Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

hóa học 8 (kì I)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.9 KB, 65 trang )

Ngày soạn:
Tiết thứ 1 Bài 1: Mở đầu môn hóa học.
I- mục tiêu bài giảng:
Kiến thức: - HS biết Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất , sự biến đổi các chất
và ứng dụng của chúng . Hoá học là một môn học quan trọng và bổ ích.
Kỹ năng: - Bớc đầu HS biết rằng Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử
dụng chúng trong cuộc sống.
Thái độ: - Bớc đầu HS biết các em phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học , tr-
ớc hết phải có hứng thú say mê học tập , biết quan sát biết làm thí nghiệm
, ham thích đọc sách , chú ý rèn luyện phơng pháp t duy , óc suy luận
sáng tạo .
II- C huẩn bị của GV và HS:
Chuẩn bị của GV:
Dụng cụ: Bộ thí nghiệm, dung dịch: NaOH , CuSO
4
, HCl , ..đinh nhỏ.
Chuẩn bị của HS: Tham khảo nội dung bài học ở nhà.
Tiến trình bài giảng
1- ổ n định tổ chức :
2- Nội dung bài học: Trong tiết học đầu tiên mở màn bộ môn hóa học, ta tìm hiểu một
số thông tin ban đầu về hóa jhọc.
TL
Hạt động của Gv hoạt động của hs Nội dung
GV: Giới thiệu nội
dung của bài học.
Bài 1:
Mở đầu môn hóa
học
GV: GV giới thiệu
nhiệm vụ bài học và


yêu cầu HS kiểm tra các
dụng cụ hoá chất có
trong bộ thí nghiệm
HS kiểm tra các dụng cụ
và hoá chất có trong bộ
thí nghiệm , chú ý cách
làm và trình tự tiến hành
thí nghiệm.
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Néi dung ghi b¶ng
@HĐ1: Khái niệm về hoá
học.
-
Hớng dẫn làm mẫu TN1.
? Hãy cho biết nhận xét
về hiện tợng và sự biến đổi
chất trong ống nghiệm ?
Nhận xét bổ sung câu trả
lời .
Hớng tiến hành thí nghiệm
2, đặt câu hỏi tơng tự thí
nghiệm 1 để HS quan sát thảo
luận.
GV nhận xét cách tiến hành
2 thí nghiệm . Yêu cầu HS rút
ra kết luận qua 2 thí nghiệm .
@.HĐ2: Vai trò của hoá
học trong cuộc sống .
Yêu cầu HS trả lời các câu

hỏi SGK.
GV giới thiệu về vai trò to
lớn của hoá học trong công
nghiệp ,nông nghiệp và đời
sống qua tranh ảnh su tầm.
Giáo dục vai trò HS trong
bảo vệ môi trờng.
@.HĐ3: Nhiệm vụ và ph-
ơng pháp học tập môn Hoá
học.
GV đa ra các ví dụ cụ thể
nhằm hớng HS tự rút ra các
hoạt động cần chú ý thực
hiện. (Ví dụ vật dụng trong
nhà các em).
? Phơng pháp học tập nh
thế nào là tốt ?
-
- Các nhóm tiến hành
TN1 theo hớng dẫn.(d
2
trong suốt màu xanh + d
2
không màu kết tủa màu
xanh).
-HS tiến hành TN2,quan
sát thảo luận.(Đinh + d
2
axit bọt khí bay lên).
-HS rút ra kết luận qua

thực hiện quan sát cả 2 thí
nghiệm.
-HS trả lời, bổ sung các
câu hỏi SGK
HS thảo luận , trả lời câu
hỏi: Ngoài các lợi ích của
Hoá học mang lại cho
chúng ta, nó có những tác
hại gì?
Rút ra kết luận về vai trò
của hoá học .
HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi, rút ra các
hoạt động cần làm khi học
tập Hoá học: Thu thập
thông tin, xử lý thông tin,
vận dụng, ghi nhớ.
HS thảo luận tìm ra câu
trả lời thích hợp.
I. Hoá học là gì ?
1. Thí nghiệm:
a)Thí nghiệm 1:SGK.
*Hiện tợng : Xuất
hiện chất không tan màu
xanh.
b)Thí nghiệm 2:SGK.
*Hiện tợng : Có bọt
khí xuất hiện.
2. Quan sát :
a) TN1: Tạo chất mới

không tan trong nớc.
b) TN2: Tạo ra chất khí
sủi bọt trong chất lỏng .
3. Nhận xét:
Hoá học là khoa học
nghiên cứu các chất, sự
biến đổi chất và ứng dụng
của chúng .
II.Hóa học có vai trò
nh thế nào trong cuộc
sống chúng ta ?
1. Trả lời câu hỏi: SGK
2. Nhận xét:
3. Kết luận :
Hoá học có vai trò rất
quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta.
III. Các em cần phải
làm gì để có thể học tốt
môn Hoá học?
1.Khi học tập môn hoá
học các em cân chú ý thực
hiện các hoạt động sau :
thu thập thông tin, xử lý
thông tin, vận dụng ghi
nhớ.
2. Học tốt môn Hoá học
là nắm vững và có khả
năng vận dụng kiến thức đã
häc.

2. DÆn dß , cñng cè:
? Ho¸ häc lµ g× ?
? Ho¸ cã vai trß nh thÕ nµo ?
- §äc « ghi nhí trong SGK.
- §äc vµ chuÈn bÞ néi dung bµi chÊt .
IV. Rót kinh nghiÖm tiÕt d¹y:
Tuần : 2 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 3 Ngày giảng:
Tiết 2:
bài 2 - chất. (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học:
- Hs phân biệt đợc chất và hỗn hợp : Một cháty, chỉ khi không lẫn chất nào khác(chất
tinh khiết), mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì
không.
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hỗn hợp và nớc cất là chất tinh khiết .
- Biết dựa vào tính chát vật lí khấc nhau của các chất để có thể tách riêng mỗi chất ra
khỏi hỗn hợp .
II. Chuẩn bị:
- Chai nớc khoáng và một số ống nớc cất .
- Muối ăn , nớc, bộ thí nghiệm đun nóng hỗn hợp muối ăn .
III. Ph ơng pháp : Trực quan , thí nghiệm .
IV. Tiến trình tổ chức bài học:
1.Kiểm tra bài cũ: (7 ) Hs làm bài tập 5/ 11 ; 2.2 /3 SBT.
Cả lớp nhận xét cho điểm.( Theo đáp án của GV).
2. Các hoạt động học tập: (30 )
Hoạt động của giáo viên
GV hớng đẫn HS quan sát
chai nớc khoáng và nớc cất,
yêu cầu tìm hiểu sự giống nhau
về tính chất của chúng.

? Dự đoán loại nớc nào là n-
ớc tinh khiết ?
GV phân tích sự khác nhau
giữa 2 loại nớc để Hs rút ra kết
luận.
? Ngời ta thu nớc cất bằng
cách nào ?
Yêu cầu Hs mô tả quá trình
thu nớc cất qua hình vẽ.
? Làm thế nào để khẳng định
đợc nớc cất là chất tinh khiết ?
? Vậy,theo em chất nh thế
nào mới có những tính chất
nhất định ?
Hoạt động của học sinh
Hs quan sát nớc khoáng và n-
ớc cất.
Giống nhau: Trong suốt,
uống đợc.
Hs dự đoán , nhận xét. N-
ớc tự nhiên là hỗn hợp.
Hs thảo luận rút ra kết luận
về khái niệm hỗn hợp.
Hs tự đa ra thêm một số ví dụ
về hỗn hợp .
Hs theo dõi SGK .
Thảo luận, phát biểu về cách
tiến hành, hiện tợng.
Hs trả lời , nhận xét bổ sung,
theo dõi các số liệu SGK.

Hs :nói chất có những tính
chất nhất định là nói về chất
tinh khiết, không lẫn chất
nào khác .
Nội dung ghi bảng
III. Chất tinh khiết :
1. Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất
trộn lẫn vào nhau đợc gọi là
hỗn hợp.
Vậy nớc tự nhiên là hỗn
hợp.
Vd : Nớc hồ ao, nớc
giếng, nớc máy, ...
2. Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết có
những tính chất nhất định,
không lẫn chất nào khác. Nớc
cất là chất tinh khiết.
GV giới thiệu tiến trình thí
nghiệm, hớng dẫn Hs làm thí
nghiệm đun nóng hỗn hợp
muối ăn.
GV phân tích quá trình ch-
ng cất nớc.
? Nhiệt độ sôi của nớc là
bao nhiêu, của muối là bao
nhiêu ?
? Ngoài nhiệt độ, ta có thể
dựa vào những t/c nào để có

thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ?
Hs tiến hành thí nghiệm
theo đúng tiến trình:
-Hoà tan thành dung dịch.
-Đun nóng hỗn hợp nớc
muối.
Các HS trong nhóm báo
cáo hiện tợng quan sát đợc.
Nớc có nhiệt độ sôi thấp
nên bay hơi trớc so muối ăn.
Có thể dựa vào khối lợng
riêng , tính tan, ...
Hs nhận xét bổ sung câu trả
lời.
3. Tách chất ra khỏi hỗn
hợp :
a) Thí nghiệm : SGK
* Dựa vào tính chất có
thể tách một chất ra khỏi
hỗn hợp .
3. Củng cố- Dặn dò : (7)
? So sánh sự khác nhau giữa vật thể tự nhiên và nhân tạo ?
? Thế nào là hỗn hợp , chất tinh khiết ?
BT 2.7: Câu sau đây có 2 ý nói về nớc cất : Nớc cất là chất tinh khiết, sôi ở 102
0
C .
Hãy chọn phơng án đúng trong số các phơng án sau đây :
A. Cả hai ý đều đúng.
B. Cả hai ý đều sai.
C. ý 1 đúng , ý 2 sai.

D. ý 1 sai , ý 2 đúng .
- Hs về nhà làm BT 7,8 SGK ; 2.4 ,2.6 SBT.
- Chuẩn bị trớc nội dung tiết thực hành sau .
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
-----------------------------------------  -----------------------------------------
Tuần :2 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 4 Ngày giảng:
bài 3- bài
thực hành 1
tính chất nóng chảy của chất tách từ hỗn hợp.
I.Mục tiêu bài học :
-Hs làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
-Hs nắm đợc một số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
-Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy một số chất. Qua đó thấy đợc sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất .
-Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp .
II.Chuẩn bị:
- Dụng cụ: ống nghiệm ; kẹp ống nghiệm ; phễu thuỷ tinh ; đũa thuỷ tinh ; cốc thuỷ
tinh ; nhiệt kế ; đèn cồn ; giấy lọc .
- Hoá chất: Lu huỳnh , parafin , muối ăn.
III. Nội dung:
1. Theo dõi sự nóng chảy của lu huỳnh và parafin .
2. Tách riêng mỗi chất từ hỗn hợp muối ăn và cát .
IV. Tiến trình tổ chức thực hành:
1. Cách tiến hành: (35 )
Hoạt động của giáo viên
Hớng dẫn HS đọc phần Phụ
lục 1 trong SGK để nắm đợc
một số qui tắc an toàn trong
phòngthí nghiệm .

Giới thiệu một số dụng cụ
đợc sử dụng trong thí nghiệm
hoá học.
Giới thiệu một số kí hiệu
nhãn đặc biệt ghi trên lọ hoá
chất : độc, dễ nổ, dễ cháy .
Giới thiệu một số thao tác
cơ bản nh lấy hoá chất(lỏng,
bột) từ lọ vào ống nghiệm
,châm và tắt đèn cồn, đun chất
lỏng đựng trong ống nghiệm,...
@. Theo dõi sự nóng chảy
của lu huỳnh và parafin (17)
Hớng dẫn HS quan sát sự
chuyển trạng thái của parafin.
Ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế
khi parafin bắt đầu nóng chảy,
khi nớc sôi.
? Sau khi nớc sôi, lu huỳnh
có nóng chảy không?
Tiếp tục hớng dẫn HS
Hoạt động của học sinh
HS theo dõi ghi nhớ các
yêu cầu mà GV đã phổ biến.
HS lấy một ít lu huỳnh,
một ít parafin(bằng hạt lạc)
cho vào từng ống nghiệm. Ch
cả 2 ống nghiệm vào một cốc
thuỷ tinh đựng nớc (chiều cao
của nớc trong cốc khoảng

2cm). Cắm nhiệt kế vào cốc,
để nhiệt kế đứng, quay mặt số
ra cho dễ đọc.
Để cốc lên giá thí nghiệm,
dùng đèn cồn đun nóng cốc.
Ghi lại nhiệt độ của
nhiệt kế khi parafin bắt
đầu nóng chảy đến khi
nóng chảy hoàn toàn.
Nội dung ghi bảng
1. Thí nghiệm 1
Theo dõi sự nóng chảy
của các chất parafin và lu
huỳnh .
(Parafin có t
0
nc
=42
0
C lu
huỳnh có t
0
nc
=113
0
C)
@. Tách riêng chất từ hỗn
hợp muối ăn và cát . (18 )
Hớng dẫn HS hoà tan hỗn
hợp .

Hớng dẫn HS cách gập giấy
lọc: gấp t tờ giấy lọc thành
hình nón , đặt giấy lọc đã gấp
vào phễu, làm ẩm giấy lọc và
ấn sát vào thành phễu sao cho
thật khít .
Hớng dẫn HS quan sát hiện
tợng .
HS cho 3g hỗn hợp muối
ăn và cát vào ống nghiệm chứa
5ml nớc sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong n-
ớc .
Đặt phễu lọc lên miệng ống
nghiệm, đỗ hỗn hợp đã hoà tan
vào phễu.
Đun nóng phần nớc lọc
trên ngọn lửa đèn cồn.
Sau khi đun xong so sánh
chất thu đợc với muối ăn ban
đầu .
2. Thí nghiệm 2
Tách riêng chất từ hỗn
hợp muối ăn và cát.
2. Nhận xét buổi thực hành:
- Nhận xét thái độ của HS trong quá trình làm thí nghiệm .
- Nhận xét kết quả làm việc của buổi thực hành .
3. Củng cố- Dặn dò :
Hớng dẫn HS làm bảng tờng trình thí nghiệm theo mẫu :
Số thứ tự

thí nghiệm
Mục đích thí
nghiệm
Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
1
Theo dõi sự
nóng chảy
của lu huỳnh
và parafin
2
Tách riêng
muối ăn ra
khỏi hỗn hợp
muối ăn và
cát
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tuần :3 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 5 Ngày giảng:

bài 4- nguyên tử
I. Mục tiêu bài học :
- Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất .
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
Electron , kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (-).
- Biết đợc hạt nhân tạo bởi proton và nơtron ; kí hiệu proton: p, có điện tích ghi bằng
dấu (+), còn kí hiệu nơtron: n, không mang điện . Những nguyên tử cùng loại có cùng số
proton trong hạt nhân. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối lợng của nguyên tử.
- Biết đợc trong nguyên tử, số electron bằng số proton. Electron luôn chuyển động và
sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết đợc với nhau.
II. Chuẩn bị :

Sơ đồ minh hoạ thành phần cấu tạo ba nguyên tử trong SGK.
III. Ph ơng pháp : Trực quan , đàm thoại .
IV. Tiến trình tổ chức bài học :
Hoạt động của giáo viên
? Vật thể tự nhiên(hay vật
thể nhân tạo ) đợc cấu tạo từ
đâu?
? Các chất đợc tạo ra từ
đâu ?
GV sử dụng thông tin
trong bài , tiến hành đàm
thoại.
? Nguyên tử có hình dạng
và khối lợng nh thế nào ?
? Vì sao có thể nói
electron trung hoà về điện ?
Yêu cầu HS đọc nội dung
mục 2.
?Vì sao những nguyên tử
cùng loại thờng có cùng điện
tích hạt nhân ?
Nhấn mạnh: số p = số e.
? Khối lợng nguyên tử phụ
thuộc vào đại lợng nào?
Hớng dẫn HS làm bài tập
2/15 SGK.
GV thông báo cho HS
quan sát sơ đồ minh hoạ
thành phần cấu tạo nguyên tử
nhận xét số p trong hạt nhân ,

số e trong nguyên tử, số lớp.
Hoạt động của học
sinh
HS theo dõi trả lời câu
hỏi để rút ra khái niệm
nguyên tử .
HS đọc thông tin bài
đọc thêm và tìm hiểu trong
phần 1 SGK.
-Hình dạng vô cùng
nhỏ ,đờng kính 10
-8
.
-Hạt nhân điện tích d-
ơng- electron điện tích âm
HS đọc ô thông tin, trao
đổi trả lời câu hỏi :
-Hạt nhân tạo bởi p và
n trong đó n không mang
điện.
- Khối lợng e không
đáng kể (9,1095.101
-28
)
nên khối lợng hạt nhân là
khối lợng nguyên tử.
HS làm bài tập 2/15
HS quan sát sơ đồ minh
hoạ thành phần cấu tạo
nguyên tử, nhận biết số p; số

e trong nguyên tử ; lu ý số e
lớp ngoài cùng .
Nội dung ghi bảng
1. Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ, trung hoà về điện.
Nguyên tử gồm hạt nhân
mang điện tích dơng và vỏ
tạo bởi một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
Electron, kí hiệu e, có
điện tích âm nhỏ nhất, ghi
bằng dấu(-).
2.Hạt nhân nguyên tử
-Hạt nhân nguyên tử tạo
bởi proton và nơtron.
Proton, kí hiệu p, điện
tích bằng điện tích e, ghi
bằng dấu (+) . Nơtron, kí hiệu
n, không mang điện.
-Trong 1 nguyên tử, số p
= số e.
3. Lớp electron
- Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân và sắp
xếp thành từng lớp, mỗi
lớp có một số electron nhất
định.
GV chỉ ra số e lớp
ngoài cùng.

Yêu cầu HS luyện tập
với sơ đồ vẽ thêm .
Để tạo ra các chất, các
nguyên tử phải liên kết.
Nhờ đâu mà các nguyên tử
liên kết đợc với nhau ?
HS luyện tập với 2 sơ
đồ(bảng phụ): N (2,5)và
Mg(2,8,2).
Hs trả lời câu hỏi:
- Nhờ có electron mà
cụ thể là các electron lớp
ngoài cùng.
2. Củng cố- Dặn dò :
- Làm bài tập 1,3 /15
- Đọc phần ghi nhớ, bài đọc thêm.
- Làm BTVN 4/15 ; 5/16 SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Nguyên tố hoá học là gì ? Có bao nhiêu nguyên tố trong tự nhiên.
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy :

Tuần :3 + 4 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 6 + 7 Ngày giảng:
bài 5 - nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu bài học :
+. Nắm đợc : Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tố cùng loại, những
nguyên tố có cùng số proton trong hạt nhân;
- Biết đợc: Kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố;
- Biết cách ghi và nhớ kí hiệu của những nguyên tố đã cho biết trong bài 4, bài 5, kể
cả ở phần bài tập .

+. Hiểu đợc: Nguyên tử khối là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ;
Biết đợc mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lợng của nguyên tử C;
Biết đợc mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt .
Biết dựa vào Bảng 1. Một số nguyên tố hoá học trong SGK, trang 42 để :
- Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố ;
- Và ngợc lại khi biết nguyên tử khối thì xác định đợc tên và kí hiệu của nguyên tố .
+. Biết đợc khối lợng các nguyên tố có trong vỏ Trái Đẩt không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất .
II. Ph ơng pháp : Đàm thoại, trực quan.
III. Tiến trình tổ chức bài học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5 )
? Nguyên tử là gì ? Nguyên tử có cấu tạo nh thế nào ?
? Nguyên tử đợc cấu tạo từ các loại hạt nhỏ hơn , đó là những loại nào ? Kí
hiệu ? Điện tích ?
2. Các hoạt động học tập : (35 )
Hoạt động của giáo viên
Tiết 1:
? Chất đợc tạo ra từ đâu ?
Gv đa ra số liệu về số
nguyên tử H và O để tạo ra
1g nớc (3vạn tỉ tỉ ng/tử O ...)
Đa ra định nghĩa
nguyên tố hóa học .
? Hạt nhân đợc tạo bởi
những loại hạt nào?
Gv : Những nguyên tử nào
có cùng số prôton trong hạt
nhân thì thuộc cùng một
nguyên tố .
? Nếu nguyên tử có cùng

số p trong hạt nhân , cùng
loại , vậy tính chất của các
nguyên tử này nh thế nào với
nhau ?
Hoạt động của học sinh
- Hs trả lời .
Hs nghiên cứu thông tin
trong SGK .
- Hs đa ra định nghĩa về
nguyên tố hóa học .
- Hs : Hạt proton và hạt
nơtron .
- Hs nghiên cứu nếu các
nguyên tử cùng thuộc một
nguyên tố thì t/c của chúng sẽ
nh thế nào .
( có t/c hóa học nh nhau )
Nội dung ghi bảng
I- Nguyên tố hoá học là
gì ?
1. Định nghĩa:

- Nguyên tố hoá học là tập
hợp những nguyên tử cùng
loại, có cùng số proton trong
hạt nhân.
Số p là đặc trng của
nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tử thuộc
cùng nguyên tố hóa học thì có

cùng tính chất hoá học.
GV đa ra một số kí hiệu và
yêu cầu HS giải thích
Những kí hiệu trên đợc
dùng nhằm mục đích gì ?
GV giới thiệu về kí hiệu
hóa học.
? Kí hiệu hóa học đợc sử
dụng có ý nghĩa gì ?
-Hớng dẫn HS làm bài tập
3/20 SGK.
GV hớng dẫn HS đọc mục
III SGK.
? Trái Đất bao gồm những
thành phần vật chất nào?
? Hiện nay đã biết đợc bao
nhiêu nguyên tố ? Bao nhiêu
nguyên tố tự nhiên ?
HS giải thích các kí
hiệu GV đa ra. (không yêu
cầu phải giải thích đợc)
HS trả lời
- Chỉ tên nguyên tố.
-Chỉ một nguyên tử
của nguyên tố đó.
HS làm bài tập 3/20
HS đọc mục III SGK.
Trả lời câu hỏi:
- Vỏ(3 phần) và lõi.
- Hiện nay có trên 110

nguyên tố, trong đó có 92
nguyên tố tự nhiên.

2. Kí hiệu hóa học
- Kí hiệu hóa học biểu
diễn nguyên tố và chỉ một
nguyên tử của nguyên tố đó .
*Cách viết: Chữ cái đầu
viết in hoa, chữ cái thứ hai viết
thờng(nếu có).
III. Có bao nhiêu nguyên
tố hoá học?
Hiện nay có trên 110
nguyên tố hóa học , trong
đó 92 nguyên tố có trong tự
nhiên.

3. Củng cố- Dặn dò : (5 )
? Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hóa học có ý nghĩa gì?
- Làm bài tập 1,2 và 4 SGK.
- Đọc kĩ phần II Nguyên tử khối
Tiết 2:
Hoạt động của giáo viên
? Vì sao ngời ta lại hình
thành khái niệm nguyên tử
khối ?
? Nguyên tử nào đợc sử
dụng để làm t/c nguyên tử
khối, thành phần? Vì sao?
? Khối lợng nguyên tử bằng

đơn vị cacbon có phải là đơn
vị khối lợng chính xác của
nguyên tử không?
Hớng dẫn HS rút ra định
nghĩa .
Đặt vấn đề: Cách ghi
H=1đvC; O=16đvC dùng biểu
thị NTK của nguyên tố có
đúng không , vì sao ?
GV phân tích,nhắc nhở Hs
có thể bỏ đvC sau số trị NTK.
Hớng dẫn HS làm bài tập
5,6/20 SGK
Hoạt động của học sinh
HS đọc SGK để biết khối l-
ợng một nguyên tử tính bằng
gam thực tế không thể cân đo
đợc.
- Lấy 1/12 khối lợng
nguyên tử cacbon đợc sử
dụng làm đơn vị khối lợng gọi
là đơn vị cacbon.
- NTK tính bằng đơn vị
cacbon chỉ là khối lợng tơng
đối.
HS đa ra định nghĩa .
- Cách ghi trên còn biểu thị
khối lợng của một nguyên tử.
HS tra cứu Bảng 1. Một số
nguyên tố hóa học trang 42

SGK để làm bài tập.
Nội dung ghi bảng
II- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối là khối
lợng nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon.
*Qui ớc: Lấy1/12 khối
lợng nguyên tử cacbon làm
đơnvị khối lợng, viết tắtlà
đvC.
- Mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng biệt.
3. Củng cố- Dặn dò : (7 )
- Nguyên tử khối là gì? Viết NTK của Ca, C, O, S, Al, N.
- Làm BT 7,8/20 SGK
- Chuẩn bị bài Đơn chất và hợp chất, phân tử
Tuần :4 +5 Ngày soạn:
Tiết PPCT: 8+9 Ngày giảng:
bài 6 - đơn chất và hợp chất phân tử
I. Mục tiêu bài học :
+. Hiểu đợc: Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học, hợp chất là
những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên;
Phân biệt đợc: Đơn chất kim loại(có tính chất dẫn điện và nhiệt) và đơn chất phi
kim(không dẫn điện và nhiệt);
Biết đợc: Trong một chất( nói chung cả dơn chất và hợp chất) các nguyên tử không tách
rời mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
+. HS hiểu đợc: Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Các phân tử của một chất thì đồng nhất với
nhau. Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
HS biết cách xác định phân tử khối, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong

phân tử.
+. HS biết đợc các chất đều có hạt hợp thành là phân tử( hầu hết các chất) hay nguyên
tử (đơn chất kim loại..)
Biết đợc: Một chất có thể ở 3 trạng thái (hay thể): rắn, lỏng và khí (hay hơi). ở thể khí
các hạt hợp thành rất xa nhau.
II. Chuẩn bị :
- Hình vẽ mô hình các chất : kim loại đồng, khí oxi, khí hiđro, nớc và muối ăn.
III. Ph ơng pháp : Trực quan , đàm thoại.
IV. Tiến trình tổ chức bài học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5 )
- Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đtạ các ý sau: Chín nguyên tử
magiê, sáu nguyên tử clo, tám nguyên tử neon .
- Tính khối lợng bằng đơn vị cacbon lần lợt của : 7K, 12Si, 15P .
2. Các hoạt động học tập : (33 )
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
GV dẫn dắt vào bài.
? Chất đợc tạo nên từ đâu,
Các nguyên tử cùng loại đợc
gọi là gì ?
? Có thể nói Chất đợc tạo
nên từ nguyên tố hóa học đợc
không ?
Từ các ví dụ SGK diễn giải
định nghiã về đơn chất.
Hớng dẫn HS cách phân
biệt đơn chất và nguyên tố.
? Kim loại(hoặc phi kim) có
những tính chất nh thế nào ?
Cho ví dụ cụ thể .

Hoạt động của học sinh
HS đọc thông tin SGK.
HS trả lời các câu hỏi đàm
thoại để rút ra khái niệm đơn
chất.
- Đơn chất là những chất đ-
ợc tạo nên từ một nguyên tố
Vd: H, S,...Na, Al,...
Chất luôn tạo nên từ các
nguyên tố. Đơn chất luôn tồn
tại riêng lẻ.
-Kim loại: Dẫn điện, dẫn
nhiệt, có ánh kim.
- Phi kim:Không dẫn điện,
nhiệt(hoặc dẫn điện, nhiệt
yếu)
Nội dung ghi bảng
I- Đơn chất
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những
chất tạo nên từ một nguyên
tố hóa học.
- Đơn chất đợc chia
làm hai loại:
+Đơn chất kim loại:
nhôm, đồng, sắt,...
+ Đơn chất phi kim:
khí hiđro, lu huỳnh, than,...
2. Đặc điểm cấu tạo
- Đơn chất KL: Các

nguyên tử xếp khít nhau,
theo 1 trật tự xác định.
? Nhìn vào hình vẽ, ta thấy
các mẫu kim loại đồng và khí
hiđro, oxi giống và khác ntn?
? Qua thành phần cấu tạo
của nớc, muối ăn, axit
sunfuric ta thấy chúng có đặc
điểm gì giống nhau?
Vậy hợp chất là gì?
? Cho ví dụ về hợp chất vô
cơ và hữu cơ ?

HS quan sát hình vẽ, trả lời

HS đọc thông tin SGK.
- Các chất trên đều đợc
cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên.
- Hợp chất vô cơ: nớc,
muối ăn,...
- Hợp chất hữu cơ: đờng, r-
ợu,
- Đơn chất phi kim: Các
nguyên tử thờng liên kết
theo một số nhất định và
thờng là 2.
II Hợp chất
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những
chất tạo nên từ hai nguyên

tố hóa học trở lên .
- Hợp chất đợc chia
làm 2 loại:
+ Vô cơ: nớc, muối ăn,
khí metan,...
+ Hữu cơ: đờng, rợu
3. Củng cố- Dặn dò : (7 )
? Đơn chất là gì? Hợp chất là gì ?
- Hớng dẫn HS làm bài tập 3/26 SGK.
- Chuẩn bị mục III và mục IV. Làm BT 1,2 /25 SGK
------------------------------------------- ----------------------------------------------
Tiết 2
IV. Tiến trình tổ chức bài học :
1. Kiểm tra bài cũ : (5 )
- Hs làm bài tập 1,2 /25 SGK
2. Các hoạt động học tập : (33 )
Hoạt động của giáo viên
Hớng dẫn HS quan sát các
mô hình phóng đại của khí
oxi, khí hiđro, nớc, muối ăn.
? Nhận xét về thành phần
của mỗi loại hạt?
? Tính chất hóa học của các
loại hạt có nh nhau không ?
? Tính chất hóa học của các
hạt có nh nhau không? Tính
chất đó có phải là tính chất
hóa học của chất không ?
Định nghĩa về phân tử.
? Cần phải có những dấu

hiệu nào để xác định một hạt
là phân tử ?
Yêu cầu HS nhắc lại định
nghĩa NTK.
? Thế nào là phân tử khối ?
? Cách tính phân tử khối ?
- Tính PTK của C
6
H
12
O
6
,
khí H
2
, ...
Hoạt động của học sinh
Hs quan sát mô hình các
chất .
- oxi, hiđro: nguyên tử
cùng loại. (Đơn chất)
- nớc, muối ăn:các
nguyên tử khác loại. (Hợp
chất)
- Có thể lấy ví dụ về đ-
ờng.
- Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất

hoá học của chất.
HS làm bài tập 4 SGK .
HS nhắc lại định nghĩa
NTK .
HS tự tính PTK của một số
chất.
Nội dung ghi bảng
III Phân tử

1. Định nghĩa

- Phân tử là hạt đại diện
cho chất, gồm một số nguyên
tử liên kết với nhau và thể hiện
đầy đủ tính chất hóa học của
chất.
2. Phân tử khối
- Phân tử khối là khối lợng
của một phân tử tính bằng đơn
vị cacbon .
- Phân tử khối của một
chất bằng tổng NTK của các
nguyên tử trong phân tử chất
đó.
Yêu cầu HS quan sát mô
hình 1.14 .
? Nhận xét về sự chuyển
động của 3 trạng thái chất?
? So sánh khoảng cách giữa
chúng ?

? Với cách sắp xếp và
chuyển động trên, ta có thể
nhận xét gì về hình dạng của
chúng ?
HS quan sát hình 1.14 .
chất rắn: dao động
tại chỗ, khít nhau.
chất lỏng: chuyển
động trợt lên
nhau,gần sát.
chất khí : chuyển
động nhiều hớng,xa
nhau.
HS kết luận .
IV-Trạng thái của chất
Tuỳ điều kiện, chất có thể
tồn tại ở 3 thể: rắn , lỏng , khí.
3. Củng cố- Dặn dò : (7 )
- Tính phân tử khối của:
a) Cacbon đioxit, biết phân tử gồm 1C và 2O .
b) Khí metan, biết phân tử gồm 1c và 4H.
c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
d) Thuốc tím (kali pemanganat), biết phân tả gồm 1K, 1Mn và 4O.
- Chuẩn bị kiến thức , tiết sau thực hành thí nghiệm.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :

Tuần : 5 Ngày soạn:
Tiết PPCT : 10 Ngày giảng:
bài 7 bài thực hành 2: sự lan toả của chất
I. Mục tiêu bài học :

- Nhận biết đợc phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất kim loại.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng mọt số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm .
II. Chuẩn bị :
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. đũa thuỷ tinh, nút cao su, giá ống nghiệm, cốc thuỷ
tinh, giá thí nghiệm .
- Hoá chất : Dung dịch amôniăc đặc, thuốc tím (tinh thể kali pemanganat), giấy quì tím,
tinh thể iôt, hồ tinh bột .
III. Thực hành :
1. Nội dung :
- Sự lan toả của chất khí .
- Sự lan toả của chất rắn tan trong nớc .
2. Cách tiến hành thí nghiệm :
- HS trao đổi về nội dung mở đầu bài .
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Gv giới thiệu cho hs các dụng cụ và hóa
chất trong hai thí nghiệm ở bài này .
- Gv nhắc hs khi thí nghiệm phải nghiêm túc
không đùa nghịch với bạn trong khi sử dụng
hóa chất hoặc khi đang thí nghiệm .
@. HĐ 1 : Hs làm thí nghiệm 1 : Sự lan tỏa
của amôniac .
- Gv cho hs đọc cách tiến hành TN trong
SGK .
Gv làm mẫu cho hs quan sát . Lấy quì tím bỏ
vào dung dịch amôniac QT đổi màu xanh .
Lấy QT tẩm nớc để sát đáy ống nghiệm ,
bông gòn tẩm nớc đợc ghim và nút rồi đậy lên
miệng ống nghiệm .
Gv hớng dẫn hs quan sát hiện tợng và ghi lại
vào vở . Sau đó giải thích hiện tợng đó .

@.HĐ 2 : Hs làm TN 2 : Sự lan tỏa của
thuốc tím .
- Gv yêu cầu hs đọc TN 2 trong SGK .
- Gv hớng dẫn hs cho từ từ thuốc tím vào cốc
nớc .
+ Cốc 1 : Khuấy đều .
+ Cốc 2 : Không khuấy .
- Gv hớng dẫn hs quan sát hiện tợng ở cốc
thứ 2 . Ghi vào vở và giải thích .
? Hãy so sánh màu nớc ở hai cốc ?
Nội dung ghi bảng
1. Thí nghiệm 1 :
- Dung dịch amôniac làm quì tím
hóa xanh .
2. Thí nghiệm 2 :
- Thuốc tím (Kali pemanganat) có
thể tan đợc trong nớc .
3. Nhận xét :
- Gv nhận xét tinh thần làm việc của hs .
- Gv nhận xét cách thức thực hành của từng nhóm .
- Yêu cầu hs thu dọn và rửa sạch sẽ dụng cụ thí nghiệm .
4. Củng cố- Dặn dò :
- Gv hớng dẫn hs về làm bảng tờng trình theo mẫu sau :
Số thứ tự
thí nghiệm
Mục đích thí
nghiệm
Hiện tợng quan sát đợc Giải thích hiện tợng
1
Theo dời sự

lan tỏa của
amôniac .
2
Theo dõi sự
lan toả của
thuốc tím
(Kali
pemanganat)
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
---------------------------------------------- ------------------------------------------


Tuần : 6 Ngày soạn:
Tiết PPCT : 11 Ngày giảng:
bài 8
bài luyện tập 1 .
I. Mục tiêu bài học :
- Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản : Chất - đơn chất và hợp chất ,
nguyên tử , nguyên tố hóa học (Kí hiệu hóa học , nghuyên tử khối ) , phân tử , phân tử
khối .
- Hs củng cố lại : Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất , nguyên tử là hạt hợp
thành của đơn chất kim loại .
- Hs rèn luyện đợc kỹ năng phân biệt chất và vật thể , tách chất ra khỏi hỗn hợp , theo
sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần của nguyên tử , ghi kí hiệu hóa học , tính phân tử
khối .
II. Ph ơng pháp :
- Đàm thoại vấn đáp .
III. Tiến trình tổ chức bài học :
1. Các hoạt động học tập :
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Gv sử dụng hệ thống câu hỏi để hình thành
sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm .
? Vật thể gồm mấy loại ? Vật thể đợc cấu
tạo nên từ vật liệu gọi là gì ?
? Chất đợc tạo nên từ những hạt gọi là gì ?
Chất chia làm mấy loại chính ? Định nghĩa và
lấy ví dụ ?
? Đơn chất KL có đặc điểm cấu tạo nh thế
nào ? (hạt hợp thành là nguyên tử )
? Đơn chất PK có đặc điểm cấu tạo nh thế
nào ? (hạt hợp thành là phân tử )
Gv yêu cầu hs trả lời và vẽ sơ đồ mối quan
hệ giữa các khái niệm .
- Hs nào trả lời tốt , gv cho điểm .
Gv sử dụng hệ thống câu hỏi :
? ? Nguyên tử là gì ? Thành phần cấu tạo
nên nguyên tử ?
? Khối lợng của nguyên tử đợc coi là KL
của hạt nào ?
? KHHH ? Nguyên tử khối là gì ?
? Phân tử là gì ? Phân tử khối ?
? Cách tính phân tử khối ?
- Gv yêu cầu hs làm bài tập số 1, 2 vào vở
Gọi hs lên bảng làm , nếu làm tốt , gv cho
điểm .
- Gv hớng dẫn hs làm bài tập số 3 .
? Muốn biết phân tử nặng hay nhẹ , ta dựa
vào đại lợng nào ?
Nội dung ghi bảng
I.Kiến thức cần nhớ :

1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái
niệm :
SGK
2.Tổng kết về chất , nguyên tử , phân
tử :
SGK
II.Bài tập :
Bài 3 :
a. Phân tử khối của hợp chất :
2 .31 = 62 (đvC)
b. Đặt NTK của X là x .
Bài cho phân tử hợp chất nặng hơn
phân tử H
2
31 lần , vậy tính PTK của hợp
chất nh thế nào ?
? PTK đợc tính bằng cách nào ? Phân tử hợp
chất do những nguyên tố nào tạo thành và liên
kết theo tỉ lệ ra sao ?
PTK của hợp chất = x.2 + 16 = 62
x = 62 - 16 / 2 = 23 (đvC )
Vậy nguyên tố X là natri (Na)

2. Củng cố- Dặn dò :
- Hs học bài và làm bài tập 4,5 / Tr 31 .
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
------------------------------------------ @ --------------------------------------------
Tuần : 6 Ngày soạn:
Tiết PPCT : 12 Ngày giảng:


bài 9
công thức hóa học .
I. Mục tiêu bài học :
- Hs nhận biết đợc : CTHH dùng để biểu biễn chất , gồm một hoặc hai , ba ... KHHH
với các chỉ số ghi ở dới chân mỗi kí hiệu .
- Hs biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất .
- Hs biết mỗi CTHH còn chỉ một phân tử chất , trừ đơn chất KL . Từ CTHH xác định
những nguyên tố tạo ra chất , số nguyên tử mỗi nguyên tố trong một phân tử chất và phân tử
khối của chất .
II. Tài liệu ph ơng tiện dạy học :
- Mô hình mẫu chất KL , PK . nớc .
III. Ph ơng pháp :
- Trực quan , đàm thoại .
IV. Tiến trình tổ chức bài học :
1. Các hoạt động học tập :

Hoạt động của giáo viên
- Gv giới thiệu lại về chất .
? Đơn chất KL có đặc điểm
cấu tạo nh thế nào ?
GV dùng mô hình KL đồng
để hình thành cho hs CTHH
của đơn chất KL .
Yêu cầu hs viết CTHH của
đơn chất nhôm natri . Gv nhận
xét .
? Đơn chất PK có đặc điểm
cấu tạo nh thế nào ?
Gv dùng mô hình khí oxi để

hình thành cho hs cách viết
CTHH của đơn chất PK .
Yêu cầu HS viết CTHH của
khí Nitơ , khí ozon .
GV nhận xét .
? Hợp chất nớc do mấy
nguyên tố hóa học cấu tạo nên
và các nguyên tử liên kết với
nhau theo tỉ lệ nào ?
Gv dùng mô hình một phân
tử nớc hình thành CTHH của
hợp chất nớc .
Hình thành CTHH
chung của hợp chất .
A
x
B
y

Hoạt động của học
sinh
- Hs nhớ lại kiến thức
về đơn chất để trả lời .
- Hs lên viết CTHH của
đơn chất Natri : Na .
Có thể tự lấy thêm các
ví dụ khác .
- Hs nêu lại đặc điểm
của đơn chất PK .
Từ đó , hs hình thành

cách viết CTHH của đ/c
PK
- Hs viết CTHH của đ/c
khí nitơ và khí ozon .
- Hs khác nhận xét .
- Hs trả lời dựa vào mô
hình nớc .
- Hs viết CTHH của n-
ớc hs khác nhận xét .
Từ đó , hình thành cách viết
CTHH chung của hợp chất
dạng :
A
x
B
y

Nội dung ghi bảng
I . CTHH của đơn
chất :
- Đơn chất KL : KHHH
đợc coi là CTHH
VD :
Viết CTHH của đơn chất
nhôm : Al
Viết CTHH của đơn chất
Natri : Na
- Đơn chất PK : Ghi
KHHH và thêm chỉ số
nguyên tử ở dới chân kí hiệu .

VD :
Viết CTHH của đơn chất
khí nitơ : N
2
Viết CTHH của đơn chất
khí ozon : O
3

II.CTHH của hợp
chất :
- CT chung : A
x
B
y
Trong đó : A,B là
KHHH
? Trong đó A, B là gì ? x, y
là gì ?
Yêu cầu hs viết CTHH của
hợp chất canxi cacbonat , axit
sunfuric .
Gọi hs lên bảng làm , gv
nhận xét .
GV : KHHH chỉ một nguyên
tử , vậy CTH
2
chỉ một phân tử
chất .
Gv giảng giải thêm phần
này .

? Một CTHH cho ta biết đợc
những ý nghĩa gì ?
- Hs trả lời , gv củng cố .
? Tính PTK của phân tử
bằng cách nào ?
Gv áp dụng cho hs làm bài
tập số 3 .
- Hs nhận biết các đại l-
ợng trong CTHH chung .
- Hs viết CTHH của một
số hợp chất . Các hs khác
nhận xét .
- Hs phân biệt cách ghi
một nguyên tử hay một phân
tử .
- Hs đọc thông tin trong
SGK để tìm ý nghĩa của một
CTHH .
- Hs nêu cách tính PTK .
- Hs lên bảng làm bài tập
còn ở dới làm vào vở bài tập .
x,y là chỉ số nguyên tử
của nguyên tố trong một
phân tử chất .
VD :
Viết CTHH của hợp chất
canxi cacbonat biết trong
phân tử có 1canxi , 1
cacbon , 3 oxi .
CaCO

3

Viết CTHH của hợp chất
axit sunfurric biết trong
phân tử có 2H , 1S và 4O
H
2
SO
4


2. Củng cố- Dặn dò :
- GV yêu cầu hs làm bài tập số 3 / Tr 34 .
Gv nhận xét và sửa sai .
- Hs đọc phần ghi nhớ .
- Về nhà làm bài tập 1 , 2 , 4 . Coi trớc bài mới .
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy :
-------------------------------------------- @ ------------------------------------------
Tuần : 7 Ngày soạn:
Tiết PPCT : 13 + 14 Ngày giảng:
bài 10 -
hóa trị .
I. Mục tiêu bài học :
- Hs hiểu đợc hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đợc xác định
theo hóa trị của H đợc chọn làm đơn vị và hóa trị của O bằng hai đơn vị .
- Hs hiểu và vận dụng đợc qui tắc về hóa trị trong hợp chất hai nguyên tố : Tích của
chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
- Hs biết vận dụng qui tắc hóa trị để tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khi
biết CTHH và hóa trị của nguyên tố kia . Biết cách lập CTHH và xác định CTHH đúng hay
sai khi biết hóa trị của hai nguyên tố .

II. Ph ơng pháp :
- Đàm thoại .
III. Tiến trình tổ chức bài học :
1. Kiểm tra bài cũ :
? Trình bày CTHH của đơn chất và hợp chất ?
- Hai em lên bảng làm bài tập 2, 4 / Tr 33 , 34 .
2. Các hoạt động học tập :
tiết 1
Hoạt động của giáo viên
GV đặt vấn đê : Chọn khả
năng liên kết của H làm đơn vị
tức là gắn cho H có hóa trị I .
Vậy các nguyên tử nguyên tố
khác lk đợc với bao nhiêu
nguyên tử H thì nó có hoá trị
bằng bấy nhiêu .
Cho hs làm bài tập :
Vậy theo CTHH của HCl ,
H
2
O , NH
3
thì Cl , O , N có
hóa trị bằng bao nhiêu ?
- Cho hs đọc thông tin trong
SGK .
Gv : Việc xác định hóa trị
của nguyên tố nào đó còn
dựa vào khả năng lk của nó
với nguyên tử O .

? Nói Na có hóa trị I , Mg
có hóa trị II , C có hóa trị IV
trong hợp chất với O là vì
sao?
- Gv củng cố thêm .
Gv đa thêm về cách xác
định hóa trị của nhóm
nguyên tử , ví dụ nh SO
4
,
CO
3
...
? Vậy hoá trị của một
nguyên tố là gì ?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×