Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 55 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG
BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS
Giảng viên hướng dẫn: THS. NGŨ THỊ DIỄM HẰNG
Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ THÙY TRANG
MSSV: 71206155
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 16

TP HCM, THÁNG 4 NĂM 2016

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trường Đại
học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập tại trường để em có thể vận dụng khi
đi thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ Ngũ Thị Diễm Hằng
- người trực tiếp theo dõi và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành báo cáo
thực tập.
Đồng thời, em gửi lời cảm ơn đến các Anh Chị là nhân viên của Công ty


TNHH Marine Sky Logistics đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại công ty. Tuy em còn nhiều thiếu sót nhưng các Anh Chị đã nhiệt tình chỉ dạy và
quan tâm, em vô cùng cảm kích về điều đó.

Kính chúc quí Thầy Cô, các Anh Chị sức khỏe và thành đạt!
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
B/L
C/O
Cont
D/P
DOC
ETA
ETD
FCL
FOB
KCS
Mã HS
MSL
TTR
TNHH
TPHCM

VCCI
VICT

Tiếng Việt
Vận đơn
Chứng nhận xuất xứ
container
Nhờ thu kèm chứng từ
Chứng từ
Ngày dự kiến tàu đến
Ngày dự kiến tàu đi
Hàng nguyên container
Giao hàng lên tàu
Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm
Mã phân loại hàng hóa
Công ty TNHH Marine Sky
Logistics
Điện chuyển tiền
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố Hồ Chí Minh
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
Cảng container Quốc tế Việt
Nam

Tiếng Anh
Bill of Lading
Certificate of Origin
container
Documents against Payment

Document
Estimated Time Arrial
Estimated Time Departure
Full Container Load
Free On Board
Harmonized System Code
Marine Sky Logistics
Telegraphic Transfer
Vietnam Chamber of Commerce and
Industry
Vietnam International Container
Terminals

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ

1. Bảng
- Bảng 1.4.1: Bảng cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty Marine Sky
Logistics chia theo trình độ
- Bảng 1.5.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MSL trong 3 năm qua
(2012-2013-2014)
-

Biểu đồ 1.5.2.2: Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh của công
ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)

2. Biểu đồ
- Biểu đồ 1.5.2.1: Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh của công

ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)
-

Biểu đồ 1.5.2.2: Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh của công
ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)

3. Hình ảnh
- Hình 2.2.2.1 phần nhập “thông tin chung 1” trong khai báo hải quan điện
tử
- Hình 2.2.2.2 phần nhập “thông tin chung 1” trong khai báo hải quan điện
tử
- Hình 2.2.2.3 phần nhập “thông tin chung 2” trong khai báo hải quan điện
tử
- Hình 2.2.2.4 phần nhập “thuế và bão lãnh”, “thông tin đính kèm”, “thông
tin hợp đồng” trong khai báo hải quan điện tử
- Hình 2.2.2.5 phần nhập “danh sách hàng” trong khai báo hải quan điện tử
4. Sơ đồ
- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Marine Sky Logistics
-

Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình giao nhập hàng
hóa nhập khẩu theo hợp đồng số 15/S/12485/A/01
Sơ đồ 2.2.1 : Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa tại
công ty MSL

4


MỤC LỤC
1. Trang bìa

2. Trang phụ bìa
3. Lời cảm ơn
4. Nhận xét của cơ quan thực tập
5. Phiếu khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp
6. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
7. Nhận xét của giảng viên phản biện
8. Nhật ký thực tập của doanh nghiệp
9. Nhật ký thực tập của giảng viên
10. Mục lục
11. Danh mục các từ viết tắt
12. Danh mục các bảng biểu
13. Danh mục các hình vẽ
14. Lời mở đầu
15. Nội dung báo cáo thực tập
16. Kết luận
17. Tài liệu tham khảo
18. phụ lục

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS……. 1

1.1. Giới thiệu sơ nét về công ty.........................................................................1
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................4
1.3. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh.............................................................5
1.3.1. Chức năng.............................................................................................5
1.3.2. Nhiệm vụ...............................................................................................5
1.4. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................6
1.5. Báo cáo tình hình kinh doanh công ty Marine Sky Logistics từ năm 2012
đến năm 2014.........................................................................................................9
1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh theo doanh thu-chi phí-lợi nhuận
(2013-2014)........................................................................................................9

1.5.2. Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận theo phương thức kinh doanh năm
2014…………………………………………………………………...............11
1.5.3. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo hàng hóa (2012-2014)........................13
1.5.4. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo thị trường năm (2012-2014)...............15

5


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS………16

2.1 . Mối quan hệ giữa các bên trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển. (Dựa vào hợp đồng nhập khẩu số 15/S/12485/A/01)...............16
2.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Marine Sky Logistics..................................................................17
2.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH
Marine Sky Logistics.......................................................................................17
2.2.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty TNHH Marine Sky Logistics. (quy trình áp dụng chính cho quy trình
nhập hàng tiêu đen với hợp đồng số 15/S/12485/A/01)....................................19
2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Marine Sky
Logistics............................................................................................................... 32
2.3.1. Điểm mạnh.............................................................................................32
2.3.2. Điểm yếu................................................................................................33
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS............................................................................................................................35

3.1 Định hướng dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH MARINE SKY
LOGISTICS trong gian đoạn (2015 – 2020 ):......................................................35

3.2 giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển...................................................................................................................... 35
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................................35
3.2.2

Xây dựng cơ sở hạ tầng:......................................................................36

3.2.4

Giảm thiểu chi phí vận chuyển ….......................................................36

3.2.5

Tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh:.........................37

6


LỜI MỞ ĐẦU
Toàn cầu hóa cùng với hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra mạnh mẽ như
một làn sóng trên khắp thế giới và trở thành một xu thế tất yếu của thời đại. Để phù
hợp với xu thế đó, Việt Nam đã tích cực tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế và đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Với phương châm “đa dạng hoá,
đa phương hoá quan hệ đối ngoại”, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao,
thương mại tích cực với các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền
tệ thế giới (IMF), Liên hợp quốc (UN), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), đóng
vai trò quan trọng trong các tổ chức kinh tế, thương mại khu vực và thế giới như
ASEAN, ASEM, APEC. Đặc biệt, việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 11 tháng 01 năm 2007
đã tạo nên một bước nhảy vọt vô cùng quan trọng, đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ

của hoạt động ngoại thương. Ngoại thương ngày càng phát triển kéo theo sự ra đời
của các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kim chỉ nam của quốc gia
trong cơ chế kinh tế thị trường.
Tính chuyên môn hóa ngày càng cao của một nền kinh tế hội nhập đã dẫn đến sự
thành lập của các công ty vận tải và giao nhận ở Việt Nam với cơ hội và tiềm năng
phát triển rất lớn, nhất là hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển. Công ty TNHH Marine Sky Logistics chính là một điển hình cho tính chuyên
nghiệp, năng động và sáng tạo trong quá trình thích ứng với sự chuyển hóa của nền
kinh tế với kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Với vị
thế và năng lực của công ty trong hoạt động kinh doanh giao nhận quốc tế, vì vậy
em đã chon công ty TNHH Marine Sky Logistics làm nơi thực tập và làm báo cáo
thực tập với đề tài “Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công
ty TNHH Marine Sky Logistics” với mong muốn có thể tìm hiểu và tiếp cận thực
tế các quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, từ những
kinh nghiệm học được em có để xuất một số kiến nghị giúp hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ này trong thời gian tới.

7


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
1.1.
-

Giới thiệu sơ nét về công ty
Thông tin chung:

 Công ty TNHH Marine Sky Logistics chính thức thành lập ngày 27/12/2007
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0310964526 của sở Kế Hoạch Và
Đầu Tư.

 Tên giao dịch Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
 Tên giao dịch quốc tế: MARINE SKY LOGISTICS CO., LTD
 Mã số thuế (MST): 0310964526
 Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VND
 Đia chỉ: Số 9 Lê Trung Nghĩa, P.12, Q. Tân Bình
 Điện thoại: (08) 62925497
 Fax: (08) 62925497
 Email:
 Website:
 Giám đốc: (Ông) Lê Tuấn Phương
 Slogan: Hãy để chúng tôi nói lên sự uy tín của bạn
 Logo công ty:

-

Giá trị cốt lõi

“Uy tín-kinh tế-hiệu quả”

8


 Sự uy tín: MS Logistics luôn đặt uy tín lên hàng đầu, nhận hàng giao hàng
đúng hẹn, cam kết vì lợi ích hợp tác chung.
 Tính kinh tế: tư vấn và phân tích từ những vấn đề chi tiết nhất, đảm bảo chi
phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất cho mỗi khách hàng
 Sự hiệu quả: đánh giá tầm quan trọng mọi sự chọn lựa của khách hàng là như
nhau. Làm được mới nhận, nhận rồi phải thực hiện đến nơi đến chốn, cho đến khi
đạt được hiệu quả công việc như khách hàng mong muốn.
- Tầm nhìn-sứ mệnh

 Tầm nhìn
"Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư - phát triển bền vững, Marine
Sky Logistics khẳng định rằng chúng tôi muốn trở thành Tập đoàn dịch vụ tiếp vận
và khai thác hàng hóa hàng đầu Châu Á; hướng đến một Tập đoàn mang thương
hiệu Việt Nam có đẳng cấp ngang tầm Quốc Tế".
 Sứ mệnh
(1) Đối với thị trường: Không ngừng sáng tạo các sản phẩm – dịch vụ đẳng cấp
với chất lượng quốc tế mang bản sắc địa phương; tính trách nhiệm và chi phí tối
giản nhằm thỏa mãn tối đa yêu cầu chính đáng của khách hàng.
(2) Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; không cạnh tranh
vụ lợi, cam kết trở thành “Người bạn liên minh” của các đối tác; luôn gia tăng các
giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
(3) Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng
động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện tự do về thu nhập cao, văn hóa sống tiện
nghi và cơ hội phát triển công bằng, bình đẳng.
(4) Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích công ty với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và
niềm tự hào dân tộc.
(5) Đối với bản thân: Thành công của khách hàng là vị trí của chúng tôi. Chúng
tôi vô cùng tự hào về đóng góp mà chúng tôi có thể thực hiện trong công việc hàng
ngày của mình. Còn mua bán – còn vận tải - nhưng đằng sau sự thực đơn giản này,
người ta có thể thấy hàng triệu câu chuyện khác. Với vai trò là công ty giao nhận
vận tải, chúng tôi đảm nhận phần quan trọng nhất trong hoạt động thương mại. Có
thể là Thượng Vàng – có thể là Hạ Cám, nhưng chúng tôi vẫn sẽ phục vụ với niềm
vui và niềm tin duy nhất – hàng hóa được giao đến tận tay và thấy được nụ cười của
Quý Khách hàng.
Giới thiệu các dịch vụ kinh doanh của Công ty

9



-

Thương mại toàn cầu:
 Tư vấn sản xuất sản phẩm
 Thu mua sản phẩm
 Xuất khẩu hàng hóa
 Nhập khẩu hàng hóa
 Tư vấn tiêu dùng sản phẩm
 Marketing toàn cầu
 Liên kết trợ vốn xuất nhập khẩu
 Ủy thác xuất nhập khẩu
 Thanh toán quốc tế
- Vận tải biển thuỷ nội địa:
 Vận tải hàng hoá nguyên cont (FCL).
 Thu gom & vận tải hàng lẻ (LCL).
 Môi giới tàu biển chuyên tuyến cố định, tàu hàng rời, tàu chở container
đông lạnh.
 Vận tải bằng xà lan chuyên dụng.
 Mua bảo hiểm hàng hoá hàng hải.
 Chuyên khai thác các tuyến: Châu Mỹ,Châu Âu-Địa Trung Hải, Trung
Đông, Châu Phi, Châu Á, Châu Úc. Đặc biệt: Vận tải thủy nội địa Nam –Trung – Bắc,
miền Tây, Đông Nam Á…
- Vận tải đường bộ:
 Trucking container (20’DC,40’DC,40’HC,45’DC,20’RF,40’RF, kéo cặp cổ,
Iso Tank)
 Vận tải hàng quá tải, siêu trường, siêu trọng.
 Vận tải chuyên dụng bằng xe tải 500kg-40Tons
 Hộ tống, giám sát vận tải đối với hàng giá trị cao
 Kết hợp giao door to door.

 Chuyên khai thác các tuyến: Nam-Trung-Bắc, Cảng-ICD-khu công nghiệp,
miền Tây, miền Đông, nội thành TP.HCM…
- Vận tải đường sắt:
 Thu gom hàng lẻ đóng vào toa (hàng thùng, hàng kiện pallet…)
 Vận chuyển hàng nguyên toa.
 Cho thuê bao trọn toa.
 Vận tải bằng toa container ( max 70 Tons )

10


 Vận tải bằng trục đường ray cho hàng hóa đặc biệt về kích thước,trọng
lượng.
 Khai thác 5 tuyến tàu chạy hàng tuần
 Chuyên khai thác các tuyến: Nam-Bắc, Nam-Trung và ngược lại…
- Thủ tục hải quan và giao nhận hàng hoá

Thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại các Cảng biển, Cảng Hàng
không, ICD…
 Tư vấn Luật Thuế Xuất Nhập Khẩu cho doanh nghiệp
 Thoả thuận chi phí hải quan hàng hoá khó thông quan
1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển

- Tháng 7/2008 – cuối tháng 12/2008: Nhóm thành viên thành lập đội nghiên
cứu công việc Giao nhận tại Cảng Cát Lái.
- Năm 2009 – nửa đầu năm 2010: Kinh tế Việt Nam suy thoái, ngành
Logistics có dấu hiệu giảm mạnh.
- Đầu năm 2011: Biên độ dao động ngành Logistics ổn định hơn, thị trường

khách hàng và hãng tàu dễ dàng chia sẻ và hợp tác tốt.
- 04/07/2011: nhóm thành viên hơn 20 người quyết định thống nhất thành lập
Công ty. Hồ sơ được Sở kế hoạch – đầu tư Tp.HCM chấp thuận.
- 11/07/2011: Công ty chính thức thành lập và đi vào hoạt động. Giám đốc là
Ông Lê Tuấn Phương, vốn điều lệ ban đầu: 1.800.000.000 vnđ. Công ty chọn Số 6,
đường C2, P13, Tân Bình làm trụ sở đầu tiên để hoạt động giao dịch.
- 15/02/2012: Nhận thêm vốn lưu động hỗ trợ dự án, Công ty di dời sang chi
nhánh mới tại 812/1, Trường Chinh, P15, Tân Bình.
- Từ tháng 03/2012 - 11/2012: Tình hình kinh doanh công ty thu lỗ nghiêm
trọng, vốn lưu động cạn kiệt, nhân sự nghỉ việc hàng loạt, công ty phải thu gọn
chuyển về Số 9, Lê Trung Nghĩa, P12,quận Tân Bình. Suốt những năm 2012, 2013,
Công ty chỉ hoạt động nhỏ lẻ, cầm chừng, chủ yếu chuyên sâu hai lĩnh vực: Vận tải
nội địa và đào tạo sinh viên thực tập.
- Năm 2014, Công ty chỉ còn lại 5 thành viên chủ lực, khách hàng thân thiết
mất dần, nhân sự mới tuyển dụng không đạt yêu cầu công việc. Nguồn vốn ít ỏi từ
lợi nhuận hoạt động vận tải được tập hợp lại chuẩn bị cho công cuộc tái cấu trúc lại
công ty Marine Sky Logistics.
- Từ cuối năm 2014 – nửa đầu năm 2015, Công ty tiến hành 2 lần đổi mới về
nhân sự, định hướng lại chiến lược và tổ chức kinh doanh thế mạnh. Thành quả là
đến tháng 06/2015, công ty khôi phục hơn 50% nguồn vốn lưu động ban đầu, công
việc kinh doanh vẫn chậm nhưng chắc chắn, nhiều phân khúc về lĩnh vực hoạt động

11


(vận tải nội địa, liên vận, quốc tế, giao nhận, thương mại, đào tạo…) được tái đầu tư
với nguồn nhân sự mới – trẻ - nhiệt huyết.
- Giai đoạn 06/2015 – 09/2015, công ty dần tạo dựng lại uy tín và sức mạnh
thương hiệu, thay đổi hệ thống nhận diện mới. Với kinh nghiệm và sức chịu đựng
bền bỉ cùng mạng lưới khách hang đa dạng, chắc chắn, năm 2016, hứa hẹn sẽ là bệ

phóng hoàn hảo cho những năm sau tiếp đà phát triển.
1.3.

Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh

1.3.1. Chức năng
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác ở trong và ngoài nước để tổ chức
chuyên chở, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng tiêu dùng, hàng quá cảnh,
hàng triển lãm – trưng bày, hàng tư nhân, tài liệu, chứng từ…
- Nhận uỷ thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lưu
cước, các phương tiện vận tải ( Tàu biển, ôtô, sà lan, đầu kéo container…) bằng các
hợp đồng trọn gói (door to door) và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến
hàng hoá nói trên, như việc thu gom, chia lẻ hàng hoá, làm thủ tục xuất nhập khẩu,
làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá và giao nhận hàng hoá đó cho người
chuyên chở để tiếp tục chuyển đến nơi quy định.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải, kho hàng và
các vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
hàng hoá trên cơ sở giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương Mại cấp cho công ty.
- Tiến hành làm các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
hàng hoá quá cảnh, tạm nhập tái xuất qua lãnh thổ Việt Nam và ngược lại bằng các
phương tiện chuyên chở của các phương tiện khác.
- Thực hiện kinh doanh vận tải công cộng phù hợp với qui định hiện hành
của nhà nước.
- Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng vận tải nước ngoài và làm công tác phục
vụ cho tàu biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong các
lĩnh vực giao nhận, vận chuyển, kho bãi, thuê tàu.
1.3.2. Nhiệm vụ

Với các chức năng trên, Công ty phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:

12


- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của Công
ty theo quy chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu của Công
ty.
- Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo
đảm trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng
cấp các phương tiện vật chất kỹ thuật của công ty.
- Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc
giao nhận, chuyên trở hàng hoá bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý, an toàn trên
các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên trở, chuyển tải, lưu kho, lưu bãi,
giao nhận hàng hoá và bảo đảm bảo quản hàng hoá an toàn trong phạm vi trách
nhiệm của công ty.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải
tiến biểu cước, giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo qui chế hiện hành,
để các biện pháp thích hợp để bảo đảm quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp đồng
nhằm thu hút khách hàng đem công việc đến để nâng cao uy tín của công ty trên thị
trường trong nước và quốc tế.
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính, tài sản, các chế độ chính
sách cán bộ và quyền lợi của người lao động theo quy chế tự chủ, gắn việc trả công
với hiệu quả lao động bằng hình thức lương khoán, chăm lo đời sống, đào tạo và bồi
dưỡng nhằm nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ cho cán
bộ công nhân viên công ty để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày
càng cao.
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc

công ty theo cơ chế hiện hành.
1.4.

Cơ cấu tổ chức

13


GIÁM ĐỐC

TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC

TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH

NHÂN SỰ
KẾ TOÁN

PHÒNG KINH DOANH
VẬN TẢI

SALES

CƯỚC
XUẤT
NHẬP
KHẨU

TÁC
NGHIỆP


MARKETING
DỰ ÁN

PHÒNG KINH DOANH
THƯƠNG MẠI

CUNG ỨNG
SẢN PHẨM

TIÊU THỤ
SẢN PHẨM

ĐIỀU ĐỘ
CHỨNG TỪ
GIAO NHẬN
TTHQ

VẬN TẢI
NỘI ĐỊA

14


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Marine Sky Logistics
(Nguồn:Phòng nhân sự của công ty Marine Sky Logistics)

15


Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

- Đứng đầu công ty là giám đốc công ty. Giám đốc tổ chức điều hành mọi hoạt
động của công ty, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và cơ quan quản lý nhà
nước về mọi hoạt động của công ty. Giúp việc cho giám đốc có trưởng phòng kinh
doanh và trợ lý giám đốc được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được
giao. Trong trường hợp giám đốc vắng mặt thì trợ lý giám đốc là người thay mặt
giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị và
bộ phận trực thuộc công ty cũng như mối quan hệ công tác giữa các đơn vị và bộ
phận nói trên do giám đốc qui định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của
từng năm, từng giai đoạn nhất định, bảo đảm cho sự tồn tại và hoạt động hiệu quả
của công ty.
- Hiện nay công ty có các khối phòng ban như sau:

Khối quản lý: Các phòng ban trong khối có nhiệm vụ giúp giám đốc
trong công tác quản lý mọi hoạt động của công ty, đặc biệt là phòng hành chính
quản trị.

Khối kinh doanh: Bao gồm các phòng ban có chức năng kinh doanh.
(phòng kinh doanh vận tải, phòng kinh doanh thương mại )

Phòng kế toán tài vụ - tổng hợp: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế
toán, tham mưu giúp giám đốc quản lý vốn, giám sát việc thu chi tài chính, trả
lương thưởng và thanh toán các khoản thu chi của công ty. Tổng hợp các số liệu
kinh doanh hàng tháng của công ty theo dõi thực hiện kế hoạch quản lý tài chính.
Đề ra các kế hoạch hoạt động tài chính trong tương lai.

Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Hoạt động trong tuyến tuyển
dụng nhân viên, thi hành, thực hiện các chính sách chế độ của nhà nước. Giám sát
công việc của cán bộ công nhân viên.


Phòng marketing: Ngoại giao, truyền thông, quảng cáo và mở rộng
mạng lưới đối tác, khách hàng cho các phòng ban tương tác, đồng thời cũng thực
hiện các nhiệm vụ maketing theo dự án kinh doanh được phê duyệt.

16


-

Cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty chia theo trình độ:

Bảng 1.4.1: Bảng cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty Marine Sky Logistics chia
theo trình độ
Stt

Trình Độ

Tỉ
(%)

lệ

Số người

01 Thạc Sỹ - Đại học

57.14%

16


02 Cao Đẳng - Lao động phổ thông

42.86%

12

Tổng cộng

100%

28

(nguồn: phòng nhân sự công ty TNHH Marine Sky Logistics)

Tính đến hết Quý 3/2015, tổng số cán bộ công nhân viên chức của công ty là 28
người làm việc trong các bộ phận. Trong đó số người đạt trình độ từ Thạc sỹ, Đại
học đạt trên 55% trong tổng số cán bộ nhân viên của công ty, tập trung nhiều ở ban
giám đốc, ban quản lý, bộ phận tài chính kế toán, kinh doanh xuất nhập khẩu tổng
hợp, hành chính nhân sự, các trưởng bộ phận, marketing. Số còn lại là Cao đẳng lao động phổ thông.
1.5.

Báo cáo tình hình kinh doanh công ty Marine Sky Logistics từ năm
2012 đến năm 2014
1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh theo doanh thu-chi phí-lợi nhuận
công ty Marine Sky Logistic từ năm 2012 đến năm 2014

17



Bảng 1.5.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MSL trong 3 năm qua
(2012-2013-2014)
(đơn vị: triệu đồng)

Năm
Năm 2012
Chỉ Tiêu
Doanh thu
3,109
Chi phí
2,143
Lợi nhuận
966
Tỷ
lệ
lợi 31.07108
nhuận/doanh thu (%)
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty MSL)
-

Năm 2013

Năm 2014

2,049
1,402
647
31.57638

2,593

1,746
847
32.66487

Doanh thu:

 Nhìn chung, doanh thu của công ty không ổn định qua các năm (20122014) nhưng tăng không đáng kể vì đây là thời kì suy thoái kinh tế chung của thế giới
nên công ty Marine Sky Logistics cũng bị ảnh hưởng, nên trong thời kì này công ty
chọn cách kinh doanh ổn định và bền vững.
 So với năm 2012, doanh thu năm 2013 giảm 1,060 (triệu đồng). Nguyên
nhân do sự sụt giảm này là do nhu cầu giao thương giữa các nước ở các thị trường
Châu Âu, Nhật Bản và Mỹ với các công ty sản xuất, nhập khẩu của Việt Nam giảm
mạnh, do đó công ty mất nhiều hợp đồng vận tải và giao nhận có giá trị lớn, thường
xuyên từ các khách hàng lâu năm
 Nhưng trong năm 2014 doanh thu lại tăng 544 (triệu đồng) so với năm
2013. Năm 2014 là thời điểm Việt Nam tham gia vào nền kinh tế toàn cầu thông qua
khu vực tự do thương mại ASEAN, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP…,
mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các công ty Việt Nam. Nhờ việc tận dụng lợi thế đó
công ty MSL đã tích cực đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để hồi phục lại kết quả hoạt
động kình doanh của mình

18


-

Chi phí:

 Song song với việc giảm doanh thu từ năm 2012 đến năm 2013 vì cắt
giảm trong kinh doanh để duy trì hoạt động nên chi phí dành cho việc kinh doanh trong

thời kì này cũng giả, mục đích để hạn chế tối đa rủi ro trong thời kì khủng hoảng kinh
tế (lạm phát tăng, tăng giá các ngyên vật liệu, bất ổn tài chính…)
 Chi phí hoạt động của năm 2014 tăng so với năm 2013 (344 triệu đồng)
do sự mở rộng hoạt động kinh doanh và mua thêm vật tư đầu tư cho công tác giao
nhận.
-

Lợi Nhuận

Lợi nhuận của công ty có xu hướng tăng đều qua các năm, nhưng tăng không
đáng kể. Từ năm 2013 tăng 0,5% so với năm 2012 và năm 2014 tăng 1% so với năm
2013. Tuy kinh tế gặp khó khăn tạo nên sự không ổn định trong doanh thu như nhờ sự
thận trọng cùng với những cân đối trong việc thu chi giúp cho lợi nhuận của công ty ở
mức ổn định. Điều này tạo nên tảng vững chắc để công ty có thể vượt qua những thử
thách trong những năm tiếp theo.

1.5.2. Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận theo phương thức kinh doanh của
công ty Marine Sky Logistics năm 2014
1.5.2.1.

Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh

19


14.85%
41.46%
Vận tải đường biển
Vận tải đường bộ
Giao nhận Thủ tục

hải quan
43.69%

Biểu đồ 1.5.2.1: Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh của công ty MSL năm
2014 (đơn vị: %)
(Nguồn: phòng kế toán tài chính công ty MSL)
 Năm 2014 là một năm đầy biến động đối với hoạt động giao nhận của công ty.
Những khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải đường biển mất dần, nên trong thời gian
này công ty chú trọng nguồn lực vào phát triển vận tải đường bộ trong nước để có thể
duy trì được hoạt động của công ty. Theo biểu đồ 1.5.2.1 cho ta thấy phương thức kinh
doanh vận tải đường bộ là mang lại nguồn thu nhiều nhất (44%). Tiếp sau đó phương
thức kinh doanh mang lại nguồn thu ít hơn là vận tải đường biển(41%). Phương thức
kinh doanh giao nhận thủ tục hải quan chiếm tỷ trọng ít nhất vì đây là lĩnh vực hoạt
động phụ nhằm tăng thêm giá trị gia tăng cho khách hàng, tuy mang lại doanh thu
không nhiều nhưng dịch vụ này làm tăng thêm sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt
động giao nhận của công ty.

20


1.5.2.2.

Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh
27.27%

19.13%

53.60%

Vận tải đường biển

Vận tải đường bộ
Giao nhận Thủ tục
hải quan

Biểu đồ 1.5.2.2: Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh
của công ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)
(Nguồn: phòng kế toán tài chính công ty MSL)
 Cũng như cơ cấu doanh thu thì phương thức kinh doanh vận tải đường bộ là
phương thức kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận nhất (54%). Điều này cho thấy
phương thức kinh doanh đường bộ là nguồn mang lại thu nhập chính cho công ty.
Chính nguồn này giúp công ty có thể đứng vũng trong những năm có biến động nhiều
về kinh tế như năm 2014. Bên canh đó phương giao nhận thủ tục hải quan quan tuy có
doanh thu thấp nhất nhưng mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho công ty (27%). Bên
cạnh làm dịch vụ thủ tục thông quan hàng hóa thôg thường cho khách, công ty MSL
còn tăng lợi nhuận bằng các hợp đồng dịch vụ đơn lẻ cho một số sản phẩm khó thông
quan, làm giấy tờ cần thiết cho việc thông quan nếu doanh nghiệp đó có nhu cầu,…

21


1.5.3. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo hàng hóa của công ty Marine Sky
Logistics từ năm 2012 đến năm 2014
1600
1400
1200
1000
800
600
400
200

0
n
Sả
g
n



Th

ng
ra
t
i

ác
-B

h

a


-T

u


ng



bị
ết
i
Th

óc
M
áy
-M

hụ
–P

n



ật
v
g

u
iệ
tl

V

g
ựn

d
y


Biểu đồ 1.5.2 Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo hàng hóa của công ty MSL năm
2012-2014 (đơn vị: Triệu VND)
(Nguồn: phòng tài chính công ty MSL)
 Nhìn chung doanh thu công công ty MSL theo hàng háo của công ty cũng tăng
trường không đồng đều qua các năm (2012-2014) ở tất cả các mặt hàng. Tuy nhiên qua
biểu đồ 1.5.2 cho thấy công ty đa số cung cấp dịch vụ giao nhận co các mặt hàng là vật
liệu xây dựng, với mức doanh thu đạt 1076 triệu VND (năm 2014). Mức doanh thu
phục vụ dịch vụ cho mặt hàng vật liệu xây dựng gấp 5 lần so với doanh thu đạt được
cho việc cung chấp dịch vụ thuộc mặt hàng thời trang-bách hóa-tiêu dùng. Thêm vào
đó dịch vụ cung cấp cho mặt hàng nông sản cũng chiếm phần lớn doanh thu-đạt 898
triệu VND (2014). Điều này cho thấy lượng khách hàng chủ yếu của công ty là các
công ty chuyên xuất nhập khẩu các mặt hàng vật liệu xây dựng (gỗ, gạch đá, xi măng,
các thiết bị trang trí nội thất…) và mặt hàng nông sản (gạo,hạt, ngũ cốc, rau, củ…).
Nếu tận dụng được điểm mạnh này thì công ty MSL có thể chuyên cung cấp dịch vụ
giao nhận tốt nhất cho hai mặt hàng là vật liệu xây dựng và nông sản, nhằm tạo được
hình ảnh tốt và lấy được lòng tin từ khách hàng

22


1.5.4. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo thị trường của công ty Marine Sky
Logistics từ năm 2012 đến năm 2014

1200
1000
800

600
400
200
0

Việt Nam

Châu Á

Châu Âu

Châu Phi

Châu Mỹ

Trung Đông

Biểu đồ 1.5.4 cơ cấu doanh thu dịch vụ theo thị trường của công ty
MSL năm 2012-2014 (đơn vị: triệu VND)
(Nguồn: phòng tài chính công ty MSL)
 Thị trường mang lại nguồn doanh thu lớn và ổn định cho công ty vẫn là thị
trường trong nước (936 triệu VND - 2014). Vì trong giai đoạn này tình hình trao đổi

23


mua bán trên thế giới giảm vì sự khủng hoảng kinh tế, và để vượt qua thời kì khó khăn
chung này công ty MSL quyết định chú trọng kinh doanh giao nhận trong nước để
mang lại nguồn doanh thu ổn định và duy trì được hoạt động kinh doanh chung của
công ty. Bên cạnh đó thị trường mà công ty hoạt động tốt là thì trường các nước tại khu

vực Châu Á, dịch vụ giao nhận thuộc thị trường này đạt mức doanh thu 665 triệu VND
năm 2014. Thị trường các nước Châu Âu cũng đạt mức doanh thu trung bình và ổn
định qua các năm, và đây là thị trường tiềm năng. Vì vậy, trong tương lai, công ty MSL
nên đẩy mạnh các dịch vụ của mình sàng thị trường Châu Âu đồng thời duy trì hoạt
động ở thị trường Châu Á để khai thác hết lượng khách hàng tiềm năng thuộc hai khu
vực này.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS
2.1 . Mối quan hệ giữa các bên trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển. (Dựa vào hợp đồng nhập khẩu số 15/S/12485/A/01)

24


Hãng tàu
O.S.K Lines

Hãng tàu
O.S.K Lines
(6)

(3)

(7)
(8)

Forwarder
M.C Comercio E

Exportacao LTDA

Forwarder
Marine Sky Logistic

Chi cục Hải Quan

(4)
(5)

(2)
Người xuất khẩu
Olam International
Limited

(1)

(9)
Người nhập khẩu
Olam Việt Nam

Qua sơ đồ 2.1 ta thấy sự giao dịch và tác động lẫn nhau giữa các bên liên

đồhợp
2.1 Mối
các bên
quan
quy trình giao nhập
quan đến
đồngquan

kinh hệ
doanh
nhậpliên
khẩu
tiêuđến
đen:
hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng số 15/S/12485/A/01
(1) Công ty Olam Việt Nam kí kết hợp đồng nhập khẩu tiêu đen với công ty
Olam International Limited.
(2) Công ty M.C Comercio E Exportacao LTD chịu trách nhiệm làm toàn bộ thủ
tục xuất khẩu giúp công ty Olam International Limited.

25


×