Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

đạo đức cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.44 KB, 30 trang )

Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2007.
Đạo đức.
Em là học sinh lớp 5
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Vị thế của HS lớp 5 so vơi các lớp trớc.
- Bơc đầu có kĩ năng tự nhận thức, đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS
lớp 5.
II. Đồ dùng :
- Giấy trắng, bút màu.
- Các mẫu truyện nói về tấm gơng HS lớp 5.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt đông1: Quan sát tranh và thảo luận.
MT: thấy đợc vị thế mới của HS lớp 5, vui và tự hào vì đã là học sinh lớp 5.
HS quan sát tranh SGK và thảo luận các câu hỏi sau.
- Tranh vẽ gì ?
- Em nghĩ gì khi em các tranh , ảnh trên?
- Eheo em, chúng ta cân làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
KL: Lớp 5 là lớp lớn nhất trờng. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gơng mẫu về mọi mặt
để cho các em HS các khối lớp khác học tập .
Hoạt động 2: Thực hành
MT: HS có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
Bài1: - Đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp. Nhận xét.
KL: Nhiệm vụ của HS lớp 5 là : (a); (b); (c); (d); (e).
Bài 2: - Đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- HS tự liên hệ theo nhóm đôi.
- HS tự liên hệ trớc lớp.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên .


MT: Củng cố lại nội dung bài học.
- GV cho HS thay nhau đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn vế nôt số nội dung
có liên quan đến bài học. VD:
H: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
H: Bạn cảm thấy nh thế nào khi là HS lớp 5?
H: Bạn đã thực hiện những điểm nào trong chơng trình rèn luyện đội viên?
H: Bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5 cha? Bạn cần phải cố gắng ở điểm
nào?
- Nhận xét .
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học .
- Vẽ tranh về chủ đề Trờng em.
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007.
Đạo đức.
Có trách nhiệm về việc làm của mình (tiết 2).
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Mỗi ngời cần có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bớc đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành với những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác.
II. Đồ dùng :
- Mẫu chuyện về ngời có trách nhiệm trong công việc.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt đông1: Củng cố kiến thức.
H: Đánh giá việc làm của mình t đàu năm đến nay?
H: Mỗi ngời cần có thái dộ nh thế nào về việc làm của mình?
- Nhận xét- ghi điểm.

- Gv giới thiệu bài.
Hoạt động: Xử lí tình huống.
MT: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
Bài3: Đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- HS thảo luận nhóm.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
KL: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Ngời có trách nhiệm cần phải
lựa chọn cách giải quyết nào thẻ hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
MT: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và rút ra bài học.
- HS thảo luận theo nhóm đôi, trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện cua mình
với các vấn đề: Chuyện xảy ra thế nào, lúc đó em đã làm gì? Bây giờ nghĩ lại m
cảm thấy thế nào?
- Đại diện một số em trình bày trớc lớp.
- Nhận xét.
KL: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, húng
ta thấy vui và thanh thảnh. Ngợc lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không
ai biết, tự chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
- HS nêu nhận xét ngời có trách nhiệm là ngời nh thế nào?
- HS đọc lại ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Tự đánh gía về những việc làm ủa mình t đầu năm họ đến nay.
- Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên.
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2007.
Đạo đức.
Có chí thì nên (tiết 1).

I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Tong cuộc sống, con ngời thờng phải đối mặt với những khó khăn, thử thách.
Nhng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những ngời tin cậy
thì sẽ có thể vợt qua những khó khăn để vơn lên trong cuộc sống.
- Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vợt khó
khăn của bản thân. Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở
thành những ngời có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Đồ dùng :
- Thẻ màu: xanh và đỏ.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
-HS nêu những việc đã làm trong tuần qua chứng tỏ mình là ngời có trách nhiệm?
- GV nhận xét-ghi điểm. GV giới thiệu bài.
Hoạt đông2: Tìm hiểu thông tin.
MT: HS biết đợc hoàn cảnh và những biểu hiện vợt khó của Trần Bảo Đồng.
- 1 HS đọc to thông tin SGK, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS dọc câu hỏi 1;2;3 SGK, cả lớp thảo luận nhóm đôi các câu hỏi SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét.
KL:Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhng nếu có quyết tâm cao và biết sắp
xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp đợc gia đình.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống.
MT: HS chọn đợc cách giải quyết tích cực nhất thể hiện ý chí vợt lên khó khăn
trong các tình huống.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và đa ra các tình huống cho các nhóm thảo luận.
- HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày hớng giải quyết.
KL: Trong những tình huống nh trên, ngời ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,
Biết vợt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngời có ý chí.
Hoạt động 4: Thực hành.
MT: HS phân biệt đợc những biểu hiện của ý chí vợt khó và những ý kiến phù hợp
với nội dung bài học.

Bài1: - Đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi .
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp. Nhận xét.
KL: Biểu hiện ngời có ý chí: (a); (b); (d).
Bài 2: - Đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- GV nêu ý kiến, HS nêu nhận xét bằng cách giơ thẻ màu.
- Nhận xét, chốt ý đúng: (a); (đ).
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét.
- Su tầm mẫu chuyện nói về gơng HS có ý chí.
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007.
Đạo đức.
Có chí thì nên (tiết 2).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- HS nêu đợc các tấm gơng có chí thì nên; tấm gơng biết vợt qua những khó khăn
để vơn lên trong cuộc sống. Từ đó tự mình biết vợt qua khó khăn để vơn lên trong
cuôc sống cũng nh trong học tâp.
- Xác định đợc những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vợt khó
khăn của bản thân. Cảm phục những tấm gơng có ý chí vợt lên khó khăn để trở
thành những ngời có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Đồ dùng :
- Các mẫu truyện nói về tấm gơng vợt khó.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em hiểu ngời nh thế nào là ngời có chí?
H: Nêu những biểu hiện của ngời có chí?
- Nhận xét- ghi điểm. Gv giới thiệu bài.
Hoạt động2: Kể chuyện về Tấm gơng vợt khó.
MT: Mỗi HS nêu đợc một tấm gơng tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.

Bài3: Đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS kể theo nhóm đôi về tấm gơng Có chí thì nên cho bạn nghe.
- Một vài HS trình bày trớc lớp. GV ghi tóm lên bảng theo mẫu:
Hoàn cảnh Những tấm gơng
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung, tham luận cùng bạn kể.
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong tr-
ờng để có kế hoạch giúp bạn vợt khó.
Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
MT: Mỗi HS biết cách liên hệ bản thân, nêu đợc những khó khăn trong cuộc sống,
trong học tập và đề ra cách vợt qua khó khăn.
- HS tự phân tích những khó khăn của mình theo mẫu: GV phát phiếu cá nhân.
TT Khó khăn Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm đại diện một số em có nhiều khó khăn trình bày trớc lớp.
- Nhận xét, cả lớp tìm cách giúp đỡ bạn.
Hoạt động nối tiếp :
H: Mỗi khi gặp khó khăn chúng ta cần phải làm gì? Nhận xét .
-Thực hiện kế hoạch vợt qua những khó khăn của bản thân.
- Chuẩn bị bài sau: Nhớ ơn tổ tiên.
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007.
Đạo đức.
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng :
- Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và em đã làm gì để vợt qua khó khăn?
- Nhận xét- ghi điểm.
- Gv giới thiệu bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ.
MT: Giúp HS biết đợc một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
- 2 HS đọc truyện Thăm mộ.
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
KL: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi ngời đều phải biết ơn tổ tiên và biết
thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Giúp HS biết những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập cá nhân, sau đó trao đổi với bạn ngồi bên.
- GV mời HS lần lợt trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do.
- GV cùng HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
KL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năng nh các việc (a); (c); (d); (đ).
Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
MT: Mỗi HS biết tự đánh giá bản thân về những việc đã làm để tỏ lòng biết ơn tổ
tiên.
- HS thảo luận nhóm đôi nêu những việc làm đợc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và

những việc cha làm đợc.
- Đại diện một số cặp trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dơng bạn làm tốt.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Su tầm tranh, ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
- Tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007.
Đạo đức.
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia
đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Đồ dùng :
- Các tranh, ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
- Câu ca dao, tục ngữ thơ, nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên?
- Nhận xét- ghi điểm. Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngày giỗ tổ Hùng Vơng
MT: Giáo dục HS ý thứchớng về cội nguồn.
Bài 4: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm theo nhóm trng bày tranh, ảnh su tầm về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
- Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh, ảnh su tầm.
- HS thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
+ Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin đó?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ tổ Hùng Vơng thể hiện điều gì?

- GV mời HS lần lợt trình bày ý kiến.
- GV cùng HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
KL: ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
Hoạt động 3: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
MT: Mỗi HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ và có ý thức
giữ gìn và phát huy truyền thống tôt đẹp đó.
- Một số HS giới thiệu truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ mình và nêu
cảm nghĩ của em về truyền thống đó và em cần làm gì để xứng đáng với truyền
thống tôt đẹp đó.
Nhận xét.
KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tôt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
Hoạt động 4: Đọc các câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện, thơ về chủ đề.
MT: Giúp HS củng cố bài học.
- HS thảo luận theo nhóm nêu các câu ca dao, tục ngữ,.
- Đại diện một số nhóm trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dơng nhómứu
tầm đợc nhiều câu ca dao, tục ngữ, ....
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Tìm hiểu về truyền thống tôt đẹp của gia đình, dòng họ.
- Chuẩn bị bài sau: Tình bạn.
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007.
Đạo đức.
Tình bạn (tiết 1).
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền đợc tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.

II. Đồ dùng :
- Tranh SGK.
- Đồ dùng đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tôt đẹp của gia đình?
- Nhận xét- ghi điểm.
- Gv giới thiệu bài: Cho HS hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn.
MT: Giúp HS biết đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó
khăn, hoạn nạn.
- GV đọc truyện Đôi bạn. Một số HS lên thực hành đóng vai nội dung truyện.
- HS các câu hỏi SGK.
KL: Bạn bè cần phải biết thơng yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó
khăn, hoạn nạn.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn
bè.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập cá nhân, sau đó trao đổi với bạn ngồi bên.
- GV mời HS lần lợt trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí
do.
- GV cùng HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
KL: (a): chúc mừng bạn; (b): An ủi, động viên, giúp đỡ bạn; (c): Bênh vực bạn
hoặc nhờ ngời lớn bênh vực bạn; (d): Khuyên ngăn bạn; (đ): Hiểu ý tốt của bạn,
không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa.
Hoạt động 3: Củng cố.
MT: Giúp HS biết đợc các biểu hiện của tình bạn đẹp.
- HS lần lợt nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp. Nhận xét.
KL: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp

đỡ nhau cùng tiến bộ, chia sẻ buồn vui,..
- HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trờng mà em biết.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Su tầm ca dao, tục ngữ, nói về tình bạn.
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2007.
Đạo đức.
Tình bạn (tiết 2).
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền đợc tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II. Đồ dùng :
- Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Đối với bạn bè chúng ta cần có thái độ gì?
H: Hãy kể về một tình bạn đẹp của em?
- Nhận xét- ghi điểm. Gv giới thiệu bài.
Hoạt động2: Đóng vai.
MT: HS biết cách ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai,
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai
tình huống của bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày đóng vai theo tình huống.
- GV gợi ý HS thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau:
+ Vì sao bạn lại ứng xử nh vậy? Bạn có sợ bị bạn giận khi khuyên ngăn bạn

không? + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có
giận và trách bạn không?
+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai? Cách nào là phù hợp?
KL: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trai để giúp bạn tiến bộ.
Nh thế mới là ngời bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
MT: Giúp HS biết liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
Bài 4: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập theo nhóm đôi nêu việc mình làm để có tình bạn đẹp.
- GV mời HS lần lợt trình bày việc làm của mình.
- GV cùng HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
KL: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi ngời chúng ta cần phải cố
gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: Hát, kể chuyện, đọc thơ vê chủ đề Tình bạn..
MT: Giúp HS củng cố bài.
- HS lần lợt hát, đọc thơ, kể chuyện về tình bạn đẹp.
- Nhận xét.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2007.
Đạo đức.
Thực hành kĩ năng giữa kì I.
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Củng cố cho HS các kĩ năng đã học: vai trò của HS lớp 5; có trách nhiệm về việc
làm của mình; trong cuộc sống cần phải có ý chí; cần biết việc làm thể hiện lòng
nhớ ơn tổ tiên; hiểu thế nào là tình bạn đẹp.
- HS thực hành đợc các hành vi và kĩ năng nói trên.

II. Đồ dùng :
- Phiếu thảo luận câu hỏi.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Hãy kể về một tình bạn đẹp của em?
- Nhận xét- ghi điểm.
- Gv giới thiệu bài.
Hoạt động2: Củng cố các kĩ năng về những hành vi đạo đức đã học.
MT: Củng cố cho HS các kĩ năng về những hành vi đạo đức đã họcqua 5 bài học.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu bài tập cho các nhóm thảo luận các câu
hỏi sau:
Câu 1: Nêu vai trò và trách nhiệm của HS lớp 5?
Câu 2: Trớc khi hành động việc nào đó chúng ta cần phải làm gì?
Câu 3: Trong học tập cũng nh trpng cuộc sống, mỗi khi gặp khó khăn chúng ta cần
phải làm gì?
Câu 4: Để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên chúng ta cần phải làm gì?
Câu 5; Bạn bè cần phải đối xử với nhau nh thế nào? Em sẽ làm gì để có tình bạn
đep?
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
MT: Giúp HS biết liên hệ về cách thể hiện các hành vi đạo đức đã học qua 5 bài
đạo đức.
- GV nêu ra 5 chủ điểm ứng với nội dung 5 bài học.
- GV nêu tình huống cụ thể để HS tự liên hệ bản thân những việc đã làm đợc và
những việc sẽ làm của từng bạn.
- Nhận xét, GV nêu cách giải quyết phù hợp, hay.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .

- Về thực hiện tốt 5 hành vi đạo đức đã học qua 5 bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Kính già, yêu trẻ.
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2007.
Đạo đức.
kính già, yêu trẻ (tiết 1).
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhều kinh nghiệm sống, đã đóng góp
nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền đợc gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời
già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
II. Đồ dùng :
- Tranh SGK.
- Đồ dùng đóng vai truyện: Sau đêm ma.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em đã làm gì để có tình bạn đẹp?
- Nhận xét- ghi điểm.
- Gv giới thiệu bài.
Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm ma.
MT: Giúp HS biết đợc cần phải tôn trọng ngời già và em nhỏ.
- GV đọc truyện: Sau đêm ma.
- Một số HS lên thực hành đóng vai nội dung truyện.
- HS các câu hỏi SGK và thảo luận nhóm đôi các câu hỏi SGK.
- Đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét.
KL: Cần tôn trọng ngời già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
Tôn trọng ngời già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tôt đẹp giữa con

ngời với con ngời, là biểu hiện của ngời văn minh, lịch sự.
Hoạt động 3: Thực hành.
MT: Giúp HS nhận biết hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập cá nhân, sau đó trao đổi với bạn ngồi bên.
- GV mời HS lần lợt trình bày ý kiến của mình và giải thích lí do.
- GV cùng HS cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
KL: + Hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ: (a), (b), (c).
+ Hành vi cha thể hiện sự quan tâm, yêu thơng, chăm sóc em nhỏ: (d).
Ghi nhớ ( SGK).
- Một số HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa ph-
ơng, của dân tộc.
- Cần thực hiện kính già, yêu trẻ.
Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2007.
Đạo đức.
kính già, yêu trẻ (tiết 2).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời
già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
II. Đồ dùng :
- Tranh SGK. Đồ dùng đóng vai.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em đã làm gì để có tình bạn đẹp?
- Nhận xét- ghi điểm. Gv giới thiệu bài.

Hoạt động2: Đóng vai.
MT: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ.
Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai
tình huống của bài tập.
- Đại diện các nhóm lên trình bày đóng vai theo tình huống.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét, chốt cách ứng xử hay nhất.
KL: a/ Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ rồi dẫn em đến đồn công an.
b/ Hớng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lợt thay phiên nhau chơi.
c/ Nếu biết đờng em dẫn cho cụ già, nếu không em trả lời lễ phép.
Hoạt động 3: làm bài tập.
MT: HS biết những tổ chức và những ngày dành cho ngời già.
Bài 3: HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bài tập theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt ý đúng.
KL: - Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1-10 hằng năm.
- Ngày dành cho trẻ em là ngày là ngày Quốc tế thiếu nhi 1-6.
Bài 4: GV hớng dẫn HS thực hiện tơng tự bài 3.
KL: Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội ngời cao tuổi.
Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao
Nhi đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu truyền thống: Kính già, yêu trẻ ở địa phơng.
MT: Giúp HS biết truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là quan tâm, chăm sóc ngời
già, em nhỏ.
- HS thảo luận nhóm tìm các phong tục, tập quan stốt thể hiện quan tâm chăm sóc
ngời già, em nhỏ.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét .

- Cần thực hiện kính già, yêu trẻ.
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2007.
Đạo đức.
Tôn trọng phụ nữ (tiết 1).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng
ngày.
II. Đồ dùng :
- Thẻ màu: xanh và đỏ.
- Tranh, ảnh, thơ ca nói về ngời phụ nữ Việt Nam.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Em đã làm gì để thể hiện việc kính già, yêu trẻ?
- GV nhận xét-ghi điểm. GV giới thiệu bài.
Hoạt đông2: Tìm hiểu thông tin.
MT: HS biết những đóng góp của phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
- 3 HS đọc to thông tin SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV chia lớp thành quan sát tranh SGK và tranh ảnh đã chuẩn bị để giới thiệu nội
dung bức ảnh.
- Đại diện một số nhóm trình bày. GV cùng cả lớp nhận xét.
KL:Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm,.. đều là những ngời phụ nữ không
chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cụôc
đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nớc ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể
thao, kinh tế.
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày. GV cùng HS nhận xét.
Ghi nhớ( SGK).
Hoạt động 3: Thực hành.

MT: HS biết các hành vi thể hiện tôn trong phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa em
trai và em gái và biết bày tỏ thái độ đối với các ý kiến.
Bài1: - Đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- Một vài HS trình bày trớc lớp. Nhận xét.
KL: + Các việc làm biểu hiện tôn trọng phụ nữ là: (a); (b).
+ Việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ: (c); (d).
Bài 2: - Đọc và nêu yêu cầu đề bài.
- GV nêu ý kiến, HS nêu nhận xét bằng cách giơ thẻ màu.
- Nhận xét, chốt ý đúng: (a); (d).
+ Không tán thành: (b); (c); (đ).
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động nối tiếp :
- Nhận xét.
- Su tầm mẫu chuyện nói về gơng về phụ nữ Việt Nam.
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007.
Đạo đức.
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×