ngắn
nhất. công trình sớm đƣợc đƣa vào sử dụng có ý nghĩa to lớn về kinh tế cũng nhƣ xã
hội của thành phố, góp phần giải quyết nhu cầu nhà ở của ngƣời dân.
Vì thế nên công trình đã đƣợc áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ thi
công hiện đại. Việc quản lý tiến độ và chất lƣợng công trình luôn đƣợc thực hiện
thƣờng xuyên nhằm đảm bảo tốt nhất chất lƣợng của công trình. Song song với đó việc
giữ an toàn vệ sinh lao động cũng luôn đƣợc coi trọng. yếu tố con ngƣời luôn đƣợc đặt
lên hàng đầu.
1.3 Các giải pháp kiến trúc
1.3.1 Giảỉ pháp về mặt bằng

Công trình gồm 11tầng :
Tầng 1 : chiều cao tầng 4,5m có nhiệm vụnhƣ một khu sinh hoạt chung gồm café,
hàng bách hóa, tiệm thuốc phục vụ nhu cầu thiết yếu cho hoạt động sinh hoạt cuả dân
cƣ.
Từ tầng 2-10:Mỗi tầng cao 3,3m gồm 10 căn hộ khép kín. Mỗi căn hộ có 1phongf
khách, 3 phòng ngủ, 2 phòng vệ sinh và 1 phòng bếp.Đây là khu nhà ở của các hộ dân
trong khu nhà. Do yêu cầu về sử dụng nên mặt bằng các tầng đều đƣợc tính toán rất kỹ
về diện tích các phòng và công năng của từng phòng. Mỗi một căn hộ đều đƣợc bố trí
khu vệ sinh ở các vị trí đảm bảo để dử dụng thuận tiện nhất cho ngƣời sử dụng và tiết
kiệm chiều dài đƣờng ống kỹ thuật và tạo sự kín đáo trong quá trình sử dụng.
Tầng mái:khu vực cầu thang bố trí phòng kỹ thuật của thang máy. Trên mặt bằng có
bố trí sê nô thoát nƣớc mái và có tác dụng tạo dáng kiến trúc cho công trình, với công
trình cao tầng có sê nô thoát nƣớc sẽ là điểm nhấn kiến trúc cho công trình. Ngoài ra
trên mặt bằng mái đƣợc sử dụng các vật liệu cách nhiệt để chống nóng cho công trình.



GVHD KT: Th.S KTS Lấ VN CNG
GVHD KC:Th.S NGUYN THANH TNG

N TT NGHIP
CHUNG C MINH ANH

a
1

b

2

3

4

c

5

6

7

8

9


10

f

f

phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ
thu rác

lô gia

wc

lô gia

phòng ngủ

phòng ngủ
phòng ngủ

phòng ngủ

thu rác


wc

lô gia

wc

lô gia

wc

phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ

e

e

1

wc

kỹ thuật

wc


phòng khách

kỹ thuật

wc

phòng khách

bếp +ăn

bếp +ăn

phòng khách

bếp +ăn

+27.600
............
+11.100
+7.800

d

1

wc

phòng khách


bếp +ăn

d
hành lang giao thông

c

c
bếp +ăn

bếp +ăn

bếp +ăn

bếp +ăn

bếp +ăn

bếp +ăn

phòng khách
phòng khách
wc

b

phòng khách

phòng khách


wc

wc

phòng khách

phòng khách

wc

wc

wc

b
phòng ngủ

phòng ngủ
lô gia

wc

phòng ngủ

wc

lô gia

phòng ngủ
phòng ngủ


phòng ngủ

phòng ngủ
wc

lô gia

phòng ngủ

wc

lô gia

phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ
lô gia

wc

wc

lô gia

phòng ngủ

phòng ngủ


phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ

phòng ngủ
phòng ngủ

a

a

1

3

2

5

4

a

b

6


7

8

9

10

c

Hỡnh 1.1. Mt bng tng in hỡnh
1.3.2 Gii phỏp v mt ng

Mt tin tuy n gin nhng vn to c s b th v trang trng ca cụng trỡnh.
Cụng trỡnh cú hỡnh khi, vi li kin trỳc theo kiu hin i, n gin, kho
khon v v p c nghiờn cu x lý mt cỏch k lng, gi c s hi ho, cõn
i, cú sc biu hin ngh thut kin trỳc mt cỏch rt riờng , th hin y , rừ rng
cụng nng ca cụng trỡnh.
Vic xõy dng cụng trỡnh khụng nhng khụng phỏ v tng th kin trỳc ca cỏc
cụng trỡnh khỏc trong khu vc m ngc li cũn tụn v p ca khu bng ng nột
kho khon, hin i trong hỡnh khi kin trỳc ca bn thõn cụng trỡnh.V trớ xõy dng
v gii phỏp kin trỳc ca cụng trỡnh phự hp vi quy hoch chung ca thnh ph.
Tho món cỏc yờu cu v chc nng s dng, v t chc khụng gian bờn trong cng
nh bờn ngoi v v cụng ngh xõy dng, trang thit b k thut.
Gii phỏp kin trỳc m bo s liờn h thun tin khai thỏc tt cỏc iu kin
t nhiờn thun li v thụng giú, chiu sỏng cho cỏc phũng. Cụng trỡnh khai thỏc tt
mi liờn h gia cụng trỡnh vi mụi trng v cnh quan ca thnh ph khai thỏc tt
c im v a hỡnh thiờn nhiờn, tn dng cỏc yu t cõy xanh v mt nc nõng
cao cht lng thm m. To mt cm giỏc thoi mỏi cho ngi s dng .
Cụng trỡnh cú chiu cao tng cng l 37,8m, vi 11 tng. Cụng trỡnh c xõy dng

vi kt cu khung bờ tụng ct thộp vng chc.Giao thụng cụng trỡnh b trớ gm 2
thang b v 1thang mỏy cú kớch thc phự hp cho c giao thụng i li v thoat him
khi cú ha hon xy ra. Khu thang b cú s dng cỏc ụ ca kớnh ly sỏng v lm
tng v p cho cụng trỡnh.


GVHD KT: Th.S KTS Lấ VN CNG
GVHD KC:Th.S NGUYN THANH TNG

N TT NGHIP
CHUNG C MINH ANH

+37.800
tầng mái

TƯờNG SƠN MàU GHI SáNG

tạo chỉ soi

+30.900

rộng 30 sâu 10 sơn màu tối

tầng kỹ thuật

+30.900
tầng 10

+27.600
tầng 9


+24.300
tầng 8
t-ờng sơn màu ghi sáng

+21.000
tạo chỉ soi

tầng 7

rộng 30 sâu 10 sơn màu ghi tối

+17.700
tầng 6
t-ờng sơn màu ghi sáng

+14.400
tạo chỉ soi

tầng 5

rộng 30 sâu 10 sơn màu ghi tối

+11.100
tầng 4
t-ờng sơn màu ghi sáng

+7.800
tạo chỉ soi


tầng 3

rộng 30 sâu 10 sơn màu ghi tối

+4.500
tầng 2

t-ờng sơn màu ghi tối

0.000
-0.750

1

2

3

4

5

6

7

8

9


10

Hỡnh 1.2. Mt ng cụng trỡnh
1.3.3 Gii phỏp v mt ct

Cao cỏc tng l 3,3m, riờng tng 1 nhm phc v nhu cu gii trớ,mua sm nờn
ta lm cao 4,5m.
Trờn c s mt bng ó thit k, ta t chc c mt ct ca cụng trỡnh gm:
mt ct A-A; B-B.
1.3.4 Gii phỏp kt cu

+) S b v la chn b trớ li ct,b trớ cỏc khung chu lc chớnh:
Cụng trỡnh cú chiu rng l 27,5 m v di 54m, chiu cao cỏc tng in hỡnh l
3,3m. Da vo mt bng kin trỳc ta b trớ h kt cu chu lc cho cụng trỡnh. Khung
chu lc chớnh gm ct v dm. Chn li ct ch nht, nhp ca dm ln nht l
7,5m.
+) S kt cu tng th v vt liu s dng,gii phỏp múng d kin:
- Kt cu tng th ca cụng trỡnh l kt cu h khung bờ tụng ct thộp( ct dm
sn ti ch) chu ti trng thng ng theo din tớch truyn ti v ti trng ngang(
tng ngn che khụng chu lc).
- Vt liu s dng cho ton cụng trỡnh l: Ton b cỏc loi kt cu dựng bờ tụng
B25( Rn=14.5MPa), ct thộp CII cú cng tớnh toỏn l 2800kG/cm2.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH


- Phƣơng án kết cấu móng: Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải
trọng công trình có thể thấy rằng phƣơng án móng nông không có tính khả thi nên dự
kiến dùng phƣơng án móng sâu (móng cọc). Thép móng dùng loại CII, thi công móng
đổ bê tông toàn khối.
1.3.5 Các hệ thống kỹ thuật chính trong công trình

1) Hệ thống giao thông
Hành lang trong các tầng đƣợc bố trí rộng 3m đảm bảo đủ rộng, đi lại thuận lợi. Mỗi
tầng đƣợc thiết kế lấy khu cầu thang làm trung tâm giao thông tới các phòng làm việc.
Công trình có 2 cầu thang bộ, phía sảnh chính đi vào .Cầu thang bộ hai vế đƣợc bố trí
cạnh với thang máy. Chiều rộng bậc thang là 300(mm) chiều cao bậc 150(mm), lối đi
thang rộng 1,5m. Số lƣợng bậc thang đƣợc chia phù hợp với chiều cao công trình phù
hợp với bƣớc chân của ngƣời đảm bào đi lại không thấy khó chịu. Giao thông theo
phƣơng đứng của nhà đƣợc giải quyết tốt, thỏa mãn thoát ngƣời, thoát hiểm khi có sự
cố xảy ra.
2) Hệ thống chiếu sáng
- Kết hợp cả chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo:
+ Do các mặt của nhà đều tiếp giáp với hệ thống đƣờng giao thông và đất lƣu không
nên điều kiện chiếu sáng tự nhiên rất thuận lợi.
+ Khu vực hành lang chung giữa các phòng đƣợc chiếu sáng nhân tạo và đƣợc đảm
bảo bằng lƣới điện dự phòng.
+ Tất cả các phòng ở đều đƣợc bố trí hệ thống cửa kính để tận dụng tối đa ánh sáng tự
nhiên.
-

3) Hệ thống điện
Điện cung cấp cho công trình đƣợc lấy từ lƣới điện thành phố, nguồn điện đƣợc lấy

từ trạm biến áp hiện có. Điện đƣợc cấp từ ngoài vào trạm biến áp Kios 560 KVA – 22/
0.4 KV của khu nhà bằng cáp hạ ngầm.

- Toàn bộ đây dẫn trong nhà sử dụng dây ruột đồng cách điện hai lớp PVC luồn
trong ống nhựa 15 đi ngầm theo tƣờng, trần, dây dẫn theo phƣơng đứng đƣợc đặt
trong hộp kĩ thuật, cột.
- Ngoài ra trong toà nhà còn có hệ thống điện dự phòng có khả năng cung cấp điện
khi mạng điện bên ngoài bị mất hay khi có sự cố.
4) Hệ thống thông gió
- Thông gió là một trong những yêu cầu quan trọng trong thiết kế kiến trúc, nhằm
đảm bảo vệ sinh, sức khoẻ cho con ngƣời khi làm việc và nghỉ ngơi.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

- Về tổng thể, toàn bộ công trình nằm trong khu thoáng mát, diện tích rộng rãi, đảm
bảo khoảng cách vệ sinh so với nhà khác. Do đó cũng đảm bảo yêu cầu thông gió của
công trình.
- Về nội bộ công trình, các phòng đƣợc thông gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa, hành
lang, thông gió xuyên phòng.
- Mặt khác, do tất cả các mặt nhà đều tiếp giáp với hệ thống đƣờng giao thông và đất
lƣu không nên chủ yếu là thông gió tự nhiên.
5) Hệ thống cấp và thoát nƣớc
+). Phương án cấp nước
Hệ thống nƣớc trong công trình gồm hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt, hệ thống cấp nƣớc
cứu hoả, hệ thống thoát nƣớc sinh hoạt và hệ thống thoát nƣớc mƣa.
Các đƣờng ống cấp thoát nƣớc phục vụ cho tất cả các khu vệ sinh tại các tầng. Nƣớc từ
bể nƣớc ngầm đƣợc bơm lên đến tầng mái.
Hệ thống nƣớc cứu hoả đƣợc thiết kế riêng biệt đi đến các ụ chữa cháy đƣợc bố trí

trên toàn công trình.
+). Phương án thoát nước
Toàn bộ nƣớc thải, trƣớc khi ra hệ thống thoát nƣớc công cộng, phải qua trạm xử lý
đặt tại tầng 1 để đảm bảo các yêu cầu của uỷ ban vệ sinh môi trƣờng thành phố.
- Nƣớc từ bể tự hoại, nƣớc thải sinh hoạt, đƣợc dẫn qua hệ thống đƣờng ống thoát
nƣớc cùng với nƣớc mƣa đổ vào hệ thống thoát nƣớc có sẵn của khu vực.
- Lƣu lƣợng thoát nƣớc bẩn: 40 l/s.
- Hệ thống thoát nƣớc trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nƣớc nhanh, không bị tắc
nghẽn.
Hệ thống thoát nƣớc mƣa có đƣờng ống riêng đƣa thẳng ra hệ thống thoát nƣớc thành
phố.
6) Hệ thống phòng cháy và chữa cháy
Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-chữa
cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy–chữa cháy phải
đƣợc trang bị các thiết bị sau:
- Hộp đựng ống mềm và vòi phun nƣớc đƣợc bố trí ở các vị trí thích hợp của từng
tầng.
- Máy bơm nƣớc chữa cháy đƣợc đặt ở tầng kĩ thuật.
- Bể chứa nƣớc chữa cháy.
- Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

- Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động.
1.3.6 Kết luận và kiến nghị


Công trình “NHÀ CHUNG CƢ MINH ANH” đƣợc xây dựng sẽ góp phần thúc đẩy sự
phát triển kinh tế của thành phố Hải Dƣơng và nó cũng đáp ứng nhu cầu về nhà ở chất
lƣợng trong thành phố.
Công trình đƣợc thiết kế theo đúng các tiêu chuẩn quy phạm và đúng với yêu cầu về
kinh tế -kĩ thuật của xây dựng mà Bộ Xây Dựng đã ban hành và quy định.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Chương 2 :Lựa chọn giải pháp kết cấu

Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực cho công trình (hệ chịu lực chính) có vai trò quan trọng
tạo tiền đề cơ bản để ngƣời thiết kế có đƣợc định hƣớng thiết lập mô hình hệ kết cấu
chịu lực cho công trình đảm bảo yêu cầu về độ bền, độ ổn định phù hợp với yêu cầu
kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế.
Trong thiết kế kết cấu nhà cao tầng việc chọn giải pháp kết cấu có liên quan đến vấn
đề bố trí mặt bằng, hình thể khối đứng, độ cao tầng, thiết bị điện, đƣờng ống, yêu cầu
thiết bị thi công, tiến độ thi công, đặc biệt là giá thành công trình và sự hiệu quả của
kết cấu mà ta chọn.
Đối với nhà cao tầng có thể sử dụng các dạng sơ đồ chịu lực sau:
- Hệ tƣờng chịu lực.
- Hệ khung chịu lực.
- Hệ lõi.
- Hệ kết cấu khung vách kết hợp.
- Hệ khung lõi kết hợp.

- Hệ khung, vách lõi kết hợp.
- Hệ kết cấu hình ống.
- Hệ kết cấu hình hộp.
2.1 Sơ bộ phƣơng án kết cấu
2.1.1 Phương án kết cấu sàn

Trong công trình hệ sàn có ảnh hƣởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu.
Việc lựa chọn phƣơng án sàn hợp lý là điều rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự
phân tích đúng để lựa chọn ra phƣơng án phù hợp với kết cấu của công trình.
Ta xét phƣơng án Sàn sườn toàn khối:
Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn:
 Ƣu điểm: Tính toán đơn giản, đƣợc sử dụng phổ biến ở nƣớc ta với công nghệ thi
công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.
 Nhƣợc điểm:
- Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vƣợt khẩu độ lớn, dẫn đến chiều
cao tầng của công trình lớn nên gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu.
- Không tiết kiệm không gian sử dụng.
Kết luận:
Căn cứ vào:
- Đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

-

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH


Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên
Theo nhiệm vụ kết cấu đƣợc giao, và đƣợc sự đồng ý của giảng viên hƣớng dẫn.

⇒ Chọn phƣơng án “sàn sƣờn toàn khối”.
2.1.2 Phương án kết cấu khung chịu lực

2.1.2.1.Hệ khung chịu lực:
Hệ đƣợc tạo bởi các cột và các dầm liên kết cứng tại các nút tạo thành hệ không
gian của nhà. Hệ kết cấu này tạo ra đƣợc không gian kiến trúc khá linh hoạt. Tuy nhiên
nó tỏ ra kém hiệu quả khi tải trọng ngang công trình lớn vì kết cấu khung có độ cứng
chống cắt và chống xoắn không cao. Nếu muốn sử dụng hệ kết cấu này cho công trình
thì tiết diện cấu kiện sẽ lớn, làm ảnh hƣởng đến tải trọng bản thân công trình và chiều
cao thông tầng của công trình.
2.1.2.2.Hệ lõi chịu lực:
Lõi chịu lực có dạng vỏ hộp rỗng, tiết diện kín hoặc hở có tác dụng nhận toàn
bộ tải trọng tác động lên công trình và truyền xuống đất. Hệ lõi chịu lực có hiệu quả
với công trình có độ cao tƣơng đối lớn, do có độ cứng chống xoắn và chống cắt lớn,
tuy nhiên nó phải kết hợp đƣợc với giải pháp kiến trúc.Tuy nhiên để đảm bảo độ ổn
định đối với các công trình cao tầng thì bề dày lõi cũng phải khá lớn. Ngoài ra, hệ
thống vách cứng trong công trình là sự cản trở để tạo ra các không gian rộng.
So sánh với đặc điểm kiến trúc của công trình này ta thấy sử dụng hệ kết cấu lõi chịu
lực là không phù hợp.
2.1.3 Phân tích các dạng kết cấu khung

Hệ chịu lực của nhà đƣợc tạo thành từ nhiều kết cấu chịu lực cơ bản. Nó là bộ
phận chủ yếu của công trình nhận các loại tải trọng và truyền chúng xuống nền đất. Hệ
chịu lực của nhà đƣợc quyết định bởi hình khối công trình và loại vật liệu chủ yếu để
thi công các kết cấu chịu lực chính.
Hệ chịu lực của nhà thuộc hệ khung. Căn cứ vào hình dạng của nhà có

chiều dài >2 lần chiều rộng => hệ chịu lực của nhà là hệ khung phẳng và khung ngang
là hệ chịu lực chính
2.1.4 Phương án lựa chọn

Công trình với tổng chiều cao là 37,8m so với cốt ±0,00; 38,55m so với cốt mặt
đất tự nhiên; công năng sử dụng là nhà ở,khu mua sắm.Công trình cần tận dụng nhiều
về mặt không gian. Để bố trí không gian dễ dàng và để giảm chiều cao tầng nhà, chọn
và sử dụng giải pháp kết cấu chịu lực chính cho công trình là hệ kết cấu khung chịu
lực, có tận dụng lõi thang máy của công trình vào quá trình chịu lực. Giải pháp kết cấu
cho sàn là sàn sƣờn toàn khối, sử dụng các dầm phụ để giảm chiều dài nhịp tính toán


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

của các ô sàn thuộc nhịp 7,5m (chia nhịp 7,5m). Cột bê tông cốt thép toàn khối đổ tại
chỗ.
2.1.5 Lựa chọn vật liệu
2.1.5.1Yêu cầu về vật liệu trong thiết kế.
+ Vật liệu cần có cƣờng độ cao, trọng lƣợng nhỏ, khả năng chống cháy tốt. Nhà

cao tầng thƣờng có tải trọng rất lớn nếu sử dụng các loại vật liệu trên tạo điều kiện
giảm đƣợc đáng kể tải trọng cho công trình kể cả tải trọng đứng cũng nhƣ tải trọng
ngang do áp lực quán tính.
+ Vật liệu có tính biến dạng cao. Khả năng biến dạng dẻo cao có thể bổ sung
cho tính năng chịu lực thấp.
+ Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng rất tốt khi chịu các tải trọng lặp

lại (động đất, gió bão).
+ Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trƣờng hợp tải trọng có tính
chất lặp lại không bị tách rời của các bộ phận công trình.
+ Vật liệu dễ chế tạo và giá thành hợp lý.
Trong điều kiện Việt Nam nhƣ hiện nay thì vật liệu bê tông cốt thép hoặc vật
liệu thép là các loại vật liệu đang đƣợc các nhà thiết kế sử dụng rất phổ biến trong các
kết cấu nhà cao tầng.
2.1.5.2 Vật liệu bê tông
Sử dụng bê tông có cấp độ bền B20 cho toàn bộ kết cấu bê tông trong công trình.
Bê tông B25 có: cƣờng độ chịu nén tính toán là Rb=14,5 MPa
cƣờng độ chịu kéo tính toán là Rbt=1,09 MPa
+ Môđun đàn hồi Eb=27.103 MPa
2.1.5.3 Vật liệu cốt thép
Cốt thép dùng trong thiết kế dùng loại thép thông thƣờng.
+ Cốt thép dọc sử dụng thép AIII có Rs = Rsc =365Mpa
+ Cốt đai sử dụng thép AI có
+ Môđun đàn hồi của thép: E=21.104 Mpa
2.1.6 Kích thước sơ bộ của kết cấu

2.1.6.1 Chọn kích thước bản sàn
Chọ ô sàn phòng điển hình tính toán.
- Sàn phòng khách: 5 x 4,54 m;
-

Sàn nhà vệ sinh : 3,09 x 1,8m;
Chiều dày bản sàn xác định sơ bộ theo công thức:


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG


h b  l.

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

D
m

Trong đó:
l là chiều rộng của ô sàn.

D  0,8  1,4 ; là hệ số phụ thuộc tải trọng tác dụng. sàn phòng ở chịu tải trọng tƣơng
đối nhỏ. Lấy D = 1.

m  30  35 đối với loại bản dầm. Trƣờng hợp này lấy m = 35;
m  40  45 đối với bản kê 4 cạnh. Trƣờng hợp này lấy m = 45.
Ta có bảng tính toán chiều dày sơ bộ các ô sàn
Kích thƣớc
Chiều Chiều
rộng
dài
(m)
(m)

STT

Ô sàn phòng

l2/l1


1

Phòng khách

4,54

5

1,10

2

Nhà vệ sinh

3,09

1,8

1,72

Loại bản sàn
Bản kê 4
cạnh
Bản kê 4
cạnh

D

m


hb (m)

1

45

0,1

1

45

0,1

Chọn chiều dày bản sàn các tầng hb = 0,1 m.
2.1.6.2 Chọn sơ bộ kích thước dầm
7) Chọn sơ bộ kích thƣớc dầm khung
8) Căn cứ vào kiến trúc của công trình, công năng sử dụng các phòng, bƣớc cột
mà ta quyết định phƣơng án dầm cho phù hợp. khi sơ bộ tiết diện dầm ta
chọn dầm có bƣớc nhịp lớn nhất.
Sơ bộ chiều cao của dầm xác định theo công thức:

1 1  1 1 
h d     l =    .750   62,5  93,75 cm;
 8 12   8 12 
Chọn h = 60 cm.
Sơ bộ bề rộng dầm của dầm: b   0,3  0,5 h   21  35 cm. Chọn b = 30cm;
Vậy kích thƣớc dầm khung: bxh = 30 x 60 cm.
9) Chọn sơ bộ tiết diện dầm phụ đỡ tƣờng ngăn phòng

Nhịp dầm phụ lớn nhất bằng 7,2 m. Chiều cao sơ bộ chọn theo công thức:

1 1 1 1
h d     l =    .720   60  45 cm; chọn h = 50 cm.
 12 16   12 16 
Bề rộng dầm chọn b = 30 cm.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Vậy kích thƣớc dầm đỡ tƣờng ngăn phòng : bxh = 30 x 50 cm.
Với dầm chia nhỏ phòng ngủ tíêt diện
2.1.6.3 Chọn sơ bộ tiết diện cột

: bxh = 22 x 30 cm

Diện tích sơ bộ tiết diện cột xác định theo công thức:

F  k.

N
Rb

Trong đó:
F là diện tích tiết diện cột;
k là hệ số kể tới mô men uốn; k  1,2  1,5 .

Bê tông cột sử dụng bê tông B25 có Rb = 14,5 Mpa
N lực dọc tính toán theo diện chịu tải tác dụng vào cột
Ta có thể tính sơ bộ N: N  n.qs .Fct
Với: n là số sàn phía trên tiết diện đang xét
Sơ bộ lấy qs  1T / m2

Hình 2-1. Sơ bộ tiết diện cột
Bảng 2-1. Các thông số tính tiết diện cột

Loại cột
Cột giữa
Cột biên
Cột góc
F14  k.

Fct (m2) Hệ số k
43.92
1.1
22.50
1.2
13.50
1.2

10.1.Fct
N
n.q.F
 k.
 k.
R
R

1450

Tính toán tiết diện cột tầng 1-3

F1-3
0.333
0.186
0.112

F4-6
0.233
0.130
0.078

F7-10
0.133
0.074
0.045


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Bảng 2-2. Tính tiết diện cột tầng 1-4

Loại cột
Cột giữa

Cột biên
Cột góc

F (m2)
0,333
0,186
0,112

h (m)
0,7
0,6
0,6

b(m)
0,5
0,4
0,4

Tính toán tiết diện cột tầng 4-6
F58  k.

7.1.Fct
N
n.q.F
 k.
 k.
R
R
1450


Bảng 2-3. Tính tiết diện cột tầng 4-6

Loại cột F (m2)
Cột giữa 0,233
Cột biên 0,13
Cột góc 0,078

h (m)
0,6
0,5
0,5

b(m)
0,5
0,4
0,4

Tính toán tiết diện cột tầng 9-12
F912  k.

4.1.Fct
N
n.q.F
 k.
 k.
R
R
1450

Tính tiết diện cột tầng 9-12


Loại cột
Cột giữa
Cột biên
Cột góc

F (m2)
0,133
0,074
0,045

h (m)
0,5
0,4
0,4

b(m)
0,5
0,4
0,4

Kiểm tra kích thƣớc tiết diện cột theo điều kiện đô mảnh cho phép
Tiết diện cột phải đảm bảo điều kiện:



l0
 0b ( đối với cột nhà: 0b  31 )
b


l0 - chiều dài tính toán của cấu kiện.
Với cột 2 đầu ngàm thì:.

l0  0,7l

Kiểm tra với cột tầng kỹ thuậtcó chiều cao lớn nhất: l = 3,6 m.
 l0  0, 7.3, 6  2,52m;  

2,52
 3,15  31
0,8
. Thỏa mãn điều kiện.

2.1.6.4 Chọn sơ bộ kích thước vách lõi
Bề dày vách cứng thang máy không nhỏ hơn các giá trị sau:


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

(h/20 = 4000/20 = 200mm và 150 mm).Với h là chiều cao tầng.
Chọn bề dày vách thang máy: b = 25 cm.
2.2 Tính toán tải trọng
2.2.1 Tĩnh tải ( phân chia trên các ô bản )

2.2.1.1 Tĩnh tải sàn
Bản BTCT của các sàn và mái khi nhập vào mô hình Etabs tự tính,ta chỉ cần tính

tải trọng các lớp còn lại.
Bảng 2-4. Tĩnh tải sàn tầng điển hình
Chiều
TT tiêu
TLR
STT
Vật liệu
dày
chuẩn
(kG/m3)
(mm)
(kG/m2)
1
Gạch lát Seterra
15
2000
30
2
Vữa lót #50
20
1800
36
3
Vữa trát trần
15
1800
27
4
Bản sàn BTCT
100

2500
250
Tổng tĩnh tải
343
Tổng tĩnh tải không kể bản sàn
93

STT
1

Bảng 2-5. Tĩnh tải sàn khu vệ sinh
Chiều
TT tiêu
TLR
Vật liệu
dày
chuẩn
(kG/m3)
(mm)
(kG/m2)
Gạch lát Seterra
15
2000
30

Hệ số
vƣợt
tải
1,1
1,3

1,3
1,1

TT tính
toán
(kG/m2)
33
46,8
35,1
275
389,9
114,9

Hệ số
vƣợt
tải
1,1

TT tính
toán
(kG/m2)
33

2

Vữa lót #50

20

1800


36

1,3

46,8

3

Vữa trát trần

15

1800

27

1,3

35,1

4

Vữa chống thấm

15

1800

27


1,3

35,1

5

Bản sàn BTCT

100

2500

250

1,1

275

6

Thiết bị vệ sinh

50

1,05

52,5

Tổng tĩnh tải


420

477,5

Tổng tĩnh tải không kể bản sàn

170

202,5

Bảng 2-6. Tĩnh tải sàn mái
STT

Vật liệu

Chiều
dày
(mm)

TLR
(kG/m3)

TT tiêu
chuẩn
(kG/m2)

Hệ số
vƣợt
tải


TT tính
toán
(kG/m2)

1

Hai lớp gạch lá
nem

40

1800

72

1,2

86,4


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

2
Hai lớp vữa lót
3
Gạch chồng nóng
4
BT chống thấm

5
Sàn BTCT
6
Vữa trát trần
Tổng tĩnh tải
Tổng tĩnh tải không kể bản sàn

40
130
40
100
15

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

1800
1500
2200
2500
1800

72
195
88
250
27
704

1,3

1,1
1,05
1,3
1,3

454

93,6
214,5
92,4
325
35,1
847
522

Bảng 2-7. Tĩnh tải các lớp sàn cầu thang
Vật liệu

STT
1
2
3
4
5

Chiều
dày
(mm)
20
20

75
100
15

TLR
(kG/m3)

Hệ số
vƣợt tải

2000
1800
1800
2500
1800

1,1
1,3
1,3
1,1
1,3

Mặt bậc đá xẻ
Lớp vữa lót
Bậc xây gạch
Bản BTCT chịu lực
Lớp vữa trát
Tổng tĩnh tải
Tĩnh tải không kể sàn BTCT


TT tính
toán
(kG/m2)
44
46,8
175,5
275
35,1
576,4
301,4

2.2.1.2 Tải trọng tường xây
Tƣờng bao chu vi nhà, tƣờng ngăn trong các phòng ở, tƣờng nhà vệ sinh đƣợc
xây bằng gạch có  =1200 kG/m3
Chiều cao tƣờng đƣợc xác định: ht = H - hd
Trong đó:
+ ht: chiều cao tƣờng .
+ H: chiều cao mỗi tầng.
+ hd: chiều cao dầm tƣơng ứng vói tƣờng.
Khi tính trọng lƣợng của tƣờng ta phải tính thêm vào trọng lƣợng của 2 lớp vữa
trát và nhân với hệ số 0,75 do việc bố trí hệ thống cửa sổ và cửa ra vào các phòng làm
giảm tải.


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH


Bảng 2-8. Tải trọng tƣờng xây(tầng điển hình)

Tầng

Tầng
1

Tầng
2đến
tầng
10

Tầng
kỹ
thuật

Hệ
TT tinh
số
toán
vƣợt
(kG/m2)
tải
1,1 827,64

Loại tƣờng

Dày
(m)


Cao
(m)

TLR
(kG/m3)

Giảm
tải

TT tiêu
chuẩn
(kG/m2)

Tƣờng 220
Vữa trát 2
lớp

0,22

3,9

1200

0,75

752,4

0,04
3,9
1800

Tải phân bố trên dầm
Tƣờng 110
0,11
4
1200
Vữa trát 2
lớp
0,04
4
1800
Tải phân bố trên dầm
Tƣờng 220
0,22
2,7
1200
Vữa trát 2
lớp
0,04
2,7
1800
Tải phân bố trên dầm
Tƣờng 110
0,11
2,8
1200
Vữa trát 2
lớp
0,04
2,8
1800

Tải phân bố trên dầm
Tƣờng 220
0,22
3,0
1200
Vữa trát 2
lớp
0,04
3,0
1800
Tải phân bố trên dầm
Tƣờng 110
0,11
3,1
1200
Vữa trát 2
lớp
0,04
3,1
1800
Tải phân bố trên dầm

0,75

205,2
957,6
396

1,3


216
612
514,8

1,3

140,4
655,2
277,2

1,3

151,2
428,4
574,2

1,3

156,6
730,8
306,9

1,3

167,4
474,3

1,3

0,75

0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75
0,75

1,1

1,1

1,1

1,1

1,1

266,76
1094,4
435,6
280,8
716,4
566,28
182,52
748,8
304,92
196,56

501,48
631,62
203,58
835,2
337,59
217,62
555,21

2.2.2 Hoạt tải sàn

Bảng 2-9. Bảng thống kê giá trị hoạt tải sàn. Đơn vị tải trọng : kG/m2

STT
1
2
3
4

Phòng chức năng
Phòng ở
Phòng vệ sinh
Sảnh, hành lang,cầu thang
Mái bêtông không có ngƣời sử dụng

2.2.3 Tải trọng gió

Hoạt tải
tiêu
chuẩn


Phần
dài hạn

200
150
300
75

100
30
100
75

Hệ
số
vƣợt
tải
1,2
1,3
1,2
1,3

Hoạt tải
tính
toán
240
195
360
97,5



GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

2.2.3.1 Thành phần tĩnh của tải trọng gió
1) Cơ sở xác định
Theo TCVN 2737-1995, áp lực tính toán thành phần tĩnh của tải trọng gió đƣợc
xác định:
W = n.K.C. Wo
Trong đó:
Wo là áp lực tiêu chuẩn. Với địa điểm xây dựng tại Hải Dƣơng thuộc vùng gió
II-B, ta có Wo=95 kg/m2.
Hệ số vƣợt tải của tải trọng gió n = 1,2
Hệ số khí động C đƣợc tra bảng theo tiêu chuẩn và lấy :
C = + 0,8 (gió đẩy)
C = - 0,6 (gió hút)
K là hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao
Giá trị của thành phần gió tĩnh đƣợc tính tại cos sàn các tầng kể từ tầng 1.
2) Bảng tính thành phần gió tĩnh
Bảng 2-10. Bảng tính thành phần gió tĩnh
Tầng

Cốt cao
độ

Cao trình
sàn


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
k.thuật
Mái

0
4.5
7,8
11,1
14,4
17,7
21,0
24,3
27,6
30,9
34,2
37,8

0,75
5,25
8,55

11,85
15,15
18,45
21,75
25,05
28,35
31,65
34,95
38,55

Gió đẩy
(kg/m2)
Hệ số vƣợt tải
(VùngB)
Cd
Wd
0
1,2
0,8
0
0,886
1,2
0,8 80,80
0,965
1,2
0,8 88,01
1,0296
1,2
0,8 93,90
1,0815

1,2
0,8 98,63
1,1145
1,2
0,8 101,64
1,1458
1,2
0,8 104,50
1,1755
1,2
0,8 107,21
1,2052
1,2
0,8 109,91
1,2299
1,2
0,8 112,17
1,2497
1,2
0,8 113,97
1,2713
1,2
0,8 115,94
K

Gió hút
(kg/m2)
Ch Wh
0.6
0

0,6 60,60
0,6 66,01
0,6 70,42
0,6 73,97
0,6 76,23
0,6 78,37
0,6 80,40
0,6 82,44
0,6 84,13
0,6 85,48
0,6 86,96


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Bảng 2-11. Tải trọng gió chuyền về dầm.
Chiều
cao
Gió đẩy Gió hút
Tầng
tầng
(T/m)
(T/m)
(m)
1
0.75

0
0
2
4,5
0,509
0,382
3
3,3
0,300
0,225
4
3,3
0,318
0,238
5
3,3
0,330
0,248
6
3,3
0,340
0,255
7
3,3
0,349
0,262
8
3,3
0,358
0,269

9
3,3
0,366
0,275
10
3,3
0,373
0,280
k.thuật
3,3
0,397
0,298
Mái
3,6
0,209
0,157
2.2.4 Lập sơ đồ các trường hợp tải trọng

Sơ đồ tính đƣợc lập trong phần mềm tính kết cấu ETABS 9.7.0 dƣới dạng khung
không gian
Tải trọng đƣợc nhập trực tiếp lên các phần tử chịu tải theo các trƣờng hợp tải
trọng.
Yêu cầu nhiệm vụ tính toán khung trục 3
Khai báo và gán các tải trong
TT, HT1, HT2, HT3, GXD, GXA, GYD, GYA


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG


Hình 2-2. Xây dựng mô hình etabs

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

Hình 2-3. Khung trục 3

Hình 2-4. Sơ đồ TT tƣờng

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Hình 2-5. Sơ đồ gán TT sàn của tầng điển hình (STORY 3)

Hình 2-6. Sơ đồ gán HT1 của tầng điển hình (STORY 3)


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Hình 2-7. Sơ đồ gán HT2 của tầng điển hình (STORY 3)

Hình 2-8. Sơ đồ gán HT3 của tầng điển hình (STORY 3)


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Hình 2-9. Gió Y dƣơng tầng điển hình (STORY 3)

Hình 2-10. Gió Y âm tầng điển hình (STORY 3)


GVHD KT: Th.S KTS LÊ VĂN CƢỜNG
GVHD KC:Th.S NGUYỄN THANH TÙNG

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHUNG CƢ MINH ANH

Hình 2-11. Gió X dƣơng tầng điển hình (STORY 3)

Hình 2-12. Gió X âm tầng điển hình (STORY 3)
2.3 Tính toán nội lực cho công trình

2.3.1 Tính toán nội lực cho các kết cấu chính của công trình

2.3.1.1 Gán tải trọng trong mô hình
3) Tĩnh tải:


×