Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Thiết kế bể xử lý hiếu khí nước thải sinh hoạt , đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.61 KB, 67 trang )

Đồ án môn học thiết kế máy

CHƯƠNG I:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC CỦA MÁY
1.1. Tính toán thiết kế động học hộp tốc độ
1.1.1. Tính toán thông số thứ tư và lập chuỗi số vòng quay:
Với ba thông số cho trước:
Z = 18 , ϕ = 1.26 Và n
min
= 30 v/p
pvn /1500
max
=
Ta có :

927,171
26,1lg
30
1500
lg
1
lg
lg
min
max
1
min
max
=+=+=⇒=

ϕ


ϕ
n
n
Z
n
n
Z
Chọn Z=18
Ta xác định được chuỗi số vòng quay trục chính
n
1
= n
min
= 30 v/p
n
2
= n
1
. ϕ = 37,8
n
3
= n
2
. ϕ = 47,63
n
4
= n
3
. ϕ = 60,01
n

5
= n
4
. ϕ = 75,61
n
6
= n
5
. ϕ = 95,27
n
7
= n
6
. ϕ = 120,05
n
8
= n
7
. ϕ = 151,26
n
9
= n
8
. ϕ = 190,58
n
10
= n
9
. ϕ = 240,14 v/p
n

11
= n
10
. ϕ = 302,57
n
12
= n
11
. ϕ = 381,24
n
13
= n
12
. ϕ = 480,36
n
14
= n
13
. ϕ = 605,25
n
15
= n
14
. ϕ = 762,62
n
16
= n
15
. ϕ = 960,90
n

17
= n
16
. ϕ = 1210,74
n
18
= n
17
. ϕ =1525,53
Vậy n
max
= n
18
= 1525.,53 v/p
1.1.2. Phương án không gian, lập bảng so sánh phương án KG,
vẽ sơ đồ động
a. Phương án không gian có thể bố trí
Z=18 = 9 . 2 (1)
1
Đồ án môn học thiết kế máy

Z=18 = 6. 3 (2)
Z=18 = 3. 3. 2 (3)
Z=18 = 2. 3. 3 (4)
Z=18 = 3. 2. 3 (5)
Để chọn được PAKG ta đi tính số nhóm truyền tối thiểu:
Số nhóm truyền tối thiểu(i) được xác định từ U
min gh
=1/4
i

= n
min
/n
đc

dc
n
n
min
=
i
4
1
 i
min
= lg
min
n
n
dc
/lg4 = lg
30
1440
/lg4 =2,79
 Số nhóm truyền tối thiểulà i

3
Do i

3 cho nên hai phương án (1) và (2) bị loại.

Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại.
Lập bảng so sánh phương án KG
Phương
án
Yếu tố so sánh
3. 3. 2 2.3.3 3.2.3
+ Tổng số bánh răng
S
br
=2(P
1
+P
2
+.. .. .. +P
i
)
2(3+3+2) =16 2(2+3+3) =16 2(3+2+3) =16
+ Tổng số trục(không kể
trục chính) S = i+1
4 4 4
+Số bánh răng chịu M
xmax
2 3 3
+Chiều dài L 17b +16f 17b +16f 17b +16f
+ Cơ cấu đặc biệt
Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục
chính vì trục này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ
n
min
÷ n

max
nên khi tính toán sức bền dựa vào vị trí số n
min
ta có M
xmax
.
2
Đồ án môn học thiết kế máy

Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước
lớn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng, do đó 2 PAKG
cuối có số bánh răng chịu M
xmax
lớn hơn cho nên ta chọn phương án (1) đó là
phương án 3x3x2.
1.1.3. Chọn phương án thứ tự ứng với PAKG 3x3x2 .
Theo công thức chung ta có số phương án thứ tự được xác đinhlà K!
Với K là số nhóm truyền, K=i = 3 => ta có số phương án thứ tự là: 3! = 6
Bảng lưới kết cấu nhóm như sau:
3 x 3 x 2 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2
I II III II I III III II I
[1] [3] [9] [3] [1] [9] [6] [2] [1]
1 1 3 3 9 3 3 1 1 9 6 6 2 2 1
6 6 1 1 32 2 6 6 11 1 6 6 3
3 x 3 x 2 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2
I III II II III I III II I
[1] [6] [3] [2] [6] [1] [6] [1] [3]
3
Đồ án môn học thiết kế máy


Ta có bảng so sánh các PATT như sau :
PAKG 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2
PATT I II III II I III III II I
Lượng mở
(X)
[1] [3] [9] [3] [1] [9] [6] [2] [1]
ϕ
x
max
ϕ
9
= 8 ϕ
9
= 8 ϕ
2x6
= 16
Kết quả Đạt Đạt Không đạt
PATT I III II II III I III I II
Lượng mở
(X)
[1] [6] [3] [2] [6] [1] [6] [1] [3]
ϕ
x
max
ϕ
2x6
= 16 ϕ
2x6
= 16 ϕ
2x6

= 16
Kết quả Không đạt Không đạt Không đạt

Theo điều kiện ϕ
(P-1)Xmax


8 có 2 PATT đạt, kết hợp với lưới kết cấu ta
chọn PATT là PATT đầu tiên : [1] [3] [9]
Vì với PATT này thì lưới kết cấu phân bố theo hình rẽ quạt đều đặn và chặt
chẽ nhất.
1.1.4. Qua bảng so sánh lưới kết cấu nhóm ta chọn 4 phương án
điển hình để vẽ lưới kết cấu đặc trưng.
ϕ
xmax=
ϕ
9 =8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 2
2(3)
IV
III
3(1)
3(6)
II
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 1
II
IV

2(9)
III
3(3)
3(1)
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 3
2(9)
IV
III
3(3)
3(1)
II
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 4
II
IV
2(1)
III
3(6)
3(2)
I
ϕ
xmax=
ϕ
9 =8
4
Đồ án môn học thiết kế máy


Rõ ràng ta thấy PATT 1 có lưới kết cấu phân bố theo hình rẽ quạt đều đặn và
chặt chẽ nhất
5
Đồ án môn học thiết kế máy

1.1.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
Lưới kết cấu chỉ thể hiện được tính định tính để xác định được hộp tốc độ có
phân bố theo hình rẽ quạt chặt chẽ hay không ? Còn đồ thị vòng quay cho ta
tính được cụ thể tỷ số truyền , số vòng quay và số răng của các bánh răng
trong hộp tốc độ.
Động cơ đã chọn theo máy chuẩn có P = 7 (KW) và n
đc
= 1440 v/p
Ta chọn số vòng quay trên trục I qua bộ truyền bánh răng theo máy chuẩn có
tỷ số truyền i
o
= 26 / 54 là n
0
.
Với i
o
= 26 / 54 => ta có n
o
= n
đc
.i
o

= 1440 . 26 / 54 = 693.33 v/p
Để dễ vẽ ta chọn trong chuỗi vòng quay và lấy n

o
= n
15
= 762,62 v/p
Tính tỷ số truyền các nhóm
với nhóm 1:
chọn i
1
=1/ϕ
4
vì i
1
: i
2
:

i
3
=1:ϕ:ϕ
2
ta có : i
2
=1/ϕ
3
i
3
=1/ϕ
2
với nhóm 2:
chọn i

4
=1/ϕ
4
vì i
4
: i
5
:

i
6
=1:ϕ
3

6
ta có: i
5
=1/ϕ
i
6

2
với nhóm 3:
chọn i
7
=1/ϕ
6
vì i
7
:


i
8
=1:ϕ
9
ta có : i
8
= ϕ
3
6
Đồ án môn học thiết kế máy

Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay:
7
n
®c =1440

v/ph
i
o
i
1
i
4
i
8
i
5
i
7

i
6
i
3
i
2
n
o
I
II
III
IV
3(1)
3(3)
2(9)
Đồ án môn học thiết kế máy

2.1.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
Ta tính số răng của các bánh răng theo phương pháp bội số chung nhỏ nhất :
Với nhóm 1:
i
1
=1/ϕ
4
= 1/ 1.26
4
= 16/ 39 = f
1
/ g
1

ta có f
1
+g
1
= 55
i
2
=1/ϕ
3
= 1/ 1.26
3
= 19/ 36 = f
2
/ g
2
ta có f
2
+g
2
= 55
i
3
=1/ϕ
2
= 1/ 1.26
2
= 22/ 33 = f
3
/ g
3

ta có f
3
+g
3
= 55
bội số chung nhỏ nhất là K=55
với Z
min
=17 để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính :
E
min
= Z
min C
=
( )
kf
gfZ
.
)min
1
11
+
=
55.16
55.17
= 1,1 từ đó ta có E=1


Z
= E.K = 1.55 = 55.
Z
1
=

+
Z
gf
f
.
11
1
=
55
16
.55 =16
Z

1
=

+
Z
gf
g
.
11
1
=

55
39
.55 = 39

i
1
=16/ 39
Z
2
=

+
Z
gf
f
.
22
2
=
55
19
.55 = 19
Z

2
=

+
Z
gf

g
.
22
2
=
55
36
.55 = 36

i
2
= 19/ 36
Z
3
=

+
Z
gf
f
.
33
3
=
55
22
.55 = 22
Z

3

=

+
Z
gf
g
.
33
3
=
55
33
.55 = 33

i
3
=22/ 33
nhóm 2
i
4
= 1/ϕ
4
= 1/ 1.26
4
= 18/ 47



ta có f
4

+g
4
= 65
i
5
= 1/ϕ = 1/ 1.26

= 28/37 ta có f
5
+g
5
= 65
i
6
= ϕ
2
= 1.26
2
= 39/ 26 ta có f
6
+g
6
= 65
bội số chung nhỏ nhất là K= 65
với Z
min
=17để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính :

8
Đồ án môn học thiết kế máy

E
min
= Z
min C
=
( )
kf
gfZ
.
)
4
44min
+
=
65.18
65.17
<1 , ta chọn E=1

Z
= E.K = 1.65 = 65.
Z
4
=

+
Z
gf

f
.
44
4
=
65
18
.65 =18
Z

4
=

+
Z
gf
g
.
44
4
=
65
47
.65 = 47

i
4
=18/47
Z
5

=

+
Z
gf
f
.
55
5
=
65
28
.65 = 28
Z

5
=

+
Z
gf
g
.
55
5
=
65
37
.65 = 37


i
5
=28/37
Z
6
=

+
Z
gf
f
.
66
6
=
65
39
.65 = 39
Z

6
=

+
Z
gf
g
.
66
6

=
65
26
.65 = 26

i
6
= 39/26
nhóm 3
i
7
= 1 / ϕ
6
= 1/ 1.26
6
=
71
19

ta có f
7
+g
7
=90
i
8
= ϕ
3
= 1.26
2

=
38
82
ta có f
8
+g
8
= 120
Trong máy phay ở nhóm truyền này có điều đặc biệt là dùng 2 loại modul
khác nhau là m
7
& m
8
cho nên điều kiện làm việc của nhóm này là :
2A= m
7
(Z
7
+ Z

7
) = m
8
(Z
8
+ Z

8
)
Với A là khoảng cách trục.

Từ đó ta có ΣZ
7
/ ΣZ
8
= m
8
/ m
7

Do 2 cặp bánh răng có modul khác nhau cho nên ta tính riêng cho từng cặp :
E
minC
=
( )
kf
gfZ
.
min
7
77
+
=
90.19
)7119(17
+
< 1 từ đó ta có E = 1
Z
7
=


+
Z
gf
f
.
77
7
=
90
90.19
= 19
Z

7
=

+
Z
gf
g
.
77
7
=
90
90.71
=71

i
7

=19/71
9
Đồ án môn học thiết kế máy

E
minB
=
( )
kg
gfZ
.
min
8
88
+
=
120.38
)8238.(17
+
< 1 từ đó ta có E = 1
Z
8
=

+
Z
gf
f
.
88

8
=
120
120.82
= 182
Z

8
=

+
Z
gf
g
.
88
8
=
120
120.38
= 38

i
8
=82/ 38
1.1.7 Tính sai số vòng quay.
Theo máy chuẩn ta lấy i
0
=26/54 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay
Tính toán lại số vòng quay thực tế :

n
min
= n
1
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
4
. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
1
1
Z
Z
.
'
4
4
Z

Z
.
'
7
7
Z
Z
= 29.15
n
2
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
4
. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
2
2
Z

Z
.
'
4
4
Z
Z
.
'
7
7
Z
Z
= 37.5
n
3
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
4
. i
7
= n
đc
.
54

26
.
'
3
3
Z
Z
.
'
4
4
Z
Z
.
'
7
7
Z
Z
= 47.37
n
4
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
5

. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
1
1
Z
Z
.
'
5
5
Z
Z
.
'
7
7
Z
Z
= 57.6
n
5
= n
đc

. i
o
.i
2
. i
5
. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
2
2
Z
Z
.
'
5
5
Z
Z
.
'
7
7
Z

Z
= 74.1
n
6
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
5
. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
3
3
Z
Z
.
'
5
5
Z

Z
.
'
7
7
Z
Z
= 93.61
n
7
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
6
. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
1
1
Z

Z
.
'
6
6
Z
Z
.
'
7
7
Z
Z
= 114.18
n
8
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
6
. i
7
= n
đc
.
54

26
.
'
2
2
Z
Z
.
'
6
6
Z
Z
.
'
7
7
Z
Z
= 146.89
n
9
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
6

. i
7
= n
đc
.
54
26
.
'
3
3
Z
Z
.
'
6
6
Z
Z
.
'
7
7
Z
Z
= 185.54
n
10
= n
đc

. i
o
.i
1
. i
4
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'
1
1
Z
Z
.
'
4
4
Z
Z
.
'
8
8
Z

Z
= 235.07
10
Đồ án môn học thiết kế máy

n
11
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
4
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'
2
2
Z
Z
.
'

4
4
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 302.41
n
12
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
4
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'

3
3
Z
Z
.
'
4
4
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 381.99
n
13
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
5
. i
8
= n

đc
.
54
26
.
'
1
1
Z
Z
.
'
5
5
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 464.5
n
14
= n
đc
. i
o
.i

2
. i
5
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'
2
2
Z
Z
.
'
5
5
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 597.56
n

15
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
5
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'
3
3
Z
Z
.
'
5
5
Z
Z
.
'

8
8
Z
Z
= 754.81
n
16
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
6
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'
1
1
Z
Z
.
'

6
6
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 920.7
n
17
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
6
. i
8
= n
đc
.
54
26
.
'

2
2
Z
Z
.
'
6
6
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 1184.44
n
18
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
6
. i
8
= n

đc
.
54
26
.
'
3
3
Z
Z
.
'
6
6
Z
Z
.
'
8
8
Z
Z
= 1469.14
11
Đồ án môn học thiết kế máy

Bảng kết quả số vòng quay của hộp tốc độ:
n Phương trình xích n = n
lt
n

t.toán
∆n%
n
1
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
4
. i
7
30 29.15 2.83
n
2
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
4
. i
7
37,8 37.5 0.79
n
3

= n
đc
. i
o
.i
3
. i
4
. i
7
47,63 47.37 0.55
n
4
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
5
. i
7
60,01 57.6 4.02
n
5
= n
đc
. i
o

.i
2
. i
5
. i
7
75,61 74.1 2
n
6
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
5
. i
7
952,7 93.61 1.74
n
7
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
6

. i
7
120,04 115.18 4.05
n
8
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
6
. i
7
151,26 146.89 2.89
n
9
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
6
. i
7
190,58 185.54 2.64
n

10
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
4
. i
8
240,14 235.07 2.11
n
11
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
4
. i
8
302,57 302.41 0.05
n
12
= n
đc
. i

o
.i
3
. i
4
. i
8
381,24 381.99 -0.2
n
13
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
5
. i
8
480,36 464.5 3.3
n
14
= n
đc
. i
o
.i
2
. i

5
. i
8
605,25 597.56 1.27
n
15
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
5
. i
8
762,67 754.81 1.02
n
16
= n
đc
. i
o
.i
1
. i
6
. i
8
960,90 920.7 4.18

n
17
= n
đc
. i
o
.i
2
. i
6
. i
8
1210,74 1184.44 2.17
n
18
= n
đc
. i
o
.i
3
. i
6
. i
8
1525,53 1496.14 1.93
Ta có đồ thị sai số vòng quay.
Sai số ∆n <5% nằm trong giới hạn cho phép
n
1

n
18
12
Đồ án môn học thiết kế máy

13
Đồ án môn học thiết kế máy

Sơ đồ động và đồ thị số vòng quay:
14
N =7 (KW)
n =1440
vòng /phút
IV
iiI
iI
I
26
54
39
28
16
22
19
18
33
36
47
37
26

38
71
19
82
i
7
i
4
II
i
3
i
5
i
6
2(9)
i
8
IV
III
3(3)
i
1
i
2
n
o
i
o
3(1)

I
n
®c =1440

v/ph
Đồ án môn học thiết kế máy

2.2 Tính toán thiết kế động học hộp chạy dao.
2.2.1 Tính thông số thứ tư và lập chuỗi số lượng chạy dao.
Với : S
đứng min
= S
ngang min
= S
dọc min
= 30 mm/p
t
ϕ =1,26.
Dựa vào máy tương tự (6H82) ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động chạy dao
dọc, chạy dao ngang và chạy dao đứng là cơ cấu vít đai ốc với bước vít
t
x
= 6 mm .
Mặt khác, do S
đứng min
= S
ngang min
= S
dọc min
= 30 mm/p cho nên ta chỉ cần tính

toán với 1 đường truyền còn các đường truyền khác là tính tương tự
Giả sử ta tính với đường chạy dao dọc .
Theo máy tương tự thì ta dùng hộp chạy dao có chuỗi lượng chạy dao theo
cấp số nhân:
S
1
= S
dọc min
= 30 mm/p
S
2
= S
1
. ϕ
S
3
= S
2
. ϕ

= S
1
. ϕ
2

..............................
S
18
= S
17

. ϕ = S
1
. ϕ
17
(*)
Từ công thức (*) ta xác định được chuỗi lượng chạy dao như sau :
S
1
= S
min
= 30 mm/p
S
2
= S
1
. ϕ = 37,8
S
3
= S
2
. ϕ = S
1
. ϕ
2
= 47,63
S
4
= S
3
. ϕ = S

1
. ϕ
3
= 60,01
S
5
= S
4
. ϕ = S
1
. ϕ
4
= 75,61
S
6
= S
5
. ϕ = S
1
. ϕ
5
= 95,27
S
7
= S
6
. ϕ = S
1
. ϕ
6

= 120,04
S
8
= S
7
. ϕ = S
1
. ϕ
7
= 151,25
S
9
= S
8
. ϕ = S
1
. ϕ
8
= 190,58
15
Đồ án môn học thiết kế máy

S
10
= S
9
. ϕ = S
1
. ϕ
9

= 240,13
mm/p
S
11
= S
10
. ϕ = S
1
. ϕ
10
= 302,57
S
12
= S
11
. ϕ = S
1
. ϕ
11
= 381,24
S
13
= S
12
. ϕ = S
1
. ϕ
12
= 480,36
S

14
= S
13
. ϕ = S
1
. ϕ
13
= 605,25
S
15
= S
14
. ϕ = S
1
. ϕ
14
= 762,62
S
16
= S
15
. ϕ = S
1
. ϕ
15
= 960,9
S
17
= S
16

. ϕ = S
1
. ϕ
16
= 1210,7
S
18
=S
17
.ϕ=S
1

17
=1525,5
16
Vậy ta có : S
max
= S
18
= 1525,5 mm/p
2.2.2 Chọn phương án không gian, lập bảng so sánh phương án
không gian .
a) Chọn phương án không gian .
Z=18 = 9 . 2
Z=18 = 6. 3
Z=18 = 3.3. 2
Z=18 = 2.3.3
Z=18 = 3. 2.3
Để chọn được PAKG ta đi tính số nhóm truyền tối thiểu:
Số nhóm truyền tối thiểu(i) được xác định từ U

min gh
=1/5
i
= n
min
/n
đc
=>
dc
n
n
min
=
i
5
1
 i
min
= lg
min
n
n
dc
/lg5 = lg
6/30
1420
/lg5 =3,5
 Chọn số nhóm truyền tối thiểulà i = 3
Do i = 3 cho nên hai phương án (1) và (2) bị loại.
Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại

b) Lập bảng so sánh phương án KG
Phương án
Yếu tố so sánh
3. 3. 2 2.3.3 3.2.3
+ Tổng số bánh răng
S
br
=2(P
1
+P
2
+.. .. .. +P
i
)
2(3+3+2) =16 2(2+3+3) =16 2(3+2+3) =16
+ Tổng số trục(không kể
trục chính) S = i+1
4 4 4
+Số bánh răng chịu M
xmax
2 3 3
+Chiều dài L 17b +16f 17b +16f 17b +16f
+ Cơ cấu đặc biệt
Tương tự như với hộp tốc độ ta thấy rằng trục cuối cùng có thể thực hiện
chuyển động quay với số vòng quay từ n
min
÷ n
max
nên khi tính toán sức bền dựa
vào vị trí số n

min
ta có M
xmax
.
Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn.
Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng, do đó 2 PAKG cuối có
số bánh răng chịu M
xmax
lớn hơn cho nên ta chọn phương án (1) đó là phương án
3x3x2.
2.2.3 Chọn phương án thứ tự ứng với PAKG 3x3x2 .
Theo công thức chung ta có số phương án thứ tự được xác đinhlà K!
Với K là số nhóm truyền, K=i = 3 => ta có 3! = 6 PATT.
Bảng lưới kết cấu nhóm như sau:
3 x 3 x 2 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2
I II III II I III III II I
[1] [3] [9] [3] [1] [9] [6] [2] [1]
1 1 3 3 9 3 3 1 1 9 6 6 2 2 1
6 6 1 1 32 2 6 6 11 1 6 6 3
3 x 3 x 2 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2
I III II II III I III II I
[1] [6] [3] [2] [6] [1] [6] [1] [3]
Ta có bảng so sánh các PATT như sau :
PAKG 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2 3 x 3 x 2
PATT I II III II I III III II I
Lượng mở
(X)
[1] [3] [9] [3] [1] [9] [6] [2] [1]
ϕ
x

max
ϕ
9
= 8 ϕ
9
= 8 ϕ
2x6
= 16
Kết quả Đạt Đạt Không đạt
PATT I III II II III I III I II
Lượng mở
(X)
[1] [6] [3] [2] [6] [1] [6] [1] [3]
ϕ
x
max
ϕ
2x6
= 16 ϕ
2x6
= 16 ϕ
2x6
= 16
Kết quả Không đạt Không đạt Không đạt

Theo điều kiện ϕ
(P-1)Xmax


8 có 2 PATT đạt, đó là 2 PATT 1 và PATT 3 có

lượng mở tương ứng là [1] [3] [9] và [3] [1] [9]
Qua bảng so sánh lưới kết cấu nhóm ta chọn 4 phương án điển hình
để vẽ lưới kết cấu đặc trưng.
Ta thấy trong hộp chạy dao máy phay phải đảm bảo đồng thời cả 2 xích truyền
động là chạy dao nhanh và chạy dao làm việc .
Nếu ta sử dụng cơ cấu truyền động bình thường như các hộp tốc độ khác thì phải
dùng 2 đường truyền riêng biệt, tức là khi chuyển từ xích chạy dao nhanh sang
xích chạy dao làm việc ( chạy dao ngang, dọc, đứng ) thì ta phải tắt động cơ để
thay đổi cơ cấu truyền động hoặc nếu muốn chạy đồng thời thì cần phải có thêm
một động cơ nữa để chạy 2 xích độc lập.
Để hộp chạy dao nhỏ ngọn khi sử dụng 2 đường truyền riêng biệt mà không cần
tắt hoặc thêm động cơ thì người ta thường dùng cơ cấu phản hồi và hệ thống các
ly hợp.
Do dùng cơ cấu phản hồi cho nên người ta không dùng phương án thứ tự mà
lưới kết cấu có hình rẽ quạt chặt chẽ như đối với hộp tốc độ, vì nếu như vậy thì
tỷ số truyền giữa các bánh răng sẽ quá bé hoặc quá lớn.
Chính vì vậy mà ta chọn PATT có lượng mở là [3] [1] [9]
Do có cơ cấu phản hồi nên lưới kết cấu có sự biến hình dẫn đến phương án thứ
tự của hộp chạy dao thay đổi với Z=3.3.2 được tách làm 2
Với Z
1
= 3. 3 như thường

[ ]
3
[ ]
1
và Z
2
= 2

[ ]
9
gồm đường truyền trực tiếp và phản hồi
Ngoài ra lưới còn có đường chạy dao nhanh:
Lưới kết cấu phản hồi như sau:
i
7
i
8
i
1
i
3
i
4
i
5
i
2
i
6
II
III
IV
3(3)
3(1)2(9)
2.2.4 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
ϕ
xmax=
ϕ

9 =8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 2
2(3)
IV
III
3(1)
3(6)
II
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 1
II
IV
2(9)
III
3(3)
3(1)
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 3
2(9)
IV
III
3(3)
3(1)
II
I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
PATT 4

II
IV
2(1)
III
3(6)
3(2)
I
ϕ
xmax=
ϕ
9 =8
Do hộp chạy dao cần có tốc độ thấp để trực tiếp thực hiện các lượng chạy dao
dọc, chạy dao ngang và chạy dao đứng cho nên đồ thị chỉ mới có phản hồi như
lưới kết cấu ở trên vẫn chưa thoả mãn mà cần phải giảm tốc nhiều hơn nữa.
Muốn như vậy ta phải dùng phương pháp tăng thêm số trục trung gian.
* Chọn động cơ :
Với 4 thông số cơ bản gần giống với máy tương tự (6H82) cho nên ta chọn sơ bộ
động cơ như của máy tương tự với thông số như sau :
Công suất N = 1,7 KW, số vòng quay n = 1420 v/p
* Chọn xích chạy dao nhanh.
Như đã lý luận ở trên và ta thấy đường chạy dao nhanh với lượng chạy dao
giống như của máy tương tự là S
nhanh
= 2300 mm/p cho nên với động cơ chọn
như máy tương tự thì ta cũng thừa kế luôn xích chạy dao nhanh của máy tương
tự.
Lưới đồ thị vòng quay(lượng chạy dao) của hộp chạy dao.
i
01
02

i
i
1
2
i
i
3
i
4
i
5
6
i
7
i
i
8
i
9
10
i
i
11
12
i
i
13
i
14
S

1 2
S
3
S
4
S
5
S
6
S
7
S
8
S
9
S
10
S
11
S
12
S
1 3
S
14
S
15
S
16
S

17
S
18
S
ck1
i
i
ck2
i
ck4
ck5
i
i
ck6
ck7
i
i
ck3
dc
nhanh
S
2.2.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm .
Nhóm 1: i
01
=
dc
n
n
1


8,2
5
1
01
≤≤
i

)/(72002888,2
14205
1
1
1
pvn
n
≤≤⇒≤≤⇒
Chọn
pvn /38,1017
1
=
Vậy
'
01
01
01
40
24
707,0
1420
38,1017
Z

Z
i
====
Nhóm 2 : i
02
=
'
02
02
33
40
18
26,1
11
Z
Z
===
ϕ
Nhóm 3:
i
1
= 1/ϕ
3
= 1/ 2 → f
1
+g
1
= 3.
i
2

= 1/1 → f
2
+g
2
= 2
i
3
= ϕ
3
= 2/ 1 → f
3
+g
3
= 3
Bội số chung nhỏ nhất của các f+g là K=6.
với Z
min
=17để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
E
min
=
( )
kf
gfZ
.
min
1
11

+
=
6.1
3.17
=8,5 từ đó ta có E=9

Z
= E.K = 9.6 = 54.
Z
1
=

+
Z
gf
f
.
11
1
=
3
1
.54=18
Z

1
=

+
Z

gf
g
.
11
1
=
3
2
.54=36

i
1
=
36
18
Z
2
=

+
Z
gf
f
.
22
2
=
2
1
.54=27

Z

2
=

+
Z
gf
g
.
22
2
=
2
1
.54=27

i
2
=
27
27
Z
3
=

+
Z
gf
f

.
33
3
=
3
2
.54=36
Z

3
=

+
Z
gf
g
.
33
3
=
3
1
.54=18

i
3
=
18
36
Nhóm 4 :

i
4
=1/ϕ
4
= 1/ 1.26
4
= 9/ 19 ta có f
4
+g
4
= 28
i
5
=1/ϕ
3
= 1/ 1.26
3
= 21/ 35 ta có f
5
+g
5
= 56
i
6
=1/ϕ
2
= 1/ 1.26
2
= 12/ 16 ta có f
6

+g
6
= 28
bội số chung nhỏ nhất là K = 56
với Z
min
=17để tính E
min
ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
E
min
=
( )
kf
gfZ
.
4
44min
+
=
56.9
28.17
= 0,944 từ đó ta có E=1

Z
=E.K=1.56 = 56.
Z
4
=


+
Z
gf
f
.
44
4
=
28
9
.56=18 Z

4
=

+
Z
gf
g
.
44
4
=
28
19
.56=38

i
4
=

38
18
Z
5
=

+
Z
gf
f
.
55
5
=
56
21
.56 =21
Z

5
=

+
Z
gf
g
.
55
5
=

56
35
.56=35

i
5
=
35
21
Z
6
=

+
Z
gf
f
.
66
6
=
7
3
.56 =24
Z

6
=

+

Z
gf
g
.
66
6
=
4
7
.56 =32

i
6
=
32
24
Nhóm 5:
Do đây là 2 cặp bánh răng trong cơ cấu phản hồi nên nó phải đảm bảo khoảng
cách trục A đã được xác định trước
A=
[ ]
mm
ZZ
28.
2
1
'
44
=+
Với m là môđun của các bánh răng:

Vậy ta có .






=
=+
ZZ
ZZ
7
'
7
'
77
5.2
56







=
=
40
16
'

7
7
Z
Z







=
=+
ZZ
ZZ
8
'
8
'
88
3
56







=

=
43
13
'
8
8
Z
Z
( )







==+
===
mAm
ZZ
Z
Z
562
5.2
1
26.1
11
'
77
44'

7
7
ϕ
( )







==+
===
mAm
ZZ
Z
Z
562
3
1
26.1
1
5
1
'
88
5'
8
8
ϕ


Nhóm 6 :
'
9
9
0
9
40
40
1
Z
Z
i
====
ϕ
,
Nhóm 7 :
'
10
10
10
35
28
26.1
11
Z
Z
i ====
ϕ
,

Nhóm 8 :
'
11
11
5.2
11
33
18
8.1
11
Z
Z
i ====
ϕ
Nhóm 9 :
'
12
12
12
37
33
26.1
11
Z
Z
i
====
ϕ
,
Nhóm 10 :

'
13
13
5.0
13
16
18
12.1
Z
Z
i ====
ϕ
,
Nhóm 11 :
'
14
14
0
14
18
18
1
Z
Z
i
====
ϕ

×