Kháng Tiểu Cầu Kép sau Hội chứng
mạch vành cấp và sau can thiệp
Động Mạch Vành:
Tuân thủ điều trị đóng
vai trò quan trọng
PGS.TS. BS. Phạm Mạnh Hùng
Tổng thư ký – Hội Tim Mạch Học Việt Nam
Phó Viện Trưởng - Viện tim mạch Việt Nam
Một bệnh nhân
• Nam 80 tuổi
• Không hút thuốc lá
• Đái tháo đường
• Bệnh ĐMV ổn định
• Tiền sử chảy máu dạ dày (hiện ổn định)
• Đặt stent LAD, loại Xience 3.0 x 24
• EF: 55%
2
Dùng DAPT bao nhiêu lâu sau
đặt stent ĐMV
DAPT bao lâu cho đủ?
3
Những vấn đề chính?
• Cơ sở lý luận và thực tiễn
• Bằng chứng lâm sàng
• Làm thế nào cân bằng?
• Khuyến cáo mới
• Tuân thủ điều trị
Những vấn đề chính?
• Cơ sở lý luận và thực tiễn
• Bằng chứng lâm sàng
• Làm thế nào cân bằng?
• Khuyến cáo mới
• Tuân thủ điều trị
Những tiến bộ khoa học, đặc biệt trong can thiệp
ĐMV đã làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong
1958
Coronary
arteriography
Developed
(Sones)
Deaths per 100,000 population
600
300
1969
First
description
of CABG
(Favaloro)
1961
Risk
factors
defined
500
400
1962
First betablocker
developed
(Black)
1954
First
Open-heart
procedure
(Gibbon)
1961
Coronary
care unit
developed
(Julian)
1976
First
HMG CoA
reductase
inhibitor
described
(Endo)
1980
First implantable
cardioverter-defibrillator
developed
(Mirowski)
1985
TIMI 1
1972
NHBPEP
1979
Coronary
angioplasty
developed
(Grüntzig)
200
2007
Benefit of
cardiac resynchronization
therapy in
heart failure
demonstrated
1992
SAVE
1983
CASS
100
1986
GISSI
and
ISIS-2
1985
NCEP
2002
Efficacy of
drug-eluting
vs. baremetal stents
determined
1993
Superiority of
primary PCI vs.
fibrinolysis in
acute MI noted
2009
Left-ventricular
assist device as
destination therapy
in advanced heart
failure shown
to be effective
2009
Genome wide
association
in early-onset
MI described
2009
Deep gene
sequencing for
responsiveness
to cardiovascular
drugs performed
2002
ALLHAT
0
1950
1960
1970
1980
1990
2000
Year
Nabel EG and Braunwald E. NEJM 2012;366:54-63
2010
2020
Stent ĐMV: BMS -> tái hẹp -> DES ->
Huyết khối stent? -> ???
TAXUS
Stent phủ thuốc đã trở thành lựa chọn thường quy trong can
thiệp ĐMV, do khắc phục được đáng kể hiện tượng tái hẹp
Paclitaxel
Liberté
Polymer
Stent
PEVA + PBMA blend
BX Velocity
Cypher
Drug
Polyolefin derivative
Sirolimus
Durable Polymer DES: 1st Generation
Tuy vậy, huyết khối trong stent là nỗi khiếp đảm
trong thực tế, nhất là với DES thế hệ 1
Late loss = 0
DES
BMS
Giant cells
DES
Angioscopy
BMS
7 years
Eos
Inflammation
Delayed Healing!
Incomplete
apposition
25
20
15
10
Abn Vasomotion
Sirolimus
Control
5
0
Late stent
thrombosis
-5
-10
-15
-20
40 mos
IVUS
*
*
*P<0.001 vs. control
Prox. Ref.
Prox.
Stent
Distal
Distal Ref.
Thời gian liền nội mạc rất lâu, nguy cơ huyết khối tăng cao
DES thế hệ 2 có thể đã khắc phục được
nhược điểm của DES thế hệ trước?
Xience V
HO
O
O
O
O
N
O
HO
HO
Promus
Element
O
O
HO
O
O O
O
Everolimus
VDF + HFP copolymer
Vision
Drug
Polymer
Stent
VDF + HFP copolymer
Element (Ion)
O
O
O
O
O
N
O
HO
O
HO
O
O O
O
Everolimus
Stent phủ thuốc làm chậm nội mạc hóa
P=0,0001
100
90
90%
66%
27%
% nội mạch hóa
P<0,0001
80
70
60
50
40
30
BMS = 25
DES = 23
20
10
0
1
BMS
DES
thông
DES huyết
tắc
2
3
4
5
6
7
8
9
11 15 16 17 20 >40
Thời gian, tháng
Windecker S, Meier B. Circulation 2007;116:1952-1965
Tỉ lệ huyết khối stent tích lũy (%)
Huyết khối trong stent liên quan đến loại stent
(BMS; o-DES và n-DES)
2.0
34,147 STEMI
treated by PCI
BMS (25,065)
o-DES (4,271)
1.5%
1.5
n-DES (4,811)
1.1%
1.0
0.9%
0.5
0.0
0
2
1
Thời gian sau can thiệp (năm)
SCAAR (Swedish Coronary Angiography and Angioplasty Registry)
3
Sarno G, et al. J Am Coll Cardiol 2014;64:16–24
Bên cạnh đó, biến cố TM còn có thể xuất phát từ các
tổn thương khác, tổn thương mới theo thời gian
Biến cố tái phát ở BN HCMVC có thể xuất phát từ mảng xơ vữa
mới cũng như từ tổn thương động mạch thủ phạm ban đầu
Cumulative rate of MACE (%)
25
PROSPECT study: Nghiên cứu tiến
cứu về bản chất của mảng xơ vữa
sau 3 năm ở BN HCMVC được làm
PCI (n=697)
20
15
Tất cả biến cố
20.4%
Biến cố liên quan ĐMV thủ phạm
12.9%
11.6%
10
Biến cố liên quan đến ĐM
không phải là ĐMV thủ phạm
5
Biến cố không xác định
2.7%
0
0
1
2
Time from PCI (years)
PROSPECT: Providing Regional Observations to Study Predictors of
Events in the Coronary Tree.
3
Stone GW, et al. N Engl J Med 2011;364:226–235
Liệu pháp kháng ngưng tập tiểu cầu kép là
bắt buộc trong điều trị sau can thiệp ĐMV
Tuy nhiên, Bài học sau 20 năm sử dụng các thuốc kháng
ngưng tập tiểu cầu kép:
=> làm giảm các biến cố tắc mạch (thiếu máu cục bộ) ở bệnh
nhân được can thiệp đặt Stent ĐMV nhưng có thể làm tăng
nguy cơ chảy máu ở tất cả các đối tượng
Stent Thrombosis image from Curfman GD, et al. N Engl J Med. 2007;356:10.
Huyết khối trong stent là một thảm họa !!!
Dutch Registry: Tần suất huyết khối trong stent
n=437 patients with confirmed stent thrombosis among 21,009 patients who underwent stenting
Proportion of population (%)
50
40
30
32
75% NMCTSTCL
41.2
30%
Choáng tim
18% tử vong tại bệnh viện
28% tử vong năm đầu….
D’ Ascenzo, F. M. Bollati và cs, Int J Cardiol 167 (2):575- 587
20
10
13.3
13.5
HK TRONG STENT
Cơn ác mộng của BS can thiệp
0
Acute
Subacute
Late
Van Werkum et al. JACC 2009;53:1399-1409
Van Werkum et al. JACC 2009;53:1399-1409
Very Late
Nhưng!!! Xuất huyết lại có thể ảnh hưởng
nặng đến kết cục
In-hospital Mortality
Personalized Bleed Risk
Chhatriwalla et al. JAMA2013;309:1022-29
Spertus et al. BMJ 2015;350:h1302
8
2.7
1.9
1.9
ATLANTIC (N=1,862)
•12% in-hospital mortality related to
bleeding events
ePRISM implementation (N=3,529)
•Prospective provision of
individualized bleeding risk is
assocaited with increased use of
BAS and lower bleeding rates
Prevention of Bleeding
Sing et al. JAm Coll Cardiol 2015;65:2225-38
Cân bằng giữa nguy cơ tắc mạch và
chảy máu ở bệnh nhân được can thiệp ĐMV
All-cause Mortality
In-hospital Bleeding
Pilgrim T et al. Am Heart J 2016;175:56-65
Loh JP et al. Am Heart J 2014;168:248-55
10
5 RCT (N=8,859)
MedStar Center (N=23,943)
8
7.8
TIMI Major Bleeding
TIMI minor bleeding
6
5.8
Blood transfusion
4.4
4.6
4
2
2
0.7
1.1
2.4
1.6
0
Stable CAD
NSTEMI
STEMI
Những vấn đề chính?
• Cơ sở lý luận và thực tiễn
• Bằng chứng lâm sàng
• Làm thế nào cân bằng?
• Khuyến cáo mới
Thời khoảng tối ưu dùng DAPT sau đặt
Stent vẫn chưa thực sự sáng tỏ
AHA/ACC/SCAI
CURE
(PCI-CURE)
20011
1 year
Updated Guidelines
2005
Cypher Stent®
Launch
2003
BMS Era
(TAXUS stent 6 months post PCI)
(Cypher stent 3 months post PCI)
ESC 2014
6 – 12 months
(SCAD)
12 months
(ACS)
DES Era
TAXUS®
AHA/ACC
Guidelines
Express 2TMStent
2001
Launch
(9-12 months post PCI)
2004
ESC PCI
Updated Guidelines
2005
(6-12 months post PCI)
Tại sao phải là 12 tháng ?
FDA, ACC/AHA/SCAI
Recommendations
2011
(1 year post PCI in
pts at low risk of
bleeding
Trials of DAPT Duration after Stenting
Timing of aspirin only vs. DAPT
RESET (n=2117)
OPTIMIZE (n=3119)
EXCELLENT (n=1443)
ISAR-SAFE (n=4000)
ARCTIC-Interruption (n=1259)
PRODIGY (n=2014)
*
ITALIC (n=1850)
DAPT BMS (n=1687)
DAPT DES (n=9961)
DES Late (n=5045)
0
32,495 randomized patients!
3
6
9
12
15
18
21
24
27
30
33
36
Months after PCI
*Primary endpoint
at 12 months
Thời gian dùng DAPTdài hơn làm giảm nguy cơ
huyết khối trong stent và NMCT
Giustino,.. Dangas; JACC 2015
Nhưng, thời gian dùng DAPT ngắn hơn làm giảm
nguy cơ chảy máu nặng và tử vong chung !!!
*CSB defined as a BARC 3 or 5, TIMI major or minor, GUSTO moderate or severe or STEEPLE major
Giustino, … Dangas; JACC 2015
Những vấn đề chính?
• Cơ sở lý luận và thực tiễn
• Bằng chứng lâm sàng
• Làm thế nào cân bằng?
• Khuyến cáo mới
Cân bằng lợi ích và nguy cơ với chiến lược
chống ngưng tập tiểu cầu sau can thiệp
đặt Stent ĐMV
Các biến cố chính
►
Tử vong
►
►
►
►
NMCT
Phải can thiệp lại
Biến cố tắc
mạch
►
Chảy máu nặng
Chảy máu nhẹ
Thrombocytopenia
Biến cố chảy
máu
Cumulative Stent Thrombosis
Tiên lượng khả năng bị huyết khối stent
các yếu tố kỹ thuật ?
30 %
DERIVATION score
Risk factor
25
20
15
Score
Baseline LVEF < 50%
4
Acute coronary syndrome
3
Bifurcation lesion
2
LAD as treated vessel
2
≥ 2 DES implanted
2
Range
10
17%
9%
0-13
7%
9
10
11
≥11
223 15
122
35
4%
5
2%
0
7%
0%
Risk score 0
No. at risk 64
0%
2%
1%
1%
1%
5
6
7
8
92
197
45
2
3
4
157
82
137 208
The large single center DES Real-world Incremental Value in the
erA of percutaneous revascularizaTION (DERIVATION)
Capodanno D, et al, Clin Res Cardiol 2009;98(4):240-8