TRẦN TUẤN VIỆT
Đại học Y Hà Nội
Viện Tim mạch Quốc Gia Việt Nam
Nhịp tim < 60 ck/phút
Có thể là sinh lý
Có thể là bệnh lý (thực thể, ngoại
lai)
Arrhythmias, braunwald’s heart disease
Rối loạn về phát nhịp: nhịp chậm xoang, suy
nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp bộ nối, ...
Rối loạn về dẫn truyền nhĩ thất: block nhĩ thất
cấp I, cấp II, cấp III, …
Bradyarrhythmias, hurst’s the heart
Tim mạch: NMCT, THA, viêm cơ tim, …
Thuốc: chẹn Beta giao cảm, Digoxin.
Điện giải: Rối loạn Kali máu, …
Khác: Suy giáp
Arrhythmias, Manual cardiovasucular medicine
Sóng P đi trước QRS
Sóng P dương ở DII DIII aVF V5 V6
Sóng P âm ở aVR
Tần số trung bình : 60 – 100 ck/ph
Nhịp xoang
Tần số: < 60 ck/ph
Đều hoặc không đều
Nhịp thoát
Bradyarrhythmias, Braunwald’s heart disease
Xung điện từ nút xoang phát ra bị block ->
không dẫn ra và khử cực được nhĩ -> mất các
hoạt động của nhĩ.
Mất sóng P và QRS
Khoảng ngừng xoang là bội số của một chu kì
cơ bản (thường = 2 lần chu kì cơ bản)
Có thể có nhịp thoát
Mất sóng P và QRS
Khoảng PP kéo dài là bội số của đoạn PP cơ bản
Bradyarrhythmias, Hurts’s the heart
Mất sóng P và QRS
Có thể có nhịp thoát
Bradyarrhythmias, Hurts’s the heart
Bradyarrhythmias, Hurts’s the heart
Nhịp khởi phát từ vùng bộ nối nhĩ thất (Nút
nhĩ thất và vùng trên chỗ chia nhánh của bó
His)
Sóng P thường không nhìn thấy. Hoặc có thể
xuất hiện ngay sát phía trước hoặc sau QRS
Sóng P( nếu có) âm ở DII DIII aVF
QRS thanh mảnh
Tần số: 40 – 60 ck/ph
Nhịp chậm xoang dai dẳng
Ngừng xoang hay block xoang nhĩ
Nhịp thoát của nhĩ, bộ nối, thất
HC nhịp nhanh chậm
Bradyarrhythmias, Hurts’s the heart
Nhịp chậm xoang dai dẳng
Ngừng xoang hay block xoang nhĩ
Nhịp thoát của nhĩ, bộ nối, thất
HC nhịp nhanh chậm
Bradyarrhythmias, Hurts’s the heart
PR > 0,2 giây
≥ 2 sóng P được dẫn
PR dài dần
1 sóng P bị block
BAV, ECG basic and bedside
- ≥ 2 sóng P được dẫn
- PR cố định
- 1 sóng P bị block
BAV, ECG basic and bedside
- 1 sóng P được dẫn
- PR cố định
- 1 sóng P bị block
BAV, ECG basic and bedside