Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tổng quan về nghiệm pháp gắng sức thảm chạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.05 MB, 37 trang )

ts.bsCC. TrÇn v¨n §ång

ViÖn tim m¹ch ViÖt
nam


 Nghiệm pháp gắng sức là một thăm dò không
xâm có giá trị trong chẩn đoán và tiên lượng một số
bệnh lý nhất là bệnh mạch vành
 Được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng từ nhiều
thập kỷ trước
 Mặc dù NPGS là thủ thuật an toàn nhưng NMCT
và chết đột ngột có thể xảy ra
 Tần xuất xảy ra: 1/2500 (0.04%)


 BN bị đau ngực: phát hiện bệnh động mạch vành
 Đánh giá mức độ nặng của bệnh mạch vành
 Dự báo các biến cố tim mạch
 Đánh giá khả năng gắng sức và quyết định mức độ
gắng sức cho BN bị bệnh mạch vành và các lực sĩ
 Đánh giá các triệu chứng liên quan với GS
 Đánh giá các rối loạn nhịp tim và sự đáp ứng với các
thiết bị cấy
 Đánh giá sự đáp ứng với các biện pháp điều trị
thuốc
AHA Scientific Statement: Exercise Standards for Testing and Training 2013


1. NPGS bằng thảm chạy, xe đạp lực kế


2. Siêu âm gắng sức (Stress Echocardiography)
 Dobutamine Echocardiography (CSE)
 Exercise Stress Echocardiography (ESE)

3. NPGS hình ảnh phóng xạ - hóa chất
(Nuclear Imaging – Chemical Stress – MPI)

 Dobutamine Nuclear Stress

 Adenosine Nuclear Stress
 Persantine Nuclear Stress


Xe đạp lực kế

Thảm chạy




 Tiếp xúc điệncực với da tốt
 Do thầy thuốc được đào tạo tốt thực hiện và có đủ phương
tiện cấp cứu kịp thời
 Theo dõi cẩn thận và ghi chép đầy đủ diễn biến từng giai
đoạn GS
 Điện tâm đồ (ĐTĐ)
 Tần số tim
 Huyết áp
 Và khi có thay đổi bất thường ST và khi đau ngực.
 BN nên được theo dõi liên tục

 Các RLNT thoáng qua, thay đổi đoạn ST và
 Những biểu hiện ĐTĐ của thiếu máu cơ tim cục bộ.




Bruce stage

Speed and Gradient

Minutes

METs

Stage 1

1.7 mph + 10% Gradient

3

5

Stage 2

2.4 mph + 12% Gradient

6

7


Stage 3

3.1 mph + 14% Gradient

9

10

Stage 4

3.8 mph + 16% Gradient

12

13

Stage 5

4.6 mph + 18% Gradient

15

17

Stage 6

5.5 mph + 20% Gradient

18


20

Stage 7

6.0mph + 22% Gradient

21

23


Chống chỉ định tuyệt đối
 NMCT cấp (trong vòng 2 ngày)
 Đau thắt ngực không ổn định
 RLNT không kiểm soát được
 Hẹp van ĐMC nặng có triệu chứng
 Suy tim mất bù
 Tắc mạch phổi, nhồi máu phổi cấp
 Viêm nội tâm mạc nhiễm khẩn đang tiến triển
 Lóc tách ĐMC cấp
 Viêm cơ tim và màng ngoài tim cấp
AHA Scientific Statement: Exercise Standards for Testing and Training 2013


Chống chỉ định tương đối







Hẹp thân chung ĐMV trái
Hẹp van ĐMC từ vừa tới nặng
Rối loạn điện giả máu
THA nặng
Rối loạn nhịp nhanh không kiểm soát được tần số
thất
 Block N-T hoàn toàn hoặc độ cao
 BCT phì đại có chênh áp nặng khi nghỉ
 Tổn thương trí tuệ hoặc thể lực
 Đột quỵ mới hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua
AHA Scientific Statement: Exercise Standards for Testing and Training 2013


Chỉ định tuyệt đối
 ST chênh lên > 1mm ở các chuyển đạo không có sóng Q
do NMCT từ trước (trừ aVR, aVL, V1)
 HATTh giảm >10 mm Hg so với HA lúc trước GS
 Xuất hiện ĐTN từ mức độ vừa tới nặng

 Các t/ch hệ thần kinh như mất điều hòa, chóng mặt tăng
 Các dấu hiệu và t/ch tưới máu kém (Xanh tái, tái nhợt)
 Những khó khăn về kỹ thuật theo dõi ĐTĐ, HA

 Người bệnh muốn dừng
 Nhịp nhanh thất bền bỉ, block nhĩ thất cấp 2,3…
AHA Scientific Statement: Exercise Standards for Testing and Training 2013


Chỉ định tương đối

 HATT giảm >10mmHg không kèm dấu hiệu thiếu máu cơ tim
 Những thay đổi của ST hoặc QRS: - ST chênh xuống (>2 mm
và đi ngang hoặc đi dốc xuống) hoặc thay đổi trục điện tim
 Các RLNT: NNT; NTT đa ổ, NTT chùm , NNTT
 Block nhĩ thất; nhịp chậm; block nhánh
 Mệt mỏi, khó thở, chuột rút, đau các hồi chân
 Đau ngực tăng lên
 HA tăng quá cao: HATTh >250 HATTr>115mmHg

AHA Scientific Statement: Exercise Standards for Testing and Training 2013


 Tim mạch
 Rối loạn nhịp chậm
 Rối loạn nhịp nhanh
 Hội chứng mạch vành cấp
 Suy tim
 Hạ HA, ngất, sốc
 Chết (hiếm gặp 1/100.000)

 Ngoài tim
 Chấn thương cơ xương
 Tổn thương phần mềm

 Mệt mỏi nặng: Có thể kéo dài nhiều ngày,
chóng mặt, đau mỏi toàn thân
AHA Scientific Statement: Exercise Standards for Testing and Training 2013


Thay đổi ĐTĐ trong gắng sức ở người bình thường

 Sóng P: - Tăng biên độ
- Thời gian: không thay đổi
 Đoạn PR - Hơi ngắn lại và chênh xuống nhẹ ở CĐ dưới
 Phức bộ QRS
- Biên độ tăng GS dưới tối đa và giảm khi GS tối đa
- Thời gian giảm nhẹ
 Sóng Q vách tăng nhẹ về biên độ
 Điểm J và đoạn ST
- Điểm J  nhẹ khi GS tối đa và trở về BT ở GĐ hồi phục
- ST  và đi dốc lên ở GS tối đa
 Sóng T: Giảm biên độ khi mới GS và tăng khi GS cao
 Sóng U: Thay đổi không đáng kể


Sự thay đổi bất thường của ST
 ST chênh xuống: đi ngang, dốc xuống hoặc
dốc lên
 ST chênh lên
 ST luân phiên


Điểm J chênh xuống 2-3 mm
ở V4 -V6 và đoạn ST đi dốc
lên chỉ còn chênh xuống 1
mm tại điểm 80 msec sau
điểm J .
This response should not be
considered abnormal.








Ngay sau gắng sức


×