Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
Mở đầu môn hoá học
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy :
- Học sinh biết đợc Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của
chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng và bổ ích. Hoá học có vai
trò quan trọng từ đó thấy đợc việc cần thiết phải có kiến thức Hoá học.
- Bớc đầu học sinh biết đợc cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học, biết quan
sát, phân tích, làm thí nghiệm, đọc sách.
- Rèn luyện phơng pháp t duy có suy luận sáng tạo.
- Giáo dục lòng say mê môn học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: 3 ống nghiệm chứa 3 dd: NaOH; CuSO
4
; HCl, đinh sắt(kẽm); 2 ống
nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút; H
2
O
- Học sinh:Đọc trớc bài ở nhà
B. Phần thể hiện trên lớ p
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới
* Vào bài
Lần đầu tiên các em đợc tiếp xúc với môn học mới. Vậy Hoá học là gì? Vai trò
của Hoá học? Để học tốt môn Hoá học cần học nh thế nào? Bài hôm nay sẽ phần nào
giúp các em giải quyết những thắc mắc đó.
*Nội dung
Phơng pháp Nội dung
- Gv hớng dẫn học sinh làm thí
nghiệm.
- GV yêu cầu học sinh quan sát, ghi
lại hiện tợng và nhận xét.
? Em hãy nêu hiện tợng xảy ra trong
I. Hoá học là gì?(15phút)
1. Thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1: cho 3 ml dd CuSO
4
có màu
xanh vào 3 ml dd NaOH.
Nhận xét hiện tợng.
*Thí nghiệm 2: Cho 2 ml dd HCl vào ống
nghiệm rồi cho một mảnh kẽm vào.
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
1Ngày soạn: 20/8/2008
Tiết:1
Ngày giảng:25/8/08
1
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
trong thí nghiệm
? Hai thí nghiệm trên có điểm nào
giống nhau?
GV lấy thêm một số ví dụ về sự biến
đổi các chất trong đời sống nh: xăng
dầu ..cháy thì chúng biến đi mất sao?
Sắt bị gỉ, vậy gỉ sắt là chất gì ? Đó
chính là nhiệm vụ môn Hoá học phải
giải quyết.
* Học sinh đọc nhận xét SGK.
GV cho học sinh trả lời các câu hỏi
SGK
GV kể chuyện, thuyết trình thêm
GV cho Học sinh đọc SGK
GV nhấn mạnh một số lu ý trong phần
này
GIáo viên hớng dẫn học sinh cách học
tập bộ môn
* Củng cố : Làm thế nào để học tốt bộ
môn hoá
2. Quan sát
*Thí nghiệm 1: Tạo ra chất mới không tan
trong nớc
*Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí, viên kẽm bị
tan ra.
3. Nhận xét:
Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất và
sự biến đổi của chất.
II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc sống
chúng ta ?(12phút)
Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc
sống
- Làm đồ dùng sinh hoạt
- Sản xuất thuốc
- Dùng trong sx nông nghiệp công
nghịêp.
III. Các em phải làm gì để học tốt môn Hoá
học?(12phút)
1. Khi học Hoá học cần lu ý thực hiện các
hoạt động sau:
- Thu thập, tìm kiếm thông tin
- Xử lí thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phơng pháp học môn Hoá học (12phút)
(SGK)
III H ớng dẫn học bài và làm bài tập (6phút)
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
2
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
- Học bài cũ
- Tập su tầm kiến thức của bộ môn
- Đọc trớc bài sau.
Ngày soạn: 28/8/08
Tiết:2
Ngày giảng: 30/8/08
Chơng I : Chất. Nguyên tử. Phân tử
Chất (Tiết 1)
A. Phần chuẩn bị
I . Mục tiêu bài dạy
- Học sinh phân biệt đợc vật thể và vật liệu. Biết đợc vật thể đợc tạo nên từ chất, vật
thể nhân tạo đợc tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một chất hoặc nhiều chất
- Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Mỗi
chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu đợc tác dụng của
việc nắm đợc tính chất của chất.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm.
- Giáo dục lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: một số vật thể sẵn có trên lớp; hoá chất: S; P đỏ;dụng cụ thử tính
dẫn điện
- Học sinh: chẩn bị bài ở nhà
B Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
? Hoá học là gì, Vai trò của hoá học đối với đời sống con ngời
* Đáp án
- Hoá học là môn khoa học nghiên cứu chất và suự biến đổi chất
-Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống
+ Làm đồ dùng sinh hoạt
+ Sản xuất thuốc
+ Dùng trong sx nông nghiệp công nghịêp.
II. Bài mới
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
3
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
* Vào bài: Hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi chất. Bài hôm
nay sẽ giúp các em hiểu biết về chất.
* Nội dung:
Phơng pháp Nội dung
? Em hãy kể tên một số vật thể xung
quanh chúng ta?
- Gv bổ sung
? Dựa vào nguồn gốc của chúng em có
thể chia vật thể thành những loại nào
? Các vật thể vừa nêu đợc tạo nên từ
những vật liệu nào
- Gv giới thiệu một số chất có trong
vật thể tự nhiên.
GV cho học sinh thảo luận: Chất có ở
đâu?
* Học sinh làm việc cá nhân(đọc
SGK) trả lời câu hỏi: chất có những
loại tính chất nào?
- Những tính chất nh thế nào thuộc
loại tính chất vật lí?
- Tính chất nh thế nào thuộc loại tính
chất hoá học ?
? Làm thế nào để biết đợc tính chất
của chất
I. Chất có ở đâu ? (15phút)
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Tạo nên từ Tạo nên từ
một số chất vật liệu
Có một hay nhiều
chất tạo nên
* Kết luận:
Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật
thể, ở đó có chất
II. Tính chất của chất(20phút)
1. Mỗi chất có tính chất nhất định
-Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất
hoá học.
+ Tính chất vật lí
+ Tính chất hoá học : Khả năng biến đổi từ
chất này thành chất khác
-Để biết đợc tính chất của chất ta dựa vào:
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
4
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
GV cho học sinh quan sat, nhận xét S;
P
? Làm thế nào để biết đợc S sôi ở nhiệt
độ bao nhiêu?
? Để biết vật trên tay tôi có dẫn điện
hay không phải làm thế nào
? Để biết đợc chất có tan trong nớc
hay không ; có cháy hay không.. ta
phải làm gì
Học sinh thảo luận 3 phút; rút ra KL
Học sinh tự lấy ví dụ trong mỗi trờng
hợp
GV giảng giải, lấy vd thêm
* Củng cố: Làm thế nào để biết tính
chất hoá học của chất?
a. Quan sát
Biết đợc trang thái, mầu sắc.
b. Dùng dụng cụ đo
Để xác định nhiệt độ sôi, t
0
nc, khối lợng
riêng
c. Làm thí nghiệm
Biết đợc khả năng tan hay không tan, dẫn
điện hay không..
* Để biết đợc tính chất hoá học của chất
phải làm thí nghiệm.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì.
- Nhận biết đợc chất
- Biết cách sử dụng chất
- Biết ứng dụng chất một cách thích hợp
trong đời sống
III H ớng dẫn về nhà(5phút)
- Làm BT 3;5 SGK để củng cố:
- Đọc trớc bài sau
- Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chon một số bài tập trong sách BT
Ngày soạn: 29/8/08
Tiết:3
Ngày giảng:1/9/08
Chất (Tiết 2)
A/ Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
- Học sinh phân biệt đợc chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất thành phần.
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp, nớc chất là chất tinh khiết. Học sinh biết
dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
5
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm.
II .Chuẩn bị
- Giáo viên: NaCl, H
2
O đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, giá thí nghiệm.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà
B Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
? Câu hỏi: Kiểm tra học sinh các bài tập 3 SGK
Đáp án :
Vật thể: Cơ thể ngời, bút chì, dây điện, áo, xe đạp
Chất: nớc, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt nhôm, cao su
II.Bài mới
* Vào bài: Các em đã đợc làm quen với chất; vậy chất nh thế nào là tinh khiết,
không tinh khiết, chúng có đặc điểm nh thế nào?
* Nội dung
Phơng pháp Nội dung
*Học sinh đọc thông tin SGK, so sánh sự
khác nhau về nớc cất và nớc khoáng.
? Thế nào là chất tinh khiết
? Hỗn hợp là gì
? lấy một số vd về các nguồn nớc tự nhiên
em biết
? Nhận xét tính chất của trong nguồn nớc
? Vì sao cùng là nớc tự nhiên mà tính chất
của chúng khác nhau nh vậy
? Nhận xét tính chất của hỗn hợp
GV giới thiệu sơ đồ chng cất nớc tự nhiên.
? Làm thế nào khẳng định đợc nớc cất là
chất tinh khiết. ( Học sinh tìm hiểu SGK
trả lời)
? Em có nhân xét gì về tính chất của chất
tinh khiết.
III.Chất tinh khiết
1. H ỗn hợp (15phút)
* Chất tinh khiết là chất không lẫn chất
khác.
* Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn
với nhau
* Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc
vào các chất thành phần
2. Chất tinh khiết(10phút)
- Nớc cất là chất tinh khiết
- Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định, không đổi
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
6
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
? So sánh tính chất của chất tinh khiết và
hỗn hợp
? Tách riêng lấy muối từ hỗn hợp nớc
muối
*Học sinh làm thảo luân theo nhóm, nêu
cách tiến hành.
*Gv hớng dẫn học sinh cách tiến hành thí
nghiệm.
Các nhóm báo cáo kết quả
? Dựa vào tính chất nao có thể tách riêng
đợc muối ra khổi hỗn hợp nớc muối
* Củg cố: Làm thế nào để tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp?
3. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
(10phút)
Thí nghiệm : Tách riêng lấy muối từ hỗn
hợp nớc muối bắng cách cô cạn hỗn hợp
* Kết quả Thu đợc muối không bay hơi
nớc bị bay hơi.
* Kết luận:
Dựa vào tính chất vật lí khác nhau của
các chất có thể tách riêng chúng ra khỏi
hỗn hợp
III H ớng dẫn về nhà (5phút)
- Học sinh làm bài tập 8 SGK
- Đọc trớc bài sau
- Làm các bài tập còn lại SGK, SBT.
Ngày soạn: 4/9/08
Tiết:4
Ngày giảng: 6/9/08
bài thực hành i
Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN, nắm đợc
một số quy tắc an toàn trong PTN. Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của
parafin và lu huỳnh, qua đó thấy đợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của
các chất.
Biết cách tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp
Giáo dục đức tinh cẩn thận kiên trì, có kỉ luật, yêu thực nghiệm
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
7
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: + Hoá chất: S , parafin, muối ăn, cát nớc.
+Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn
cồn, nhiệt kế, giấy lọc, giá thí nghiệm .
Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới
* Vào bài: Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong PTN phải tuân theo những
yêu cầu nào? Cách thực hành đo t
0
nc, tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp ta làm nh thế
nào?
* Nội dung:
Phơng pháp Nội dung
GV cho học sinh đọc SGK tr .54
GV giảng giải thêm.
? Nêu mục đích của thí nghiệm
? Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
GV hớng dẫn, lu ý học sinh cách tiến
hành, quan sát, ghi chép, nhận xét.
? Nhận xét gì về t
o
nc của các chất khác
nhau
? Nêu mục đích của thí nghiệm
? Cách tiến hành thí nghiệm
I.Một số quy tắc an toàn (10phút)
II.Cách sử dụng hoá chất.(5phút)
III.Thí nghiệm(25phút)
1.Lí thuyết
*Thí nghiệm 1:Đo nhiệt độ nóng chảy của
S và parafin.
*Cách tiến hành: SGK
*Hiện tợng:
-Parafin nóng chảy khi nớc cha sôi; t
0
nc =
42
0
c
- S cha nóng chảy khi nớc đã sôi
*Giải thích:Parafin có t
0
nc < 100
0
c nên
nóng chảy khi nớc cha sôi, còn S thì ngợc
lại.
*Thí nghiệm 2:Tách riêng hỗn hợp muối
ăn và cát.
*Cách tiến hành: SGK
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
8
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
GV hớng dẫn học sinh
+ Cách pha
+ Cách gấp giấy lọc
+ Cách kẹp ống nghiệm
+ Cách đun..
Gv chia học sinh thành nhóm nhỏ cho
tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học sinh
quan sát, ghi chép, giải thích hiện tợng.
Gv theo dõi uốn nắn thao tác cho học
sinh .
*Giải thích: Nớc lọc trong suốt, cát bị giữ
lại trên giấy lọc. Đun nớc lọc, nớc bay hơi
còn để lại cặn trắng
*Giải thích:Do cát không tan trong nớc nên
bị giữ lại trên giấy lọc. Nhiệt độ sôi của nớc
thấp hơn nhiều so với muối ăn nên nớc bay
hơi hết. Cặn trắng chính là muối
2.Tiến hành thí nghiệm :
III Kết thúc giờ thực hành(5phút)
- Cho học sinh thu rọn phòng thí nghiệm
- Nhận xét giờ thực hành
- Đọc trớc bài sau: Nguyên tử.
Ngày soạn: 6/9/08
Tiết:5
Ngày giảng:8/9/08
nguyên tử
A. Phần chuẩn bị.
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo
ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron
mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Nắm đợc hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dơng và notron không mang
điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt
nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới
* Vào bài
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
9
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
? Vật thể đợc tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất đợc tạo nên từ đâu? câu hỏi này
đã đợc con ngời đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trớc CN), nhng mãi đến
ngày nay ngời ta mới có câu trả lời chính xác chất đợc tạo nên từ đâu. các em sẽ biết đ-
ợc điều đó qua bài học hôm nay.
* Nội dung
Phơng pháp Nội dung
Gv cho học sinh đọc thông tin SGK
2phút.
? Em hiểu đợc điều gì về nguyên tử
Gv giảng giải .Minh hoạ VD cụ thể
bàng chiếc đinh sắt
? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện
GV cho học sinh tự nghiên cứu SGK
hoàn thành bài tập điền khuyết.
Học sinh thảo luận nhóm, làm ra nháp
điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ
trống
Gv treo bảng phụ đề bài tập
Học sinh các nhóm báo cáo kết quả
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
1. Nguyên tử là gì?
(10phút)
Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện, từ đó tạo nên mọi chất.
*Cấu tạo Nguyên tử gồm
+ Vỏ có một hay nhiều e mang điện tích âm
+ Hạt nhân: Mang điện tích dơng
2. Hạt nhân nguyên tử
(20phút)
Bài tập: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp cho
ở trong khung điền vào chỗ trống
Hạt nhân; số p = số e; proton; notron; 3 loại
hạt (p, n, e); electron.
- Hạt nhân nguyên tử gồm có mang
điện tích dơng và . Không mang điện.
- Nguyên tử trung hoà về điện nên ..
- Nguyên tử đợc tạo thành từ 3 loại hạt,
trong đó hạt p và n có cùng khối lợng, còn
khối lợng của .rất nhỏ (không đáng kể),
nên khối lợng của . đ ợc coi là khối lợng
của nguyên tử.
*Kết luận:
- Hạt nhân gồm có p mang điện tích dơng
và n không mang điện.
- Trong nguyên tử số e = số p
- Khối lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
10
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
Gv nhận xét, kết luận.
Gv giải thích các nguyên tử cùng loại
có cùng số p
Gv treo bảng phụ sơ đồ 4 nguyên tử H,
O, Na, Mg.
Học sinh tìm hiểu thêm thông tin SGK
? Xác địng số e, p, số lớp e của 4
nguyên tử trên
? vì sao các nguyên tử lại có thể liên kết
với nhau đợc
* Củng cố:
? Tóm tắt cấu tạo của lớp vỏ nguyên tử
nguyên tử
-Các nguyên tử cùng loại có cùng số p.
3.Lớp electron
(10phút)
-Trong lớp vỏ nguyên tử e chuyển động
nhanh và xếp thành từng lớp.
-Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các nguyên
tử liên kết đợc với nhau.
III H ớng dẫn học ở nhà (5phút)
- Học sinh đọc kết luận chung SGK
- Đọc phần đọc thêm tr.16
- Đọc trớc bài sau
-Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT
Ngày soạn: 11/9/08
Tiết:6
Ngày giảng:13/9/08
nguyên tố hoá học (tiết 1)
A. Phần chuẩn bi
I. Mục tiêu bài dạy
-Học sinh nắm đợc nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân.
Biết đợc KHHH dung để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài 4;5
Biết đợc thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ
biến nhất.
-Rèn kĩ năng phân tích , so sánh.
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
11
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: Bảng HTTH; sơ đồ tỉ lệ % KL các nguyên tố trong vỏ trái đất
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ:(5phút)
* Câu hỏi: BT 1;2 SGK
* Đáp án:
1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên mọi chất.
Nguyên tử gồm
+ Vỏ có một hay nhiều e mang điện tích âm
+ Hạt nhân: Mang điện tích dơng
2. Nguyên tử đợc tạo thành từ 3 loại hạt, trong đó hạt p và n có cùng khối lợng,
còn khối lợng của (e).rất nhỏ (không đáng kể), nên khối lợng của hạt nhân đợc coi là
khối lợng của nguyên tử.
II. Bài mớ i
* Vào bài: ? Em hãy đọc nhãn ghi trên hộp sữa. Gv giảng giải theo SGK giới
thiệu vào bài.
* Nội dung
Phơng pháp Nội dung
Học sinh đọc thông tin SGK
? cho biết sỗ nguyên tử H; O trong 1 gam
nớc.
? Làm thế nào để ghi ngắn gọn số NT H
và số NT O ?
? NT cùng loại có cùng số hạt nào trong
hạt nhân
Gv nhấn mạnh số p là đặc trng cho 1
nguyên tố hoá học .
Gv giảng giải ý nghĩa của KHHH
Cách ghi KHHH
I. Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa.(15phút)
*Khái niệm: SGK
*Số p là số đặc trng của 1 nguyên tố hoá
học .
2.Kí hiệu hoá học .(10phút)
-Dùng để biểu diễn ngắn gọn tên của một
nguyên tố, và nó con chỉ đó là 1 nguyên
tử
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau
(nếu có) là chữ viết thờng
VD: H; Mg; Al
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
12
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
GV có thể đa ra một số KHHH sai cho
học sinh phát hiện
Gv cho học sinh quan sát bảng HTTH
? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
Gv treo tranh sơ đồ tỉ lệ KL các nguyên
tố trong vỏ trái đất.
* Củng cố: Những nguyên tử nh thế nào
đợc coi là cùng một nguyên tố hoá học?
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
(10phút)
- Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92
nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố
tổng hợp.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất, chiếm
gần nửa khối lợng vỏ trái đất.
III. H ớng dẫn học ở nhà(5phút)
- Đọc phần đọc thêm SGK
- Dùng Bài tập 1; 3 SGK để củng cố.
- Làm bt các BT: 1,2,3b,8SGK.
- Xem thêm các bt tham khảo trong SBT
Ngày soạn:13/9/08
Tiết:7
Ngày giảng:15/9/08
nguyên tố hoá học (tiết 2)
A. Phần chuẩn bị
I.Mục tiêu bài dạy
- Học sinh hiểu đợc NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng đvC
- Biết đợc mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng
biệt
- Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ng-
ợc lại.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: tranh vẽ cân tởng tợng một số nguyên tử theo đvC.
- Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
B.Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ(5phút)
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
13
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
* Câu hỏi: Học sinh làm BT 1 SGK/20
* Đáp án:
1. Đáng nhẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia thì trong
hoá học nói những nguyên tố hoá học này, những nguyên tố hoá học kia
Những nguyên tố có cùng số hạt proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử
cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học
II. Bài mới
* Vào bài: Nguyên tử có kích thớc vô cùng nhỏ bé, vậy làm thế nào để xác định
đợc KL của nguyên tử?
* Nội dung:
Phơng pháp Nội dung
Học sinh đọc SGK đến hết phần VD
? Nhận xét khối lợng của nguyên tử C
tính bằng gam
? Vì sao chọn đơn vị tính là gam không
tiện cho việc tính toán hoá học
Gv dùng tranh vẽ minh hoạ
? Vậy NTK là gì
? qua các VD trên em hãy cho biết
nguyên tử nào nhẹ nhất.
GV giảng giải.
Dựa vào bảng 1 SGK trang 42 cho biết:
? NTK của Mg
? Nó nặng hơn nguyên tử H bao nhiêu
lần
III.Nguyên tử khối.
1.Khái niệm:(15phút)
-Khối lợng của nguyên tử tính bằng g rất
nhỏ, không tiện sử dụng trong tính toán hoá
học .
Quy ớc: 1đvC = 1/12Kl của nguyên tử C
H =1;
O = 16 ;
Ca = 40
* Kết luận: NTK là khối lợng của nguyên
tử tính bằng đvC
2. ý nghĩa (20phút)
- Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
- Nguyên tử H nhẹ nhất
- Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao
nhiêu thì nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
14
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
? So sánh Kl của nguyên tử O và
nguyên tử C
Gv có thể cho các bài tập đơn giản bằng
cách vẽ 2 đĩa cân; một đĩa có 2 nguyên
tử S hỏi đĩa cân bên kia có bao nhiêu
nguyên tử O hoặc
H.
- So sánh đợc KL của 2 nguyên tử VD:
- Mối nguyên tố có 1 NTK riêng
biệt
- Biết đợc nguyên tố NTK
III H ớng dẫn học ở nhà(5phút)
- Dùng Bài tập 4,5 SGK/20 để củng cố.
- Đọc trớc bài sau, đọc thêm tr..21
- Làm bt từ 4 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT
Ngày soạn:18/9/08
Tiết:8
Ngày giảng:20/9/08
đơn chất và hợp chất - phân tử
A.Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy
-Học sinh hiểu đợc khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại đợc đơn chất, hợp
chất. Biết đợc bất cứ chất nào cũng đợc tạo nên từ các nguyên tử không tách rời.
-Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Học sinh có niềm tin vào khoa học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh vẽ 4 mẫu đơn chất ( mô hình hoặc sơ đồ đơn giản) của Cu;
khí oxi, nớc, NaCl
Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I.Kiểm tra 15'
Câu hỏi kiểm tra
Câu 1: Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để đợc đáp án đúng.
Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ,........ về điện. Nguyên tử gồm ..... mang
điện tích dơng và lớp vỏ tạo bởi...........
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
15
16 4
12 3
KLNToxi
KLNTcacbon
= =
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
Hạt nhân nguyên tử gồm có ........mang điện tích dơng còn........ không mang
điện. Khối lợng của ........... đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
Câu 2: Viết KHHH của các nguyên tố sau: đồng; chì; bạc; lu huỳnh; sắt; nhôm.
Câu 3: Các kí hiệu sau cho biết điều gì: C; 3Al
Câu 4. Nguyên tố hoá học là gì? Trong1 gam nớc tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố
Oxi và hiđro, giải thích?
(Viết kí hiệu của: 3 nguyên tử nhôm; 1 nguyên tử cacbon; 2 nguyên tử clo.
II. Bài mới
* Vào bài: Làm thế nào để nhớ đợc hàng triệu chất khác nhau? Các nhà khoa học
đã giúp chúng ta điều đó nhờ sự phân loại chất, các em sẽ thấy đợc điều đó qua bài hôm
nay.
* Nội dung:
Phơng pháp Nội dung
Học sinh quan sát sơ đố 4 mẫu chất
Gv cho học sinh đọc SGK
? Tìm ra điểm khác nhau trong 4 chất
trên về:
-Số lợng nguyên tố
-cách liên kết
? Vậy đâu là đơn chất trong các ví dụ
trên, vì sao?
? Vậy đơn chất là gì?
I. Đơn chất.(10phút)
1.Khái niệm
Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu
tạo nên
VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi
2. Phân loại
Đơn chất
Kim loại Phi kim
*Kim loại dẫn điện dân nhiệt tốt..có ánh
kim
*Phi kim không dẫn điện dân nhiệt không
có ánh kim ( trừ cacbon)
3.Đặc điểm cấu tạo
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
16
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
? Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết trong
đơn chất KL
? trong sơ đồ trên đâu là hợp chất
? Thế nào là hợp chất
GV giới thiệu sự phân loại hợp chất.
? Theo em đơn chất hay hợp chất có
nhiều hơn, vì sao?
GV cho học sinh quan sát tranh vẽ rút
ra nhận xét.
* Củng cố: So sánh cấu tạo của đơn
chất và cấu tạo của hợp chất?
*Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau
theo một trật tự nhất định
*Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thờng
liên kết với nhau theo một số nhất định, th-
ờng là hai.
II.Hợp chất (15phút)
1.Khái niệm
Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố
hoá học cấu tạo nên
VD: muối ăn, nớc
2.Phân loại
Hợp chất chia làm 2 loại:
- Hợp chất vô cơ
- Hợp chất hữu cơ
3.Đặc điểm cấu tạo
Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên
tố liên kết với nhau theo tỉ lệ nhất định.
VD trong nớc thì: số nguyên tử Hiđro : số
nguyên tử Oxy là 2:1
III H ớng dẫn học ở nhà(5phút)
- Dùng Bài tập 1,2,3 SGK để củng cố.
- Đọc trớc phần sau
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
Ngày soạn:20/9/08
Tiết:9
Ngày giảng:22/9/08
đơn chất và hợp chất - phân tử (tiếp)
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
17
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài day.
- Học sinh hiểu đợc : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một
chất thì đồng nhất với nhau. hiểu đợc PTK và cách xác định PTK.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giáo dục học sinh có niềm tin vào khoa học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Mô hình hoặc sơ đồ đơn giản của Cu; khí oxi, nớc, NaCl
-Học sinh: Chuẩn bị trớc bài ở nhà.
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi? BT 1,3 sgk(5phút)
* Đáp án:
Bài 1:Các từ điền vào chõ trống lần lợt là:
- Đơn chất, hợp chất, nguyên tố, hợp chất
- Đơn chất chai thành đơn chất kim loại, đơn chất phi kim
Bài 3:
- Các chất là đơn chất: Phốt pho đỏ, kim loại magie
- Các chất là hợp chất: Khí amôniac, axit clohidric, canxi cacbonat, glucozơ
II. Bài mới
* Vào bài: Chúng ta đã biết có hai loại chất là đơn chất và hợp chất. Dù là đơn
chất hay hợp chất cũng do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó mang đầy đủ tính
chất hoá học của chất. Ngời ta gọi các hạt nhỏ đó là gì?
* Nội dung
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
18
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
III H ớng dẫn học ở nhà(5phút)
- Dùng Bài tập 6 , 8 SGK để củng cố.
- Làm các bài tập SGK và trong SBT vào vở
- Chuẩn bị trớc cách tiến hành thí nghiệm..ra giấy, giờ sau thực hành.
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
Học sinh quan sát mô hình 4 mẫu chất
? nhận xét số lợng nguyên tử có trong
một hạt của mỗi chất
? Các hạt này có đặc điểm gì chung
? Điều gì xảy ra khi khi các hạt này bị
chia nhỏ hơn
Gv giảng giải
GV hớng dẫn học sinh phân tử khối là
gì?
GV hớng dẫn hs cách xác định PTK
một chất
Hs đọc thông tin SGK
? Chất có thể tồn tại ở những trạng thái
nào
GV treo tranh vẽ
? Sự chuyển động của nguyên tử, phân
tử trong mỗi loại chất
GV giảng giải thêm.
* Củng cố: Tại sao nớc lại chảy từ chỗ
cao xuống chỗ thấp?
III. Phân tử(20phút)
1.Khái niệm:SGK
Các hạt hợp thành một chất ( phân tử) giống
nhau về hình dạng, thành phần, mang đầy
đủ tính chất hoá học của chất.
- Lu ý: Với các đơn chất KL và một số đơn
chất phi kim ..coi phân tử là nguyên tử,
2.Phân tử khối
Vd: PTK của hiđro: 2x1 = 2
PTK của oxi: 2x16 = 32
PTK của Nớc: 2x1+16x1 = 18
*ĐN: SGK/24
IV. Trạng thái của chất(15phút)
- Mỗi mẫu chất là sự tập hợp vô cùng lớn
của các nguyên tử, phân tử
- Một chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái khác
nhau: rắn, lỏng, khí.
ở trạng thái khí các hạt ở rất xa nhau;
trạng thái rắn các hạt xếp xít nhau; ở trạng
thái lỏng các hạt ở gần nhau và chuyển
động trợt trên nhau
19
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
Ngày soạn:22/9/08
Tiết:10
Ngày giảng:25/9/08
bài thực hành 2
A.Phần chuẩn bi
I. Mục tiêu bài dạy
- Học sinh biết đợc phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, sử dụng dụng cụ, hoá chất thí nghiệm
- Giáo dục đức tính nghiêm túc, có kỉ luật.
II. Chuẩn bị
+ Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghịêm, cốc thuỷ
tinh, giá thí nghiệm, bông.
+ Hoá chất: dd NH
3
; KMnO
4
; quỳ tím,
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ.
II. Bài mới.
* Vào bài :
Khi các em đứng gần bông hoa hồng thì thấy thơm...Tại sao lại nh vậy.
* Tiến trình thí nghiệm
Gv giới thiệu mục đích của tiết thực hành, trao đổi với hs phần mở đầu SGK ,
liên hệ thực tế khi các em đứng gần bông hoa hồng thì thấy thơm...Tại sao lại nh vậy.
GV hớng dẫn HS cách tiến hành các thí nghiệm, sau đó chia nhóm, tổ chức cho
các em tiến hành, GV quan sát, uốn nắn thao tác cho HS.
HS: Tiến hành thí nghiệm ghi chép các hiện tợng và giải thích các hiện tợng
quan xát đợc
* Thí nghiệm 1: Sự lan toả của amoniac
- Gv cho hs lẫy đũa thuỷ tinh nhúng vào dd NH
3
rồi đa vào mẩu quỳ tím, nhận
xét hiện tợng.
- Lấy một mẩu quỳ tẩm ớt cho vào đáy ống nghiệm. lấy một ít bông dẫ tẩm dd
NH
3
kẹp vào nút đậy miệng ống nghiệm, quan sát.
Thí nghiệm 2: Sự lan toả của kali pemanganat (thuốc tím)
- Gv hớng dẫn hs gấp đôi mảnh giấy tạo thành khe chứa KMnO
4
, tiến hành thí
nghiệm nh SGK
HS: Làm thí nghiệm theo sự hớng dẫn của giáo viên và ghi chép kết quả, giải
thích kết quả thu đợc
* Kết quả: cả 2 thí nghiệm đều có sự lan toả chất nên;
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
20
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
TN 1: quỳ tím vẫn chuyển dần sang màu xanh
TN 2: KMnO
4
lan toả đều ra cốc nớc sau một thời gian
* Giải thích: Các chất đều đợc tạo nên từ các phân tử. sự lan toả chất chính là sự
lan toả các phân tử.
III. Củng cố, h ớng dẫn về nhà
- Hs thu rọn PTN; - GV nhận xét buổi thực hành
- Hs hoàn thành bản tờng trình
- Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập
Ngày soạn::27/9/08
Tiết:11
Ngày giảng:29/9/08
bài luyện tập 1
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh ôn lại một số khái niệm cơ bản: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn
chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học.
Bớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định tên nguyên tố dựa
vào NTK
Củng cố cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
-Rèn kĩ năng phân tích, khái quát hoá.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Bảng phụ kẻ trò chơi ô chữ, kẻ bảng phụ bài tập về nguyên tử
- Học sinh ôn tập
B. Phần thể hiện trên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:
II Bài mới:
*Vào bài
Mối quan hệ giữa những khái niệm đã học nh thế nào, các em sẽ tìm hiểu ở bài
hôm nay.
* Nội dung :
Phơng pháp Nội dung
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
21
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
GV vẽ sơ đồ lên bảng
Yêu cầu học sinh thảo luận điền từ,
cụm từ thích hợp vào chỗ trống
Đại diện học sinh phát biểu, nhóm
khác nhận xét bổ sung
Gv nhận xét bổ sung nếu cần thiết.
GV cho học sinh đọc SGK
GV tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi. Chi thành 4 tổ, thảo luận, tính
điểm.
Hàng ngang 1đ, Chìa khoá 4 đ
- Hàng ngang 1 có 8 chữ cái
Hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện
- Hàng ngang 2 có 6 chữ cái
Gồm nhiều chất trộn lẫn
- Hàng ngang 3 có 7 chữ cái
KLNT tập trung chủ yếu ở phần này
- Hàng ngang 4 có 8 chữ cái
Hạt cấu tạo nên nguyên tử m,ang điện
tích âm
- Hàng ngang 5 có 6 chữ cái
Hạt có điện tích dơng trong hạt nhân
- Hàng ngang 6 có 8 chữ cái
Khái niệm chỉ tập hợp các nguyên tử
cùng loại
*Từ chìa khoá
A. Lí thuyết (15phút)
I. Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái nịêm
Vật thể(TN, NT)
(Tạo nên từ NTHH)
Tạo nên từ một NT Tạo nên từ nhiều NT
Hạt hợp thành là Hạt hợp thành là
nguyên tử, phân tử phân tử
II. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử
(25phút)
Đáp án
B. Luyện tập
BT 1 Tr 30 SGK
b.
-Dùng nam châm hút Fe.
-Hỗn hợp còn lại cho vào nớc, nhôm chìm,
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
22
TửHHHT
HÂ
TOOTO
Tố
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
Phân tử( Là các từ gạch chân)
GV cho học sinh đọc đề bài
? Dựa vào đâu mà tách riêng từng chất
ra khỏi nhau
GV cho học sinh đọc đề bài
Gọi 2 học sinh lên bảng chữa, Học
sinh dới lớp theo dõi, nhận xét
GV cho học sinh đọc đề bài
Các nhóm thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV
ghi vào bảng phụ
Nhóm khác nhận xét, chấm điểm
GV nhận xét.
gỗ nổi , nên có thể tấch đợc riêng
BT3 Tr 31
a. Hiđro: PTK = 2
b. Natri: NTK = 23
BT2 Tr 31
III. H ớng dẫn về nhà (5phút)
-Ôn tập theo các vấn đề đã học
-Ôn lại khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử
Ngày soạn:29/10/08
Tiết:12
Ngày giảng:2/10/08
công thức hoá học
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh biết đợc : CTHH dùng để biểu diễn chất, biết cách viết CTHH khi biết
KHHH và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất. Biết đợc ý nghĩa của CTHH, áp
dụng để làm BT
- Rèn kĩ năng viết KHHH, tính PTK
- Có ý thức cẩn thận chu đáo cho học sinh
II. Chuẩn bị:
- Gv :tranh , mô hình một số mẫu chất : H
2
; Cu; H
2
O; NaCl
- Học sinh ôn tập
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
23
Số
p
KH
HH
Tên
NT
NT
K
Số
lớp
e
Số e lớp
ngoài
cùng
12 M
g
magi
e
24 2 2
...
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
B. Phần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
* Câu hỏi: BT 4,5 SGK
* Đáp án:
Các từ cần dùng là:
- Hai nguyên tố, hợp chất
- Phân tử , liên kết với nhau, đơn chất
- Đơn chất , nguyên tố
II. Bài mới:
* Vào bài: Làm thế nào để biểu diễn ngắn gọn tên 1 chất ? các em sẽ biết đợc
điều đó trong bài hôm nay.
Phơng pháp Nội dung
Thế nào là đơn chất
Quan sát lại các mẫu đơn chất
? Thế nào là hợp chất
Đọc thông tin phần I, II SGK cho
biết cách lập CTHH của các chất trên
? Cho biết CTTQ đơn chất và hợp
chất
? Căn cứ vào đâu để lập CTHH của
đơn chất và hợp chất, cho vd cụ thể.
Gv đa ra một số vd yêu cầu học sinh
lập CTHH của chất đó ( có thể dùng
các vd SGK)
Gv lấy Vd về CTHH của N
2
và
CaCO
3
.
? Nhín vào CT thứ nhất em biết đợc
1. Công thức hoá học của đơn chất
(15phút)
Tổng quát: A
n
- A là KHHH của nguyên tố
- n là số nguyên tử trong 1 phân tử
* Với các kim loại và một số phi kim nh C, S,
P phân tử coi là một nguyên tử
* Với các phi kim thì phân tử thờng có 2
nguyên tử
2. Công thức hoá học của hợp chất
(15phút)
Tổng quát: A
x
B
y
C
z
..
- A,B,C là KHHH của các nguyên tố
- x, y,z là số nguyên tử mỗi nguyên tố trong
1 phân tử
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
24
Trờng THCS Chất Lợng cao Đào Văn Nam
những điều gì
? Tơng tự với CT thứ hai
? Vậy CTHH của một chất cho biết
những điều gì
GV cho học sinh phân biệt cách ghi
2H và H
2
.
? Nói Phân tử nớc có 1 phân tử hiđro
và 1 nguyên tử oxi là đúng hay sai?
? Cách ghi 3 phân tử nớc
3. ý nghĩa của công thức hoá học
(10phút)
* Cho biết nguyên tố hoá học nào cấu tạo nên
*Số lợng nguyên tử mỗi nguyên tố trong một
phân tử
* Tính đợc phân tử khối
Các Ví dụ: SGK
III . H ớng dẫn về nhà (5phút)
- Học sinh đọc KL chung SGK
-Làm bài tập 2,3 SGK
- Tơng tự làm bài tập 1,4 SGK
- Nghiên cứu trớc bài "Hoá trị"
Ngày soạn:4/10/08
Tiết:13
Ngày giảng:6/10/08
Tên bài: hóa trị (tiết 1)
A. Phần chuẩn bị
I. Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh hiểu đợc hoá trị là gì, cách xác định hoá trị của 1 số nguyên tố nhóm
nguyên tố.
- Nắm đợc quy tắc hoá trị, biết áp dụng quy tắc để tính đợc hoá trị của một
nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử)
II. Chuẩn bị
GV
Hs: chuẩn bị trớc bài ở nhà
B. Ph ần thể hiện trên lớp
I. Kiểm tra bài cũ (5phút)
* Câu hỏi: Bài 3, 4 SGK/T33,34
* Đáp án:
Giáo án Hoá Học 8 Năm học 2008 - 2009
25