TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH
SẢN CỦA CÁC NHÓM ĐỰC GIỐNG TẠI TRUNG TÂM
GIỐNG VẬT NI LONG AN
Ngành
: Thú Y
Khóa
: 2002 - 2007
Lớp
:Thú Y 19
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN TRUNG HOÀI
- 2007 -
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH
SẢN CỦA CÁC NHĨM ĐỰC GIỐNG TẠI TRUNG TÂM
GIỐNG VẬT NI LONG AN
Tác giả
NGUYỄN TRUNG HỒI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ ngành
Thú y
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. LÂM QUANG NGÀ
Tháng 11 năm 2007
i
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng cha mẹ.
Người đã sinh thành, dưỡng dục, chăm lo cho con có được ngày hơm nay.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Ni Thú Y.
Quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm.
Đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập
vừa qua.
Chân thành cảm ơn
Thạc Sĩ : Lâm Quang Ngà
Đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành cuốn luận văn này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Trung Tâm Giống Vật Nuôi Long An
Kỹ sư: Đồn Minh Trí kỹ thuật trưởng
Tổ phối giống, cùng tồn thể cán bộ công nhân viên tại Trung Tâm Giống Vật
Ni Long An đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian thực tập tốt nghiệp.
ii
TĨM TẮT KHỐ LUẬN
Qua 4 tháng đã tiến hành khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của
3 nhóm đực giống tại Trung Tâm Giống Vật Ni Long An, từ ngày 01/5/2007 đến
30/8/2007 trên 12 đực giống đang làm việc, chúng tôi thu được kết quả như sau:
1. Kết quả nhận xét về xếp cấp tổng hợp của đàn nọc giống thí nghịêm
- Nhóm Landrace (L): có 2 con đặc cấp và 2 con cấp I
- Nhóm Pietrain (P): có 3 con đặc cấp và 1 con cấp I
- Nhóm Pietrain - Landrace (PL): có 2 con đặc cấp và 2 con cấp I
2. Kết quả về phẩm chất tinh dịch
-Tích VAC tinh dịch (109 tinh trùng/lần lấy)
+ Về tháng: Tích VAC tinh dịch cao nhất vào tháng 6 (53,55) > 8 (50,54) > 7
(50,42) > 5 (46,68).
+ Về giống: Tích VAC tinh dịch cao nhất thuộc giống lai PL (56,02) > L
(49,97) > P (44,91).
3. Kết quả về khả năng sinh sản
- Tỷ lệ đậu thai (%)
Tỷ lệ đậu thai trung bình cao nhất ở nhóm giống P (72,92) > L (71,01) >
PL(62,39)
- Số con sơ sinh còn sống/lứa của từng nọc phối
Số con sơ sinh cịn sống/lứa trung bình cao nhất ở nhóm giống P (10,69) > L
(10,24) > PL (10,12).
- Trọng lượng heo toàn ổ sơ sinh bình quân do từng cá thể nọc phối (kg/ổ)
Trọng lượng tồn ổ heo con sơ sinh bình quân cao nhất ở giống P (16,63) > L
(16,17) > PL(15,57).
- Trọng lượng heo sơ sinh bình quân do từng cá thể nọc phối (kg/con)
Trọng lượng heo sơ sinh bình quân cao nhất ở giống L (1,58) > PL (1,54) = P
(1,54)
iii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ................................................................ ix
CÁC CHỬ VIẾT TẮT TRONG KHOÁ LUẬN .............................................................x
Chương1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................11
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................11
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU .................................................................................2
1.2.1. Mục đích.........................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ...........................................................................................................2
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN .........................................................................................3
2.1. SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐỰC
GIỐNG .........................................................................................................................3
2.2. TINH DỊCH(SEMEN) ..........................................................................................3
2.2.1. Tinh Thanh (Seminal plasma) ........................................................................4
2.2.2. Tinh Trùng (Spermatozoa) .............................................................................4
2.3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC TUYẾN SINH DỤC PHỤ ........................................5
2.4. CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ .............................................................5
2.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TINH VÀ
PHẨM CHẤT TINH DỊCH .........................................................................................6
2.5.1. Yếu tố dinh dưỡng..........................................................................................6
2.5.2. Giống ..............................................................................................................8
2.5.3. Thời tiết – khí hậu ..........................................................................................8
2.5.4. Cường độ chiếu sáng ......................................................................................9
2.5.5. Lứa tuổi ..........................................................................................................9
2.5.6. Chăm sóc quản lý .........................................................................................10
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................12
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT THÍ NGHIỆM ................................12
3.1.1. Thời gian ......................................................................................................12
3.1.2. Địa điểm .......................................................................................................12
iv
3.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NI LONG AN .12
3.2.1. Vị Trí địa lý ..................................................................................................12
3.2.2. Q trình hình thành Trung Tâm..................................................................12
3.2.3. Nhiệm vụ của Trung Tâm ............................................................................12
3.2.4. Cơ cấu tổ chức của Trung Tâm ....................................................................13
3.2.5. Công tác chọn giống.....................................................................................13
3.2.6. Cơ cấu đàn của trại .......................................................................................14
3.2.7. Công tác phối giống tại trại ..........................................................................14
3.2.8. Vệ sinh thú y ................................................................................................15
3.2.9. Chuồng trại ...................................................................................................15
3.3. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ...........................................................................17
3.4. ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT .................................................................................17
3.5. CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .............................................................................18
3.5.1. Thành lập hội đồng giám định .....................................................................18
3.5.2. Đo nhiệt độ chuồng heo qua các tháng khảo sát ..........................................20
3.5.3. Kiểm tra phẩm chất tinh dịch .......................................................................20
3.5.4. Khảo sát chỉ tiêu sinh sản .............................................................................22
3.6. XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................................................23
Chương 4. KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................................24
4.1 KẾT QUẢ NHẬN XÉT VỀ ĐÀN NỌC THÍ NGHIỆM .....................................24
4.1.1 Kết quả xếp cấp đàn nọc ...............................................................................24
-Kết quả xếp cấp đàn nọc được tính qua bảng 4.1 và 4.3 ......................................24
4.1.2 Nhận xét đàn nọc khảo sát ............................................................................24
4.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH CÁC CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT
TINH DỊCH TRONG CÁC THÁNG KHẢO SÁT ...................................................25
4.2.1 Kết quả so sánh và nhận xét về dung lượng tinh trùng (V,ml)......................26
4.2.2.Kết quả so sánh về hoạt lực tinh trùng ..........................................................33
4.2.3 Kết quả đánh giá về nồng độ tinh trùng (106 ml tinh trùng/ml) ....................39
4.2.4 Kết quả so sánh đánh giá về tích VAC tinh dịch (109 tinh trùng/ lần lấy
tinh) ........................................................................................................................44
4.3. CHỈ TIÊU SINH SẢN ........................................................................................50
v
4.3.1. Kết quả so sánh đánh giá tỷ lệ thụ thai (%) .................................................50
4.3.2 Tỷ lệ đậu thai trung bình của nhóm giống ....................................................51
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................53
5.1 KẾT LUẬN ..........................................................................................................53
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................55
PHỤ LỤC ......................................................................................................................56
vi
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tuổi thành thục của các lồi gia súc
3
Bảng 2.2: Thành phần hố học tinh dịch của heo theo Sergin và Milovanob
3
Bảng 2.3: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ của các loài
6
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh dịch của heo nội và heo ngoại.
8
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
9
Bảng 2.6: Phẩm chất tinh dịch theo tuổi
10
Bảng 2.7: Chu kỳ khai thác tinh
11
Bảng 3.1: Cơng tác tiêm phịng trên các loại heo tại trung tâm
15
Bảng 3.2:Thức ăn cho đực làm việc
17
Bảng 3.3: Nguồn gốc của đực khảo sát
17
Bảng 3.4: Ngoại hình thể chất của đàn nọc và đàn nái hậu bị được đánh giá và cho
điểm theo tiêu chuẩn Việt Nam 3666 – 3667 – 89
18
Bảng 3.5: Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả năng
sinh sản và cấp tổng hợp
19
Bảng 3.6: Bảng tính điểm sinh sản của heo nọc giống
19
Bảng 3.7: Nhiệt độ các tháng khảo sát
20
Bảng 3.8: Hệ số điều chỉnh theo phương pháp Cuba
23
Bảng 4.1: Đánh giá xếp cấp các cá thể đàn nọc giống thí nghiệm
24
Bảng 4.2 : Tuổi của đàn nọc khảo sát
25
Bảng 4.3: Xếp cấp tổng hợp từng nhóm giống
25
Bảng 4.4: Kết quả về dung lượng tinh dịch (V, ml)
29
Bảng 4.5: Kết quả về dung lượng tinh dịch từng cá thể (V, ml)
30
Bảng 4.6: Kết quả về họat lực tinh trùng
35
Bảng 4.7: Kết quả hoạt lực tinh trùng trung bình của từng cá thể đực giống qua các
tháng khảo sát
36
Bảng 4.8: Kết quả vể nồng độ tinh trùng (10 6 tinh trùng/ml)
40
Bảng 4.9: Kết quả nồng độ tinh trùng của từng cá thể nọc qua các tháng khảo sát
(10 6 tinh trùng /ml)
41
Bảng 4.10: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình (109tinh trùng/lần lấy tinh)
46
vii
Bảng 4.11: Kết quả về tích VAC tinh dịch trung bình của từng cá thể nọc (109tinh
trùng/lần lấy)
47
Bảng 4.12 : Tỷ lệ đậu thai (%)của đàn nọc khảo sát
50
Bảng 4.13: Khả năng sinh sản của từng cá thể nọc phối
52
viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 4.1: Dung lượng tinh dịch theo nhóm giống (ml) ............................................31
Biểu đồ 4.2: Dung lượng tinh dịch theo tháng (ml) .....................................................31
Biểu đồ 4.3: Dung lượng tinh dịch theo giống (ml) .....................................................31
Biểu đồ 4.4: Hoạt lực tinh trùng theo tháng và giống ...................................................37
Biểu đồ 4.5: Hoạt lực tinh trùng theo tháng ..................................................................37
Biểu đồ 4.6: Hoạt lực tinh trùng theo giống ..................................................................37
Biểu đồ 4.7: Nồng độ tinh trùng theo tháng và giống (106 tt/ml) ..................................42
Biểu đồ 4.8: Nồng độ tinh trùng theo tháng (106tt/ml) .................................................42
Biểu đồ 4.9: Nồng độ tinh trùng theo giống (106 tt/ml).................................................42
Biểu đồ 4.10: Tích VAC tinh dịch theo tháng và giống (109 tinh trùng/ lần lấy ) .........48
Biểu đồ 4.11: Tích VAC tinh dịch theo tháng (109 tinh trùng/ lần lấy) ........................48
Biểu đồ 4.12: Tích VAC tinh dịch theo giống (109 tinh trùng/ lần lấy) ........................... 48
Đồ thị 4.1: Dung lượng tinh dịch qua các tháng của từng cá thể giống L(ml)..............32
Đồ thị 4.2: Dung lượng tinh dịch qua các tháng của từng cá thể giống P(ml) ..............32
Đồ thị 4.3: Dung lượng tinh dịch qua các tháng của từng cá thể giống lai PL(ml) ......32
Đồ thị 4.4: Hoạt lực tinh trùng theo tháng của cá thể giống L ......................................38
Đồ thị 4.5:Hoạt lực tinh trùng theo tháng của cá thể giống P .......................................38
Đồ thị 4.6: Hoạt lực tinh trùng theo tháng của cá thể giống lai PL ...............................38
Đồ thị 4.7: Nồng độ tinh trùng theo tháng của cá thể giống L(106 tt/ml) ......................43
Đồ thị 4.8: Nồng độ tinh trùng theo tháng của cá thể nhóm P(106tt/ml) ...........................43
Đồ thị 4.9: Nồng độ tinh trùng theo tháng của cá thể nhóm giống lai PL(106tt/ml)......43
Đồ thị 4.10: Tích VAC tinh dịch theo tháng của cá thể L (109 tinh trùng/ lần lấy) .......49
Đồ thị 4.11: Tích VAC tinh dịch theo tháng của cá thể nhóm giống P (109 tinh trùng /
lần lấy) ...........................................................................................................................49
Đồ thị 4.12: Tích VAC tinh dịch theo tháng của cá thể giống lai PL(109 tinh trùng/ lần
lấy) .................................................................................................................................49
ix
CÁC CHỬ VIẾT TẮT TRONG KHOÁ LUẬN
-
L : Landrace
P: Pietrain
PL: Pietrain x Landrace
X : Số trung bình
SD : Độ lệch chuẩn
tttt: Tinh trùng tiến thẳng
ll: Lân lấy
n: Là số mẫu lấy
CV(%): là hệ số biến động
- X : Số trung bình
x
Chương1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, nông nghiệp nước ta nói chung và chăn ni nói
riêng đã có những thay đổi rất đáng kể. Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước thì
ngành Chăn ni - Thú y đã đóng một trong những vai trị hết sức quan trọng, trong đó
chăn ni heo được chú ý nhằm tạo nguồn giống tốt .Vì thế phương pháp thụ tinh nhân
tạo trên heo đã được nghiên cứu, hoàn thiện và áp dụng rộng rãi.
Khi đã hội nhập kinh tế thế giới, ngành Chăn nuôi - Thú y đang đứng trước
những cơ hội lớn cùng với những thử thách đi kèm, đó là đáp ứng nhu cầu khắc khe
của thị trường trong nước và quốc tế.
Để thực hiện được điều đó, ngành chăn ni phải áp dụng những tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra những sản phẩm có năng xuất cao, có chất lượng
tốt. Trong đó cơng tác giống rất quan trọng, mà muốn đạt được kết quả tốt thì việc
kiểm tra và đánh giá phẩm chất tinh dịch của đực giống là hết sức cần thiết.Từ đó ta có
thể đánh giá được những ưu khuyết điểm của từng cá thể hay từng nhóm giống và đưa
ra những biện pháp thích hợp như duy trì và nâng cao những ưu điểm có lợi, cũng như
hạn chế hay loại bỏ những ưu điểm bất lợi để nâng cao phẩm chất của đàn đực giống,
nâng cao tỷ lệ đậu thai, tăng hiệu quả kinh tế.
Từ những vấn đề trên được sự phân công của Bộ môn Chăn Nuôi Chuyên Khoa,
Khoa Chăn Nuôi – Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM và sự đồng ý của ban
giám đốc Trung Tâm Giống Vật Nuôi Long An, cùng với sự hướng dẫn của Thầy Lâm
Quang Ngà, chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng
sinh sản của các nhóm heo đực giống tại Trung tâm giống vật nuôi Long An”.
xi
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ U CẦU
1.2.1. Mục đích
- Khảo sát sự biến động về phẩm chất tinh qua các tháng thí nghiệm.
- Đánh giá khả năng sinh sản của đàn nọc.
- Chọn và giữ lại những cá thể tốt.
- Có biện pháp xử lý hợp lý, kịp thời các nọc có phẩm chất tinh dịch xấu và sinh
sản kém.
1.2.2. Yêu cầu
- Đánh giá ngoại hình thể chất và sinh sản để xếp cấp tổng hợp.
- Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh, từ đó so sánh giữa các nhóm nọc
giống qua các tháng.
- Khảo sát các chỉ tiêu sinh sản.
2
Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC VÀ THỜI GIAN SỬ DỤNG ĐỰC
GIỐNG
Heo cũng như các lồi khác, khi đến độ tuổi nhất định thì sẽ thành thục về tính
dục, thể hiện qua một số điểm như sau:
- Bản thân cá thể có thể sản xuất ra các tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai.
- Dưới tác dụng của các hormone làm cho các cơ quan sinh dục phát triển, từ đó
các đặc điểm sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có phản xạ về tính dục.
- Tuổi thành thục của gia súc phụ thuộc vào: loài, giống, dinh dưỡng, giới tính,
khí hậu, điều kiện chăm sóc quản lí.
Bảng 2.1: Tuổi thành thục của các lồi gia súc
Giới tính
Lồi
Con Cái
Con Đực
Trâu
20-25 tháng
25-30 tháng
Bị
08-12 tháng
12-18 tháng
Heo (ngoại)
06-07 tháng
07-08 tháng
Ngựa
12-18 tháng
18-24 tháng
Chó, Dê, Cừu
05-07 tháng
07-08 tháng
2.2. TINH DỊCH(SEMEN)
Khái niệm: là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục, được
tạo ra ngay khi phối. Tinh dịch gồm hai phần chính: tinh thanh và tinh trùng.
Bảng 2.2: Thành phần hoá học tinh dịch của heo theo Sergin và Milovanob
Loài
Heo
Protid
Theo (N)
3831
Lipid Fructose
29
6-8
Acid
Acid
citric % lactic
0.13
21
P
Cl
Na
K
Ca
Mg
8
329
646
243
5
11
(Theo bài giảng truyền tinh truyền phôi của Lâm Quang Ngà)
3
2.2.1. Tinh Thanh (Seminal plasma)
- Do chất tiết của tuyến sinh dục phụ tiết ra, số lượng tinh thanh phụ thuộc vào
kích thước và tốc độ tiết ra của tuyến sinh dục phụ.
- Những gia súc giao phối ở tử cung như heo, ngựa thì số lượng tinh thanh
nhiều nhưng nồng độ tinh trùng thấp. Còn gia súc giao phối ở âm đạo như dê, bị, cừu
thì ngược lại là số lượng tinh thanh thấp, nồng độ tinh trùng cao.
- Theo Ogiun F (1977) và Levin KH (1980) thì: ở heo đực số lượng tinh thanh
bao gồm: 55 – 70% được tạo ra từ tuyến tiền liệt; 20 – 26% do tuyến tinh nang; 15 –
18% do tuyến Cowper. Chỉ có 2 – 3% là của dịch hồn phụ. Thành phần chủ yếu của
nó gồm: fructose, protein, photphotasa và men proteasa để tiêu hóa protein.
- Tác dụng của tinh thanh:
+ Rửa sạch niệu đạo.
+ Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
+ Trung hoà pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.2.2. Tinh Trùng (Spermatozoa)
- Do dịch hồn phụ tiết ra. Được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của
dịch hoàn, thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ tùy thuộc vào từng loài gia súc. Đối
với heo là 20 ngày.
- Thành phần của tinh trùng:
+ 75% nước
+ 25% vật chất khơ. Trong đó:
* 13,2% lipid
* 85% protein
* 1,8% khống
- Tinh trùng heo có tổng chiều dài là 55-57m. Gồm 3 phần: đầu, cổ, thân và
đuôi.
2.2.2.1. Đầu tinh trùng
- Chiếm 51% khối lượng tinh trùng, dạng hình trứng, bên ngồi được bao bọc
bởi màng mỏng lipoprotein. Màng này được thành lập sau khi đi qua dịch hồn phụ và
nó có tính bán thấm giúp cho tinh trùng định hình và chống chọi lại các điều kiện bất
lợi.
4
- Phần trên đầu có hệ thống Acrosome có tác dụng quyết định năng lực đậu thai
của tinh trùng, Acrosome có chứa hai protein (Lipoglycoprotein gồm 16 – 17 acid
amin) 7% đường, 2% photphatid và gần 1% acid nucleic.
- Acrosome bài tiết ra men hyaluronidase. Men này có tác dụng làm tan màng tế
bào trứng, nhờ vậy mà tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng. Acrosome dễ bị biến
dạng bởi những tác động của mơi trường bên ngồi: nhiệt độ, hóa chất, chất bẩn….
2.2.2.2. Cổ và thân tinh trùng
Chiếm 16% khối lượng tinh trùng, gắn liền với phần đầu nhưng lỏng lẻo, đây là
nơi chủ yếu chứa nguyên sinh chất của tinh trùng, phần này chứa nhiều enzyme hô
hấp.
2.2.2.3. Đuôi tinh trùng
- Chiếm 33% khối lượng tinh trùng, đuôi tinh trùng có nhiệm vụ giúp tinh trùng
vận động bằng cách xoắn dọc quấn quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.3. CHỨC NĂNG CỦA CÁC TUYẾN SINH DỤC PHỤ
- Tuyến tiền liệt (Prostate Gland): Chất tiết của tuyến này có mùi hăng hắc
đặc trưng, nó có chứa dịch thể protein trung tính có khả năng hấp thụ CO2, tinh trùng
tăng hoạt động khi gặp chất tiết của tuyến này. Đối với thú giao phối ở âm đạo (dê, bị,
cừu…) thì chất tiết này rất ít, ở heo chiếm >50 % dung lượng tinh dịch.
- Tuyến cầu niệu đạo (Cowper Gland): Chất tiết của tuyến này chứa nhiều
dịch thể globulin, dưới tác dụng của men vezikinase để tạo thành keo phèn (tapioca)
chất này có tác dụng hút nước mạnh. Trong giao phối trực tiếp keo phèn có nhiệm vụ
như nút đóng kín cổ tử cung khơng cho tinh dịch chảy ngược ra ngoài. Tuyến này phát
triển mạnh ở heo và ngựa.
- Tuyến tinh nang (Vesicular Gland): Chất tiết của tuyến này có pH kiềm tác
dụng tẩy rửa niệu đạo và làm môi trường đệm cho tinh trùng vận động, cung cấp năng
lượng.
2.4. CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn và hoàn chỉnh dần ở dịch hoàn phụ. Thời
gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hồn phụ có sự khác nhau ở các lồi gia súc
như sau:
5
Bảng 2.3: Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hồn phụ của các lồi
Lồi
Thời gian(ngày)
Bị
7-9
Thỏ
9-11
Dê, Cừu
11
Heo
20
- Trong dịch hoàn phụ:
+ pH = 6,13
+ Nồng độ ion [H+] cao gấp 10 lần so với dịch hoàn
+ Áp suất CO2 trong dịch hồn phụ cao ức chế q trình phân giải đường.
+ Nhiệt độ của dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn.
+ Tế bào của dịch hoàn phụ tiết ra lipoprotein mang điện tích âm do đó tinh
trùng khơng bị kết lại với nhau. Trong quá trình chuyển từ dịch hoàn đến dịch hoàn
phụ tinh trùng hấp thu lipoprotein tạo thành màng mỏng bao bọc quanh nó, giúp cho
tinh trùng chống chịu với một số yếu tố bất lợi. Qua kiểm tra cho thấy nếu lấy tinh
trùng ở phần đầu của dịch hồn phụ thì tinh trùng chỉ sống được vài giờ. Cịn nếu lấy
tinh trùng ở phần đi dịch hồn phụ thì tinh trùng sẽ sống được vài ngày.
Với những điều kiện nói trên trên giúp cho tinh trùng sống ở trạng thái tiềm
sinh, việc tiêu hao năng lượng ở mức thấp nhất. Cho nên tinh trùng có thể sống trong
dịch hoàn phụ từ 1-2 tháng vẫn đủ khả năng thụ thai. Tuy nhiên những thú trong một
thời gian dài khơng lấy tinh thì lần lấy tinh đầu tiên sẽ có nhiều tinh trùng kỳ hình, ảnh
hưởng đến tỷ lệ đậu thai.
2.5. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH
Khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác
nhau như: dinh dưỡng, giống, loài, kỹ thuật lấy tinh, khí hậu, lứa tuổi, chăm sóc quản
lí…
2.5.1. Yếu tố dinh dưỡng
Đây là một trong những là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh
và phẩm chất tinh dịch.
6
Dinh dưỡng trong khẩu phần đực giống vừa đảm bảo duy trì trọng lượng tăng
trưởng và đóng vai trị quan trọng trong quá trình sản xuất tinh.
Đối với thú non nếu thiếu ăn thú chậm tăng trưởng, chậm thành thục. Đối với
thú đực sản xuất nếu thiếu ăn sẽ gây giảm phẩm chất tinh dịch nếu kéo dài làm suy
kiệt và xáo trộn sinh lý.
- Vai trò của protein:
+ Protein là thành phần chính để cấu tạo tế bào, kích thích thích tố, kháng thể,
dựa vào thành phần mà người ta phân chia hai loại protein:
+ Protein đơn giản: Albumin, Globulin. Có cấu tạo đơn giản, gia súc dễ dàng hấp
thu.
+ Protein phức tạp: gia súc khó hấp thu trực tiếp phải có sự tham gia của các
enzyme tiêu hóa.
+ Protein đóng vai trị quan trọng đối với mọi lứa tuổi heo: heo sinh sản nếu thiếu
protein thì gây rối loạn hoạt động sinh lý, sinh hóa, bào thai khơng phát triển được...
Heo đực giống protein tham gia vào quá trình hình thành nhân tế bào tinh trùng. Nếu
thiếu protein thì sinh tinh kém, chất lượng tinh dịch sẽ giảm, nồng độ tinh trùng giảm,
giảm tính hăng. Tuy nhiên protein dư thừa cơ thể khơng tích trữ mà bài thải ra ngoài
dưới dạng ure, uric... Nếu protein dư thừa trong thời gian dài thì cơ quan tiết niệu bị
viêm do phải hoạt động quá tải, giảm tính hăng và giảm tuổi thọ heo.
+ Nên phải khống chế protein ở mức 16 – 18% và chú trọng cân bằng giữa
protein động vật và protein thực vật.
- Vai trò Lipid: Giúp hòa tan các Vitamin A, D, E, K. Nếu dư thừa sẽ làm cho
thú mập mỡ, chậm chạp, ù lì, dẫn đến làm ảnh hưởng đến phẩm chất tinh dịch, thời
gian sử dụng đực giống sẽ giảm xuống.
- Vai trò của Vitamin
Vitamin A: ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ chung của gia súc. Nó góp phần
bảo vệ mơ của cơ quan sinh dục. Đây là loại vitamin cần thiết cho sự sinh trưởng, sinh
sản và đề kháng bệnh. Vitamin A cần thiết cho heo đực và heo nái để sản xuất ra giao
tử. Nếu thiếu vitamin A, heo đực cho sẽ ít tinh trùng và tinh trùng yếu đưa đến tỷ lệ
đậu thai thấp. Còn trên heo nái, nếu thiếu thì trứng rụng ít đơi khi thấy đàn heo đẻ ra
khơng có trịng mắt (do vitamin A cần thiết để hình thành). Ngồi ra vitamin A có vai
trị đặc biệt trong việc hình thành hồng thể.
7
Vitamin D: Là vitamin cần thiết cho sự chuyển hố Ca, P trong cơ thể. Vì
vậy, nếu thiếu vitamin D làm cho heo bị yếu chân. Đối với heo đực khi yếu chân ảnh
hưởng đến khả năng sinh tinh. Cịn đối với heo nái thì ảnh hưởng đến sinh sản (yếu
chân, xương mềm, dễ gãy, rối loạn tiêu hóa).
Vitamin E: Là chất chống hiện tượng oxy hoá các chất béo không no. Màng
tế bào chứa các chất béo không no, nếu thiếu vitamin E sẽ làm tổn thương màng tế
bào.
Đối với thú đực nếu thiếu vitamin E sẽ sản xuất tinh ít, tinh trùng có sức sống
kém, tỷ lệ đậu thai thấp. Đối với nái cần thiết cho sự sinh sản. Nếu thiếu thì nái giảm
rụng trứng, sự định vị phơi kém, heo con sơ sinh yếu.
Khống: Rất cấn thiết cho quá trình sinh trưởng và phát dục bình thường
của gia súc nếu thiếu sẽ ảnh hưởng đến hai q trình trên. Có hai loại khống: đa
lượng và khoáng vi lượng.
2.5.2. Giống
Các giống heo khác nhau cho phẩm chất tinh dịch và dung lượng cũng khác
nhau. Giống heo ngoại cho phẩm chất tinh dịch và dung lượng cao hơn so với giống
heo nội.
Bảng 2.4: Phẩm chất tinh dịch của heo nội và heo ngoại.
Chỉ tiêu
Giống
Heo nội
Heo ngoại
Dung lượng(V)
Nồng độ (C)
6
VxC
9
(ml/lần lấy tinh)
(10 tt/1 ml)
10 tt/lần lấy tinh
50 -200
15 – 60
1,3 – 10
150 - 300
150 - 300
16 - 90
(Nguồn : Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Thiện 1993)
2.5.3. Thời tiết – khí hậu
- Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa. Thường phân chia theo hai mùa nắng và
mưa:
- Như vậy, vào mùa nắng nóng (mùa hè) nhiệt độ rất cao nên ảnh hưởng đến
sức khỏe như giảm tính thèm ăn của gia súc. Vì vậy, vào những mùa nắng nóng nên
cho gia súc ăn thức ăn có chất lượng cao. Khi nhiệt độ cao sẽ gây stress nhiệt ảnh
hưởng đến sự phân tiết kích dục tố. Trong chăn ni, nếu có điều kiện nên khống chế
nhiệt độ chuồng nuôi ở 16-22oC, ẩm độ 65-75%. Ở nhiệt độ 27oC kéo dài 2 – 6 tuần
gây ra stress nhiệt và làm giảm dung lượng tinh dịch, tỷ lệ tinh trùng kỳ hình cao, sức
8
kháng thấp, hoạt lực giảm…(Hội nghị thụ tinh nhân tạo trong chăn nuôi lợn công
nghiệp).
- Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn Anh (1993) nghiên cứu trên hai giống
heo nội và ngoại đã cho thấy nồng độ tinh trùng biến động theo mùa.
Bảng 2.5: Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa
Giống
Heo nội
Heo ngoại
Nồng độ tinh trùng (triệu tt/ ml)
Mùa đông xuân
Mùa hè thu
30 – 50
20 -30
300 - 500
150 - 200
(Nguồn : Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Thiện 1993)
- Trong mùa nóng ta nên một số biện pháp để giảm nguy cơ gây stress nhiệt
như: sử dụng quạt gió, trồng cây tạo bóng mát, phun nước lên cơ thể thú, hệ thống
phun sương trên mái chuồng… Để kiểm tra các phương pháp làm mát có hiệu quả
khơng ta căn cứ vào nhịp thở của heo, bình thường 15 – 20 lần/phút, nhịp thở heo q
40 lần/phút thì chứng tỏ heo có triệu chứng bị stress nhiệt.
2.5.4. Cường độ chiếu sáng
- Nhiều tài liệu nghiên cứu cho thấy: heo được chiếu sáng từ 10 -12 giờ/ ngày
và cường độ chiếu sáng 250 lux thì thấy heo sẽ sản sinh ra tinh trùng tốt nhất.
2.5.5. Lứa tuổi
- Đối với heo tuổi sử dụng lần đầu và thời gian sử dụng khác nhau nó tùy thuộc
vào giống như khi sử dụng nhảy trực tiếp. Duroc thời gian sử dụng khoảng 25 tháng
còn Landrace thời gian có thể sử dụng đến 36 tháng.
- Trong cùng một giống, tuổi heo khác nhau thì phẩm chất tinh dịch cũng thay
đổi thường thì dung lượng tăng dần theo tuổi nhưng hoạt lực, nồng độ, sức kháng có
chiều hướng giảm dần.
- Theo Võ Văn Ninh 1999 thì dung lượng tinh dịch tăng dần lên theo tuổi và
gắn liền với sự hoàn chỉnh của cơ quan sinh dục, hormone, cấu tạo cơ thể. Phẩm chất
tinh tốt nhất từ 2 – 3 năm tuổi và sau đó giảm dần.
Theo Đặng Đình Thông (Trạm thụ tinh nhân tạo Hà Nội) quan sát trên giống
heo Yorkshire Large White:
9
Bảng 2.6: Phẩm chất tinh dịch theo tuổi
Tuổi
V
A
C
(năm)
(ml)
1 -2
185
0,88
286
46,5
2,5 - 3,5
261
0,84
242
41,8
4-5
284
0,81
176
40,6
VAC
(106/ml) (109tt/ll)
(Nguồn : Nguyễn Tấn Anh và Nguyễn Thiện 1993)
2.5.6. Chăm sóc quản lý
2.5.6.1. Chuồng trại
- Trong chăn ni heo đực giống, mỗi cá thể đực giống phải được nhốt riêng để
tránh cắn lẫn nhau. Chuồng phải chắc chắn, thành chuồng phải cao ráo để tránh heo
nhảy khỏi chuồng.
- Chuồng trại phải được xây dựng hợp lý: nền chuồng không q nhám, gồ ghề
để tránh gây nứt móng, khơng q trơn trợt tránh heo té ngã trong khi nhảy giá.
- Chuồng trại xây dựng có độ dốc hợp lý để thuận tiện việc làm vệ sinh nền
chuồng (dội phân, thức ăn rơi vãi…) tắm nọc, vừa giúp giảm mầm bệnh, khí độc và
làm tăng tính dục của nọc.
- Chuồng nọc phải được lắp đặt thêm các hệ thống làm mát vì stress nhiệt ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh.
2.5.6.2. Vận động
Tạo điều kiện sân cho heo vận động giúp cho nọc có cơ thể rắn chắc, tăng tính
dục, tăng sức đề kháng cho cơ thể, tăng cường trao đổi chất. Vì vậy nên cho đực giống
vận động lúc sáng sớm hay chiều tối khoảng 30-60 phút/ngày tránh cho nọc vận động
lúc ăn no.
2.5.6.3. Chu kỳ khai thác
- Chu kỳ khai thác phải hợp lý, khoảng cách giữa hai lần khai thác ngắn hay dài
đều ảnh hưởng đến sức khỏe của nọc. Nếu lấy tinh quá ngắn giữa hai lần lấy từ 1 – 2
ngày/ lần thì lượng tinh ít, nồng độ tinh trùng thưa, kỳ hình nhiều dễ làm nọc suy kiệt,
giảm thời gian sử dụng nọc. Nhưng nếu khoảng cách giữa hai lần lấy tinh q dài thì
kỳ hình tăng, giảm tính dục, nhiều tinh trùng chết không khai thác hết hiệu suất của
nọc. Do đó để tinh tốt và ổn định ta nên có lịch khai thác hợp lí.
10
Bảng 2.7: Chu kỳ khai thác tinh
Chỉ tiêu
Khoảng cách lấy tinh
4 ngày
2 ngày
Hàng ngày
V (ml/ lần lấy)
278,62
226,28
158,82
C (106 tt/ml)
317,09
281,35
183,59
V.A.C(109 tt/lần lấy)
74,22
53,30
27,07
% tt bình thường
93,30
93,30
84,50
- Theo Feredean (Nguồn Trần Thanh Phương, 2001)
- Theo Lâm Quang Ngà (bài giảng) chu kỳ lấy tinh đối với nọc
+ Heo lớn hơn 1 năm tuổi khai thác 2- 3 lần / tuần.
+ Heo nhỏ hơn 1 năm tuổi khai thác 1-2 lần / tuần
2.5.6.4. Kỹ thuật lấy tinh
- Kỹ thuật lấy tinh ảnh hưởng rất lớn đến dung lượng tinh dịch, khi lấy tinh nếu
kích thích bất thường sẽ làm cho nọc xuất tinh ít và đơi khi khơng xuất tinh. Do đó địi
hỏi kỹ thuật viên phải có tay nghề cao và nên cố định người lấy, giờ lấy tinh và khu
vực lấy tinh.
- Có nhiều kỹ thuật lấy tinh, nhưng hiện nay thường dùng hai phương pháp là:
- Phương pháp lấy tinh bằng tay: đòi hỏi người lấy tinh phải đúng kỹ thuật thì
nọc mới xuất tinh nhiều. Trước khi lấy tinh chuồng trại phải được dọn vệ sinh để tránh
trường hợp heo bị trượt ngã và tinh dịch bị nhiễm chất bẩn.
- Phương pháp lấy tinh bằng âm đạo giả: Theo Nguyễn Thiện và Nguyễn Tấn
Anh (Nhà XBNN – 1993). Nếu lấy tinh bằng âm đạo giả nhiệt độ trong lòng âm đạo
quá lớn, hơn 40oC thì sẽ gây bỏng dương vật hoặc bao qui đầu sẽ làm cho nọc sợ hãi,
nếu nhiệt độ nhỏ hơn 35oC sẽ khơng đủ kích thích cho phản xạ xuất tinh.
2.5.6.5. Bệnh tật
- Nọc giống nhảy trực tiếp hay lấy tinh đều có thể mắc một số bệnh lây lan qua
đường sinh dục, điều này ảnh hưởng rất nhiều đến sức khoẻ của thú đồng thời cũng
ảnh hưởng trực tiếp đến phẩm chất tinh dịch (kém về số lượng lẩn chất lượng).
11
Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT THÍ NGHIỆM
3.1.1. Thời gian
Thời gian thực tập từ ngày 01/ 5 / 2007 đến ngày 30 / 8 / 2007
3.1.2. Địa điểm
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát tại Trung Tâm Giống Vật Nuôi Long An.
3.2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NI LONG AN
3.2.1. Vị Trí địa lý
Trung Tâm Giống Vật Ni Long An có địa chỉ là đường Nguyễn Thị Bảy,
phường 6, Thị xã Tân An, Long An. Cách Thị xã Tân An 3 km về hướng Bắc và cách
TP. HCM khoảng 50 km.
Diện tích tồn Trung Tâm là 6 ha.
Diện tích khu vực chuồng trại là 1,5 ha.
Hiện nay do việc phát triển đô thị nên Sở nông nghiệp đang có kế hoạch di dời
Trung tâm về cây số 11, trên đường về Mộc Hố để tránh ơ nhiễm mơi trường xung
quanh.
3.2.2. Q trình hình thành Trung Tâm
Trung tâm được xây dựng năm 1977 với tên gọi là Công ty chăn nuôi Long An.
Tháng 1 năm 2005 Công ty chăn nuôi Long An đổi tên thành Trung Tâm Giống
Vật Nuôi Long An trực thuộc Sở Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Long An.
3.2.3. Nhiệm vụ của Trung Tâm
- Cung cấp tinh heo, sản xuất heo thịt
- Cung cấp heo con thương phẩm và heo con hậu bị
- Cung cấp cá sấu, trùn quế, cá và định hướng Trung Tâm sẽ mở rộng thêm về
ni bị và dê.
12
3.2.4. Cơ cấu tổ chức của Trung Tâm
Ban Giám Đốc
Các phịng chức năng
Phịng kỹ thuật
Phịng hành chánh
Thư
ký
Kế
tốn
Thủ
quỹ
Phân xưởng
thức ăn
Phân xưởng
chăn ni
Tổ
nái
Tổ
đực
Tổ
các
loại
Tổ
cá
Trung tâm có 44 cán bộ cơng nhân viên
- Đại học 10 người
- Trung cấp 11 người
- Công nhân viên 23 người.
3.2.5. Công tác chọn giống
Chọn giống được bắt đầu từ lúc heo con mới sinh, chọn những con sơ sinh trọng
lượng lớn hơn 0,8 kg có ngoại hình đẹp, lơng da bóng mượt, chọn những con bố là
giống thuần, mẹ là giống thuần hoặc lai hai, ba máu.
Heo đực và cái hậu bị được chọn có 12 vú trở lên, núm vú lộ rõ, khoảng cách
giữa các vú đều nhau, cơ quan sinh dục phát triển bình thường.
Các bước tiến hành chọn lọc để làm giống:
13
- Vào giai đoạn sơ sinh: xem gia phả, đếm số vú, cân trọng lượng (trọng lượng
sơ sinh > 0,8 kg), giới tính, bấm số tai.
- Vào giai đoạn cai sữa: cân trọng lượng, căn cứ vào ngoại hình, sức khỏe và sự
tăng trưởng để chọn.
- Vào giai đoạn sáu tháng tuổi: đo vòng ngực, đo vòng ống chân, kiểm tra vú, độ
dày mỡ lưng, rộng mông. Giai đoạn này, heo được chọn phải mang những đặc điểm
của giống, lông da bóng mượt, chân thẳng, cứng cáp, lanh lợi, khỏe mạnh, khơng mắc
bệnh mãn tính, đã tiêm phịng đầy đủ các bệnh.
Lập phiếu cho từng cá thể đực hậu bị và sinh sản nhằm theo dõi để phối giống
tránh đồng huyết.
Hàng năm, trại điều có kế hoạch nhập heo hậu bị từ trại giống cấp I TP. HCM
hoặc xí nghiệp chăn nuôi heo Phú Sơn để làm tươi máu đàn heo của trại và góp phần
nâng cao năng suất đàn heo hiện có của trại cũng như tồn tỉnh Long An.
3.2.6. Cơ cấu đàn của trại
Do kế hoạch di dời Trung tâm vào quí III năm 2007 nên mật độ đàn heo giảm
đáng kể và tính đến ngày 30/08/2007 tổng đàn chỉ có 1801 con, trong đó:
Đực:
43 con
Hậu bị:
10 con
Nái sinh sản:
224con
Hậu bị:
100 con
Heo thịt:
322con
Heo cai sữa:
524con
Heo con theo mẹ:
578 con.
3.2.7. Công tác phối giống tại trại
Công tác phối giống được thực hiện chủ yếu vào các buổi sáng và chiều với
phương pháp thụ tinh nhân tạo. Mỗi nái được phối 2-3 lần vào mỗi chu kì lên giống.
14