NỘI DUNG
CA LÂM SÀNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN DỊ ỨNG ASPIRIN Ở BỆNH
NHÂN TIM MẠCH
•
•
•
•
•
TỔNG QUAN
CƠ CHẾ BỆNH SINH
THỂ LÂM SÀNG
CHẨN ĐOÁN
ĐIỀU TRỊ
DIỄN BIẾN LÂM SÀNG
Bệnh 3 thân ĐMV
- Không có chỉ
định can thiệp 2 lần mày đay sau
uống thuốc điều
trị đau ngực
Viêm khớp
Điều trị nhiều đợt
Ibuprofen, Mobic
THA + ĐTĐ II
Nữ 62t
SỐC PHẢN VỆ
Mày đay, phù mạch
Khó thở SpO2 85%
HA 70/40mmHg
Nhập viện
tỉnh QN
Mày đay
Đau
ngực
Duoplavin
(Aspirin +
Clopidogrel)
Solumedrol
Dimedrol
30p
Tiền sử
22/4/2015
Chuyển
TT Dị ứng
Adrenaline
Solumedrol
Dimedrol
Zantac
Truyền dịch, oxy
150p
23/4/2015
Bác sỹ phải làm
gì?
CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
ASPIRIN??
ASPIRIN +
CLOPIDOGREL!
KHÔNG PHẢI DỊ ỨNG THUỐC
CLOPIDOGREL
CLOPIDOGREL
Test kích thích với CLOPIDOGREL
Test kích thích với ASPIRIN
Test dương tính ở liều 44mg, sau 2h.
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
Hội chẩn CK Tim mạch
BN được chỉ
định giải mẫn
cảm với Aspirin
Kết quả:
THÀNH CÔNG
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG
ASPIRIN/NSAIDs
LỊCH SỬ DỊ ỨNG NSAIDs
460 TCN:
Hippocrates
•Tác dụng
giảm đau của
cây Salix alba
1853:
Gerhardt
•Tổng hợp
được aspirin
1874
•Aspirin được
sử dụng như
1 loại thuốc
giảm đau
1876:
MacLagan
và Stricker
•Điều trị viêm
khớp dạng
thấp
1902:
Hirchberg
•Trường hợp
dị ứng NSAIDs
đầu tiên
1968: Tam
chứng
Samter
•HPQ
•Polyp mũi
xoang
•Nhạy cảm với
NSAIDs
Kong et al, Clinical Reviews in Allergy and Immunology, Volume 32, 2007
TÌNH HÌNH DỊ ỨNG ASPIRIN/ NSAIDs
Đứng thứ 2 trong các loại thuốc gây dị ứng, sau KS β-lactam, đặc biệt là sốc phản vệ.
0,1-0,3% dân số
Người lớn > trẻ em
Nữ/nam: 3/2
30-40% viêm mũi-xoang, polyp mũi-xoang
Aspirin (ASA) 0.5 - 1.9%
Dị ứng aspirin/ bệnh lý tim mạch
• 1.5% - 2.6% bệnh nhân tim mạch có phản ứng dị ứng với aspirin
Nhóm heteroaryl acetic acid thường gây sốc phản vệ
Phản ứng muộn: chưa rõ
•Feng CH, White AA, Stevenson DD. Characterization of aspirin allergies in patients with coronary artery disease. Ann Allergy Asthma Immunol. 2013;110
•Allergy 2011; 66: 818–829
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Med Clin N Am 94 (2010) 645–664
CƠ CHẾ BỆNH SINH
Phospholipids màng
Aspirin
NSAIDs khác
Acid Arachidonic
Ức chế
5-lipooxygenase
FLAP, 5-LO
Cyclooxygenase I
Giảm ức chế
PGG2
5-HPETE
PGH1
LTA1
Giảm nồng độ
PGG2
PGI2
PGF2
PGD2
LTB4
PGE2
LTC4
Giảm ức chế
Hoạt hóa và
ngưng tập tiểu
cầu
Giải phóng
Histamine
Hóa hướng
động BCTT
LTD4
LTE4
Co thắt PQ
Giãn mạch
Tăng tính thấm
thành mạch
Tăng tiết nhầy
Hóa hướng BCTT
Phản ứng quá mẫn với Aspirin/NSAIDs khác (type I, II, III)
Immunol Allergy Clin N Am 33 (2013) 263-274
YẾU TỐ GEN
THUỐC
ASPIRIN
BIỂU HIỆN LÂM
SÀNG
KHUYẾN CÁO XN GEN SÀNG LỌC
HLA-DQB1*0302
HLA-DRB1*04
AERD
Am J Rhinol Allergy. 2015 MayJun;29(3)
HLA-DQB1*0301
HLA-DRB1*011
Non-AERD
Am J Rhinol Allergy. 2015 MayJun;29(3)
HLA-DRB1*0301
Quá mẫn với ASA
Dekker et al – 1997
Choi et al – 2004
HLA-DRB1*1302
Mày đay
Kim et al – 2005
Mày đay mạn
Mediators Inflamm.
2006;2006(5):62489
ALLELE
HLA-B44
HLA-Cw5
Isopropylanti
pyrine
HLA-DQ7
HLA-DR11
NSAIDs
HLA-DR11
AAIR. 2013 January;5(1):55-58
Phản vệ
J Allergy Clin Immunol. 1999
Apr;103(4):685-9
PHẢN ỨNG CHÉO GIỮA NSAIDs
Allergy 66 (2011) 818 - 829
CÁC THỂ LÂM SÀNG
Type 1: NSAIDs gây HPQ/VMDƯ
GIẢ DỊ ỨNG
Type 2: NSAIDs gây mày đay/phù mạch ở BN
mày đay mạn
Type 3: NSAIDs gây mày đay/phù mạch ở BN
không có triệu chứng
Type 4: Phản ứng phối hợp ở BN không có triệu
chứng
Type 5: Mày đay/Phù mạch với 1 NSAID
DỊ ỨNG
Type 6: Phản vệ với 1 NSAID (không phải
Aspirin)
Ann Allergy Asthma Immunol, 2001 87:177
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN DỊ ỨNG NSAIDs
TIỀN SỬ
Thời gian xuất hiện
phản ứng
Sớm (< 24h)
Muộn (> 24h)
Nhóm triệu chứng
Hô hấp
Da
Sốc phản vệ
có/không có triệu
chứng trên da
Các tổn thương da
khác nhau hoặc chủ
yếu trên da
Bệnh nền mạn tính
HPQ/Viêm mũi
xoang mạn tính
Mày đay mạn
tính/Không có
Thường không có
Không hoặc bệnh
khác
Tiền sử phản ứng
chéo
Phản ứng với những thuốc ức chế COX
khác
Phản ứng với 1
thuốc khác
Các thuốc khác
nhau
BAT/ASPI Test
sIgE/BAT
LAT
Khẳng định bằng
test kích thích
Uống/hít/nhỏ mũi
Uống – có thể nếu
test da âm tính
Uống – có thể thực
hiện ở những BN
chọn lọc
Test kích thích với
thuốc thay thế
Có
Có – thận trọng
Có – thận trọng
CÁCH THỨC CHẨN
ĐOÁN
In vitro
Allergy 66 (2011) 818–829
CHẨN ĐOÁN DỊ ỨNG NSAIDs
TS dị ứng với NSAIDs
không rõ ràng
TS không dung nạp 1 loại
NSAIDs
TS không dung nạp với nhiều loại
NSAIDs
Test kích thích đường uống
với thuốc ức chế COX-1 khác
Test kích thích với thuốc ít gây dị
ứng hoặc không ức chế COX-1
TEST KÍCH THÍCH LÀ “TIÊU CHUẨN VÀNG” ĐỂ
CHẨN ĐOÁN DỊ ỨNG ASPIRIN
ÂM TÍNH
DƯƠNG TÍNH
Kết luận: dị ứng với 1
thuốc
Kết luận: dị ứng với
nhiều loại thuốc
Lời khuyên: chỉ cần
tránh 1 thuốc gây dị
ứng
Test kích thích với thuốc ít gây dị
ứng hoặc không ức chế COX-1
ÂM TÍNH: sử dụng thuốc
dung nạp
ÂM TÍNH: sử dụng
thuốc dung nạp
DƯƠNG TÍNH: thực hiện lại test kích thích sau
khi cho BN sử dụng certirizine
DƯƠNG TÍNH: thực
hiện lại test kích thích
sau khi cho BN sử
dụng certirizine
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ DỊ ỨNG
ASPIRIN Ở BỆNH NHÂN TIM MẠCH
Phối hợp
với CK
DU-MDLS
Chẩn
đoán xác
định
Điều trị đặc
hiệu
VAI TRÒ CỦA ASPIRIN VỚI BỆNH LÝ
TIM MẠCH