Ngày soạn: 25.02.2009
Khối : 12 – Nguyễn Thư Sinh (Quy nhơn)
Tiết: 53 HP CHẤT CỦA SẮT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức:
HS biết:
- Tính chất vật lý và hoá học của các hợp chất Fe
2+
và Fe
3+
.
- Ứng dụng và phương pháp điều chế một số hợp chất của sắt.
- Tính chất và ứng dụng một số hợp chất của sắt.
HS hiểu:
- Xác đònh các phương trình phản ứng đặc trưng hợp chất của sắt.
- Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hóa của hợp chất sắt (III).
2. Về kỹ năng:
- Học sinh viết các phương trình phản ứngminh họa cho tính chất các hợp chất của sắt.
- Học sinh nắm được ứng dụng và mối quan hệ các hợp chất của sắt
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
- Đàm thoại + diễn giảng + thí nghiệm trực quan.
III. CHUẨN BỊ :
- Chuẩn bò của giáo viên :
+ Bảng tuần hoàn, một số dụng cụ thí nghiệm cần thiết.
+ Xem sgk và một số kiến thức, tài liệu liên quan.
- Chuẩn bò của học sinhø : Xem sgk.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY .
- Ổn đònh tổ chức : (1’)
- Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu tính chất hóa học của sắt, viết phương trình minh họa?
- Hoàn thành chuỗi pứ : Fe → FeCl
3
→ FeCl
2
→ Fe(OH)
2
→ Fe(OH)
3
→ Fe
2
O
3
.
↓
FeCl
2
NỘI DUNG
THỜI
LƯNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI GIẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Gv: Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của
hợp chất sắt (II)? Vì sao?
Gv: Viết phương trình phản ứng tổng quát thể
hiện tính chất của Fe
2+
?
Hs: Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt
(II) là tính khử. Vì:
Fe
2+
→
Fe
3+
+ e
Hs: Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất
của Fe
2+
I- HP CHẤT SẮT (II):
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe
2+
dễ nhường
1electron để trở thành ion Fe
3+
:
Fe
2+
→
Fe
3+
+ e
Như vậy, tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất
sắt (II) là tính khử.
1) Sắt (II) oxit:
* Sắt (II) oxit (FeO) là chất rắn màu đen, không có
trong tự nhiên, FeO tác dụng với dung dòch HNO
3
Gv: Viết phương trình phản ứng thể hiện tính
chất khử của oxit, hidroxit và muối Fe
2+
.?
Gv: Biểu diễn thí nghiệm điều chế Fe(OH)
2
?
Học sinh quan sát hiện tượng và giải thích vì
sao kết tủa thu được có màu trắng xanh sau đó
chuyển dần sang nâu đỏ?
Gv: Giới thiệu phương pháp điều chế muối sắt
(II).
Gv: Vì sao dung dòch muối sắt (II) điều chế
được dùng ngay?
Gv: Mức OXH của Fe tronghợp chất muối Fe
3+
?
HOẠT ĐỘNG 2:
Gv: Hãy cho biết tính chất hóa học cơ bản của
Hs: Viết các phương trình phản ứng thể hiện tính
chất khử của các hợp chất oxit, hidroxit và muối
Fe
2+
…
Hs: Fe(OH)
2
là chất rắn, màu trắng hơi xanh. Trong
không khí, Fe(OH)
2
dễ bò oxi hóa thành Fe(OH)
3
màu nâu đỏ.
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ H
2
O = 4Fe(OH)
3
↓
.
Hs: Dung dòch muối sắt (II) điều chế được cần dùng
ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối
sắt (III).
Hs: Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt
được muối sắt (III):
2 5
3
3 10Fe O H N O
+ +
+
(loãng)
0
t
→
3 2
3 3 2
3 ( ) 5Fe NO N O H O
+ +
+ ↑ +
Ion Fe
2+
khử
5
N
+
của HNO
3
thành
2
N
+
.Phương trình
rút gọn như sau:
3FeO + NO
3
−
+ 10H
+
→
3Fe
3+
+ NO
↑
+ 5H
2
O
* Sắt (II) oxit có thể điều chế bằng cách dùng H
2
hay CO khử sắt (III) oxit ở 500
0
C:
FeO + CO
0
t
→
2FeO + CO
2↑
2) Sắt (II) hiđroxit:
* Sắt (II) hiđroxit [Fe(OH)
2
] nguyên chất là chất rắn,
màu trắng hơi xanh, không tan trong nước. Trong
không khí, Fe(OH)
2
dễ bò oxi hóa thành Fe(OH)
3
màu nâu đỏ.
* Khi cho dung dòch muối sắt (II) vào dung dòch
kiềm, lúc đầu ta thu được kết tủa màu trắng hơi
xanh, sau đó chuyển dần sang nâu đỏ.
Fe
2+
+ OH
−
→
Fe(OH)
2
↓
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ H
2
O = 4Fe(OH)
3
↓
.
Vì vậy muốn có Fe(OH)
2
tinh khiết phải điều chế
trong điều kiện không có không khí.
3) Muối sắt (II)
* Đa số muối sắt (II) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeSO
4
.7H
2
O; FeCl
2
.4H
2
O.
* Muối sắt (II) dễ bò oxi hóa thành muối sắt (III) bỡi
các chất oxi hóa.
Thí dụ:
2 0 3
2 2 3
2 2Fe Cl Cl Fe Cl
+ +
+ →
muối sắt (II) được điều chế bằng cách cho Fe [hoặc
FeO; Fe(OH)
2
] tác dụng với axit HCl hoặc H
2
SO
4
loãng:
Fe + 2HCl
→
FeCl
2
+H
2↑
FeO + H
2
SO
4
→
FeSO
4
+ H
2
O
Chú ý: Dung dòch muối sắt (II) điều chế được cần
dùng ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành
muối sắt (III).
II- HP CHẤT SẮT (III):
hợp chất sắt (III)? Vì sao?
Gv: Viết phương trình phản ứng minh họa cho
tính chất oxi hóa của của hợp chất sắt (III) ?
Gv: Viết phương trình phản ứng để chứng minh
Fe
2
O
3
là oxit bazơ?
Gv: Ngoài tính chất oxi hóa thì Fe
3+
còn có tính
chất gì nữa?
Gv: Viết quá trình thuỷ phân ion Fe
3+
tạo môi
trường aixt yếu của Fe
3+
?
Gv: Giới thiệu phản ứng phân hủy Fe(OH)
3
.
Gv: Có thể điều chế Fe(OH)
3
bằng phản ứng
hóa học nào?
Gv: Tính chất tan của muối sắt như thế nào?
(III) là tính oxi hóa. Vì:
* Do Fe
3+
có mức oxi hóa cực đại nên Fe
3+
chỉ có
khả năng nhận thêm e để hạ mức oxi hóa – do vậy
Fe
3+
chỉ có tính chất oxi hóa.
Hs: Fe
3+
+ 1e = Fe
2+
Fe
3+
+ 3e = Fe.
Hs: Fe
2
O
3
+ 6HCl
→
2FeCl
3
+ 3H
2
O
Hs: Ngoài ra, ion Fe
3+
trong dung dòch còn có khả
năng thủy phân yếu để tạo nên môi trường axít
yếu.
Hs: Fe
3+
+ 3H
2
O = Fe(OH)
3
+ 3H
+
.
Hs: Cho dung dòch kiềm tác dụng với dung dòch
muối sắt (III)
Hs: Đa số muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.
Trong các phản ứng hóa học, ion Fe
3+
chỉ có khả
năng nhận thêm electron để trở thành ion Fe
2+
,hoặc
Fe :do vậy Fe
3+
chỉ có tính chất OXH
Fe
3+
+ 1e = Fe
2+
Fe
3+
+ 3e = Fe.
Do vậy Fe
3+
chỉ có tính chất oxi hóa.
1) Sắt (III) oxit
* Sắt (III) oxit (Fe
2
O
3
) là chất rắn màu đỏ nâu,
không tan trong nước.
* Sắt (III) oxit là oxit bazơ nên dễ tan trong các
dung dòch axit mạnh.
Thí dụ: Fe
2
O
3
+ 6HCl
→
2FeCl
3
+ 3H
2
O
nhiệt độ cao, Fe
2
O
3
bò CO hoặc H
2
khử thành Fe.
Fe
2
O
3
+ 3CO
0
t
→
2Fe + 3CO
2
↑
* Sắt (III) oxit có thể điều chế bằng phản ứng phân
hủy Fe(OH)
3
ở nhiệt độ cao:
Fe(OH)
3
0
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
* Sắt (III) oxit có trong tự nhiên dưới dạng quặng
hematit để luyện gang.
2) Sắt (III) hiđroxit
* Sắt (III) hiđroxit [Fe(OH)
3
] là chất rắn màu đỏ
nâu, không tan trong nước, dễ tan trong dung dòch
axit tạo thành dung dòch muối sắt (III).
2Fe(OH)
3
+ 3H
2
SO
4
→
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6H
2
O
* Sắt (III) hiđroxit có thể điều chế bằng cách cho
dung dòch kiềm tác dụng với dung dòch muối sắt (III)
Thí dụ: FeCl
3
+ 3NaOH
→
Fe(OH)
3
↓
+ 3NaCl
3
3) Muối sắt (III)
* Đa số muối sắt (III) tan trong nước, khi kết tinh
thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl
3
.6H
2
O; Fe
2
(SO
4
)
3
.9H
2
O
* Các muối sắt (III) có tính oxi hóa, dễ bò khử thành
muối sắt (II).
Cụ thể :
2FeCl
3
+ Fe = 3FeCl
2
.
2FeCl
3
+ Cu = 2FeCl
2
+ CuCl
2
Muối FeCl
3
được dùng làm chất xúc tác trong tổng
hợp hữu cơ.
CỦNG CỐ: Thực hiện chuỗi: FeS
2
(1)
→
Fe
2
O
3
(2)
→
FeCl
3
(3)
→
Fe(OH)
2
(4)
→
Fe
2
O
3
(5)
→
FeO
(6)
→
FeSO
4
BÀI TẬP VỀ NHÀ: Trang 145/ SGK.
V. RUÙT KINH NGHIEÄM: