Tải bản đầy đủ (.pptx) (53 trang)

CƠ SỞ DI TRUYỀN NGƯỜI, Huỳnh Duy Thảo, Bộ môn Mô Phôi - Di truyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 53 trang )

CƠ SỞ


DI TRUYỀN NGƯỜI

Huỳnh Duy Thảo
Bộ môn Mô Phôi - Di truyền



SỨC KHỎE  BỆNH LÝ

 BỆNH DI TRUYỀN

 CƠ SỞ - CƠ CHẾ DI TRUYỀN

PHÒNG NGỪA - ĐIỀU TRỊ


Mã hóa/ Không mã
hóa

BỘ N
ST
on
/ Intr
n
o
x
/E
Gien


in
Prote
NA /
R
/
DNA

N
E
I
G
BỘ


Giải

BỘ NST
BỘ GIEN


BỘ NSTNGƯỜI


ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC NST
- NST là một đại phân tử sinh học gồm chuỗi đơn DNA và nhiều loại protein

- Histone là loại protein quan trọng tham gia cấu trúc NST
+ Histon và protein khác tổ chức DNA thành các dạng đóng xoắn, tham gia phiên mã và sao chép DNA

- Tế bào sinh dưỡng có 46 NST gồm 22 cặp NST thường (số 1-22) và 2 NST X (nữ) và 1X, 1Y (nam)



CẤU TRÚC NST
- Tất cả các NST (nhân) chia sẻ cấu trúc giống nhau:

1.

Cấu trúc sơ cấp có thể quan sát được, vùng hẹp nhất có chứa tâm động

2.

Tâm động có chứa protein neo (kinetochore), gắn kết 2 nhiễm sắc tử chị em, cũng là vị trí gắn với
siêu ống giúp NST di chuyển trong quá trình phân bào

3.

Cánh NST, thường có 1 cánh ngắn (p: petit) và 1 cánh dài (q), tách biệt nhau bởi tâm động

4.

Telomere là phần tận cùng NST, chứa trình tự DNA lặp


CẤU TRÚC NST
NST ti thể, DNA dạng vòng khoảng 16.569 cặp base.



TRẠNG THÁI ĐÓNG XOẮN NST






CÁC PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU NST


BỘ NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ




LẬP BỘ NST ĐỒ

- Nhuộm theo các phương pháp khác nhau để phân biệt các vùng khác nhau trên NST, dưới KHV có các
vạch đánh dấu được gọi là băng (band)

- Các band được đánh số, cho biết các vị trí tham khảo dọc theo mỗi NST

- NST đồ là tất cả các NST, thường đi cùng với các band




Bộ NST người nhuộm Giemsa
với các band và NST được đánh số


- Về kích thước:

NST được chia làm 7 nhóm:
A: 1, 2, 3
B: 4, 5
C: 6  12, X
D: 13, 14, 15
E: 16, 17, 18
F: 19, 20

- Về chỉ số tâm:

BA TIÊU CHÍ ĐỂ SẮP XẾP NST

G: 21, 22, Y

- Cấu trúc band

- Tâm giữa (metacentric),

- Tâm gần giữa hay lệch giữa (submetacentric),
- Tâm đầu (acrocentric).

NHIỄM SẮC THỂ ĐỒ (BAND G)


BẤT THƯỜNG SỐ LƯỢNG?

BẤT THƯỜNG CẤU TRÚC?


HẠN CHẾ NST ĐỒ




Giới hạn: 2 Mb


LAI HUỲNH QUANG TẠI CHỔ
(FISH: Fluorescence In Situ Hybridization)


Sử dụng đoạn mồi DNA được đánh dấu với thuốc nhuộm huỳnh quang
1. Dưới KHV huỳnh quang có thể xác định mẫu lai gắn kết với đoạn NST
2. Có thể sử dụng nhiều mẫu dò cùng lúc

= > Phát hiện sự hiện diện hay mất một đoạn NST hoặc sự lặp đoạn NST







Hai tín hiệu = không mất đoạn
Tín hiệu màu xanh lá cây: đoạn mồi tương ứng cho telomere NST 22 (chứng) => đây là NST số 22
Tín hiệu màu đỏ: đoạn mồi đặc hiệu cho Bệnh Di-George


×