Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.43 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MỘT SỐ
NHÓM GIỐNG NÁI THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG
CAO SẢN KIM LONG

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THỊ HIỀN GIANG
Ngành

: Thú Y

Niên khóa

: 2002 - 2007

Tháng 11 năm 2007


SO SÁNH KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA MÔT SỐ NHÓM GIỐNG NÁI
THUẦN TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG

Tác giả
NGUYỄN THỊ HIỀN GIANG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ ngành Thú y

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. TRỊNH CÔNG THÀNH


Tháng 11 năm 2007
i


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng cha mẹ lòng biết ơn sâu sắc công lao nuôi dạy để con có ngày hôm
nay.
Xin trân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, ban chủ
nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập cũng
như trong thời gian tiến hành đề tài.
Xin trân thành cảm ơn
PGS.TS. TRỊNH CÔNG THÀNH đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin trân thành cảm ơn
Ban quản lý trại, các cô chú và toàn thể anh chị em đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình thực tập.
Cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian
thực tập.

NGUYỄN THỊ HIỀN GIANG

ii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài được thực hiện từ ngày 05/04/2007 đến ngày 05/08/2007 tại trại heo
giống cao sản Kim Long thuộc xã Lai Uyên, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Với
mục đích khảo sát khả năng sinh sản, ước lượng giá trị kinh tế của một số tính trạng
chọn lọc, ứng dụng chỉ số chọn lọc về sinh sản để xếp hạng cho 86 heo nái thuần

Yorkshire, Duroc và Landrace.
Kết quả cho thấy:
Heo Landrace có số con sơ sinh sống/ổ (10,91 con/ổ), số con sống hiệu chỉnh/ổ
(11,67 con/ổ), trọng lượng heo con sơ sinh/ổ (15,93 kg/ổ), số con 21 ngày tuổi/ổ (9,12
con/ổ), trọng lượng điều chỉnh về 21 ngày tuổi/ổ (71,25 kg/ổ), trọng lượng 21 ngày
tuổi/con (6,86 kg/con) cao nhất và kết quả tương ứng thấp nhất ở heo Duroc (9,56
con/ổ; 9,48 con/ổ; 13,07 kg/ổ; 8,24 con/ổ; 8,31 con/ổ; 63,08 kg/ổ; 6,30 kg/con).
Trong lúc kết quả cao nhất thể hiện ở heo Yorkshire về số con đẻ ra/ổ (11,82
con/ổ) và số con chọn nuôi/ổ (10,16 con/ổ), kết quả tương ứng thấp nhất là heo Duroc
với số liệu tương ứng là 9,49 con/ổ; 8,24 con/ổ.
Heo Duroc có tuổi đẻ lứa đầu (367,30 ngày), khoảng cách giữa hai lứa đẻ
(153,25 ngày) ngắn nhất, số lứa đẻ/nái/năm cao nhất (2,31 lứa/năm), trọng lượng sơ
sinh/con (1,52 kg/con) cao nhất.
Chỉ số chọn lọc được xây dựng cho từng nhóm giống như sau:
Yorkshire:
$SPI = 34,03 * EBVSCS + 5,02 * EBVTL21
SPI = 100 + 1,18 * ($SPI)
Duroc:
$SPI = 33,62 * EBVSCS + 4,67 * EBVTL21
SPI = 100 + 1,97 * ($SPI)
Landrace:
$SPI = 35,67 * EBVSCS + 4,86 * EBVTL21
SPI = 100 + 1,24 * ($SPI)

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................. ii

TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BIỀU ĐỒ...................................................................................... ix
Chương 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................1
1.2.1. Mục đích.........................................................................................................1
1.2.2. Yêu cầu...........................................................................................................1
Chương 2. TỔNG QUAN................................................................................................2
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG .......2
2.1.1. Vị trí địa lý .....................................................................................................2
2.1.2. Lịch sử hình thành ..........................................................................................2
2.1.3. Chức năng của trại .........................................................................................2
2.1.4. Cơ cấu tổ chức của trại ...................................................................................3
2.1.5. Cơ cấu đàn ......................................................................................................3
2.1.6. Giống và công tác giống ................................................................................5
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO TẠI TRẠI ....................6
2.2.1. Cơ cấu chuồng trại .........................................................................................6
2.2.2. Thức ăn...........................................................................................................7
2.2.3. Nước uống ......................................................................................................8
2.2.4. Chăm sóc và quản lý ......................................................................................8
2.2.5. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo...........................................12
2.3. ĐẶC ĐIỂM CÁC GIỐNG HEO ........................................................................14
2.4. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI........................15
2.5. CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................................17
2.5.1. Yếu tố di truyền ............................................................................................17
iv



2.5.2. Yếu tố ngoại cảnh.........................................................................................18
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................20
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..............................................................................20
3.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...........................................................................20
3.3. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................20
3.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .............................................................................20
3.4.1. Chỉ tiêu sinh sản ...........................................................................................20
3.4.2. Giá trị kinh tế ...............................................................................................23
3.4.3. Chỉ số chọn lọc .............................................................................................23
3.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................................................................24
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................................25
4.1. CHỈ TIÊU SINH SẢN ........................................................................................25
4.1.1. Tuổi đẻ lứa đầu.............................................................................................25
4.1.1. Tuổi đẻ lứa đầu.............................................................................................26
4.1.2. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ........................................................................27
4.1.3. Số lứa đẻ/nái/năm .........................................................................................28
4.1.4. Số heo con đẻ ra/ổ ........................................................................................29
4.1.5. Số con sơ sinh sống/ổ ...................................................................................30
4.1.6. Số con sống điều chỉnh/ổ .............................................................................31
4.1.7. Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh .............................................................32
4.1.8. Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh .......................................................33
4.1.9. Số heo con chọn nuôi/ổ ................................................................................34
4.1.10. Số con 21 ngày tuổi/ổ.................................................................................35
4.1.11. Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày tuổi ............................................36
4.1.12. Trọng lượng toàn ổ điều chỉnh về 21 ngày tuổi .........................................37
4.2. GIÁ TRỊ KINH TẾ .............................................................................................38
4.3. CHỈ SỐ CHỌN LỌC ..........................................................................................38
4.3.1. Chỉ số SPI của giống Yorkshire ...................................................................39
4.3.2. Chỉ số SPI của giống Duroc .........................................................................40

4.3.3. Chỉ số SPI của nái giống Landrace ..............................................................41

v


Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................42
5.1. KẾT LUẬN.........................................................................................................42
5.2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................43
PHỤ LỤC ......................................................................................................................45

vi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLUP

: Best Linear Unbiased Prediction

CTCN

: Công ty chăn nuôi

CTCP

: Công ty cổ phần

DD

: Giống Duroc thuần


EBV

: Estimated Breeding Value

KCHLD

: Khoảng cách hai lứa đẻ

LL

: Giống Landrace thuần

NLTĐ

: Năng lượng trao đổi

NSIF

: National Swine Improvement Federation

Pcsbq

: Trọng lượng cai sữa bình quân

Pss

: Trọng lượng sơ sinh

Pssbq


: Trọng lượng sơ sinh bình quân

P21ĐC

: Trọng lượng 21 ngày điều chỉnh

SCS

: Số con sống

SCSĐC

: Số con sống điều chỉnh

SPI

: Sow Productivity Index

TLTT

: Trọng lượng thực tế

TL21ĐC1

: Trọng lượng 21 ngày tuổi điều chỉnh 1

TL21ĐC2

: Trọng lượng 21 ngày tuổi điều chỉnh 2


TL21ĐC3

: Trọng lượng 21 ngày tuổi điều chỉnh 3

TĂKL

: Thức ăn Kim Long

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

XNCN

: Xí nghiệp chăn nuôi

YY

: Giống Yorkshire thuần

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn .............................................8
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn khối lượng thức ăn cho từng giai đoạn phát triển .............9
Bảng 2.3: Lượng thức ăn áp dụng cho từng giai đoạn phát triển .......................11
Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng vaccine ............................................................13

Bảng 2.5: Hệ số di truyền một số tính trạng năng suất trên heo ........................18
Bảng 2.6: Thể trọng tương ứng nhiệt độ ............................................................19
Bảng 3.1: Hệ số điều chỉnh số con về lứa chuẩn theo lứa đẻ .............................21
Bảng 3.2: Hệ số điều chỉnh trọng lượng về 21 ngày tuổi ...................................22
Bảng 3.3: Hệ số điều chỉnh về cùng số con/ổ (10 con) ......................................23
Bảng 3.4: Hệ số điều chỉnh theo lứa ..................................................................23
Bảng 4.1: Một số chỉ tiêu sinh sản của nái Yorkshire, Duroc và Landrace .......25
Bảng 4.2: Giá trị kinh tế số con sơ sinh sống/ổ và trọng lượng 21 ngày tuổi/ổ .38
Bảng 4.3: Chỉ số SPI của nái giống Yorkshire ...................................................39
Bảng 4.4: Chỉ số SPI của nái giống Duroc .........................................................40
Bảng 4.5: Chỉ số SPI của nái giống Landrace ....................................................41

viii


DANH SÁCH CÁC BIỀU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tuổi đẻ lứa đầu .........................................................................................26
Biểu đồ 4.2: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .....................................................................27
Biểu đồ 4.3: Số lứa đẻ/nái/năm ....................................................................................28
Biểu đồ 4.4: Số heo con đẻ ra/ổ .....................................................................................29
Biểu đồ 4.5: Số con sơ sinh sống/ổ ...............................................................................30
Biêủ đồ 4.6: Số con sống điều chỉnh/ổ ..........................................................................31
Biểu đồ 4.7: Trọng lượng toàn ổ sơ sinh .......................................................................32
Biểu đồ 4.8: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ...................................................33
Biểu đồ 4.9: Số heo con chọn nuôi/ổ .............................................................................34
Biểu đồ 4.10: Số con 21 ngày tuổi/ổ .............................................................................35
Biểu đồ 4.11: Trọng lượng bình quân heo con 21 ngày tuổi .........................................36
Biểu đồ 4.12: Trọng lượng toàn ổ điều chỉnh về 21 ngày tuổi ......................................37


ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi heo của nước ta đã có những bước
tiến lớn mạnh. Nhờ ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến về thức ăn,
chuồng trại, thú y… các nhà chăn nuôi đã mạnh dạn tăng đàn heo lên với quy mô lớn,
đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về số lượng lẫn chất lượng cho thị trường trong
và ngoài nước đóng góp một phần to lớn trong thu nhập quốc dân. Tuy nhiên, do chi
phí thức ăn lên cao, sự bùng nổ dân số cùng với thị hiếu tiêu thụ thịt heo giống nạc
ngày càng tăng, nhiều dịch bệnh nổ ra… đã gây nhiều áp lực cho các nhà chăn nuôi.
Việc nâng cao năng suất sinh sản của đàn nái nhằm giảm thiểu tổn thất, rủi ro, và tăng
hiệu quả kinh tế là mục tiêu mà các nhà làm công tác giống và nhà chăn nuôi quan tâm
hàng đầu. Việc thường xuyên theo dõi và thu thập thành tích sinh sản của đàn nái đóng
vai trò rất quan trọng, là cơ sở cung cấp dữ liệu cho các nhà làm công tác giống trong
công tác chọn lọc.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng sự
hướng dẫn của PGS.TS. Trịnh Công Thành chúng tôi tiến hành đề tài: “So sánh khả
năng sinh sản của một số nhóm giống nái thuần tại trại heo giống cao sản Kim
Long”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát khả năng sinh sản của một số nhóm giống nái, ước tính giá trị kinh tế
của một số tính trạng chọn lọc. Ứng dụng chỉ số chọn lọc về sinh sản để xếp hạng nái
phục vụ cho việc ghép đôi giao phối.
1.2.2. Yêu cầu
Khảo sát khả năng sinh sản của các cá thể nái trong từng giống.
Khảo sát các chỉ tiêu kinh tế liên quan đến khả năng sinh sản.

Xây dựng chỉ số chọn lọc cho từng nhóm giống.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN KIM LONG
2.1.1. Vị trí địa lý
Trại heo giống cao sản Kim Long thuộc địa phận xã Lai Uyên, huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương, với tổng diện tích 150.000 m2, trại được xây dựng trên vùng đất cao,
diện tích tương đối bằng phẳng, cách tỉnh lộ DT742 khoảng 20 m thuận lợi cho việc
vận chuyển. Tường xây rào bao quanh cao 2,5 m. Xung quanh dân cư thưa thớt chủ
yếu là cao su. Vị trí của trại rất thuận lợi cho việc phát triển ngành chăn nuôi.
2.1.2. Lịch sử hình thành
Trại heo giống cao sản Kim Long thuộc Công Ty TNHH chăn nuôi và chế biến
thức ăn gia súc Kim Long. Trại được thành lập ngày 21/01/2001. Năm 2004, trại mở
rộng thêm cơ sở tại xã Vĩnh Tân huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương, với hướng chuyên
sản xuất thịt.
2.1.3. Chức năng của trại
Đây là trại heo giống cao sản, con giống được nhập trực tiếp từ các nước có nền
chăn nuôi phát triển như: Bỉ, Canada, Úc, Đan Mạch, Na Uy, Anh… sau đó được chọn
lọc, nhân giống thuần và lai giống khoa học tạo đàn heo giống cao sản cho chính trại.
Cung cấp tinh và con giống đực - cái hậu bị thuần và lai cho các cơ sở chăn nuôi.

2


2.1.4. Cơ cấu tổ chức của trại
Ban giám đốc


Trại heo giống cao sản KL

Xí nghiệp chế biến TĂ KL

Phòng nghiệp vụ

Thư


Thủ
quỹ

Kế
toán

Phòng kỹ thuật

Tổ
bảo
vệ

Tổ
thư


Nhiệm vụ:
- Tổ giống:
+ Nuôi heo đực giống, khai thác và pha chế tinh.
+ Nuôi heo nái khô và nái mang thai.
- Tổ sinh sản:

+ Nuôi heo nái đẻ và heo con theo mẹ.
- Tổ thịt:
+ Nuôi heo con từ cai sữa đến 150 ngày tuổi.
+ Nuôi heo đực, cái hậu bị dùng để thay thế đàn.
2.1.5. Cơ cấu đàn: tính đến ngày 30/07/2007
Tổng đàn: 11539 con
Đực làm việc: 39 con
Nái sinh sản: 1061
Heo hậu bị: 871 con
Heo thịt: 5578 con
Heo cai sữa: 2118 con
Heo con theo mẹ: 1872 con

3

Tổ
giống

Tổ
thịt

Tổ
nái


BV

H

H


CL

*****

Hoa viên

VP

1

KT

TH

TT

X

CK

T 14

T 15

T 16

CS 5

CT


CS 3

CS 4

CS 1

CS 2

ND 5

ND 6

ND 3

ND 4

ND 1

ND 2

P

KC

T 13

KT

P


Nam
Đông
Tây

Bình Phước

KC

P

Tỉnh Lộ DT 742

Bình Dương

W

Bắc
N

2

4

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chuồng trại

4

3
W



Chú thích:
1. nhà ăn

TT: nhà tập thể

2. chuồng nái khô chửa

H: hố sát trùng

3. chuồng nái hậu bị chờ phối

T: tổ thịt

4. chuồng nọc

NĐ: tổ nái đẻ

Đ: phòng thay đồ

CS: tổ cai sữa

VP: văn phòng

CL: dãy cách ly

BV: bảo vệ

CK: kho cơ khí


X: nhà xe

KC: kho cám

KT: kỹ thuật

N: phòng pha tinh

TH: kho thuốc

P: hầm phân

: giếng nước và thủy đài
*****

W: nhà vệ sinh

: cổng chính

2.1.6. Giống và công tác giống
2.1.6.1. Nguồn gốc giống
Giống heo nuôi tại trại gồm có các giống: Pietrain, Duroc, Landrace, Yorkshire
được nhập trực tiếp từ các nước có nền chăn nuôi phát triển: Canada, Pháp, Đạn Mạch,
Bỉ, Thái Lan. Ngoài ra trại liên tục nhập heo mới và nhập tinh từ các nước: Mỹ, Thái
Lan, Đài Loan, Pháp… để cải tiến và làm tươi máu heo giống ở trại. Từ những con
giống này, trại đã nhân giống để duy trì và phát triển những ưu điểm mới. Tìm những
phương pháp, công thức lai hữu hiệu đạt hiệu quả kinh tế để ngày một ổn định và nâng
cao phẩm chất giống.
2.1.6.2. Công tác giống

Để tạo ra đàn giống tốt trại đã thực hiện chọn lọc hậu bị rất khoa học với sự cố
vấn của các chuyên gia nhằm chọn ra những con hậu bị tốt nhất để thay thế đàn heo
sinh sản. Quy trình chọn lọc như sau:
Heo con từ lúc đẻ ra được kiểm tra rõ ràng về ngoại hình, loại đi các cá thể yếu,
dị tật, không đủ trọng lượng, chọn heo con từ 0,8 kg trở lên và bấm tai lúc 1 ngày tuổi
dựa vào các nhóm giống.

5


Chọn lúc 10 ngày tuổi dựa vào trọng lượng sơ sinh (phải lớn hơn 1,6 kg) có gia
phả rõ ràng và dựa vào chỉ tiêu EBV (Estimated Breeding Value: ước lượng giá trị gây
giống) của cha mẹ về số con còn sống/ổ, trọng lượng 21 ngày/ổ, tuổi đạt 90 kg, dày
mỡ lưng 90 kg.
Đến 42 ngày tuổi heo được chọn lại dựa vào ngoại hình thể chất. Heo phải có
ngoại hình đẹp như dài đòn, khỏe mạnh, bụng thon, chân thẳng vững chắc, bộ phận
sinh dục bên ngoài phát triển. Chọn heo có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa hai hàng
vú không quá xa và khoảng cách giữa các vú phải đều nhau.
Đến 150 ngày tuổi heo lại được chọn lựa lần thứ ba, chủ yếu dựa vào trọng
lượng và độ dày mỡ lưng. Những con được chọn phải đạt trọng lượng từ 60 kg trở lên
và có độ dày mỡ lưng trong khoảng 9 - 12 mm.
Đến 240 ngày tuổi là lần lựa chọn cuối cùng. Heo phải đạt trọng lượng từ 130
kg trở lên và có độ dày mỡ lưng trong khoảng 18 - 22 mm, riêng Pietrain từ 13 - 14
mm. Những heo không được chọn làm giống sẽ được chuyển thành heo thương phẩm.
Những heo được chọn làm giống sẽ được lập phiếu cá thể rõ ràng.
2.2. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG ĐÀN HEO TẠI TRẠI
2.2.1. Cơ cấu chuồng trại
Trại được xây kiểu nước ngoài theo mô hình khép kín với trang thiết bị hiện
đại. Hệ thống phun sương đặt ở đầu chuồng và quạt hút gió đặt ở cuối chuồng điều hòa
nhiệt độ trung bình từ 26 - 290 C.

Chuồng được xây dựng theo kiểu hai mái cao khoảng 5 - 7 m, lợp bằng tôn
lạnh. Toàn bộ chuồng có bạt che phủ đều hai bên, có thể cuộn lại tùy theo điều kiện
thời tiết rất thuận lợi. Trại được xây dựng chủ yếu là chuồng sàn, cách mặt đất 1 m, có
hệ thống thoát nước ở giữa, rãnh thoát nước có độ dốc khoảng 600. Các dãy chuồng có
lối đi ở giữa và đánh số thứ tự.
Dãy cá thể: dành để nuôi heo thí nghiệm và heo hậu bị tập nhảy giá. Đầu máng
mỗi ô có máng ăn bằng inox. Mỗi ô có kích thước khoảng (2 x 1,6 x 0,9 m). Cả dãy
có 126 ô.
Dãy T13, T14, T15, T16, dãy heo thịt và heo hậu bị dạng chuồng nuôi nhóm. Giữa
các vách ngăn có bồn thức ăn tự động (2ô/1 bồn). Mỗi dãy có 22 ô, mỗi ô có kích
thước (9 x 7 x 0,8 m).
6


Dãy CS1, CS2, CS3, CS4, CS5. Mỗi dãy có 32 ô, mỗi ô đều có máng ăn tự động
(1ô/1 bồn), kích thước mỗi ô là (4 x 2 x 0,5 m).
Dãy cách ly nằm riêng lẻ, dành nuôi heo nọc đã tập nhảy giá chờ bán, đầu mỗi ô
có máng ăn bằng inox. Mỗi ô có kích thước khoảng (2 x 1,6 x 0,9 m). Cả dãy có 40 ô.
Các ô chuồng nái đẻ chia làm ba ngăn, lồng ở giữa rộng 80 cm dành cho heo
mẹ và hai bên dành cho heo con rộng 60 cm, lồng cao 20 cm, dài 2,2 m. Mỗi ô chuồng
được ngăn cách bằng ván nhựa, lồng dành cho mẹ làm bằng ống sắt hàn với nhau chắc
chắn, máng dính vào lồng. Mỗi ô chuồng có hai vòi nước, một dành cho heo con, một
dành cho heo mẹ. Sàn dành cho heo con được lắp bằng nhựa cứng có thể lấy ra dễ
dàng, thuận lợi cho việc vệ sinh.
2.2.2. Thức ăn
Thức ăn của heo do công ty chế biến.
Heo nái nuôi con: sử dụng thức ăn hỗn hợp số 10B.
Heo con theo mẹ: sử dụng thức ăn số 351A.
Heo con cai sữa: tuần đầu khi cai sữa sử dụng thức ăn 351A sau đó chuyển dần
qua sử dụng thức ăn số 351B.

Heo thịt từ 30 - 60 kg: sử dụng thức ăn số 6.
Heo thịt từ 60 kg - xuất chuồng: sử dụng thức ăn số 7.
Heo hậu bị cái từ 30 kg – lên giống lần đầu: sử dụng thức ăn số 6.
Heo thịt từ 60 kg - xuất chuồng: sử dụng thức ăn số 7.
Heo hậu bị đực sau cai sữa đến khi tập nhảy giá (khoảng 4,5 - 5 tháng tuổi): sử
dụng thức ăn số 351B.
Heo hậu bị đực từ giai đoạn tập nhảy giá đến khi làm việc sử dụng thức ăn số
10B.
Heo đực làm việc: sử dụng thức ăn số 10B.
Heo nái khô: 5 ngày đầu sau khi cai sữa sử dụng thức ăn số 10B, sau đó đến khi
phối giống sử dụng thức ăn số 10A.
Heo nái mang thai: từ ngày phối giống đến 90 ngày sau phối sử dụng thức ăn số
10A, từ ngày thứ 91 đến khi đẻ sử dụng thức ăn số 10B.

7


Bảng 2.1: Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn
Loại

NLTĐ

Protein



Canxi

Phospho


NaCl

Ẩm độ

cám

(kcal/kg)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

351A

3000

19

3

0,7


0,7

0,5

14

351B

3000

19

5

0,7

0,6

0,5

14

Số 6

3000

16

6


1

0,6

0,5

14

Số 7

2900

14

6

1

0,6

0,5

14

Số 10A

2900

12


7

1

0,6

0,5

14

Số 10B

2950

16

6

1

0,7

0,5

14

2.2.3. Nước uống
Nguồn nước sử dụng là nước ngầm từ giếng khoan có độ sâu 100 m, nước uống
được cung cấp bằng hệ thống ống và núm tự động. Đảm bảo cung cấp đủ nước cho
heo uống và tắm.

2.2.4. Chăm sóc và quản lý
2.2.4.1. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng heo đực giống
Buổi sáng
- Kiểm tra toàn đàn.
- Kiểm tra xem thức ăn còn dư hay không.
- Kiểm tra thể trạng heo, phân, phản ứng với người để phát hiện bệnh.
- Vệ sinh máng ăn, cho ăn.
- Khối lượng thức ăn từ 2,5 - 3 kg/con/ngày. Lượng thức ăn tăng hay giảm tùy
theo thể trạng từng heo.
- Điều trị những heo bị bệnh.
- Ghi chép sổ sách, dọn phân, tắm cho nọc, vệ sinh chuồng trại.
Buổi chiều
- Kiểm tra toàn đàn.
- Vệ sinh máng ăn, cho ăn.
- Điều trị những con bị bệnh, ghi chép vào sổ sách.
- Vệ sinh xung quanh chuồng.
- Trước khi về kiểm tra điện nước.
8


Lưu ý: đực được khai thác tinh vào buổi sáng lúc 6 giờ, chiều lúc 3 giờ, mỗi lần
khai thác cách nhau 3 - 4 ngày.
2.2.4.2. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng nái hậu bị
Chọn giống
- Căn cứ vào thành tích sinh sản bình quân của hai thế hệ trước.
- Chọn cái hậu bị vào hai thời điểm: 2 - 4 tháng tuổi và 4 - 6 tháng tuổi.
- Chọn nái hậu bị theo những tiêu chuẩn sau:
+ Ngoại hình cân đối, dài đòn, 4 chân khỏe mạnh đi lại nhanh nhẹn, móng chân
chụm không dị tật, khấu đuôi to, mông nở.
+ Có từ 12 vú trở lên, hai hàng vú không cách nhau quá xa, các vú phải đều nhau.

+ Thể trạng heo vừa phải, không quá ốm hoặc quá mập.
+ Bộ phận sinh dục heo phát triển bình thường không to quá hay nhỏ quá.
-

Chuồng nuôi xây gần với chuồng đực giống để kích thích cái lên giống.

-

Hàng ngày kiểm tra toàn đàn để phát hiện bệnh.

-

Xịt rửa máng, cho ăn.

-

Thu gom phân hàng ngày, xịt rửa chuồng.

-

Chích ngừa vaccine theo lịch tiêm phòng.

-

Nái hậu bị nuôi không quá 8 tháng.
Nuôi dưỡng

-

Khẩu phần ăn, chế độ dinh dưỡng tùy theo thể trạng của từng cá thể heo,


không để cho heo quá gầy hoặc quá mập.
Bảng 2.2: Tiêu chuẩn khối lượng thức ăn cho từng giai đoạn phát triển
Giai đoạn phát triển

Khối lượng TĂ (kg/con/ngày)

20 - 50 kg

1,2 - 1,6 kg

51 - 70 kg

1,6 - 2,1 kg

71 - 100 kg

2,1 - 2,5 kg

100 kg - phối

2,5 kg

2 tuần trước khi phối

3,0 - 3,5 kg

9



2.2.4.3. Quy trình nuôi dưỡng chăm sóc nái khô chửa, nái chửa.
Nái khô chửa:
- Hàng ngày kiểm tra toàn đàn xem phản ứng của heo với người, kiểm tra phân,
cám dư để phát hiện lên giống hay bệnh.
- Vệ sinh máng, cho ăn.
- Thu gom phân, xịt rửa chuồng.
- Tắm heo.
- Kiểm tra lên giống (sáng + chiều).
- Phối giống một heo cái hai lần (sáng + chiều), tinh của một đực.
- Cho ăn định lượng từ 3 - 3,5 kg/con/ngày
- Mỗi nái có một thẻ theo dõi ghi số tai, ngày phối, ngày đậu thai, dự kiến ngày
đẻ…
- Kiểm tra xem nái có đậu thai hay không ngày thứ vào 21 và 42 sau khi phối.
- Ngày thứ 42 kiểm tra nếu nái đậu thai thì chuyển lên chuồng nái chửa.
- Heo mẹ sau khi cai sữa có chế độ chăm sóc đặc biệt để nái hồi phục lại sức
khoẻ và thể trạng chuẩn bị cho lứa đẻ kế tiếp.
- Khi phối đậu thì cho ăn định mức của nái chửa, lượng thức ăn cân đối theo thể
trạng của heo.
Nái chửa:
- Để hạn chế sẩy thai không nên chuyển heo và để nái vận động mạnh trong
tháng đầu của thai kỳ.
- Không để nái cắn nhau, không đánh đập gây stress.
- Trị kí sinh trùng, sổ lãi, chích vaccine phòng bệnh.
- Chuyển nái lên chuồng đẻ trước 10 ngày.
- Để nái có một thể trạng tốt, thai phát triển bình thường, lượng thức ăn hàng
ngày cho nái phải đủ số lượng và chất lượng phù hợp với từng giai đoạn phát triển.

10



Bảng 2.3: Lượng thức ăn áp dụng cho từng giai đoạn phát triển
Giai đoạn

Lượng TĂ kg/con/ngày

Ngày thứ 1 đến ngày 84

2,0 ± 0,3

Ngày 85 đến ngày 105

3,0

Ngày thứ 106 đến ngày 113

1,5 - 1,8

2.2.4.4. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng heo nái sinh sản
Trước khi đưa nái về chuồng đẻ phải vệ sinh chuồng sạch sẽ, phun thuốc sát
trùng và để trống 2 - 3 ngày trước khi đưa nái vào.
Nái chửa được đưa về chuồng đẻ trước 10 ngày.
Hàng ngày kiểm tra, theo dõi tình trạng sức khỏe. Bầu vú, âm hộ luôn được vệ
sinh sạch sẽ.
Khi nái có dấu hiệu sắp sinh các dụng cụ được chuẩn bị: cân, khăn, kìm bấm
răng, phiếu ghi heo đẻ, đèn úm và bột Mistral.
Sắp xếp lịch trực heo đẻ để kịp thời xử lý những trường hợp khi đẻ khó.
Khi nái đẻ xong tiêm một liều oxytoxin để tống hết sản dịch ra ngoài. Nái sau
khi sinh sẽ được kiểm tra có sót nhau hay không và được tiêm trợ sức vào tĩnh mạch:
0,5 ml oxytoxin + 40 ml calci ngày đầu sau khi sinh.
Nái sau khi sinh được đặt một viên Vagilox mỗi ngày trong ba ngày liên tục và

thường xuyên được theo dõi nhiệt độ.
Ngày nái đẻ cho nái ăn 0,5 kg thức ăn/ngày hoặc nhịn ăn.
Sau khi nái đẻ tăng lượng thức ăn tùy theo thể trạng và tính thèm ăn của nái.
Trước khi cai sữa 2 ngày giảm lượng thức ăn.
Heo mẹ cai sữa bị căng vú thì cho nhịn ăn ngày đầu.
2.2.4.5. Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng heo con theo mẹ
Ở giai đoạn này sức đề kháng của heo con đối với các tác nhân gây bệnh, yếu tố
môi trường là rất yếu. Do đó trong quá trình chăm sóc, nuôi dưỡng heo con trong giai
đoạn này phải đúng kỹ thuật và chu đáo.
Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng được áp dụng như sau:
- Heo con sau khi sinh phải được bú sữa đầu.
- Bấm răng, cột rốn đúng kỹ thuật.
11


- Bấm số tai, cắt đuôi sau khi sinh 1 ngày.
- Loại những con dị tật, những con có trọng lượng dưới 0,8 kg.
- Chỉ ghép mẹ trong vòng 3 ngày đầu và hai ngày giữa hai nái.
- Chích hai mũi Fe cho heo con vào ngày thứ 3 và ngày thứ 10.
- Những con đực được chọn làm hậu bị được giữ lại và những con đực không
được chọn thì bị thiến ở giai đoạn 3 - 7 ngày tuổi.
- Tập cho heo ăn lúc 7 ngày tuổi, ăn Vitalac hoặc 351 đặc biệt.
- Chỉ cai sữa khi heo đạt trên 21 ngày tuổi, heo còi cho mẹ nuôi thêm nhưng
không quá 30 ngày.
2.2.5. Quy trình vệ sinh thú y và phòng bệnh cho heo
Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu chuồng trại và khu vực xung quanh,
mỗi dãy chuồng đều có hố sát trùng đặt nơi đầu chuồng, các xe cơ giới khi vào trại
được bảo vệ phun thuốc sát trùng và chạy qua hố sát trùng ở cổng vào để đảm bảo vệ
sinh phòng bệnh và hạn chế tối đa các bệnh từ nơi khác đến lây lan.

Sau mỗi đợt chuyển heo, chuồng được sát trùng sạch sẽ và để trống vài ngày
trước khi nuôi đợt khác. Việc sát trùng chuồng trại được tiến hành bằng máy phun áp
lực. Các dãy chuồng đang nuôi con cũng được phun sát trùng định kỳ mỗi tuần 3 lần.
Thường xuyên phát quang bụi rậm, khai thông cống rãnh và vệ sinh hồ nước để đảm
bảo nguồn nước sạch và sự thông thoáng của trại.
Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Công nhân trong trại được trang bị quần áo, ủng bảo hộ lao động và đi qua hố
sát trùng trước khi xuống các dãy chuồng. Công nhân không được mặc quần áo bảo hộ
ra khỏi khu vực chăn nuôi và ngược lại.
Khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi phải mặc quần áo của trại, đi
ủng bảo hộ và đi lên hố sát trùng khi đi xuống các dãy chuồng với sự hướng dẫn của
kỹ thuật viên hay công nhân của trại.

12


Bảng 2.4: Quy trình tiêm phòng vaccine
Loại heo

Tên bệnh

Thời điểm tiêm

Liều

Myco

21 ngày tuổi

2 ml


Dịch tả

Pestvac

33 ngày tuổi

2 ml

Dịch tả

Pestvac

60 ngày tuổi

2 ml

FMD

Aftophor

60 ngày tuổi

2 ml

Parvovirus

Parvo

150 ngày tuổi


2 ml

PRRS

PRRS

160 ngày tuổi

2 ml

Aujeszky

Aujeszky

170 ngày tuổi

2 ml

Parvovirus

Parvo

180 ngày tuổi

2 ml

FMD

Aftophor


190 ngày tuổi

2 ml

PRRS

PRRS

200 ngày tuổi

2 ml

Aujeszky

Aujeszky

210 ngày tuổi

2 ml

Dịch tả

Pestvac

220 ngày tuổi

2 ml

E. coli


E. coli

230 ngày tuổi

2 ml

PRRS

PRRS

4 tuần sau khi phối

2 ml

Aujeszky

Aujeszky

4 tuần trước khi đẻ

2 ml

E. coli

E. coli

2 tuần trước khi đẻ

2 ml


Parvovirus

Parvo

10 ngày trước khi đẻ

2 ml

Dịch tả

Pestvac

15 ngày sau khi đẻ

2 ml

FMD

Aftophor

15 ngày sau khi đẻ

2 ml

Dịch tả

Pestvac

6 tháng tiêm một lần


2 ml

FMD

Aftophor

6 tháng tiêm một lần

2 ml

Parvovirus

Parvo

6 tháng tiêm một lần

2 ml

Aujeszky

Aujeszky

6 tháng tiêm một lần

2 ml

PRRS

PRRS


6 tháng tiêm một lần

2 ml

Heo con theo mẹ Mycoplasma
Heo cai sữa

Hậu bị

Nái mang thai

Nái đẻ

Nọc làm việc

Vaccine

13


2.3. ĐẶC ĐIỂM CÁC GIỐNG HEO
Yorkshire
Có nguồn gốc từ vùng Yorkshire của nước Anh vào thế kỷ 19.
Ngoại hình: heo có sắc lông trắng tuyền, tai thẳng đứng, lưng thẳng, bụng thon,
khi nhìn ngang thân hình giống hình chữ nhật, bốn chân khỏe, khung xương vững
chắc, nuôi con khéo, sức đề kháng bệnh cao, dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện nuôi
dưỡng chăm sóc kém.
Heo Yorkshire lúc 6 tháng tuổi có thể đạt trọng lượng từ 90 - 100 kg. Khi
trưởng thành đạt 250 - 300 kg. Heo nái mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 - 2,2 lứa, mỗi lứa đẻ

trung bình từ 8 - 10 con.
Landrace
Giống heo Landrace có nguồn gốc từ Đan Mạch, do lai tạo giữa giống Đại Bạch
với giống heo địa phương ở Đan Mạch.
Ngoại hình: heo có sắc lông trắng tuyền, đầu nhỏ, mõm dài, mông đùi to, hai tai
xụ bít mắt, chân thẳng, thân nhìn ngang giống hình tam giác.
Heo Landrace lúc 6 tháng tuổi đạt 80 - 90 kg, khi trưởng thành có thể đạt 200 250 kg. Heo nái mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 - 2,2 lứa, mỗi lứa đẻ 8 - 10 con. Heo cho
nhiều sữa, sai con, nuôi con giỏi, tỷ lệ sống cao. Thích nghi kém hơn giống Yorkshire.
Duroc
Xuất xứ từ vùng Đông Bắc nước Mỹ, đây là giống heo cho nhiều nạc với phẩm
chất thịt tốt nhưng khả năng sinh sản kém.
Ngoại hình: heo Duroc thuần có màu đỏ nâu rất đậm nhưng nếu là heo lai
thường có màu đỏ nhạt hơn hoặc màu vàng, càng vàng nhạt thì càng xuất hiện những
đốm bông đen. Duroc có thân hình vững chắc, bốn chân to khỏe, đi lại vững vàng, tai
ngắn xụ, gốc tai đứng, lưng cong, ngắn đòn, chóp mũi và bốn móng chân màu đen.
Heo Duroc cũng là heo cho nhiều nạc, lúc 6 tháng tuổi heo có thể đạt trọng
lượng từ 80 - 85 kg, khi trưởng thành đạt trọng lượng khoảng 200 - 250 kg. Heo nái
mỗi năm có thể đẻ trung bình từ 1,8 - 2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 con. Đây là giống
heo có thành tích sinh sản kém hơn hai giống Yorkshire và Landrace.

14


Pietrain
Heo có nguồn gốc từ Bỉ, được công nhận giống vào năm 1956, đây là giống heo
siêu nạc nổi tiếng khắp thế giới.
Ngoại hình: heo có màu lông đen trắng đan xen lẫn từng đám không đều trên cơ
thể, heo có tầm vóc trung bình, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, bốn chân thẳng, mông
nở nang, lưng rộng, đùi to, nhiều nạc.
Heo Pietrain khi trưởng thành có thể đạt từ 240 - 300 kg, tỷ lệ nạc khoảng 66,7

%. Khả năng sinh sản kém, đẻ ít con, trung bình 8 - 9 con/ổ. Trong nuôi heo công
nghiệp người ta thường dùng để lai tạo nạc hóa đàn heo. Heo thích nghi kém với điều
kiện nuôi dưỡng ở vùng nhiệt đới, dễ bị stress, chậm tăng trưởng so với các giống
khác.
2.4. CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO NÁI
Trong chăn nuôi heo khả năng sinh sản của nái đóng vai trò rất quan trọng, vì
đó là yếu tố quyết định sự phát triển của tổng đàn, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho
nhà chăn nuôi, tạo ra sản phẩm thịt cung cấp cho thị trường. Việc xây dựng cho mình
một đàn nái tốt, khỏe mạnh, khả năng sinh sản tốt, để tạo ra nhiều heo con có phẩm
chất thịt ngon nhiều nạc, khả năng tăng trọng cao, tiêu tốn thức ăn ít là mục tiêu mà
các nhà chăn nuôi luôn mong muốn.
Sau đây là một số chỉ tiêu để đánh giá khả năng sinh sản của nái được các trại
quan tâm nhiều nhất:
Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu là số ngày tuổi của con nái tính từ lúc sinh ra đến khi đẻ lứa đầu
tiên. Đây là chỉ tiêu được các nhà chăn nuôi quan tâm. Nếu tuổi đẻ lứa đầu sớm chứng
tỏ heo thành thục sớm, đều này có lợi cho nhà chăn nuôi, giúp tiết kiệm được thời gian
nuôi dưỡng, tiêu tốn thức ăn và nhiều khoản chi phí khác mà năng suất vẫn đảm bảo.
Tuổi đẻ lứa đầu chịu ảnh hưởng rất lớn của tuổi thành thục và tuổi phối giống đậu thai
lần đầu.
Số heo con đẻ ra trên ổ
Số heo con đẻ ra trên ổ là tổng số heo con đẻ ra trên ổ kể cả những heo con chết
khô, chết ngộp, dị tật. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá tính mắn đẻ của nái. Tính
trạng này có hệ số di truyền rất thấp điều này có nghĩa tính trạng này chịu ảnh hưởng
15


×