Vai trò của Troponin T siêu nhạy
(hsTnT) trong chẩn đoán và tiên
lượng HCĐMV cấp
GS. Đặng Vạn Phước
ĐHYD TpHCM
Huyết khốI xơ vữa – quá trình bệnh lý toàn thân và
tiến triển 1,2
Thrombosis
UA
MI
ACS
Ischemic
stroke/TIA
Vascular death
Stable angina
UA=unstable angina; MI=myocardial infarction;
ACS=acute coronary syndrome; TIA=transient ischemic attack
1. Adapted from Libby P. Circulation 2001;104:365–372.
2. Drouet L. Cerebrovasc Dis 2002;13(Suppl 1):1–6.
Xơ vữa động mạch theo thời gian
Bọt bào
Dải mỡ
Tổn thương
Trung gian
Xơ vữa
Mảng
sợi
Tổn thương
biến chứng/vỡ
Rối loạn chức năng nội mạc
thập niên thứ 1
từ thập niên thứ 3
từ thập niên thứ 4
Tình trạng viêm mạch máu: (dữ liệu hóa sinh ở BN hội chứng mạch vành cấp)
Các cytokine tiền
viêm
IL-6
TNFa
Mất tính ổn
đònh mảng
MMP-9*
MPO*
ICAM
VCAM
Thiếu máu cục bộ
IMA*
FFAu*
Choline*
Vỡ mảng
sCD40L
PIGF
PAPP-A*
Hoại tử
cTnT
cTnI
Chất phản
ứng giai
đoạn cấp
CRP
Rối loạn chức
năng cơ tim
BNP
NT-proBNP
Từ mảng xơ
vữa đến
HC/ĐMVC
„
TL: Antman E M, Braunwald. In
Braunwald’s Heart Disease, ed, by
Libby, Bonow, Mann, Zipes.WB
Saunders 2008, 8th ed, p .1210
ACS: ECG-Diagnosis & Triage
Ischemic Discomfort
No ST Elevation
ST Elevation
NSTEMI
Unstable Angina
Non Q-wave MI
Q-wave MI
ACUTE CORONARY SYNDROMES
Phân loại hội chứng mạch vành
cấp
Đau ngực tại khoa Cấp Cứu
Xuất viện
100 triệu lượt hàng năm (Hoa Kỳ)
Nhập viện
6 triệu lượt do đau ngực
2,000,000
Không do tim
24,000
Bỏ sót
HCĐMVC
4,000,000
Nghi ngờ hoặc có
bệnh tim thực sự
1,360,000
Không do tim
910,000
Bệnh tim khác
900,000
ĐTN (Ổn định/Không ổn
định)
830,000
NMCT
NCHS, Hospital Discharge Data, 2002
Pope et al, NEJM, 2000
Tần suất chẩn đoán bỏ sót HC ĐMVC
Crawford. Cardiology 2nd ed. Mosby. 2004: 359
Admission
Working
diagnosis
ECG
Chest Pain
Suspicion of Acute Coronary Syndrome
Persistent
ST - elevation
Biochemistry
ST/T Abnormalities
Troponin
positive
Risk
stratification
High Risk
Diagnosis
STEMI
Treatment
Reperfusion
NSTEMI
Invasive
Normal or Undetermined
ECG
Troponin
2 x negative
Low Risk
Unstable Angina
Non-invasive
Cardiac Diseases
Natriuretic Peptides
Functional Impairment
Cardiac Disease
Myocardial Injury
Troponins
Kinetics of Multi-markers
Necrosis
Discharge
Marker of
Ischemia
Remodeling
Disposition
-12 to
0 hrs
ED Presentation
Onset of Pain
Plaque Disruption
Ischemia
3 to 7
days
12 to
24 hrs
0
Time
cTn
Muscle Death
NT-proBNP
Ventricular Overload
NT-pro BNP
Clinical Use of Cardiac Troponin
Future trends in the use of cTnT in cardiac disease
Future trends
YESTERDAY:
Confirmation
TODAY:
Risk stratification/
Prognosis assessment
TOMORROW:
Treatment indicator
Biến đổi nồng độ các chỉ điểm
theo thời gian/ NMCT cấp
Nồng độ gia tăng theo kích thước nhồi máu
French J and White H Heart 2004; 90(1): 99–106.
Tổng quan dấu ấn tim mạch
Trọng lượng phân tử, phóng thích, độ đặc hiệu, độ nhạy
French J and White H Heart 2004; 90(1): 99–106.
Lịch sử các dấu ấn tim mạch
AST, angiotensin sensitivity test; CK, creatine kinase; INH, immunoassay; LD, lactate dehydrogenase
Continuum of Ischemic Heart Disease
Diagnosis without Troponins
Reversible
small
area
large
area
Irreversible
Ischemic Cell Damage
Myocardial Ischemia
Stable Angina
Unstable Angina
Non Q-Wave AMI
Q-Wave AMI
according to old
WHO criteria
Up to 1/3 of UAP patients
may actually have small
non Q-wave MI’s
(microinfarcts)
Traditionally
undetected
non Q-wave
AMI
Without Troponins
minor myocardial infarctions
were not diagnosed
Continuum of Ischemic Heart Disease
Diagnosis with Troponins
Reversible
small
area
large
area
Irreversible
Ischemic Cell Damage
Myocardial Ischemia
Stable Angina
Unstable Angina
Non Q-Wave AMI
Q-Wave AMI
according to new
WHO criteria
With Troponins potentially
fatal subsequent events
can be avoided
With Troponins more
minor myocardial infarctions
that require treatment
are diagnosed
Chẩn đoán ban đầu
Bệnh sử đau thắt/ tức ngực
ST chênh lên hoặc blốc nhánh trái mới xuất hiện. Đo ECG
nhiều lần
Tăng men tim (MB – CK, troponins)
Siêu âm tim: lọai trừ các nguyên nhân đau ngực khác hoặc
thiếu máu cục bộ cơ tim cấp khác
Các nguyên nhân đau ngực khác:
Thuyên tắc phổi
Bóc tách ĐMC
Viêm MNT cấp
TL: Van de Werf F et al. Eur. H. Journal 2008; 29: 2909-2945
Định nghĩa toàn cầu (ESC/ ACC/ AHA/ WHF/ WHO)
về NMCT 2007
Tiêu chuẩn định nghĩa NMCT cấp
• Thuật ngữ NMCT nên được dùng khi có chứng cớ hoại tử cơ tim trong bối cảnh lâm
sàng có TMCB cơ tim. Trong điều kiện này bất kỳ một tiêu chuẩn nào sau đây sẽ được
chẩn đoán NMCT:
– Phát hiện tăng và/hoặc giảm chất chỉ điểm tim mạch (đặc biệt là
troponin) với ít nhất một lần đo trên giá trị bách phân vị thứ 99 trong
dân số mạnh khỏe (the upper reference limit:URL) cùng với ít nhất
một chứng cứ TMCB cơ tim sau:
Triệu chứng TMCB
Biến đổi ECG hoặc blốc nhánh trái mới xuất hiện (LBBB)
Xuất hiện sóng Q bệnh lý trong ECG
Chứng cứ chẩn đoán hình ảnh mất vùng cơ tim còn sống hoặc rối loạn vận động vùng
Thygessen K et al EHJ 2007; 28, 2525-33. JACC, 502173-95.
Alpert J et al. The Joint ESC/ACC committee, EHJ 2000; 21:1502-1513. JACC 2000; 36: 959-969.
Định nghĩa lại NMCT 2007
Đồng thuận nhấn mạnh xét nghiệm Troponin
5 Điểm chính
1.
Thừa nhận Troponin tim (I và T) là các chất chỉ điểm hữu ích để chẩn đoán
NMCT cấp
2.
Chấp nhận giới hạn trên 99thercentile là điểm cắt đối với Troponin để chẩn
đoán NMCT
3.
Yêu cầu độ chính xác lý tưởng là hệ số biến thiên CV ≤10% tại giới hạn trên
99th percentile
4.
Rất tán thành sự thay đổi giá trị Tn để phân biệt giữa cấp và mạn
5.
Khuyến cáo kết quả xét nghiệm tim mạch phải có trong vòng 60 phút, lý
tưởng trong vòng 30 phút hoặc ít hơn (hướng dẫn của NACB (National
Academy of Clinical Biochemistry)
Tần suất NMCT dựa trên tiêu chuẩn Tn
Alpert, J.et al. Heart 2008;94:1335-1341 from
Holchholzer W, Buettner HJ, Trenk D, et al. New definition of myocardial infarction. Am J Med 2008;121:399–405.
Định nghĩa mới NMCT
Ảnh hưởng đến kết cục NMCT Non-ST
Tử vong trong 30 ngày giảm 35% từ 2000 đến 2002
Heart
Failure
8
17
Recurrent
Infarction
1
2002
2
(n = 970 NSTE ACS)
2000
(n = 729 NSTE ACS)
Recurrent
Ischemia
0
8
16
10
Zahger D et al. International Journal of Cardiology 2006; 106:164-169.
20
Number of Complications