MỤC LỤC
Danh mục
Tên
Trang
Nhiệm vụ thư
Phần I
Mục lục
8
Lời nói đầu
12
TÌM HIỂU TUYẾN ĐƯỜNG, TÀU MẪU
13
1.1 Tìm hiểu tuyến đường, cảng đến, cảng đi
14
1.2 Thu thập tàu mẫu
19
Phần II
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
21
Xác định sơ bộ lượng chiếm nước, các kích thước chủ yếu
và hệ số béo
Sơ bộ xác định kích thước chủ yếu và hệ số béo
22
2.1.2
Sơ bộ kiểm tra tính ổn định, tính lắc của tàu
22
2.2
Tính nghiệm các thông số sơ bộ
24
2.2.1
Nghiệm lượng chiếm nước
24
2.2.2
Nghiệm các tỉ số kích thước
24
2.2.3
2.2.4
Sơ bộ kiểm tra tính ổn định
Sơ bộ kiểm tra tính lắc
Sơ bộ tính toán khối lượng tàu theo thành phần trọng
lượng
Sơ bộ kiểm tra dung tích
25
26
XÂY DỰNG TUYẾN HÌNH LÝ THUYẾT
33
3.1
Đặc trưng hình dáng và phương pháp thiết kế
34
3.1.1
Phương án thiết kế
34
3.1.2
Đặc trưng hình dáng
34
3.1.3
Dạng sườn, sống mũi, sống đuôi
34
3.1.4
Xây dựng đường nước trung bình, đường nước thiết kế
36
2.1
2.1.1
2.2.5
2.2.6
Phần III
8
22
26
31
3.1.5
Xây dựng sườn lớn nhất
43
3.1.6
Xây dựng tuyến hình lý thuyết theo phương pháp
I.A.IACOVLEV
43
Nghiệm tuyến hình
48
3.2.1
Nghiệm lượng chiếm nước, hoành độ tâm nổi
48
3.2.2
Nghiệm đường nước thiết kế
49
BỐ TRÍ CHUNG
51
4.1
Những yêu cầu cơ bản về bố trí chung
52
4.2
Phân khoang
53
4.3
Biên chế thuyền viên
55
4.4
Bố trí buồng phòng
55
4.5
Bố trí thiết bị buồng phòng
58
4.6
Hệ thống của, cầu thang, hành lang, lan can
59
4.7
Hệ thống thông hơi, thông gió
60
4.8
Hệ thống cứu hỏa
61
4.9
Tính chọn trang thiết bị
61
4.10
Bố trí khoang két
69
4.11
Trang thiết bị chống ô nhiễm môi trường biển từ buồng
máy
74
4.12
Tính toán mạn khô theo LOADLINE 66
75
BỐ TRÍ CHUNG
80
5.1
Tính toán và vẽ tỉ lệ Bonjean
81
5.2
Tính toán và vẽ đường cong thủy lực
90
3.2
Phần IV
Phần V
9
TÍNH TOÁN KẾT CẤU CƠ BẢN BUỒNG MÁY VÀ
KHOANG HÀNG
108
6.1
Đặc điểm tàu thiết kế và tài liệu sử dụng
109
6.2
Vật liệu
109
6.3
Hệ thống kết cấu
109
6.4
Phân khoang, khoảng sườn
110
KHOANG HÀNG
111
6.5
Kết cấu dàn vách
111
6.6
Kết cấu dàn đáy
116
6.7
Kết cấu dàn mạn
125
6.8
Kết cấu dàn boong
130
II
KHOANG MŨI
140
6.9
Kết cấu dàn vách
140
6.10
Kết cấu dàn đáy
144
6.11
Kết cấu dàn mạn
146
6.12
Kết cấu dàn boong
151
6.13
Kết cấu sống mũi
154
6.14
Kết cấu vùng gia cường sau vách mũi
154
6.15
Tôn bao đáy ngoài vùng mũi
154
6.16
Nẹp dọc đáy
155
Phần VI
Phần VII
TÍNH TOÁN LỰC CẢN VÀ THIẾT KẾ THIẾT
BỊ ĐẨY
157
7.1
Các thông số cơ bản của tàu
158
7.2
Tính toán lực cản
158
7.3
Thiết kế chong chóng
201
10
Phần VIII
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG TÀU VÀ KIỂM TRA
ỔN ĐỊNH
182
8.1
Giới thiệu chung
183
8.2
Tính toán thông số khoang két theo phần trăm
184
8.3
Tính toán cân bằng tàu
189
8.4
Tiêu chuẩn thời tiết
200
8.5
Kiểm tra ổn định theo yêu cầu của Quy Phạm
202
8.6
Kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản
202
8.7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
204
11
PHẦN I : TÌM HIỂU TUYẾN ĐƯỜNG - TÀU MẪU
13
1.1 TÌM HIỂU TUYẾN ĐƯỜNG , CẢNG ĐẾN , CẢNG ĐI
Mỗi con tàu được thiết kế đều phải thỏa mãn các yêu cầu thiết kế đã đưa
ra, ngoài ra nó còn phải đảm bảo an toàn và làm việc có hiệu quả trên tuyến
đường quy định. Tuyến đường cho biết đặc điểm khí tượng thủy văn, điều kiện
sóng gió, độ sâu luồng lạch, năng xuất làm hàng tại cảng… là những yếu tố có
ảnh hưởng trực tiếp đến tính hành hải của con tàu. Vì những lí do trên người
thiết kế phải lựa chọn phương án thiết kế phù hợp và tìm hiểu tuyến đường,
cảng đến, cảng đi để lựa chọn kích thước tàu hợp lý và đạt được hiểu quả thiết
kế cao.
1.1 .2 CẢNG ĐI (CẢNG HÒN GAI)
*Vị trí
- Tọa độ : Vĩ độ - 20o 57' Bắc; Kinh độ - 107o 04' Đông.
*Điều kiện khí hậu
- Chế độ thủy triều là nhật triều với mực nước triều cao nhất là + 4.00 mét,
thấp nhất là 0.00 mét, trung bình là + 3.20 mét. Biên độ dao động lớn nhất là
4.0 m, trung bình là 2.50 m.
- Cảng chịu hai mùa gió rõ rệt :
+ tháng 10 đến tháng 03 năm sau là gió Bắc - Đông Bắc.
+ tháng 04 đến tháng 09 là gió Nam - Đông Nam.
*Khả năng thông qua
- Tổng chiều dài là 36km bao gồm :
+ Từ phao số 0 đến hòn Một : dài 25.5km, rộng 300-400m
sâu -13m đến -20 m.
+ Từ hòn Một đến cảng Cái Lân : dài 10.5km, rộng 130km, sâu -10m.
- Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được : 75,000 DWT
+ cảng Cái Lân : 40,000 DWT
+ bến số 5 : 40,000 DWT
+ bến số 6,7 : 30,000 DWT
+ khu vực dùng bốc hàng xuống xà lan : 45,000 DWT
+ tàu dầu : 30,000 DWT
- Năng xuất làm hàng một ngày :
+ cảng Cái Lân : 5 xe nâng và 6 xe ủi 3-5 tấn.
+ bến số 5,6 :
5 xe nâng 8-10 tấn
3 xe móc 12 tấn
5000 tấn hàng rời
14
+ bến số 7 :
20 xe nâng 2.5 tấn và 2 xe nâng 1-1.5 tấn.
66 containers/giờ
*Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị
- Sức chứa :
+ Tổng diện tích các kho (04 kho) là 10,700 m2, trong đó:
Kho CFS :
4,600 m2
Kho chứa hàng khác :
Bến 5 :
5,400 m2
Bến 1 :
700 m2
+ Tổng diện tích bãi chứa hàng của 5 bến là 142,000 m2, gồm:
Bến 6 :
52,000 m2
Bến 5 :
26,000 m2
Bến 1 và bến phụ :
15,000 m2
- Trang thiết bị :
+ Tuyến tiền phương :
02 cẩn giàn Gantry crane, sức nâng 40 tấn, tầm với 37 m,
cao độ 31 m
01 cẩu bờ di động Liebherr LHM 250, sức nâng 64 tấn.
01 cẩu bờ di động Liebherr LHM 1300, sức nâng 100 tấn.
02 cẩu chân đế Liebherr, sức nâng 40 tấn/chiếc.
02 cẩu chân đế, sức nâng 10 tấn/chiếc.
07 cẩu bánh lốp di động bao gồm :
03 cẩu 14 tấn
02 cẩu 25 tấn
01 cẩu sức nâng 50 tấn.
01 cẩu sức nâng 36 tấn.
01 xe nâng chụp container sức nâng 40 tấn.
03 tàu kéo với công suất : 1880hp, 1200hp, 3600hp
+ Tuyến hậu phương :
04 cẩu khung ôm bánh lốp chuyên dụng, sức nâng 50 tấn xếp
container .
Xe nâng : 30 chiếc, sức nâng 1.5 - 8 tấn phục vụ đóng rút hàng
trong container và vận chuyển hàng khác.
Đầu kéo : 13 chiếc phục vụ chở hàng từ cầu tàu vào kho bãi
Cẩu cân : 05 chiếc, tải trọng 65-80 tấn.
15
Xe gạt dưới hầm tàu : 05 chiếc
Ngoạm xếp dỡ hàng rời, ngoạm hoa thị : 65 chiếc, dung tích
1.2 - 16 m3
Xe xúc lật : 06 chiếc, xe quốc đào: 07 chiếc phục vụ đánh tẩy,
san hàng dưới hầm tàu.
02 xe nâng vỏ container sức nâng 7 tấn/chiếc, xếp cao 5 tầng.
1.1.3 CẢNG ĐẾN
1.1.3.1 Cảng Kobe
*Vị trí
- Tọa độ : Vĩ độ - 34o 40' Bắc ; Kinh độ - 135o 12' Đông.
- Cảng Kobe là một cảng đa chức năng, bao gồm 1 cảng đất liền, 2 cảng
đảo và đảo sân bay. Cảng Kobe, Osaka và Amagasaki kết hợp tạo thành siêu
cảng là Hanshin.
- Là phần trung tâm của quần đảo Nhật Bản, về phía tây Osaka
*Điều kiện khí hậu
- Có 2 mùa rõ rệt :
Mùa hè : khối lượng riêng của nước là 1018-1022 kg/m3
Mùa đông : khối lượng riêng của nước là 1023-1026 kg/m3
- Khi có bão, các tàu được cảng yêu cầu tiếp cận ra ngoài đê chắn sóng.
- Thủy chiều dao động ít. Mức thủy chiều chính là 1.03 m.
*Khả năng thông qua
- Tàu có thể qua :
Loại tàu
LOA(m) d (m)
Tàu hàng rời
260
11.82
Tàu hàng khô
300
11.5
Tàu Container
Tàu dầu
DWT
15
250
12.6
- Năng xuất làm hàng rời : 1400 tấn/giờ
16
70,000
17
1.1.3.2 Cảng Kashima
*Vị trí
- Tọa độ : Vĩ độ - 35o 54' Bắc ; Kinh độ - 140o 42' Đông.
- Nằm trên bờ phía đông của đảo Hunshu, cách 90km về phí đông
Tokyo.
*Điều kiện khí hậu
- Khối lượng riêng của nước là 1025 kg/m3
- Mức thủy triều yếu, dưới 0.5 hải lí/giờ
*Khả năng thông qua
- Tàu có thể qua :
Loại tàu
LOA(m)
d (m)
DWT
Tàu hàng rời
-
19
150000
Tàu hàng khô
-
12
250000
Tàu hóa chất
-
10
16000
Tàu chở gas
258
13.8
100,000
Tàu dầu thô
340
19
250,000
1.1.4 TUYẾN ĐƯỜNG GIỮA 2 CẢNG
- Tuyến Quảng Ninh - Kashima dài
648
hải lí
*Vùng biển Hồng Kông :
- Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, thủy triều đều đặn, các
dòng hải lưu rất ít ảnh hưởng đến sự đi lại của tàu, song do đi lên phía Bắc nên
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, ở vùng
biển này lượng mưa tập trung vào tháng 06, 07 với lượng mưa trung bình là
1964mm. Tại vùng biển Đông có thể có bão đột ngột thường từ cấp 05 đến 07.
Từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau thường xuất hiện sương mù nên tàu hành
trình khó khăn.
- Ở vùng biển này chịu ảnh hưởng của dòng hải lưu nóng chảy từ bờ biển
Châu Á lên phía Bắc rồi theo bờ biển về Châu Mỹ quay về xích đạo tạo thành
vòng kín và dòng hải lưu lạnh chảy ngược từ Bắc Mỹ về phía Nam theo bờ biển
Châu Á. Do có các dòng hải lưu nên tốc độ của tàu cũng bị ảnh hưởng.
*Vùng biển Nhật Bản
- Tại đây thường có gió mùa Đông Bắc vào tháng 8 và tháng 9 gây nên
biển động gió cấp 8,cấp 9. Bão ở đây thường xuất hiện từ quẩn đảo Philippin,
thời gian ảnh hưởng của một trận bão khoảng 05 ngày. Hàng năm vào khoảng từ
tháng 6 đến tháng 9 thường xuất hiện những cơn bão lớn từ 2 đến 4 lần, gây nguy
hiểm cho tàu hoạt động trên biển.
18
- Vùng biển này cũng chịu ảnh hưởng của chế độ nhật triều với biên độ dao
động khoảng 2m và cũng chịu ảnh hưởng của hai dòng hải lưu như ở vùng biển
Hồng Kông.
- Qua Hồng Kông từ vùng biển Đông Hải phía trên đảo Đài Loan về mùa
đông chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới của sóng nên tốc độ tàu chậm lại,
nếu đi xuôi dòng hải lưu và xuôi gió thì tốc độ tàu tăng lên khoảng 3 hải lý/giờ.
1.2 TÀU MẪU
- Việc tìm hiểu tàu mẫu có vai trò quan trọng ban đầu trong xây dựng
phương án.Mục đích của việc tìm hiểu tàu mẫu là để thông qua các thông số cơ
bản của tàu mẫu đánh giá tính năng, của tàu trong quá trình đóng mới, khai thác
từ đó rút kinh nghiệm khuyết điểm và áp dụng ưu điểm vào tàu được thiết kế.
Với mục đích đó, tàu mẫu phải thỏa mãn điều kiện sau :
+ cùng công dụng, loại tàu
+ cùng câp vùng hoạt động, cấp thiết kế
+ cùng vật liệu đóng
+ các thông số phải gần sát nhau
19
Nguồn tàu mẫu theo Đăng kiểm Việt Nam
Bảng 1.1 - Tàu mẫu
Đại lượng
Đơn vị
Dabrowski
Long Phú
Amazonmaru
1
Vận tốc
knot
15.5
12,5
14.6
2
LOA
m
156.36
152.2
150
3
LPP
m
144.5
144.7
143
4
B
m
20.4
21.9
22.7
5
D
m
12.55
12.32
13.15
6
d
m
9.16
9.1
9.75
7
DW
tấn
15440
16480
18494
8
Ne
cv
7200
9600
6200
9
n
rpm
135
-
145
10
L/B
7.083
6.607
6.299
11
B/T
2.227
2.407
2.328
12
D/T
1.37
1.354
1.349
13
ηD
-
0.7
0.7
No
20
PHẦN II: XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
21
2.1. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ LƯỢNG CHIẾM NƯỚC, CÁC KÍCH
THƯỚC CHỦ YẾU VÀ HỆ SỐ BÉO
2.1.1. LƯỢNG CHIẾM NƯỚC SƠ BỘ
Hệ số lợi dụng lượng chiếm nước theo trọng tải.
DW
Trong đó :
ηDW = 0.64 - 0.73
,hệ số lợi dụng lượng chiếm nước theo trọng tải với
tàu hàng cỡ lớn ( tra Bảng 2.2/[1]1/trang 18)
ηDW =
0.7
DW =
17500
- trọng tải (tấn).
Δ - lượng chiếm nước sơ bộ (tấn).
→ Δm = DW/η =
(tấn)
25714
2.1.2. SƠ BỘ XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU&HỆ SỐ BÉO
2.1.2.1. Chiều dài tàu
Chiều dài tàu xác định thông qua chiều dài tương đối:
l
L
3
L
l
.
3
Trong đó :
l - chiều dài tương đối, xác định theo công thức 9.43/[2]/T170
l 7.2
với vs =
vs
vs 4.3
13.5
5.46
tốc độ tàu, (knot).
Δm =
25714
(tấn) - lượng chiếm nước sơ bộ.
ρ=
1.025
(tấn/m3) - khối lượng riêng của nước.
→L=
160.0
(m)
Chọn chiều dài sơ bộ là: L =
160.0
(m)
2.1.2.2. Hệ số béo thể tích
Tính số Fr và hệ số béo CB theo vs và L :
Số Frude :
Fr
v 0.514 vS
gL
gL
0.18
22
Hệ số béo thể tích: CB = 1.09 - 1.68Fr ± 0.12=
0.80
±0.12
(công thức 9.64/[2]-T175)
Chọn hệ sơ bộ hệ số béo thể tích là CB =
0.75
2.1.2.3. Hệ số béo sườn giữa
Đối với những tàu chạy tốc độ chậm ( Fr < 0.28 )
Mối quan hệ giữa CB và CM được tuyến tính hóa như sau :
CM = 0.926 + 0.085CB ± 0.004 =
0.99
± 0.004
(công thức 6.20/[2]-trang 115)
Chọn hệ sơ bộ hệ số béo sườn giữa CM =
0.99
2.1.2.4. Hệ số béo dọc
Hệ số béo dọc được xác định bởi tỷ số giữa CB và CM.
CP = CB/CM =
0.76
2.1.2.5. Hệ số béo đường nước thiết kế
Giá trị trung bình của hệ số này được xác định theo công thức
CWPtb = (a+Δa).CP2/3
(công thức 6.24/[2]-trang 115)
Trong đó :
a = 0.985
Δa = ± 0.075 - phụ thuộc vào dạng sườn, Δa càng lớn thì sườn
càng có hình dáng gần với dạng chữ V.
CWP =
0.76 - 0.88
Chọn CWP =
0.86
2.1.2.6. Hệ số béo thẳng đứng
Hệ số béo thẳng đứng được xác định bởi tỷ số giữa CB và CWP:
CVP = CB/CWP =
0.87
2.1.2.7. Chiều rộng tàu,chiều chìm tàu và chiều cao mạn
Ta có :
Δsb = k.ρCBLBT
Trong đó :
Δsb =
25714
(tấn) - lượng chiếm nước sơ bộ
k=
1.007
- hệ số để ý tới phần nhô,chiều dày tôn thuộc bề
mặt ngâm nước của tàu.
ρ=
1.025
(tấn/m 3 ) - khối lượng riêng của nước
23
CB=
0.75
- hệ số béo thể tích
L=
160.0
(m) - chiều dài tàu
→BT =
h
(m 2 )
203.44
h
B
b
T
=
B
T
=
6
h
3
,
4
7
k
g
h
T
C
C
W
P
C
B
W
P
Theo thống kê tàu hàng hiện đại, ta có: B/T = 2,0 - 2,5
Chọn bT =
2.26
Theo bảng 2-8/[1], tàu hàng có mạn khô tối thiểu: D/T= 1.15-1.45
Chọn D/T = 1,31
Từ các phương trình ta giải ra được :
B=
21.46 (m)
Chọn B =
21.50 (m)
d=
9.48 (m)
D=
9.50 (m)
D=
12.44 (m)
D=
12.50 (m)
Vậy kích thước chủ yếu sơ bộ của tàu là:
L = 160 (m)
B = 21.5 (m)
D = 12.5 (m)
d = 9.5 (m)
CB = 0.75
CM = 0.99
2.2. TÍNH NGHIỆM CÁC THÔNG SỐ SƠ BỘ
2.2.1. NGHIỆM LƯỢNG CHIẾM NƯỚC
Theo phương trình sức nổi
Δ = k.ρCBLBT
Trong đó :
k=
1.007
- hệ số để ý tới phần nhô,chiều dày tôn thuộc bề
mặt ngâm nước của tàu
ρ=
1.025
(tấn/m 3 ) - khối lượng riêng của nước
CB=
0.75
- hệ số béo thể tích
L=
160.0
(m) chiều dài tàu
B=
21.5
(m) chiều rộng tàu
d=
9.50
(m) chiều chìm tàu
→Δ=
25299
(tấn)
Δsb =
25714
(tấn)
Xét : [(Δsb - Δ)/Δsb].100%=
1.6%
< 3%
Kết luận : thông số của tàu thoả mãn phương trình sức nổi
2.2.2. NGHIỆM CÁC TỈ SỐ KÍCH THƯỚC
24
2.2.2.1. Tỷ số L/B
Tỷ số L/B biểu diễn bằng quan hệ B = f(L), ảnh hưởng đến sức cản
toàn tàu và là yếu tố quyết định đến tính quay trở, tính ổn định hướng đi
của tàu.
Theo bảng 2-7/[1] đối với tàu hàng ta có : L/B = 5.5 - 8.0
Theo số liệu tàu mẫu khai thác : L/B = 6.30- 7.58
Theo tính toán ta có: L/B =
- thỏa mãn
7.44
2.2.2.2. Tỷ số D/d
Tỷ số D/T ảnh hưởng tới khả năng chống chìm và chống hắt nước lên
boong của tàu.
Theo bảng 2-8/[1], tàu hàng có mạn khô tối thiểu: D/T= 1.15-1.45
Theo số liệu thống kê tàu mẫu khai thác : D/T = 1.32 - 1.37
Theo tính toán ta có: D/d =
- Thỏa mãn
1.32
2.2.2.3. Tỷ số B/d
Tỷ số B/d có quan hệ với tính ổn định và sức cản của thân tàu.
Theo thống kê tàu hàng hiện đại : B/d = 2.0 - 2.5
Theo thống kê tàu mẫu : B/T = 2.23 - 2.41
Theo tính toán : B/d =
2.26
- Thỏa mãn
2.2.3. SƠ BỘ KIỂM TRA TÍNH ỔN ĐỊNH
Tính ổn định là một đặc tính hàng hải của tàu, nó cho biết khả năng
trở về vị trí cân bằng cảu tàu sau khi ngoại lực gây nghiêng ngừng tác dụng
Chiều cao tâm nghiêng ngang h được coi là một đặc trưng ổn định của
tàu khi nghiêng góc nhỏ, do đó ta kiểm tra ổn định của tàu thông qua chiều
cao tâm nghiêng ban đầu.
Chiều cao ổn định ban đầu, GM là : GM = KB + BM - KG - ΔGM ≥ GMm
Trong đó :
KB - cao độ tâm nổi, tính theo công thức của Normand (T84/[2])
CWP
KB
d
CWP CB
5.07
(m)
BM- bán kính tâm nghiêng ngang, theo Normand(T408/[1])
25
BM kr
2
CWP
B2
CB 12d
5.60
(m)
kr : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc hình dáng đường nước.Đối với
đường nước có dạng lồi (không có điểm uốn): kr = 1.03 ± 0.05
chọn kr =
1.05
KG - cao độ trọng tâm tàu
KG = kg.D =
7.88
(m)
kg = 0,62 - 0,65 (bảng 2.8/[1]-T34), chọn kg = 0,63
ΔGM - trị số giảm chiều cao ổn định ban đầu do ảnh hưởng của mặt
nước tự do. Với tàu hàng Δh = 0.25 - 0.3 m
chọn ΔGM=
0.3 (m)
GMm - chiều cao tâm nghiêng tối thiểu, theo công thức Nogid với tàu
hàng có B > 12 m
GMm= (0.04-0.05)B =
→ΔGM =
2.50
0.86 - 1.08
(m)
(m) > GMm
Kết luận : thông số của tàu thoả mãn điều kiện ổn định
2.2.4. SƠ BỘ KIỂM TRA TÍNH LẮC
Trong giai đoạn lựa chọn kích thước của tàu, chu kì lắc ngang của tàu
được xác định bằng công thức sau :
T 0.58
B 2 4 zG2
h0
9.8
(s)
Trong đó :
B=
21.50
(m)
KG =
7.88
(m)
ΔGM =
2.50
(m)
Chu kì lắc của tàu cho trọng tải 17300T, tra bảng 2.74/[1]1 ta được:
Tθth = 7-12 (s)
Kết luận : thông số của tàu thoả mãn điều kiện chòng chành
2.2.5. SƠ BỘ TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG TÀU THEO CÁC THÀNH
PHẦN KHỐI LƯỢNG
2.2.5.1. Sơ bộ tính sức cản
* Seri áp dụng
Với bộ thông số đã có và loại tàu, ta chọn tính toán lực cản theo sê-ri các
26
tàu có hệ số béo vừa phải (sê-ri 60). Với các đặc trưng như sau:
Bảng 2.1 - Giới hạn của phương pháp
Thông số
Giới hạn của sê-ri
Tàu thiết kế
1
Dạng sườn
U, V, trung gian
-
2
L/B
5.50 - 8.50
7.44
3
B/T
2.13 - 3.50
2.26
4
l = L/V1/3
4.5 - 7.5
5.50
5
Fr
0.16 - 0.30
0.18
6
CB
0.60 - 0.80
0.75
7
CP
0.614 - 0.805
0.76
No
Vậy đặc trưng của tàu thiết kế thỏa mãn sê-ri đã chọn.
Khi đó sức cản được tính như sau :
R = RF + RR + RA + RAP
(kN)
Trong đó :
R
- lực cản toàn phần
RF
- lực cản ma sát , RF = 1/2*ρ*CF*v2*S
Với CF = 0.455/(lgRe)
RR
(kN)
(kN)
2.58
- lực cản dư , RR = 1/2*ρ*CR*v2*S
(kN)
Với CR = CR(CB; Fr).kl.kB/T.aB/T.kxB
CR(CB;Fr) - hệ số lực cản dư đối với giá trị hệ số béo CB của bài
toán và số Fr
kl - hệ số để ý tới ảnh hưởng của chiều dài tương đối l = L/V1/3
kB/T và aB/T - hệ số ảnh hưởng của sự khác nhau giữa B/T tính
toán và giá trị tiêu chuẩn B/T = 2.5
kxB - hệ số ảnh hưởng của hoành độ tâm nổi
- lực cản do nhám , RA = 1/2*ρ*CA*v2*S
(kN)
RAP - lực cản do phần nhô , RAP = 1/2*ρ*CAP*v2*S
(kN)
RA
→ R = 1/2*ρ*(CF+CR+CA+CAP)*v2*S
S
(kN)
- diện tích mặt ướt của tàu
Theo công thức V.A.Cemeki với tàu vận tải biển có hệ số béo CB lớn
(CB > 0.65) thì:
S = LT[2+1.37(CB - 0.274)B/T] =
27
5283
(m2)
Quá trình tính toán được thể hiện dưới bảng sau:
Bảng 2.2 - Tính sức cản
Đại lượng
Đơn vị
1
vs
knot
2
v=0.5147vs
m/s
TT
2
13.5
6.9
2
3
v
(m/s)
4
Fr = v/(gL)1/2
-
0.175
3
48.3
5
CR0.10 = CR0(CB;Fr)
-
1.30
6
l0 = l0(CB)
-
5.34
7
al = al(l;Fr)
-
1.16
8
al0 = al0(l0;Fr)
-
1.44
9
kl = al/al0
-
0.81
10
kxB = kxB(CB; Fr)
-
1.02
11
kB/T = kB/T(B/T;Fr)
-
0.984
aB/T = aB/T(B/T)
-
1.00
-
1.051
-
1052.8
12
3
13 CR.10 =[5].[9].[10].[11].[12]
6
6
Re/10 =vL/(υ.10 )
14
3
15CF0.10 =[0.455/(lgRe)
2.58
]/10
3
-
1.561
16
CA.10
3
-
0.2
17
CAP.103
-
0.1
3
18 C.10 =[9]+[11]+[12]+[13]
m
19S=LT[2+1.37(CB-0.274)B/T]
2.9
2
5283
20
R=1/2.ρ.[14].[3].[15]
kN
483
21
PE=[20].[2]
kW
3350
Vậy ta có :
R=
483
kN
PE =
3350
kW
2.2.5.2. Sơ bộ tính toán chong chóng để lựa chọn động cơ chính
(1) Lựa chọn sơ bộ các yếu tố cơ bản của chong chóng
*Vật liệu
Chọn vật liệu chế tạo là đồng thau
Tên vật liệu
Giới hạn chảy
(kG/cm 2 )
Đồng thau
2500
Giới hạn bền
Ứng suất cho
Độ kéo dài (%)
2
(kG/cm )
phép(kG/cm 2 )
6400
22
*Chọn dạng thiết bị đẩy
28
650
Lựa chọn dạng thiết bị đẩy là chong chóng vì lượng chiếm nước nhỏ,
đơn giản và kinh tế.
Ta lựa chọn chong chóng có bước cố định vì có hiệu suất cao, kết
cấu và sự truyền công suất từ động cơ tới đơn giản, giá thành chế tạo
tương đối thấp, tin cậy trong khai thác. Hơn nữa sự bố trí chong chóng
với thân tàu không đòi hỏi sự phức tạp.
*Lựa chọn số lượng và chiều quay chong chóng
Lựa chọn số lượng chong chóng là :
ZP = 1
Chiều quay của chong chóng là chiều quay phải
*Hệ số dòng theo và hệ số dòng hút
Với tàu vận tải biển 1 chong chóng,theo Taylor:
WT = 0.5CB - 0.05 =
0.33
t = kT.WT =
0.23
CB =
0.75
- hệ số béo thể tích
kT =
0.7
- khi các thiết bị bố trí sau chong chóng tạo thành tổ
Trong đó :
hợp thoát nước
*Đường kính sơ bộ của chong chóng
Đường kính sơ bộ của chong chóng có thể tính theo tích số tối ưu
với vòng quay của nó,theo công thức sau:
Dnm1/2 = 11.8T1/4
Trong đó:
T = R/[Zp(1-t) =
kN, lực đẩy của chong chóng.
625
nm - số vòng quay của chong chóng, rpm. Căn cứ vào dự đoán vùng
vòng quay theo công suất của động cơ theo Catalogue của hãng chế
tạo diesel.
Công suất sơ bộ của động cơ:
PS = PE/η =
5583
PE =
3350
(kN) - công suất sau chong chóng.
η=
0.6
- hiệu suất chung của bộ truyền.
(kN)
Tra Catalogue,sơ bộ chọn máy:
Tên máy
Hãng
4S50MC
Công suất
Số vòng quay
Khối lượng
kW
rpm
ton
5720
127
171
Man B&W
Đường kính sơ bộ của chong chóng:
D = 11.8T1/4/nm1/2 =
d
d
H
e
m
a
x
D
H
A
A
E
0
A
E
A
0
K
K
M
I
N
!
D
T
0
,
D
T
1
.
0
8
D
.
V
2
4
.
D
.
V
A
.
A
.
T
T
5.24
d
H
2
(m)
/
Z
3
Z
Z
4
D
.
e
M
A
X
2.0
2.0
29
P
.
3
D
3
1
0
*
m
*
T
d
d
H
e
m
a
x
D
H
A
A
E
0
K
K
M
I
N
!
A
E
A
0
D
T
0
,
D
T
1
.
0
8
D
.
V
2
4
.
D
.
V
A
.
A
.
T
d
H
T
2
/
Z
3
Z
Z
4
D
.
e
M
A
X
2.0
2.0
P
.
3
D
3
1
0
*
m
*
T
2.2.5.3. Nghiệm lượng chiếm nước theo các thành phần tải trọng
* Các số liệu tính toán
Bảng 2.3 Số liệu
Đơn vị
Miền giá trị
Nguồn gốc
Giá trị
1
Kí hiệu
Δ
tấn
-
Tính toán
25714
2
m'01
-
17.1-25.6
[2]
0.256
3
m"02
-
49±6
[2]
0.55
4
m"03
-
21±4
[2]
0.25
[2]
0.04
No
1/4
5
m'04
tấn/kW
6
m"05
-
23±5
[2]
0.28
7
m'11
-
1÷2
[2]
0.015
8
a
kg/người
100
[2]
100.0
9
b
kg/người/ngày
5
[2]
5.0
10
c
lít/người/ngày
100
[2]
100.0
11
Z
người
-
Biên chế
21
12
knl
-
1.09±0.03
[2]
1.09
13
km
-
1.16
[2]
1.16
14
wnl
tấn/kW/ngày
0.11÷0.14
[2]
0.13
15
N
kW
-
Tính toán
5720
16
t
ngày
-
Tính toán
6
17
ηh
-
60 ÷ 69
[2]
0.6
18
v
knot
-
Đề tài
16.0
w04=(600±60)/N
Bảng 2.4 - Các thành phần khối lượng
Thân tàu
Kí Đơn
hiệu vị
m01 tấn
Thiết bị
m02 tấn
3
Hệ thống
m03 tấn
4
Thiết bị năng lượng
m04 tấn
5
Hệ thống điện&điều khiển
m05 tấn
6
Lớp thép bảo vệ
m06 tấn
-
0
7
Trang thiết bị,vũ khí
m07 tấn
-
0
8
Vũ khí đánh trả
m08 tấn
-
0
9
Dự trữ phụ tùng,vật tư
m09 tấn
-
10
10
Dằn cố định
m10 tấn
-
0
Thành phần
No
1
2
30
Giá trị
Cách tính
m01=m'01.Δ
6583
m02=m"02.
2/3
471
m03=m"03.
2/3
214
m04=m'04.N
m05=m"05.
2/3
244
240
11
Dữ trữ LCN
m11 tấn
m11=m'11.Δ
386
12
Hàng lỏng cố định
m12 tấn
-
0
13
Trang thiết bị thuyền viên
m13 tấn
-
30
14
Tv,lt,tp,nước uống
m14 tấn
m14=(a+bt+ct)Z
15
15
Hàng hóa
m15 tấn
DW-m14-m16-m17m18
17250
16
Dự trữ nhiên liệu,…
m16 tấn
m16 = knlkmwnltN
235
17
Hàng lỏng thay đổi
m17 tấn
-
-
18
Nước dằn
m18 tấn
-
-
Tổng : Δ1
Xét : (Δ1-Δ)/Δ =
25678
0.14%
Kết luận : thông số của tàu thỏa mãn lượng chiếm nước
2.2.6. SƠ BỘ KIỂM TRA DUNG TÍCH
*Dung tích hàng theo khối lượng hàng :
VTT = μh.m15 =
21735
(m3)
Trong đó :
μh - hệ số dung tích của hàng hoá
μh =
m3/tấn - Bảng 2.63/[1]1
1.26
m15 - khối lượng hàng
m15 =
17250
tấn
*Dung tích khóng hàng tính theo kích thước tàu
VTK =(K1K2L - K3lm)BH =
26571
(m)
Trong đó :
K1 - hệ số , với tàu mạn khô tối thiểu lấy K1 = 0.95CWP + 0.05 =
K2 - hệ số , K2 =
0.96
K3 - hệ số , K3 =
1.00
L - chiều dài tàu,
có L =
160.0
(m)
B - chiều rộng tàu, có B =
21.5
(m)
H - Chiều cao khoang hàng, H = D - h đ =
D- chiều cao mạn, D =
12.50
11.43
Chọn chiều cao đáy đôi hđ = 1.3 (m)
lm - chiều dài buồng máy, tra bảng 2-69/[1]1
lấy lm=
25
24 - 27.2
(m)
Xét : VTK > VTT
Kết luận : các thông số của tàu thỏa mãn dung tích
31
(m)
(m)
h đ -chiều cao đáy đôi, h đ ≥ max(B/20;760) =
lm = (0.15-0.17)L =
0.867
(m)
1.08
(m)
Bảng 2.5 - Các thông số chủ yếu
Thông số cơ bản
Ký hiệu
Đơn vị
Giá trị
1
Chiều dài tàu
L
m
160.0
2
Chiều rộng tàu
B
m
21.50
3
Chiều chìm tàu
d
m
9.50
4
Chiều cao mạn
D
m
12.50
5
Hệ số béo thể tích
CB
-
0.75
6
Hệ số béo sườn giữa
CM
-
0.99
7
Hệ số béo đường nước
CWP
-
0.86
8
Hệ số béo dọc
CP
-
0.76
9
Hệ số béo thẳng đứng
CVP
-
0.87
10
Tỉ số L/B
L/B
-
7.44
11
Tỉ số B/T
B/T
-
2.26
12
Tỉ số D/T
D/T
-
1.32
13
Trọng tải
DW
tấn
17500
14
Công suất
N
kW
5720
15
Vận tốc
vs
knot
13.50
16
Lượng chiếm nước
Δ
tấn
25678
No
32
PHẦN III: XÂY DỰNG TUYẾN HÌNH LÝ THUYẾT
33