Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Nhận định kết quả theo dõi holter huyết áp 24 giờ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 32 trang )

NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ HOLTER
HUYẾT ÁP 24H
Ths. Bs. ĐẶNG MINH HẢI
Viện Tim Mạch Việt Nam


Tăng huyết áp: nguyên nhân tử vong hàng đầu


Huyết áp càng cao, nguy cơ tử vong càng cao




MAURICE SOKOLOW

Ambulatory blood pressure monitoring


Holter Huyết áp


CHỈ ĐỊNH ĐEO HOLTER HA














Nghi ngờ THA áo choàng trắng
Huyết áp dao động bất thường
Nghi ngờ THA về đêm và trũng HA
Cần thông tin để quyết định điều trị
Xác định hiệu quả của thuốc qua 24h
Chẩn đoán và điều trị THA thai kỳ
Đánh giá hạ huyết áp triệu chứng
THA ẩn dấu
THA giới hạn
Suy nhược hệ thần kinh tự động
ĐTĐ
Đánh giá hạ HA triệu chứng


CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐEO HOLTER HA
• Không có chống chỉ định đặc biệt cho holter
HA
• Không được làm trì hoãn dùng thuốc ở bệnh
nhân THA ( GD III)


Các yếu tố ảnh đến Huyết áp










Mức độ HA trung bình
Nhịp tim
Nhiệt độ
Đái tháo đường
Thuốc lá
Tăng theo lứa tuổi
Bệnh lý mạch máu
Đáp ứng tồi với THA kháng trị


ABPM
• Holter huyết áp dùng
theo dõi áp lực mạch
máu một cách thường
xuyên trong 24h- 48h,
thường đo mỗi 15- 20
phút một lần vào ban
ngày, mỗi 30-60 phút
một lần khi ngủ.



CHẨN ĐOÁN THA



Holter HA của người không THA
 HA trung bình 24h < 115/75 mmHg

 HA trung bình trong ngày ( lúc thức) < 120/80 mmHg
 HA ban đêm (lúc ngủ) < 105/65 mmHg


CHẨN ĐOÁN THA


Chẩn đoán giai đoạn THA trên Holter HA
 Stage 1

ABPM hoặc HBPM : HA trung bình ≥ 135/85 mmHg
 Stage 2
ABPM hoặc HBPM: HA trung bình ban ngày ≥ 150/95 mmHg
 THA áo choàng trắng: HA tại phòng khám ≥ 20/10 mmHg so

với HA trung bình ban ngày của ABPM hoặc HBPM.


Đánh giá kết quả của ABPM
 Holter huyết áp cung cấp các số liệu:

 Huyết áp trung bình 24 giờ, HA ngày, HA đêm.
 HA ban đêm ( lúc ngủ)
 HA tâm thu của bệnh nhân

 Huyết áp tâm trương của bệnh nhân

 Tình trạng trũng HA về đêm


Đánh giá kết quả Holter HA
 Kết quả Holter HA trên kết quả bình thường và dưới






ngưỡng chẩn đoán THA => Bình thường cao.
HA trung bình tâm thu và tâm trương ban đêm đều thấp
hơn ít nhất 10% so với HA trung bình ban ngày.
Blood pressure load ( % thời gian HA vượt quá ngưỡng
chẩn đoán trong 24h đeo holter) nhỏ hơn 20%.
Tải huyết áp tâm thu dao động 9% ở người trẻ và 80% ở
người già. Tải HA tâm trương không ảnh hưởng theo tuổi.
Bệnh nhân bị tăng nguy cơ bệnh tim mạch khi tải HA hàng
ngày > 40%.
Am Heart J. 1989;118(4):782.


Dao động HA bình thường và “trũng ‘’ HA
• Dao động HA bình thường:
– HA ban ngày thường cao hơn HA ban đêm
– Có hai đỉnh HA xảy ra xung quanh 9h và 19h
– Có hai thời điểm HA hạ xuống xảy ra xung quanh 15h và 3h (hạ
xuống sâu nhất)
– Biên độ thay đổi HA: 10 – 20% trị số HA trung bình ban ngày


• Khái niệm “trũng”:
– Không có trũng: Trạng thái hạ HA trung bình ban đêm < 10% so
với HA trung bình ban ngày
– Trũng: Trạng thái hạ HA trung bình ban đêm ≥ 10% so với HA
trung bình ban ngày
– Trũng sâu: Trạng thái hạ HA trung bình ban đêm ≥ 20% so với
HA trung bình ban ngày


Hiện tượng “có trũng HA về đêm’’ ?
• Tình trạng Có trũng hoặc Không có trũng: chỉ
phát hiện được trên Holter HA 24h
• Các tình trạng này có thể chuyển đổi lẫn nhau ở
BN được và không được điều trị
• Tình trạng Không có trũng HA tiên lượng khả
năng tổn thương cơ quan đích cao (tim, não,
thận), gia tăng tần suất mắc biến cố tim mạch và
tử vong


BN THA có trũng HA về đêm

• A: Huyết áp trung bình ngày: 147/93 mmHg
• B: Huyết áp trung bình đêm: 111/66 mmHg


BN THA không có trũng HA về đêm

• A: Huyết áp trung bình ngày: 209/135 mmHg

• B: Huyết áp trung bình đêm: 205/130 mmHg


Công thức tính Trũng HA về đêm



A: Huyết áp trung bình ngày



B: Huyết áp trung bình đêm




×