CÁCH SỬ DỤNG THUỐC CHỐNG ĐÔNG
KHÁNG VITAMIN K
ThS. BS. Phan Tuấn Đạt
Bộ môn Tim mạch – Trường ĐHYHN
SO SÁNH WARFARIN VÀ SINTROM
T¸c dông T¸c dông
b¾t ®Çu
kÐo dµi
Acenocoumarol
(Sintrom)
Warfarin
2
Thêi gian
b¸n th¶i
Gi¸
24-48h
2-4 ngµy
8-9h
5500
36-72h
4-5 ngµy
35-40h
8700
LỊCH SỬ WARFARIN
Được sử dụng lần đầu từ những năm
1930 với vai trò là thuốc trừ sâu, thuốc
diệt chuột
3
LỊCH SỬ WARFARIN
Ra đời từ những năm 1960, sau một loạt báo
cáo ở Mỹ về tình trạng chảy máu ở gia súc
ăn cỏ ngọt ba lá lên men có chứa dicoumarol
Thuốc kháng vitamin K hiện đã trở thuốc
dùng cơ bản trong liệu pháp chống đông
Tuy nhiên, nhóm thuốc này cũng là
nguyên nhân hàng đầu gây nhập viện do
phản ứng bất lợi của thuốc (12,3%).
4
LỊCH SỬ WARFARIN
US5president Dwight Eisenhower
(October 14, 1890 – March 28, 1969)
Joseph Stalin
(18 December 1878 - 5 March 1953)
QUÁ TRÌNH ĐÔNG MÁU
6
CÁC YẾU TỐ ĐÔNG MÁU PHỤ THUỘC VITAMIN K
Vitamin K
VII
IX
X
II
7
Tổng hợp
các yếu tố
đông máu
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA WARFARIN
Vitamin K
Kháng
Vitamin K
VII
IX
X
II
Warfarin
8
Ngăn cản
tổng hợp
các yếu tố
đông máu
Endorsed by
The Anticoagulation Forum
The American Heart Association
Council on Atherosclerosis,
Thrombosis, and Vascular Biology
Chỉ định dùng Warfarin
Chỉ định
Dự phòng HKTM (phẫu thuật nguy cơ cao)
Điều trị huyết khối tĩnh mạch
Điều trị tắc động mạch phổi
Dự phòng tắc mạch hệ thống
Van tim sinh học nhân tạo
NMCT (dự phòng tắc mạch hệ thống)
Bệnh lý van tim
Khoảng INR
Mục tiêu
2.0–3.0
2.5
2.5–3.5
3.0
2.0–3.0
2.5
Rung nhĩ
Van tim nhân tạo cơ học (nguy cơ cao)
Hội chứng antiphospholipid và có tiền sử tắc mạch
NMCT (dự phòng tái NMCT)
Van nhân tạo hai cánh tại vị trí ĐMC
Chống chỉ định dùng Warfarin
Phụ nữ có thai
Nguy cơ chảy máu cao hơn lợi ích lâm sàng
mang lại
Tình
trạng xuất huyết đang tiến triển (VD: xuất huyết
tiêu hoá,…)
Nghiện rượu, ma tuý không kiểm soát được
Rối loạn tâm thần không kiểm soát được
BN suy gan hoặc suy thận nặng
BN không có khả năng theo dõi được xét
nghiệm đông máu (PT, INR)
Liều Warfarin theo từng nhóm tuổi
Liều Warfarin trung bình hàng ngày(mg)
Tuổi
Gurwitz, et al, 1992
<50
6.4
50–59
5.1
60–69
4.2
70–79
3.6
>80
ND
James, et al, 1992
6.1
5.3
4.3
3.9
3.5
(n=530 patients total study)
(n=2,305 patients total study)
Gurwitz JH, et al. Ann Int Med 1992; 116(11): 901-904.
James AH, et al. J Clin Path 1992; 45: 704-706.
Warfarin viên nén
1mg – hồng
2mg – đỏ tía
2.5mg – xanh lá cây
3mg – màu da
4mg – xanh da trời
5mg – hồng đào
6mg – xanh mòng két
7.5mg – vàng
10mg – trắng
Warfarin: Liều dùng và theo dõi
Khởi đầu với liều 5 mg/ngày, trong 5 ngày.
Kiểm tra INR hàng ngày, cho tới khi đạt được
khoảng INR mong muốn
Sau đó, kiểm tra xét nghiệm PT, INR 3
lần/tuần trong 2 tuần tiếp theo
Drug for the heart, 8th , 2013
Cách chia liều dùng Warfarin
Tổng liều/tuần
Thứ 2
3
4
5
6
7
CN
5
5
5
5
5
5
5
35 mg
2.5
5
5
2.5
5
5
5
30 mg
2.5
5
2.5
5
2.5
5
5
27.5 mg
Công thức chỉnh liều Warfarin
Liều hiện tại hàng ngày (mg)
2.0
INR
1.0-2.0
2.0-3.0
3.0-6.0
6.0-10.0†
10.0-18.0§
>18.0§
† Consider
5.0
7.5
10.0
Warfarin
cách chỉnh liều*
Liều hiệu chỉnh (mg)
Tăng liều x 2 ngày
5.0
7.5
10.0 12.5
Không thay đổi
—
—
—
—
Giảm liều x 2 ngày
1.25
2.5
5.0
7.5
Giảm liều x 2 ngày
0
1.25
2.5
5.0
Giảm liều x 2 ngày
0
0
0
0
Ngừng thuốc, cân nhắc cho bệnh nhân nhập viện
12.5
15.0
—
10.0
7.5
2.5
oral vitamin K, 2.5–5 mg
Oral vitamin K, 2.5–5 mg
* Allow 2 days after dosage change for clotting factor equilibration. Repeat prothrombin time 2 days after increasing or
decreasing warfarin dosage and use new guide to management (INR = International Normalized Ratio). After increase or
decrease of dose for two days, go to new higher (or lower) dosage level (e.g., if 5.0 qd, alternate 5.0/7.5; if alternate 2.5/5.0,
increase to 5.0 qd).
§
Tương tác thuốc
Làm đáp ứng của
Warfarin
NSAIDS, ASA
Acetaminophen > 2g/d
Amiodarone
Quinolones (e.g.,
Cipro), sulfonamides,
metronidazole
Fibrates
Ginkgo, Gừng, Sâm
Bưởi
Làm đáp ứng
của Warfarin
Phenobarbital
Carbamazepine
Phenytoin
Thức ăn có chứa
nhiều vitamin K
(rau màu xanh)
SINTROM (Acenocumarol)
Sintrom: Liều dùng và theo dõi
Ngày đầu tiên 1/4 viên (1 mg)/ngày
Xét nghiệm INR sau 3 ngày
Chỉnh liều tăng/giảm 1/8 viên (0,5 mg)/ngày để
đạt INR 2-3
Nếu INR > 3, không có biểu hiện xuất huyết
bỏ liều tiếp theo
Quay lại với liều 1/8 viên (0,5 mg)/ngày hoặc
luân phiên1/4 – 1/8 – 1/4 – 1/8
Sintrom: cách chia thuốc
1 viên
3/4 viên
1/2 viên
1/4 viên
1/8 viên
Nên uống thuốc vào lúc nào trong ngày?
Nên uống thuốc vào lúc nào trong ngày?
Nên dùng thuốc kháng vitamin K vào buổi tối để hạn
chế những biến cố tắc mạch thường xảy ra vào sáng
sớm (nhịp sinh học của quá trình đông máu, nhịp bài tiết
sinh lý cortisol và adrenalin)
Dùng thuốc vào chiều tối còn cho phép hiệu chỉnh liều
sớm nhất có thể sau khi có kết quả xét nghiệm trong
ngày hôm sau
Có nên uống tăng liều gấp đôi trong
trường hợp quên uống thuốc?
Có nên uống tăng liều gấp đôi trong
trường hợp quên uống thuốc?
Trong trường hợp quên thuốc, có thể uống liều bị bỏ
quên trong vòng 8 giờ sau giờ dùng thường ngày
Nếu vượt quá thời gian này, tốt nhất nên bỏ qua liều đã
quên và dùng liều tiếp theo vào giờ dự kiến thông
thường
Bệnh nhân KHÔNG được dùng liều gấp đôi để bù liều
đã quên
Cần ghi lại việc bỏ quên này vào sổ theo dõi