Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Thiết kế tuyến đường tỉnh lộ qua hai điểm a9 b9 thuộc xã lao chải huyện mù cang chải tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.8 MB, 169 trang )

Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

PHẦN I
LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƢ VÀ THIẾT KẾ CƠ SỞ
XÂY DỰNG TUYẾN ĐƢỜNG QUA HAI ĐIỂM A9-B9
Tên dự án và chủ đầu tƣ :
Tên dự án: Dự án đầu tƣ xây dựng tuyến Tỉnh lộ đoạn qua 2 điểm A9 - B9
Chủ đầu tƣ: Sở GTVT tỉnh
Địa chỉ : xã Lao Chải, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 1


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH
CHƢƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tổng quan

Dự án xây dựng tuyến đƣờng qua hai điểm A9-B9 là một dự án giao thông trọng
điểm phục vụ cho Thị xã Lao Chải đồng thời cũng là một công trình nằm trong hệ thống
Tỉnh lộ của Tỉnh đã đƣợc quy hoạch. Dự án hoàn thành sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại
và vận chuyển hàng hóa đồng thời tạo điều kiện cho kinh tế, du lịch của địa phƣơng phát
triển. Để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tƣ và tạo điều kiện thuận lợi cho công tác đầu tƣ
thì việc tiến hành Quy hoạch xây dựng và lập dự án khả thi xây dựng tuyến đƣờng A9-B9


là hết sức cần thiết.
1.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án và tổ chức thực hiện dự án
1.2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của dự án

Đoạn tuyến qua 2 điểm A9-B9 thuộc tuyến Tỉnh lộ nối liền 2 điểm trong thị xã
Lao Chải, huyện Mù Cang Chải, tỉnh .
Đoạn tuyến có chiều dài khoảng 4613,85 m ( tính theo đƣờng chim bay)
Điểm A9 ở độ cao 122,5 m so với mực nƣớc biển .
Điểm B9 ở độ cao 122,5 m so với mực nƣớc biển.
1.2.2. Tổ chức thực hiện dự án

Tên công ty : Công ty cổ phần tƣ vấn xây dựng Đất Cảng.
Địa chỉ
: số 2 Bến Bính, thành phố Hải Phòng.
1.3. Cơ sở đê lập dự án
1.3.1. Cơ sở pháp lý

- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về Quy hoạch
xây dựng;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Căn cứ vào Quyết định 06/2005/QĐ-BXD ngày 03/02/2005 của Bộ trƣởng Bộ Xây
dựng về ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào thông tƣ số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ vào thông tƣ số 16/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình;
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các quy chuẩn, quy phạm khác có liên quan, v.v...
- Hợp đồng kinh tế số 05-ĐHXD-127 giữa Ban quản lý dự án với Công ty Tƣ vấn Đại
học xây dựng;
- Quyết định số 5645/QĐ-UB ngày 02/05/2007 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt

nhiệm vụ chuẩn bị đầu tƣ dự án xây dựng tuyến đƣờng A9-B9;
- Các thông báo của UBND Tỉnh trong quá trình thực hiện nhằm chỉ đạo việc đẩy nhanh
tiến độ và giải quyết các vƣớng mắc phát sinh;
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 2


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

1.3.2. Các nguồn tài liệu liên quan

- Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lƣới giao thông của vùng đã đƣợc nhà nƣớc phê
duyệt (trong giai đoạn 2000-2020), cần phải xây dựng tuyến đƣờng qua hai điểm A9-B9
để phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế của vùng.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Thị xã Lao Chải, tỉnh giai đoạn 20012010;
- Quy hoạch chuyên ngành: Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng xã hội (trƣờng học, y tế, v.v…) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, thuỷ lợi,
điện, v.v…);
- Các kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí tƣợng thuỷ văn, hải văn, địa
chất, hiện trạng kinh tế, xã hội và các số liệu tài liệu khác có liên quan...
1.3.3. Hệ thống quy trình quy phạm áp dụng
a. Quy trình khảo sát

- Quy trình khảo sát đƣờng ô tô 22TCN27-263-2000 [12]
- Quy trình khoan thăm dò địa chất 22TCN82-85 [14]
- Quy trình khảo sát thuỷ văn 22TCN220-95 [13]
b. Quy trình thiết kế


- Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng ôtô TCVN 4054-2005 [1]
- Quy phạm thiết kế áo đƣờng mềm 22TCN - 211 - 06[7]
- Điều lệ báo hiệu đƣờng bộ 22TCN-237-01[10]
- Quy trình thiết kế áo đƣờng cứng 22TCN-223-95[8]
- Định hình cống tròn 533-01-01 [9]
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn : 22TCN18-79 [11]
1.4. Tình hình kinh tế xã hội của khu vực có dự án
1.4.1. Dân số của vùng

Theo kết quả điều tra ngày 1/4/2009, Tỉnh có 519.042 ngƣời. Trong đó, lao động
xã hội toàn Tỉnh là 28.807 ngƣời, chiếm 55,5% dân số. Trên địa bàn Tỉnh có 28 dân tộc,
đông nhất là dân tộc Tày có 212.807 ngƣời, chiếm 41,0%; dân tộc Nùng có 161.422
ngƣời, chiếm 31,1%; dân tộc Dao có 51.904 ngƣời, chiếm 10,0%; dân tộc Mông có
52.423 ngƣời, chiếm 10,1%; dân tộc Kinh có 24.291 ngƣời, chiếm 4.68%, dân tộc Sán
Chay có 7.267 ngƣời, chiếm 1,4%; dân tộc Lô Lô có 2.024 ngƣời, chiếm 0,39%; dân dộc
Hoa có 171 ngƣời, chiếm 0,033%, dân tộc Ngái có 161 ngƣời, chiếm 0,031%; các dân tộc
khác chiếm 1,266%.
Trình độ dân trí: tính đến năm 2002, đã phổ cập giáo dục tiểu học cho 12/12
huyện, thị, với tổng số 180/189 xã, phƣờng, Thị trấn; tỷ lệ ngƣời biết chữ chiếm 75,7%.
Số học sinh phổ thông niên học 2001-2002 là 141.212 em; số giáo viên là 10 nghìn
ngƣời. Số thầy thuốc có 920 ngƣời, bình quân Y, Bác sĩ trên 1 vạn dân là 9 ngƣời; bình
quân cán bộ y tế trên 1 vạn dân là 39 ngƣời.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 3


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp


GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

1.4.2. Tổng sản phẩm của vùng và hiện trạng của các ngành kinh tế

Trong những năm qua, đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng trong phát triển
kinh tế và chăm lo an sinh xã hội cho ngƣời dân. Trong giai đoạn 2006-2010, GDP tăng
bình quân gần 12%/năm. GDP bình quân đầu ngƣời tăng từ 300 đô la Mỹ năm 2005 lên
505 đô la Mỹ năm 2009.
Bảng 1.1 : Một số chỉ số kinh tế mà đạt đƣợc trong năm 2010
Chỉ tiêu
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế chung (GDP):

Kết quả (2011, ƣớc tính)
tăng 11,8%

Ngành công nghiệp, xây dựng:

tăng 9,2%

Ngành sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp:

tăng 4,2%

Ngành dịch vụ:

tăng 15,2%

GDP bình quân đầu ng/năm:


603 đô la Mỹ

Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội trên địa bàn cả năm:

4.800 tỷ đồng

Thu ngân sách trên địa bàn của Tỉnh:
Tổng giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu địa bàn
Tỉnh:

602,224 tỷ đồng
(tăng 54% so với 2009)
201,5 triệu đô la Mỹ

1.4.3.khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài và tình hình ngân sách

Thu ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn đến năm 2010 đạt 500 tỷ đồng, tăng bình quân
20%/năm, riêng thu nội địa tăng bình quân 23%/năm.
Xây dựng cơ bản : vốn đầu tƣ cho các dự án trên địa bàn Tỉnh sử dụng vốn nhà
nƣớc đạt hơn 1.400 tỷ đồng.
Đến hết năm 2010, có 101 dự án với tổng số vốn đầu tƣ trên 22.000 tỷ đồng và 34,1
triệu đô la Mỹ.
+ Số dự án có vốn đầu tƣ trong nƣớc là 100, với tổng mức đầu tƣ là trên 25.000 tỷ
đồng (34 dự án thuộc lĩnh vực nông-lâm nghiệp, vật liệu xây dựng; 22 dự án thuộc lĩnh
vực công nghiệp, chế biến khoáng sản; 18 dự án thuộc lĩnh vực thủy điện; và 19 dự án
thuộc các lĩnh vực khác)
+ Các dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là 11 dự án với tổng vốn đầu tƣ là 34,1 triệu
USD. Trong đó, 6 dự án có 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và 5 dự án liên doanh với nƣớc
ngoài.
Hiện tại trên địa bàn Tỉnh có 13 dự án đang kêu gọi đầu tƣ, thuộc 4 lĩnh vực là công

nghiệp (3 dự án), xây dựng, hạ tầng, đô thị (5 dự án), giao thông (3 dự án) và thƣơng
mại-du lịch-dịch vụ (2 dự án).
1.5. Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội của vùng
1.5.1. Mục tiêu tổng quan

Duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao và bền vững. Tiếp tục chuyển dịch mạnh cơ
cấu kinh tế, nâng cao chất lƣợng tăng trƣởng. Thực hiện tốt các mục tiêu xóa đói giảm
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 4


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

nghèo, việc làm, bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững. Giữ vững ổn định chính trị và
trật tự an toàn xã hội; bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền an ninh biên giới quốc gia.
1.5.2. Chiến lược phát triển của vùng, và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế

(1)- Tổng sản phẩm (GDP) năm 2015 theo giá so sánh năm 1994 đạt 5.860 tỷ đồng, gấp
1,88 lần so với năm 2010. Tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân đạt trên 13,5%, trong đó:
Nông - lâm - ngƣ nghiệp tăng 5%; công nghệ và xây dựng tăng 13,5%; Dịch vụ tăng
17,5%; GDP bình quân đầu ngƣời đạt 1.100 USD.
(2)- Tỷ trọng cơ cấu các ngành kinh tế trong GDP đến năm 2015, trong đó:
- Công nghiệp - xây dựng 26,6%;
- Nông - lâm - ngƣ nghiệp 24,6%;
- Dịch vụ 48,8%.
(3)- Tổng sản lƣợng lƣơng thực có hạt 250 ngàn tấn; giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 25
triệu đồng/ha.

(4)- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng bình quân trên 25%/năm.
(5)- Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân trên 17%/năm.
(6)- Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội trong 5 năm 2010 - 2015 bình quân tăng 10%/năm.
1.5.3. Chiến lược phát triển về mặt xã hội

(1)- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập mầm non cho trẻ em 5
tuổi.
(2)- Giảm tỷ lệ sinh trung bình hàng năm 0,2‰. Đến năm 2015 tỷ suất sinh là 16,6‰, tỷ
lệ tăng dân số tự nhiện 1,02%.
(3)- Đến 2015, có trên 7,5 bác sỹ trên vạn dân; 85 trạm y tế có bác sỹ; 70% xã đạt chuẩn
quốc gia về trạm y tế xã; 100% nhân viên y tế thôn bản đạt trình độ sơ cấp; hoàn thành
mục tiêu bảo hiểm y tế toàn dân.
(4)- Tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi bị suy dinh dƣỡng giảm trung bình 0,6%/năm, đến năm 2015
giảm xuống còn 20%.
(5)- Tỷ lệ tiêu chuẩn đạt gia đình văn hoá 80%; tỷ lệ làng, xóm, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn
văn hoá 52%; số cơ quan đạt tiêu chuẩn văn hoá 90%; số đơn vị cơ sở có nhà văn hoá
60%.
(6)- Tỷ lệ hộ nghèo: Giảm bình quân mỗi năm 3-5%.
(7)- Tỷ lệ lao động qua đào tạo 34%, trong đó qua đào tạo nghề 23%. Giảm tỷ lệ thất
nghiệp ở Thị xã, Thị trấn còn dƣới 4,8%; tỷ lệ sử dụng thời gian lao động ở nông thôn
85%; 100% đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn tham gia bảo hiểm xã hội.
(8)- Thị xã đƣợc công nhận thành phố trực thuộc Tỉnh.
1.6. Các quy hoạch và các dự án trong vùng
1.6.1. Các đô thị, khu công nghiệp tập trung dân cư
a. Các đô thị và các khu du lịch

- Xây dựng Thị xã đạt đô thị loại III.
- Dự án khu vui chơi, giải trí, khu lâm viên tại Thị xã
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51


Page 5


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

b. Các khu công nghiệp

- Xây dựng mới đƣợc 14 nhà máy chế biến khoáng sản vừa và nhỏ, trong đó có
một số nhà máy đã đi vào hoạt động nhƣ: Nhà máy sản xuất feromangan Phong Châu;
Nhà máy sản xuất than cốc Việt - Trung; Nhà máy sản xuất fer-omangan Trƣng Vƣơng
và nhà máy sản xuất feromangan và Đioxitmangan điện giải Tây Giang; Nhà máy sản
xuất feromangan của Công ty Cổ phần khoáng sản NIKKO Việt Nam, nhà máy sản xuất
sắt xếp và phôi thép của Công ty Cổ phần khoáng sản và luyện kim Việt Nam; Nhà máy
gạch Tuynen Nam Phong; nhà máy sản xuất chì - kẽm Bảo Lâm.
- Đầu tƣ xây dựng cho các cửa khẩu : Tà Lùng, Trà lĩnh, Sóc Giang và các cửa
khẩu khác.
- Đầu tƣ xây dựng và phát triển các cặp chợ biên giới.
- Dự án khai thác ,sản xuất nƣớc khoáng Mỏ muối Tân An tại Thị xã
- Dự án khai thác, chế biến quặng Bôxít (500.000tấn/ năm) tại huyện Nguyên
Bình, Thông Nông
- Dự án khu liên hợp Gang Thép (260.000 tấn phôi/năm) tại Hoà An
- Dự án sản xuất Măng gan điôxít điện giải (1.500 tấn/ năm) tại Thị xã
- Dự án nhà máy Xi măng lò quay (150.000 tấn/ năm)
- Dự án xây dựng thuỷ điện nhỏ và dàn pin mặt trời ở các huyện
- Dự án thuỷ điện sông Hiến (7.000 Kw) tại Thị xã
- Dự án thuỷ điện sông Bằng (25 Mw) tại huyện Phục Hoà
- Dự án thuỷ điện sông Gâm (400 Mw) tại huyện Bảo Lâm
- Dự án lắp rắp máy nông nghiệp và ô tô cỡ nhỏ tại huyện Phục Hoà

- Dự án lắp rát hàng điện tử ,điện lạnh ..tại huyện Phục Hoà
- Dự án đầu tƣ cơ sở khu công nghiệp
1.6.2. Quy hoạch các dự án về giao thông có liên quan (đường bộ, đường sắt, hàng không…)

- Hoàn thành đƣa vào khai thác các tuyến đƣờng quốc lộ quan trọng với chiều dài
trên 350 Km và 7 tuyến đƣờng Tỉnh với chiều dài trên 185 Km
- Tiếp tục triển khai các dự án nhƣ Đƣờng Hồ Chí Minh, quốc lộ 34, đƣờng Tỉnh
206 và một số tuyến đƣờng khác.
- Dự án xây dựng tuyến đƣờng sắt Tà Lùng (Phục Hoà) –Sóc Giang (Hà Quảng),
dài 100 Km.

1.6.3. Quy hoạch và các dự án về nông lâm, ngư nghiệp

- Dự án phát triển đàn bò và chế biến thịt bò
- Trồng, chế biến rau quả và hoa tƣơi ở các huyện (Dự án trồng hoa ở huyện Trà Lĩnh,
Sản xuất giống lạc giống, ngô giống ở huyện Hà Quảng…)
- Dự án Trồng và chế biến gỗ ở các huyện
- Dự án trồng và chế biến tinh dầu hồi (3.000 ha) ở các huyện
- Dự án trồng và chế biến hạt Dẻ (3.000 ha), tại huyện Trùng Khánh
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 6


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

- Dự án trồng và chế biến chè đắng (4.000 ha) ở các huyện.
1.7. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng

1.7.1. Hiện trạng mạng lưới giao thông trong vùng

có địa hình tƣơng đối phức tạp. Hệ thống giao thông hiện nay chỉ có đƣờng bộ,
gồm bốn tuyến quốc lộ: 3, 4A, 34 và 4C, trong đó có quốc lộ 3 và quốc lộ 4 đã đƣợc cải
tạo, nâng cấp. Đến nay, hệ thống giao thông tạm đáp ứng các nhu cầu vận tải hàng hoá,
vận tải hành khách nội Tỉnh.
Mạng lƣới giao thông Tỉnh bao gồm:
Hệ thống đường quốc lộ: có 3 tuyến ( QL3, QL34, QL4A) với tổng chiều dài 348
Km, mặt đƣờng chủ yếu trải đá nhựa, một số đoạn là đƣờng cấp phối.
Hệ thống đường Tỉnh lộ: gồm 17 tuyến với tổng chiều dài 550 Km, mặt đƣờng trải
đá nhựa hoặc cấp phối.
Hệ thống đường đô thị, Thị xã và các huyện: tổng chiều dài 8,13 Km, gồm cả
đƣờng thảm bê tông nhựa, đá nhựa và đá dăm.
Hệ thống đường huyện xuống xã có tổng chiều dài 930 Km, đƣờng xã có tổng
chiều dài 725 Km.
1.7.2. Định hướng phát triển mạng lưới đường giao thông đến năm 2020 của Tỉnh

Mạng lưới đường Quốc lộ: nâng cấp toàn bộ tuyến đƣờng QL3, QL4A, QL34,
QL4C, đƣờng Hồ Chí Minh và đƣờng Tỉnh lộ 201 hiện nay.
Giao thông đường sông: sau 2020, có thể xem xét khai thông luồng lạch trên sông
Bằng Giang để đƣa vào khai thác vận chuyển
Giao thông đường không: sẽ xây dựng sân bay cách trung tâm Thị xã khoảng 1520Km về phía Tây Nam, dự kiến tại xã Bình Dƣơng. Quy mô đất dự kiến xây dựng sân
bay là 250 ha, tƣơng đƣơng sân bay cấp III
Giao thông đường sắt: hiện nay phía Trung Quốc có dự án xây dựng đƣờng sắt từ
trung tâm Tỉnh Quảng Tây tới trung tâm huyện Long Châu, huyện biên giới giáp với . Để
tạo cơ sở hạ tầng giao thông thuận lợi, là tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế cửa khẩu,
Tỉnh đang xem xét xây dựng tuyến đƣờng sắt dọc theo sông Bằng Giang và đoạn tuyến
QL 3 từ Thị xã đi Tà Lùng, tuyến đƣợc xây dựng với khổ 1m hoặc 1,435m, hình thành 2
ga đầu cuối tại Thị xã và Tà Lùng.
1.8. Đánh giá về vận tải và dự báo nhu cầu vận tải

1.8.1. Đánh giá về vận tải trong vùng

là Tỉnh miền núi biên giới, có nhiều cửa khẩu thông thƣơng với nƣớc bạn Trung
Quốc, có nguồn tài nguyên khoáng sản, thuỷ điện phong phú, tiềm năng du lịch dồi dào
cùng khả năng phát triển các vùng chuyên canh nông - lâm nghiệp rộng lớn. Vì thế mà
nhu cầu về vận tải trong Tỉnh là rất lớn. Tuy nhiên, hệ thống giao thông của Tỉnh hiện
nay vẫn chƣa đủ đáp ứng những đòi hỏi này. Toàn Tỉnh có 3 quốc lộ (QL3, QL34,
QL4A) với tổng chiều dài 348Km, 17 tuyến Tỉnh lộ với tổng chiều dài 550Km, hầu hết là
mặt đƣờng trải đá nhựa và mặt đƣờng cấp phối, chất lƣợng mặt đƣờng không đảm bảo.
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 7


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

Mặt đƣờng bê tông nhựa chỉ chiếm 9.3% và chủ yếu là đƣờng đô thị trong Thị xã . Toàn
Tỉnh hiện nay có tới 5 xã chƣa có đƣờng ô tô đến tận trung tâm.
1.8.2. Dự báo về khu vực hấp dẫn và nhu cầu vận tải trong vùng

Tài nguyên khoáng sản : là một trong những Tỉnh miền núi giàu khoáng sản, qua
khảo sát có tới 142 mỏ và điểm quặng. Đáng kể nhất là sắt trữ lƣợng khoảng 56.6 triệu
tấn, bô xít trữ lƣợng khoảng 180 triệu tấn, măng gan trữ lƣợng khoảng 2.7 triệu tấn, thiếc
trữ lƣợng khoảng 11.5 nghìn tấn. Ngoài ra còn có vàng, đồng, niken, kẽm, chì, urani,
berili, fluorit, photphorit, đá quý rupi, saphia,…; đá vôi có trữ lƣợng hàng ngàn triệu tấn,
có nhiều công dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng.
Tài nguyên du lịch : Tỉnh có nhiều khu danh lam thắng cảnh, khu di tích lịch sử
và có ba khu cửa khẩu chính thuận tiện cho phát triển thƣơng mại và khai thác du lịch.

Về di tích lịch sử có khu di tích Pác Pó ngày bác Hồ về nƣớc, khu di tích Khuổi Nậm với
“bàn đá chuông chênh dịch sử Đảng” có suối Lênin, núi Các Mác; khu di tích Lam Sơn
nơi có xƣởng quân khí đầu tiên của cách mạng; khu di tích lịch sử rừng Trần Hƣng ĐạoNguyễn Bình. Về cảnh quan thiên nhiên, có khu hồ Thăng Hen với hồ chính là Thăng
Hen và hơn 40 hồ nhỏ; thác Bản Giốc; động Ngƣờm Ngao là động đẹp nhất nhì trong các
động tại Việt Nam. Ngoài ra Tỉnh còn phát triển du lịch với Quảng Tây-Trung Quốc.
Bên cạnh đó là các của khẩu mở cửa thông thƣơng tới thị trƣờng Trung Quốc,
Tỉnh có 3 khu kinh tế cửa khẩu là : Tà Lùng, Trà Lĩnh, và Sóc Giang. Tỉnh đang chủ
trƣơng kêu gọi đầu tƣ phát triển các khu kinh tế của khẩu để phát huy hết tiềm năng vốn
có của nó.
Nhƣ vậy, nhu cầu vận tải, vẩn chuyển tài nguyên khoáng sản, hàng hóa và vận tải
du lịch là rất lớn. Để tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, hệ thống giao thông Tỉnh cần
thiết phải đƣợc nâng cấp, cải tạo và xây dựng thêm một số tuyến mới.
1.9. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng tuyến đường

là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam. Phía Tây giáp Tỉnh Tuyên Quang và
Hà Giang, phía Nam giáp Tỉnh Bắc Cạn và Lạng Sơn. Phía Bắc và phía Đông giáp các
địa cấp thị Bách Sắc và Sùng Tả của Quảng Tây (Trung Quốc). có ba khu kinh tế cửa
khẩu là: Tà Lùng, Trà Lĩnh và Sóc Giang với nhiều tiềm năng phát triển, cùng với đó là
các khu du lịch thu hút đông đảo khách tham quan: khu di tích lịch sử cách mạng Pác Pó,
khu di tích Kim Đồng, thác Bản Giốc, động Ngƣờm Ngao, hồ núi Thang Hen…

tiềm năng khoáng sản khá lớn, việc khai thác gặp nhiều thuận lợi mang lại giá trị kinh tế
cao.
thực sự là một mảnh đất còn nhiều tiềm năng phát triển, để tận dụng tối đa các
tiềm năng này thì nhất thiết phải có một hệ thông giao thông thuận lợi, bền vững đặc biệt
là trong thời điểm hiện nay, khi mà giao thông còn tồn tại nhiều những khó khăn. Vì thế,
rất cần thiết quan tâm đầu tƣ các tuyến đƣờng mới trong Tỉnh.
Dự án đƣợc thực thi sẽ mang lại cho Tỉnh rất nhiều thuận lợi cho phát triển kinh
tế, xã hội. Sự giao lƣu rộng rãi với các vùng lân cận, giữa với các địa phƣơng trong cả
nƣớc đƣợc đẩy mạng. Từ đó, nguồn tài nguyên khoáng sản không bị thất thoát, buôn lậu

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 8


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

qua biên giới, thu hút nhà đầu tƣ vào các dự án của Tỉnh, thu hút khách du lịch bởi hệ
thống giao thông an toàn tiện lợi. Ngoài ra, dự án còn cải thiện đời sống văn hóa tinh thần
của nhân dân trong Tỉnh, xóa bỏ đƣợc những phong tục tập quán lạc hậu giúp tiếp cận
đến những văn hóa tiến bộ hơn.
1.10. Đặc điểm các điều kiện tự nhiên
1.10.1. Mô tả chung

là Tỉnh biên giới, nằm ở vùng Đông Bắc Việt Nam. Hai mặt Bắc và Đông Bắc
giáp với Tỉnh Quảng Tây (Trung Quốc) với đƣờng biên giới dài trên 322 Km. Phía Tây
giáp Tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang. Phía Nam giáp Tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn.
có diện tích đất tự nhiên 6.707,86 Km2, là cao nguyên đá vôi xen lẫn núi đất, có
độ cao trung bình trên 200 m, vùng sát biên có độ cao từ 600 m đến 1.300 m so với mực
nƣớc biển. Trên 90% diện tích toàn Tỉnh là rừng và núi.
1.10.2. Điều kiện về địa hình

Tỉnh có địa hình khá phức tạp, đƣợc thể hiện trên 3 miền địa hình chủ yếu:
Miền địa hình Karstơ: chiếm hầu hết diện tích các huyện miền Đông của Tỉnh
(Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Quảng Hoà, Hà Quảng, Thông Nông). Địa hình miền này rất
phức tạp, gồm các hệ thống dãy núi đá vôi phân cách mãnh liệt với các đỉnh nhọn dạng
tai mèo, gồ ghề lởm chởm cao thấp khác nhau, hang hốc tự nhiên nhiều. Các dãy núi đá
vôi có phƣơng kéo dài theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Xen kẽ các dãy núi là thung

lũng hẹp với nhiều hình, nhiều vẻ khác nhau.
Miền địa hình núi cao: Chủ yếu phân bố ở các huyện miền Tây của Tỉnh (Nguyên
Bình, Bảo Lạc, Thạch An) và một phần diện tích phía Nam huyện Hoà An. Miền địa hình
núi cao có hai hệ thống núi quan trọng là hệ thống núi cao Bảo Lạc – Nguyên Bình và
Ngân Sơn – Thạch An. Hệ thống núi cao Bảo Lạc - Nguyên Bình gồm nhiều dãy núi cao
kéo dài từ phía Tây Nam huyện Bảo Lạc qua phần diện tích phía Tây Nam huyện Nguyên
Bình, với các đỉnh cao tiêu biểu là Phja Dạ (1.980 m so với mực nƣớc biển), Phja Đén
(1.428 m) và Phja Oắc (1.931 m). Hệ thống núi cao Ngân Sơn - Thạch An gồm các hệ
thống núi xếp theo dãy, kéo dài từ phía Bắc - Tây Bắc huyện Ngân Sơn (Bắc Cạn) qua thị
trấn Ngân Sơn, Bằng Khẩu, qua phần diện tích phía Tây - Tây Bắc huyện Thạch An rồi
vƣợt sang phía Tây - Tây Nam Tỉnh Lạng Sơn, với các đỉnh cao tiêu biểu là Pù Tang
Lam (1.639 m so với mặt nƣớc biển) và Khau Pàu (1.188m).
Miền địa hình núi thấp thung lũng: xen kẽ giữa các hệ thống núi cao là các vùng
núi thấp, thung lũng với nhiều kích thƣớc và hình thái khác nhau. Các thung lũng lớn có
Hoà An, Nguyên Bình, Thạch An, thung lũng sông Bắc Vọng. Trong đó, thung lũng Hoà
An đƣợc coi nhƣ vựa lúa của Tỉnh, nằm trùng với phần phía Bắc của lòng máng Cao
Lạng. Trong khu vực thung lũng này có các mỏ khoáng sản (sắt, phốt-pho-rít) tập trung
với trữ lƣợng và chất lƣợng rất cao, dễ tìm kiếm và khai thác. Ngoài ra, các thung lũng
khác cũng chứa nhiều khoáng sản quý.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 9


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

1.10.3. Thổ nhưỡng


Đất đai của đƣợc chia làm 3 nhóm đất chính với 24 loại đất khác nhau. Nhóm đất
núi phân bố ở độ cao trên 900 m so với mực nƣớc biển, phân bố chủ yếu ở khu vực có địa
hình dốc. Nhóm đất đồi với màu sắc đặc trƣng là đỏ vàng phân bố trên vùng đồi, núi thấp
hoặc khu vực địa hình lƣợn sóng. Nhóm đất bằng - thung lũng hẹp phân bố xen kẽ giữa
những vùng núi hoặc trong lòng máng ven các con sông.
1.10.4. Đặc điểm về khí hậu

có khí hậu nhiệt đới gió mùa với lƣợng mƣa tƣơng đối thấp và phân bố không
đồng đều (lƣợng mƣa có chiều hƣớng tăng theo độ cao, giảm ở các thung lũng bị chắn
gió).
Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 4 và
kết thúc vào tháng 9 hằng năm, khí hậu chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Nam, một
phần nhỏ của gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình vào mùa mƣa
là 20 - 24ºC, nhiệt độ cao nhất lên đến 40 - 42ºC vào các tháng 6, 7, 8. Trong mùa mƣa,
lƣợng mƣa trung bình vào khoảng 200 - 250 mm, cao nhất lên đến 800 - 850 mm.
Mùa khô bắt đầu từ tháng 10 năm trƣớc đến tháng 3 năm sau. Mùa này khí hậu
chuyển từ mát mẻ (nửa đầu mùa khô) sang giá lạnh (nửa cuối mùa khô), hay có sƣơng
mù, có vùng còn xuất hiện sƣơng muối. Gió mùa đông bắc thƣờng xuyên thổi đến gây
khô và rét. Nhiệt độ trung bình mùa khô vào khoảng 8 - 15ºC, nhiệt độ thấp nhất xuống
đến 3 - 5ºC. Vào mùa khô, lƣợng mƣa trung bình chỉ khoảng 20 - 40mm, thấp nhất là 10 20mm.
Bảng 1.2 : Tổng hợp nhiệt độ, độ ẩm, lƣợng mƣa trung bình các tháng trong năm
Tháng

1

2

3


4

5

6

7

8

9

Nhiệt độ

14

15.1

18.7

22.6

25.9

27.0

26.9

26.5


Độ ẩm (%)

78

79

81

80

79

83

85

86

87

Lƣợng mƣa (mm)

13

28

38

85


175

254

265

258

153

10

11

12

18.7

15.0

84

85

84

82

43


19

25.4 22.4

1.10.5. Đặc điểm về thủy văn

Trong khu vƣc xây dựng có nhiều suối nhỏ chảy về một con suối lớn, điều kiện
địa chất lòng suối tƣơng đối ổn định, độ dốc lƣu vực suối khá nhỏ, dòng chảy khá ổn
định. Qua điều tra, do lƣợng mƣa của vùng tƣơng đối nhỏ, vì thế mực nƣớc trong suối khi
có lũ cũng không dâng cao, không ảnh hƣởng đến các khu vực lân cận.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 10


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

Chương 2

LỰA CHỌN QUY MÔ , PHƢƠNG ÁN
TUYẾN THIẾT KẾ
2.1 .Lựa chọn quy mô xây dựng, các tiêu chuẩn thiết kế.
2.1.1 .Quy trình, quy phạm áp dụng.

Bảng -1. Các tiêu chuẩn thiết kế đƣờng.
STT


Tiêu chuẩn thiết kế đƣờng

MÃ HIỆU

1

Đƣờng ô tô - Yêu cầu thiết kế

TCVN 4054-05

2

Đƣờng đô thị - Yêu cầu thiết kế

TCXD VN 104-2007

4

Áo đƣờng mềm - Các yêu cầụ và chỉ dẫn thiết kế

22TCN 211-06

5

Đƣờng giao thông nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế

22TCN 210-92

7


Quy trình thiết kế, xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong
22TCN 244-98
xây dựng nền đƣờng

8

Tính toán các đặc trƣng dòng chảy lũ

22TCN 220-95

9

Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn

22TCN-18-79

2.1.1 Lựa chọn cấp hạng đường, quy mô và tiêu chuẩn cho tuyến.

Việc xác định cấp hạng kỹ thuật của tuyến đƣờng là một vấn đề hết sức quan trọng
vì cấp hạng kỹ thuật của tuyến đƣờng quyết định hầu hết các chỉ tiêu kỹ thuật khác, mức
độ phục vụ của tuyến đƣờng đối với sự phát triển kinh tế, văn hoá xã hội của địa phƣơng
mà tuyến đƣờng đi qua .
2.1.1.4 .Xác định cấp hạng của tuyến đƣờng.
Số liệu đầu vào :

-

Tổng số xe điều tra đầu năm đƣợc là : 640 xe/ ngàyđêm

Trong đó :

 Xe tải nặng 3 : 6 %
 Xe tải nặng 2 : 6%
 Xe tải nặng 1 : 5%
 Xe tải trung

: 25%

 Xe tải nhẹ

: 20%

 Xe bus

: 12%

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 11


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

 Xe con

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

: 26%

-


Địa hình đồi núi

-

Hệ số tăng trƣởng xe hàng năm là : 5%
a) Tính lƣu lƣợng xe thiết kế bình quân năm tƣơng lai.

Để xác định lƣu lƣợng xe thiết kế ta quy đổi các loại xe ra xe con. Các loại xe tính toán đƣợc xếp vào loại xe
tƣơng ứng, số lƣợng xe và hệ số quy đổi theo bảng dƣới đây ( theo TCVN 4054-2005 ).Tổng số xe là : 640 xe.

Bảng 2-1. Lƣu lƣợng xe quy đổi ra xe con.
STT

Loại xe

Loại xe tƣơng
ứng

Thành
phần xe

Số lƣợng
xe

Hệ số quy
đổi

Xe con



1

Xe tải nặng 3

Xe tải 3 trục

6%

38.4

3,0

115.2

2

Xe tải nặng 2

Xe tải 3 trục

6%

38.4

3,0

115.2

3


Xe tải nặng 1

Xe tải 3 trục

5%

32

3,0

96

4

Xe tải trung

Xe tải 2 trục

25%

160

2,5

400

5

Xe tải nhẹ


Xe tải 2 trục

20%

128

2,5

320

6

Xe bus

Xe bus lớn

12%

76.8

3.0

230.4

7

Xe con

Xe con


26%

166.4

1,0

166.4

-

Lƣu lƣợng xe bình quân năm tại thời điểm tính toán là :

N0=  Ni * ai

Trong đó :

 N0 : là lƣu lƣợng xe ở thời điểm điều tra
(đơn vị : xe con quy đổi / ngàyđêm) ~ (xcqđ/ng.đ)
 ai : hệ số quy đổi
 Ni : số lƣợng xe thứ i.
N0 = 115.2 + 115.2 + 96 + 400 + 320 + 230.4 + 166.4 = 1143,2 ( xcqđ/ng.đ).
-

Lƣu lƣợng xe tính cho năm thứ nhất :
N1 = N0 ( 1+q)t-1
Trong đó :


t : thời gian khai thác ( năm )


 q : hệ số tăng trƣởng xe hạng năm, lấy q = 5 %.
N1 = 1443,2 . ( 1+5%)0 = 1443,2 (xcqđ/ngđ )
-

Lƣu lƣợng xe thiết kếở năm tƣơng lai :
NTK = N1.(1+q ) t-1

-

Căn cứ vào điều kiện KT-XH và địa hình tuyến đi qua ta chọn năm tính toán là: t = 15 năm.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 12


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

NTK = 1443,2 . (1+0,05)14 = 2857.43 (xcqđ/ngđ)
Trong đó :
 t=15:năm tƣơng lai thứ 15.
b) Xác định cấp hạng của tuyến đƣờng.
Theo TCVN4054-05 có NTK = 2857.43 < 3000 .

=> Ta chọn đƣờng cấp IV.
2.1.1.1.Xác định vận tốc thiết kế.
Căn cứ vào lƣu lƣợng xe thiết kế NTK = 2857.43 (xe/ngày đêm), đƣờng cấp IV kết hợp với các yếu tố về đặc
điểm địa hình tuyến vùng đồi núi ta chọn vận tốc thiết kếV= 40(km/h) .(theo TCVN 4054-2005 của Bộ giao

thôngvận tải ban hành).

2.1.1.2 .Xác định độ dốc dọc lớn nhất.

-

Xác định độ dốc dọc theo sức kéo của xe.

-

Độ dốc dọc lớn nhất của tuyến đƣờng đƣợc tính toán căn cứ vào khả năng vƣợt
dốc của các loại xe hay nói cách khác : Xác định các điều kiện cần thiết của đƣờng
để đảm bảo một tốc độ xe chạy cân bằng với yêu cầu.

-

Theo vận tốc xe chạy thiết kế để đảm bảo xe có khả năng vƣợt dốc ta tính toán với hai loại xe là xe tải và
xe con theo công thức sau:

imax = D – f
Trong đó :

 D : là yếu tố động lực của xe ,đƣợc xác định từ biểu đồ nhân tố động lực học
của xe.
 f : là hệ số cản lăn, phụ thuộc vào vật liệu làm mặt đƣờng.
Do ta chỉ tính toán cho năm tƣơng lai là 15 năm và điều kiện địa hình là đồi núi nên ta
chọn loại mặt đƣờng bê tông nhựa.
Tra bảng đối với mặt đƣờng bê tông nhựa ta có f = 0,01  0,02 , ta chọn f = 0,02

Với vận tốc thiết kế V = 40 km/h, tra biểu đồ nhân tố động lực học ta có D = 0,17

→ imax = 0,17 – 0,02 = 0,15 %
Tra bảng 15, TCVN 4054-2005, đố i với đƣờng cấ p I V, điạ hin
̀ h đồi núi có V =40 km/hthì độ dốc lớn nhất
trên toàn tuyến là imax= 8 %

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 13


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

2.1.1.3 .Xác định số làn xe yêu cầu tối thiểu.

Bề rộng nền đƣờng
Lề

Phần xe chạy

Lề
®ƣêng

Phần Gia Cố
Hình -1. Mặt cắt ngang nền đƣờng.
Số làn xe trên mặt cắt ngang đƣợc xác định theo công thức: n LX =
-

N cdgio

Z.N th

Trong đó :

 nLX : Số làn xe yêu cầu
 Ncđgiờ : Lƣu lƣợng xe thiết kế giờ cao điểm (xcqđ/h )
 Ncdgiờ= (0,10,12)Ntbnăm (xcqđ/h) ở đây chọn Ncdgiờ= 0,12Ntbnăm
Ncdgiờ = 0,12 . 2857,43 = 342,89 (xcqđ/h)
 Nth : Năng lực thông hành xe tối đa. Theo TCVN4054-05, ta chon Nth =
1000(xcqđ/h)cho đƣờng không có dải phân cách trái chiều và không có phân
cách giữa ôtô với xe thô sơ.
 Z : Hệ số sử dụng năng lực thông hành, với Vtt = 40 Km/hta lấyZ = 0,85cho
vùng đồi núi.
Vậy ta có : nLX =
-

342,89
= 0,403 ( làn )
1000.0,85

Theo tiêu chuẩn 4054 – 2005 thì với đƣờng cấp IV, địa hình miền núi thì có 2 làn xe
Vậy ta chọn đƣờng 2 làn xe.

2.1.1.4 .Xác định bề rộng của một làn xe.

-

Bề rộng của làn xe đƣợc xác định căn cứ vào xe chạy trên đƣờng , bề rộng thùng
xe, vận tốc xe chạy , tổ chức phân luồng giao thông....


-

Với đƣờng có hai làn xe thì bề rộng 1 làn xe đƣợc tính theo công thức sau:
B= b  c  x  y
2

Trong đó :

 b : bề rộng thùng xe, theo tiêu chuẩn lấy =2,5m
 c : cự li giữa hai bánh xe, lấy c=2,1 m
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 14


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

 x : khoảng cách từ sƣờn thùng xe đến làn bên cạnh
 y : khoảng cách giữa vệt bánh xe đến phần xe chạy
-

Theo công thức Zanakhaep, với đƣờng có hai làn,vận tốc thiết kế V = 40 (km/h), x và y đƣợc xác định nhƣ
sau :

x = y = 0,5+0,005V=0,5+0,005.40= 0,7 m
-

Thay số liệu vào ta đƣợc : B =


2,5  2,1
 0,7  0,7 = 3,7 (m)
2

Tra bảng 7TCVN4054-2005 kết hợp tính toán, đối với đƣờng cấp IV có V= 40 (km/h) thì bề rộng tối thiểu
một làn là 2,75 m. Dựa vào điều kiện kinh tế xã hội của vùng tuyến đi qua ta chọn chiều rộng 1 làn xe là 2,75 m.

2.1.1.5 .Xác định bề rộng lề đƣờng.
-

Theo tiêu chuẩn TCVN4054-2005 :Cấp đƣờng IV, vận tốc thiết kế V = 40 Km/h. Bề rộng lề đƣờng tối
thiều là 1m
=> Chọn bề rộng lề đƣờng mỗi bên là Blđ = 1m.

2.1.1.6 .Xác định bề rộng lề gia cố.
-

Theo quy trình TCVN40054-2005 với:Cấp đƣờng IV, vận tốc thiết kế V= 40 Km/h.Bề rộng lề gia cố tối
thiểu là 0,5 m
=>Chọn bề rộng lề gia cố Blgc =0,5 m.

2.1.1.7 .Xác định bề rộng tối thiểu nền đƣờng.
-

Đƣợc xác định bằng công thức : Bn=Bm+2.B1đ
Trong đó :

 Bn : Bề rộng nền đƣờng tối thiểu.
 Bm : Bề rộng phần xe chạy.

-

Do tuyến đƣờng ta thiết kế có 2 làn xe chạy và không có dải phân cách nên bề rộng phần xe chạy bằng tổng
bề rộng các làn xe.

Bm= n.B = 2 . 2,75 = 5,5 (m)


Với n : Số làn xe , B : Bề rộng làn xe.



Blđ : Bề rộng lề đƣờng.

=>Bn = 5,5 +2.1= 7,5 (m)

2.1.1.8.Xác định bán kính đƣờng cong nhỏ nhất.
Tại những vị trí tuyến đƣờng đổi hƣớng ngoặt phải hoặc trái , ta phải bố trí đƣờng cong cơ bản có bán kính
đủ lớn để hạn chế lực đẩy ngang gây nguy hiểm cho lái xe và hành khách cũng nhƣ sự chuyển động của xe.Tuy
nhiên do điều kiện địa hình bị hạn chế nên ta bố trí ðýờng cong có bán kính lớn thì việc thi công sẽ rất khó khăn và
khối lƣợng thi công tăng lên nhiều làm tăng giá thành công trình. Từ những vấn đề trên, ta cần phải xác định bán
kính tối thiểu của đƣờng cong một cách hợp lí nhất.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 15


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp


GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

Theo quy trình (bảng 13 TCVN 4054:2005), đƣờng có tố c đô ̣ thiế t kế 60 km/h, địa hình đồi núi thì độ dốc
siêu cao lớn nhất iscmax= 8%, ta tính trong trƣờng hợp bất lợi nhất, lấy  = 0,15.
Vâ ̣y, bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu đƣợc xác định theo :

Rmin =


Rmin 

V2
127(  isc max )

402
 54,7(m)
127.(0,15  0,08)

Tra bảng 11 TCVN4054:2005, quy định với đƣờng cấp IV , điạ hin
̀ h đồi núi, có

V = 40 km/h thì bán kính đƣờng cong nằ m tố i thiể u giới ha ̣n R min =60 (m)
Quyế t đinh
̣ cho ̣n bán kiń h đƣờng cong nằ m tố i thiể u giới ha ̣n : Rmin = 60 (m)

2.1.1.9.Xác định bán kính đƣờng cong thông thƣờng.
Áp dụng công thức tính bán kính đƣờng cong thông thƣờng ta có :

Rtt 


V2

127     isctt 

Trong đó:

 Xét trong điều kiện khó khăn lấy  = 0,07
 Độ dốc siêu cao thông thƣờng:

isctt  isc max  2%  8%  2%  6%
 V=Vtk=40 km/h
Rttmin 

402
 96,91(m)
127.(0,07  0,06)

Tra bảng 11 TCVN4054:2005, quy định đối với đƣờng cấp IV, điạ hình đồi núi, có V = 40 km/h thì bán kính
đƣờng cong nằ m tố i thiể u thông thƣờn g Rttmin = 125 (m)
Quyế t đinh
̣ cho ̣n bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu thông thƣờng:Rttmin = 125(m).

2.1.1.10 .Xác định bán kính đƣờng cong tối thiểu không siêu cao.
Bán kính đƣờng cong đƣợc xác định trong trƣờng hợp bất lợi nhất là xe chạy ở phần lƣng đƣờng cong:

Rksc

min=

V2

(m)
127(   in )

Trong đó:

 V: vận tốc xe chạy tính toán lấy V = Vtk = 40 Km/h
  : hệ số lực đẩy ngang , lấy  =0,05
 i n : độ dốc ngang mặt đƣờng, in=0,02

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 16


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

 Rksc

min=

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

402
= 419,95 (m)
127.(0,05  0,02)

Mặt khác, theo bảng 11 tiêu chuẩn TCVN quy định đối với đƣờng cấp IV có V= 40(km/h) thì bán kính
đƣờng cong nằm tối thiểu không bố trí siêu cao là R kscmin= 600(m).
Quyết định lấybán kính tối thiểu không siêu cao


Rksc = 600 (m)

2.1.1.11 .Xác định chiều dài tầm nhìn một chiều S1.
Để đảm bảo an toàn khi xe chạy trên đƣờng ngƣời lái xe luôn luôn cần phải nhìn thấy một quãng đƣờng ở
phía trƣớc để kịp thời xử lý mọi tình huống xảy ra trên ðýờng . Chiều dài dài ðoạn ðýờng tối thiểu cần nhìn thấy ở
phía trƣớc đó gọi là tầm nhìn xe chạy.
Do vậy khi thiết kế đƣờng ta phải đảm bảo yếu tố này để ngƣời lái xe có thể yên tâm tham gia giao thông.
Chƣớng ngại vật trong sơ đồ là một vật cố định , nằm cùng với làn xe đang chạy (nhƣ ,đá hay cây... )
Điều kiện để bố trí tầm nhìn là : Khi mỗi xe chạy với vận tốc V. Điều kiện để xe có thể nhìn thấy một khoảng
S1 để ngƣời điều khiển có thể kịp thời hãm dừng xe trƣớc một vật cố định an toàn.

Sơ đồ tính toán

Sơ đồ 1
Sh

Lpư
1
1

L0
1

S1

Chƣớng ngại vật

Hình -2. Sơ đồ tầm nhìn một chiều S1
S1 = lpƣ + Sh + l0
-


Tính chiều dài tầm nhìn tính theo V ( Km/h ) ta có :

S1 =

V
kV 2

+ lo
3,6 254(  i )

Trong đó :
 lpư: Chiề u dài dài xe cha ̣y đƣơ ̣c trong thời gian ngƣời lái xe phản ứng tâm lý ,
là thời gian từ lúc ngƣời lái xe nhận ra chƣớng ngại vật đến khi tác động hãm
xe phát huy hiê ̣u quả ham
̣ thời gian
̃ hoàn toàn , trong thiế t kế đƣờng quy đinh
này là 1 giây. Lấy V=VTK= 40 Km/h.
V
 lpƣ =
(m).
3,6
kV 2
 Sh : Chiều dài hãm xe, Sh =
.
254(  i )

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 17



Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

 l0 : Cự ly an toàn, l0 =510 m, lấy l0 =10 m.
 V : Vận tốc xe chạy tính toán V = 40Km/h.
 k : Hệ số sử dụng phanh k = 1,2 đối với xe con.
  : Hệ số bám dọc trên đƣờng  = 0,5
 I: độ dốc dọc trên đƣờng, ta lấy cho trƣờng hợp bất lợi nhất khi xe xuống dốc
với i=imax=5%
40
1,2.402
S1 

 10  37,9(m)
3,6 254.(0,5  0,05)

Theo bảng 10 TCVN 4054- 2005, tầm nhìn trƣớc chƣớng ngại vật cố định S1 =
40 m.
=>Chọn tầm nhìn một chiều S1 = 40 m

2.1.1.12 .Xác định chiều dài tầm nhìn hai chiều S2.
Điều kiện tầm nhìn : Hai xe với vận tốc V1 và V2 đi ngƣợc chiều nhau, điều kiện tầm nhìn giữa hai xe là hai
xe cách nhau một khoảng S2 để cả hai xe có thể kịp thời phanh dừng trƣớc nhau một khoảng cách an toàn.

Hình -3. Sơ đồ tầm nhìn hai chiều S2.
Sh1


Lpư
1

2

Sh2

L0
1

Lpư

2

2

S2

S2  l pu1  Sh1  l0  Sh2  l pu 2
Trong đó:

 lpư1, lpư2: chiề u dài xe 1 và xe 2 chạy đƣợc trong thời gian ngƣời lái xe phản
ứngtâm lý: l1 = v1, l2 = v2
 v1, v2: vâ ̣n tố c của xe 1 và xe 2 (m/s)
 Sh1, Sh2: chiề u dài xe 1 và xe 2 chạy đƣợc trong suốt quá trình hãm phanh
v2
Sh1  k
2 g (  i)

Sh 2  k


v2

2 g   i 

 l0: cƣ̣ li an toàn, thƣờng lấ y tƣ̀ 5 – 10 m,lấy bằng 10 m do đó:
S  v1  v2  k

v2
v2
k
 l0
2 g (  i)
2 g   i 

Nế u hai xe cha ̣y cùng tố c đô ̣ là V 1 = V2 = V, vâ ̣n tố c V=40(km/h):
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 18


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

V
V 2
40
402.0,5
 k.


L


1,2
 10  62,76(m)
0
2
1,8
127.( 2  imax
)
1,8
127.(0,52  0,052 )

S2 

Tra bảng 10 TCVN 4054:2005, tầ m nhìn trƣớc xe ngƣơ ̣c chiề u S 2 = 80 m
=>Quyế t đinh
̣ cho ̣n tầ m nhìn trƣớc xe ngƣơ ̣c chiề u S2 = 8 m

2.1.1.13 .Xác định chiều dài tầm nhìn tránh xe S3.
Điều kiện tầm nhìn : Hai xe đi ngƣợc chiều cùng trên một làn xe, điều kiện tầm nhìn xe là hai xe cách nhau
một khoảng tối thiểu S3 để xe trái làn về đúng làn của mình một cách an toàn mà vẫ giữ nguyên tốc độ.

S3
a/2

1

1


2

2

2

R
1

Lpƣ1L1

L0 L2

Lpƣ2
Hình -4. Sơ đồ tầm nhìn tránh xe S3.

S3  l pu1  l1  l2  l pu 2  l0
Trong đó :

 lpu1vàlpu2: chiề u dài xe 1 và xe 2 chạy đƣợc trong thời gian ngƣời lái xe phản
ứng tâm lý
 l1: chiề u dài xe 1 chạy đƣợc trong thời gian lái tránh xe 2:
2

a
a
a2
 l1 


2
r


ar

 ar


 
2
2
4
2

 a: khoảng cách giữa trục các làn xe
 r: bán kính tối thiểu xe có thể lái ngoặt đƣợc tính theo điều kiện ổn định
chố ng trƣơ ̣t ngang
r



V2
127(n  in )

 n : là hệ số bám ngang và lấy n  0,6



Chọn =0,5


 n =0,6  = 0,6 0,5 = 0,3
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 19


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

in : độ dốc ngang mặt đƣờng, phụ thuộc vào loại mặt đƣờng, mặt đƣờng BT



nhựa nên chọnin= 2%
l1

2

ar 

a2

4

ar  l2  2 ar

 l2: đoa ̣n đƣờng xe 2 đi đƣơ ̣c trong thời gian xe 1 lái tránh, ta có


t

l1 l2

v1 v2

 l2 

v2
v
l1  2 2 ar
v1
v1
S3  v1  v2  2 ar  2

-

Do đó:

v1
ar  l0
v2

Nế u hai xe cha ̣y cùng tố c đô ̣ V 1 = V2 = V = 60 (km/h), thì:

S3 

V
 4 ar  l0
1,8


a= 3,25 m

402
r
 45(m)
127.(0,3  0,02)

S3 

40
 4. 3,25.45  10  78,6(m)
1,8

 Quyết định chọn tầm nhìn tránh xe S3= 80 m

2.1.1.14 .Xác định chiều dài tầm nhìn vƣợt xe s4.

S4
h2
Sh1-S

Sh2+l

1

2

1


l1

-

2

l2

0

2

3

3

1
2
l'

l3

Hình -5. Sơ đồ tầm nhìn vƣợt xe S4.
Đây là Trƣờng hợp nguy hiểm dễ xảy ra tai nạn vì khi đi trên đƣờng có nhiều loại
xe chạy với tốc độ khác nhau nhất là đƣờng miền núi khi vƣợt xe là rất nguy hiểm

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 20



Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

-

Điều kiện tầm nhìn : Hai xe chạy cùng chiều trên một làn xe, điều kiện tầm nhìn xe
là xe 1 lợi dụng làn xe bên cạnh vƣợt lên trƣớc xe đi trƣớc và quay về làn của mình.

-

Tầm nhìn vƣợt xe S4 đƣợc tính theo công thức sau :
 Điều kiện bình thƣờng thì S4 = 6V
 Điều kiện cƣỡng bức S4 = 4V
Xét cho điều kiện bình thƣờng tính cho 10 s

-

Ta có

S4 = 6V= 6.40= 240 m
Tra bảng 10 TCVN 4054:2005, tầ m nhìn vƣơ ̣t xe S 4 = 200 m
=>Quyế t đinh
̣ cho ̣n tầ m nhìn S 4 = 200 m

2.1.1.15 .Xác định bán kính đƣờng cong đứng lõm tối thiểu.
Trên trắc dọc, tại những vị trí đổi dốc, ngƣời ta phải bố trí đƣờng cong lồi hoặc lõm để xe chạy êm thuận với
vận tốc thiết kế. Với vận tốc thiết kế V= 40(km/h) thì ta phải bố trí đƣờng cong đứng khi những chỗ đổi dốc có


i  1% .
Khi xe chạy vào đƣờng cong đứng lõm thƣờng thì tâm lý ngƣời lái xe là muốn cho xe chạy nhanh để lên dốc.
Do đó thƣờng phát sinh vấn đề vƣợt tải do lực li tâm , đồng thời gây khó chịu cho hành khách Vì vậy để xe chạy
trong đƣờng cong đứng lõm đƣợc êm thuận, bán kính tối thiểu đƣờng cong nối đứng lõm là :

V2
Rmin =
6,5
-

Với vận tốc tính toán V= 60 Km/h

 Rmin =
-

402
= 246,15 (m).
6,5

Theo điều kiện đảm bảo tầm nhìn ban đêm có:
R min 

S12
2.  hp  S1.sin  

Trong đó:

 hp : Chiều cao đèn pha lấy hp =1,2 m.
  : Góc mở của đèn pha xe, thông thƣờng lấy = 1o
 S1 : Chiều dài tầm nhìn 1 chiều, S1 = 40 m.

402
 421,47 (m).

2.(1,2  40.sin10 )
Tra bảng 19, TCVN 4054:2005, đối với đƣờng cấp IV miền núi, có V =40 km/hthì bánkính tố i thiể u giới ha ̣n
đƣờng cong đứng lõm Rmin= 450 m.
 Quyế t đinh
̣ cho ̣n Rmin= 450 m

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 21


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

2.1.1.16 .Xác định bán kính đƣờng cong đƣờng cong đứng lồi tối thiếu.
Trị số tối thiểu của bán kính đƣờng cong đứng lồi đƣợc xác định từ điều kiện đảm bảo tầm nhìn chạy trên
mặt đƣờng.

Rmin=

Si 2
2( d1  d 2 ) 2

Trong đó:

 d1: khoảng cách từ mắt ngƣời lái đến mặt đƣờng

 d2: chiều cao chƣớng ngại vật
 S1: chiều dài tầm nhìn 1 chiều ,S1= 40 m
 S2: tầm nhìn 2 chiều ,S2= 80 m
-Trong trƣờng hợp đảm bảo tầm nhìn 1 chiều
Rmin=

402
S12
=
= 461,77 m
2
2*( d1  d 2 ) 2 2.( 1  0,1)

 d1: khoảng cách từ mắt ngƣời lái đến mặt đƣờng ,d1=1,0m
 d2: chiều cao chƣớng ngại vật ,d2=0.1m
-

Trong trƣờng hợp đảm bảo tầm nhìn 2 chiều, ta có:
Rmin=

802
S2 2
=
= 728,78 m
2
2*( d1  d 2 ) 2 2.( 1  1, 2)

Trong đó:
 d1: khoảng cách từ mắt ngƣời lái đến mặt đƣờng ,d1=1,0m
 d2: chiều cao chƣớng ngại vật ,d2=1,2m

Tra bảng 19, TCVN 4054-05, đối với đƣờng cấp IV có V= 40 km/h,bán kính đƣờng cong đứng lồi tối thiểu
giới ha ̣n bằ ng 700 m.
=>Vậy ta chọn:Rmin=700 m.

2.1.1.17 .Xác định độ mở rộng đƣờng cong.

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 22


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH

e1

L
K1

e2
L
K2

B

R

O


Hình -6. Sơ đồ tính toán độ mở rộng đƣờng cong.
-

-

Khi xe chạy trên đƣờng cong, trục sau cố định luôn luôn hƣớng tâm, còn bánh
trƣớc hợp với trục xe 1 góc nên mỗi bánh xe sẽ chuyển động theo quỹ đạo riêng ,
chiều rộng mà xe chạy trên đƣờng cong phải rộng hơn trên đƣờng thẳng , để xe
chạy trên đƣờng cong tƣơng đƣơng nhƣ trên đƣờng thẳng thì phải mở rộng một
phần thêm tại đƣờng cong, nên yêu cầu một chiều rộng lớn hơn trên đƣờng thẳng.
Khi đƣờng cong có bán kính R  250m mới phải bố trí phần mở rộng.
Giả thiết quỹ đạo chuyển động của xe là đƣờng tròn :

L2

Độ mở rộng của 1 làn xe : e1 =
2R

0, 05V
R

(m)

R phụ thuộc vào từng loại xe, đối với làn phía bụng R = R min , đối với làn phía lƣng R = Rtim
Vậy độ mở rộng của phần xe chạy có 2 làn xe gồm có e1 và e2 :

L2
e = e1 + e 2 = 
R


0,1V
R

(m)

Trong đó :

 L: Chiều dài từ đầu xe đến trục sau, tính cho trƣờng hợp xe tải L = 8m.
 V: Vận tốc tính toán xe chạy (Km/h)
 R: Bán kính đƣờng cong (m),xét trƣờng hợp bất lợi nhất R = Rmin = 60 m.
 V: vận tốc thiết kế, V= 40 (km/h)
82 0,1.40

e=
= 1,58 (m)
60
60
Theo TCVN 4054:2005 quy định đối với đƣờng cấp IV có V= 40 (km/h), độ mở rộng lấy bằng 1,2 m. Vì vậy
kiến nghị lấy độ mở rộng e = 1,58 m để đảm bảo an toàn.Ta bố trí e = 1,58 m ở phía bụng đƣờng cong.

2.1.1.18 .Xác định siêu cao và đoạn nối siêu cao.
SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Page 23


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH


a. Đoạn nối siêu cao.
-

Đoạn nối siêu cao đƣợc thực hiện với mục đích chuyển hoá một cách hài hoà từ
trắc ngang thông thƣờng hai mái với độ dốc tối thiểu để thoát nƣớc sang trắc
ngang đặc biệt có siêu cao (trắc ngang một mái). Sự chuyển hoá sẽ tạo ra một độ
dốc dọc phụ thêm if phía lƣng đƣờng cong

-

Chiều dài đoạn nối siêu cao đƣợc tính theo công thức quay quanh tim :
b.(isc  in )
Lnsc =
2i f
Trong đó :

 b : Bề rộng mặt đƣờng phần xe chạy b = 5,5 m
 i n : Độ dốc ngang mặt đƣờng, i n = 2%.
 if : Độ dốc dọc phụ thêm, Theo quy trình với vận tốc thiết kế V =40 (km/h)
thì if= 1%.
 isc : Độ dốc siêu cao, ứng với các bán kính đƣờng cong nằm khác nhau thì độ
dốc siêu cao sẽ khác nhau  chiều dài đoạn vuốt nối siêu cao sẽ khác nhau.
-

Chiều dài đoạn nối siêu cao ứng với siêu cao 7% là:

-

Thay số vào ta đƣợc:


Lnsc=

5,5.(0,08  0,02)
 27,5 m
2.0,01

b. Chiều dài đoạn chuyển tiếp.
Do vận tốc thiết kế V= 40(km/h)< 60 (km/h), đƣờng cấp IV nên theo TCVN 4054:2005 ta không cần phải bố
trí đƣờng cong chuyển tiếp, vì vậy đoạn vuốt siêu cao ta bố trí một nửa trên đƣờng cong và một nửa trên đƣờng
thẳng.

c. Chiều dài đoạn mở rộng.
Thông thƣờng phần mở rộng thêm đƣợc bố trí phía bụng đƣờng cong. Tuy nhiên khi vận tốc < 60 (km/h) thì
không có đoạn chuyển tiếp nên đoạn mở rộng đƣợc bố trí một nửa trên đƣờng cong và một nửa trên đƣờng thẳng.

2.1.1.19 .Kết luận và tổng hợp.
Qua quá trình tính toán các yếu tố kỹ thuật của tuyến và so sánh với quy phạm tiêu chuẩn thiết kế đƣờng
TCVN 4054 – 05 . Đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế của tuyến đƣờng ,điều kiện kinh tế – xã hội nơi tuyến đi
qua ta có bảng tổng hợp sau:

Bảng 2-2. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kĩ thuật.
Giá trị
TT

1

Các yếu tố kĩ thuật

Cấ p ha ̣ng ki ̃ thuâ ̣t


SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

Đơn vi ̣

Tính toán

Qui
phạm

Lƣ̣a
chọn

IV

IV

IV
Page 24


Thuyết Minh Đồ Án Tốt Nghiệp

2

Vâ ̣n tố c thiế t kế

3

GVHD: T.S NGUYỄN PHAN ANH


km/h

40

40

Độ dốc dọc lớn nhất

%

8

8

4

Số làn xe yêu cầ u

làn

0,4

2

2

5

Chiề u rô ̣ng mô ̣t làn xe


m

3,7

2,75

2,75

6

Chiề u rô ̣ng lề gia cố

m

1

1

7

Chiề u rô ̣ng lề đất

m

0,5

0,5

8


Chiề u rô ̣ng của nề n đƣờng

m

7,5

7,5

9

Độ mở rộng trên đƣờng cong

m

1,58

1,2

1,58

m

54,7

60

60

m


96,91

125

125

m

419,95

600

600

10
11
12

Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu
giới hạn
Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu
thông thƣờng
Bán kính đƣờng cong nằm tối thiểu
không cần bố trí siêu cao

13

Chiề u dài tầ m nhiǹ ham
̃ xe S 1


m

37,9

40

40

14

Chiề u dài tầ m nhiǹ trƣớc xe ngƣơ ̣c
chiề u S2

m

62,76

80

80

15

Chiề u dài tầ m nhìn tránh xe S 3

m

78,6

16


Chiề u dài tầ m nhiǹ vƣơ ̣t xe S4

m

240

200

200

17

Bán kínhtối thiểu đƣờng cong đứng lồi

m

728,78

700

700

18

Bán kính tối thiểu đƣờng cong đứng
lõm

m


421,47

450

450

19

Chiề u dài đổ i dố c tố i thiể u

m

120

120

20

Độ dốc ngang mặt đƣờng

%

2

2

21

Độ dốc ngang lề đấ t


%

4

4

SVTH: TRẦN TÚ ANH - 40062 – KCĐ51

80

Page 25


×