Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

hệ tiết niệu , BS Nguyễn Văn Đối, Bộ môn Mô phôi – Khoa Y

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.21 MB, 32 trang )

HỆ TIẾT NIỆU
BS. NGUYỄN VĂN ĐỐI


MỤC TIÊU
1. Phân biệt được cấu tạo vùng vỏ va vùng tuỷ
thận
2. Mô tả được cấu tạo từng đoạn của một
nephron
3. Nêu tên va mô tả cấu tạo các cấu trúc trong
phức hợp cận tiểu cầu.
4. Mô tả cấu tạo của niệu quản va bang quang.


ĐẠI CƯƠNG


1. THẬN

a. Cấu tạo đại cương

Nhu mô thận gồm 2 phần: vùng vỏ va vùng tủy
- Vùng tủy thận:
Gồm 1018 tháp thận (tháp Malpighi), từ đáy
tháp có các bó ống tỏa ra vùng vỏ gọi la tia tủy
(hoặc tháp Ferrein)
- Vùng vỏ thận: gồm 3 phần:
+ Phần giáp vỏ.
+ Mê đạo vỏ nằm giữa các tia tủy
+ Cột thận (trụ Bertin) nằm giữa các tháp thận.
Toan bộ khối vỏ thận bao phủ một tháp thận tạo


nên một thùy thận.



1. THẬN
b. Cấu tạo vi thể và siêu vi
- Ống sinh niệu
- Phức hợp cận tiểu cầu thận
- Mô liên kết
- Mạch va thần kinh trong thận



1. THẬN
b. Cấu tạo vi thể và siêu vi
- Ống sinh niệu (nephron): la đơn vị cấu tạo va

chức năng của thận, gồm:
+ Vùng vỏ: tiểu cầu thận, ống lượn gần,
ống lượn xa.
+ Vùng tủy: quai Henle, ống góp, ống
thẳng.


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Tiểu cầu thận: có 2 cực la cực mạch va cực
niệu, gồm 2 phần chính: chùm mao mạch
Malpighi va bao Bowman.
 Bao Bowman có 2 lớp:

* Lớp tạng: la những TB có chân nằm sát
ôm lấy các mao mạch trong TCT.
* Lớp thanh: biểu mô lát đơn.
Giữa 2 lớp nay la khoang Bowman (khoang
niệu) thông với OLG


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Tiểu cầu thận:
 Chùm mao mạch Malpighi: tạo ra từ sự phân
nhánh của tiểu ĐM vao, sau đó tập trung lại thanh
tiểu ĐM ra.
Chùm mm có đặc điểm:
* TB nội mô có lỗ thủng
* Mang đáy: do mang bao tương các nhánh thứ
cấp TB có chân va mang đáy TB nội mô hòa
nhập, 1 mang đáy có thể bao lấy 1 lưới mm
* Giữa các mao mạch chung một mang đáy có
những TB gian mao mạch.
* Tất cả các mao mạch tiểu cầu bao giờ cũng
được các TB có chân ôm xung quanh.




b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Tiểu cầu thận:
TB có chân: thân hình sao chứa nhân,

từ thân có một số nhánh sơ cấp (chân), rồi
cho ra rất nhiều nhánh thứ cấp ôm một
hoặc một số mao mạch.
Khoảng giữa các nhánh thứ cấp, rất đều
nhau, gọi la khe lọc.
TB gian mao mạch: chống đỡ, thực bao
va ẩm bao.
 Hang rao lọc: TB nội mô, mang đáy, khe
lọc.



b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Tiểu cầu thận:
TB có chân: thân hình sao chứa nhân,
từ thân có một số nhánh sơ cấp (chân), rồi
cho ra rất nhiều nhánh thứ cấp ôm một
hoặc một số mao mạch.
Khoảng giữa các nhánh thứ cấp, rất đều
nhau, gọi la khe lọc.
TB gian mao mạch: chống đỡ, thực bao
va ẩm bao.
 Hang rao lọc: TB nội mô, mang đáy,các
tb có chân.




b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận

- Ống sinh niệu (nephron):
+ Ống lượn gần:


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Ống lượn xa:


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Quai Henle:
+ Ống góp: TB sáng, TB đậm


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Ống sinh niệu (nephron):
+ Quai Henle:
+ Ống góp: TB sáng, TB đậm


b. Cấu tạo vi thể và siêu vi thận
- Phức hợp cận tiểu cầu thận:

Nằm ở cực mạch của TCT. Gồm:
 TB cận tiểu cầu la những TB cơ trơn lớp

áo giữa của tiểu cầu ĐM vao biệt hóa
thanh những TB dạng biểu mô, trong bao
tương chứa nhiều hạt (hạt renin).
 Vết đặc la phần đặc biệt của ống lượn xa
nằm kẹp giữa 2 tiểu ĐM vao va ra.
 TB cận mạch tạo thanh đám nằm giữa
vết đặc va chùm mm tiểu cầu. Có thể coi
đây la những TB gian mao mạch ngoai tiểu
cầu



1. THẬN

b. Cấu tạo vi thể và siêu vi
- Mô liên kết: nằm rải rác chen giữa các cấu trúc
ống, TB kẽ tiết prostaglandin  giảm HA
- Tuần hoan trong thận:
+ ĐM thận  2 nhánh  ĐM gian thùy ĐM
bán cung ĐM gian tiểu thùy tiểu ĐM vao của
TCT, ra khỏi TCT bởi tiểu ĐM ra.
+ Tiểu ĐM ra chia nhánh chạy sát bên các ống
của nephron
+ Những tiểu ĐM ra của các TCT nằm gần đáy
tháp tủy tiến thẳng ngược vao trong tháp tủy (ĐM
thẳng)


×