Sử dụng ivabradine trong
thực hành điều trị suy tim
TS Hồ Huỳnh Quang Trí
Viện Tim TP HCM
Khác biệt giữa ivabradine và thuốc chẹn bêta
Ảnh hưởng tim mạch
Tần số tim
(chronotropic effect)
Co bóp cơ tim
(inotropic effect)
Thư giãn cơ tim
(lusitropic effect)
Dẫn truyền nút nhĩ thất
(dromotropic effect)
Tính kích thích cơ tim
(batmotropic effect)
Chẹn bêta
Giảm
Ivabradine
Giảm
Ức chế
Không ảnh hưởng
Ức chế
Không ảnh hưởng
Ức chế
Không ảnh hưởng
Ức chế
Không ảnh hưởng
Khác biệt giữa ivabradine và thuốc chẹn bêta
Ivabradine không có ảnh hưởng trên các thông số huyết động:
- Huyết áp
- Cung lượng tim
Ivabradine không có các tác dụng ngoại ý liên quan với hiệu ứng
chẹn (co thắt phế quản, co mạch ngoại vi, mệt mỏi, trầm cảm,
rối loạn tình dục).
Tần số tim ban đầu càng cao,
tác dụng làm chậm nhịp của ivabradine càng mạnh
Tần số tim ban đầu (nhịp/phút)
+5
Sự thay đổi nhịp tim (nhịp/phút)
60-64
65-74
0
-5
-10
-15
-20
Procoralan 7.5 mg bid
-25
Tardif JC., Camm J. Abstract ESC 2007.
75-84
> 85
Sử dụng ivabradine
trong thực hành điều trị suy tim
Dùng cho đối tượng nào?
Khởi trị và duy trì điều trị như thế nào?
Có nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp/có chống chỉ
định với thuốc chẹn bêta?
Tác dụng ngoại ý và xử trí
Nghiên cứu SHIFT
(Systolic Heart failure treatment with the If inhibitor ivabradine Trial)
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm.
Đối tượng: tuổi ≥ 18, suy tim mạn ổn định từ ≥ 4 tuần (trừ suy
tim do bệnh tim bẩm sinh hoặc bệnh van tim nặng), EF ≤ 35%,
nhịp xoang và TST lúc nghỉ ≥ 70/phút.
Can thiệp: Ivabradine hoặc placebo.
TCĐG chính: Chết do nguyên nhân tim mạch hoặc nhập viện vì
suy tim tăng nặng.
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
SHIFT: Thiết kế nghiên cứu
Ivabradine 5 mg bid
Ivabradine 7.5/5/2.5 mg bid according to
HR and tolerability
Screening
7 to 30 days
Matching placebo, bid
D0
D14
D28
3.5 years
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
M4
Every 4 months
SHIFT: Đặc điểm ban đầu của bệnh nhân
Ivabradine
3241
Placebo
3264
60.7
60.1
Male, %
76
77
Ischaemic aetiology, %
68
67
NYHA II, %
49
49
NYHA III/IV, %
51
51
Previous MI, %
56
56
Diabetes, %
30
31
Hypertension, %
67
66
Mean age, y
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
SHIFT: Đặc điểm ban đầu của bệnh nhân
Ivabradine
3241
Placebo
3264
Mean heart rate, bpm
80
80
Mean LVEF, %
29
29
Mean SBP, mm Hg
122
121
Mean DBP, mm Hg
76
76
eGFR, mL/min/1.73 m2
75
75
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
SHIFT: Điều trị suy tim nền
Patients (%)
100
90
89
90
91
Ivabradine
91
84
83
Placebo
80
70
61
59
60
50
40
30
22
22
20
10
3
4
0
Beta-blockers ACEIs and/or
ARBs
Diuretics
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
Aldosterone
antagonists
Digitalis
ICD/CRT
Kết quả nghiên cứu SHIFT
Tử vong tim mạch hoặc nhập viện vì suy tim tăng nặng
40
HR = 0.82 (0.75–0.90)
P < 0.0001
Placebo
18%
30
Ivabradine
20
10
0
0
6
12
18
Months
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
24
30
Kết quả nghiên cứu SHIFT
Nhập viện vì suy tim
30
Placebo
HR = 0.74 (0.66–0.83)
P < 0.0001
26%
20
Ivabradine
10
0
0
6
12
18
Months
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
24
30
SHIFT: Thay đổi phân độ chức năng NYHA
30
28
P = 0.001
28
26
24
24
Ivabradine
Placebo
22
20
18
16
Cải thiện phân độ NYHA
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
Dùng ivabradine cho đối tượng nào?
Bệnh nhân suy tim tâm thu mạn, ổn định (không phải do bệnh
tim bẩm sinh hoặc bệnh van tim nguyên phát).
Có triệu chứng NYHA II-IV.
EF ≤ 35%.
Có nhịp xoang và tần số tim ≥ 70/phút.
Đã được điều trị bằng một thuốc ức chế men chuyển (chẹn
thụ thể angiotensin) + một thuốc chẹn bêta (liều tối đa dung
nạp được) ± một thuốc kháng aldosterone.
Sử dụng ivabradine
trong thực hành điều trị suy tim
Dùng cho đối tượng nào?
Khởi trị và duy trì điều trị như thế nào?
Có nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp/có chống chỉ
định với thuốc chẹn bêta?
Tác dụng ngoại ý và xử trí
SHIFT: Qui trình khởi trị và chỉnh liều thuốc
Liều ivabradine khởi đầu: 5 mg x 2/ngày
Sau 14 ngày:
- Tần số tim > 60/phút ivabradine 7,5 mg x 2/ngày
- Tần số tim 50-60/phút ivabradine 5 mg x 2/ngày
- Tần số tim < 50/phút hoặc bệnh nhân có triệu chứng/dấu hiệu
liên quan với nhịp chậm ivabradine 2,5 mg x 2/ngày
Từ ngày thứ 28, bệnh nhân được tái khám mỗi 4 tháng.
Liều ivabradine được điều chỉnh để giữ tần số tim bệnh nhân
trong khoảng 50-60/phút.
SHIFT: Thay đổi tần số tim
70% of patients on ivabradine 7.5 mg bid
Heart rate (bpm)
90
80
80
Placebo
75
75
70
67
Ivabradine
64
60
50
0
2 weeks
1
4
8
12
16
Months
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
20
24
28
32
Khởi trị và duy trì ivabradine như thế nào?
Khởi trị bằng ivabradine:
- Tiếp cận 1: làm theo qui trình SHIFT
- Tiếp cận 2: liều thấp tăng dần (2.5 mg bid → 5 mg bid →
7.5 mg bid) để đạt tần số tim # 60/phút
Duy trì điều trị bằng ivabradine: điều chỉnh liều dựa trên
tần số tim.
Sử dụng ivabradine
trong thực hành điều trị suy tim
Dùng cho đối tượng nào?
Khởi trị và duy trì điều trị như thế nào?
Có nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp/có chống chỉ
định với thuốc chẹn bêta?
Tác dụng ngoại ý và xử trí
SHIFT: Điều trị chẹn bêta nền
Patients (%)
Ivabradine
100
90
89
Placebo
89
80
70
60
56
56
50
40
30
26
26
20
10
0
BB at
randomization
At least 50%
target daily dose
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
Target daily dose
SHIFT: Kết quả phân tích dưới nhóm
Test for interaction
Age
<65 years
≥65 years
Sex
Male
Female
Beta-blockers
No
Yes
Aetiology of heart failure
Non-ischaemic
Ischaemic
NYHA class
NYHA class II
NYHA class III or IV
Diabetes
No
Yes
Hypertension
No
Yes
Baseline heart rate
P = 0.029
<77 bpm
≥77 bpm
0.5
1.0
Hazard ratio
Favours ivabradine
1.5
Favours placebo
Downloaded from by guest on May 21, 2016