Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Th¬ương mại Hoài Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.92 KB, 60 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

Lời mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc khẳng định “Chú trọng phát triển các
doanh nghiệp vừa và nhỏ…” Phát triển rộng khắp các cơ sở sản xuất công
nghiệp vừa và nhỏ với nghành nghề đa dạng. Đặc biệt ngày 23/11/2005,
Chính phủ ban hành nghị định số 90/2005/NĐ-CP về việc trợ giúp phát triển
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều này đã nói lên tầm quan trọng của tổ chức sản
xuất quy mô vừa và nhỏ đối với sự nghiệp phát triển kinh tế và xã hội. Quá
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Mở rộng sản xuất kinh doanh dịch vụ thương mại là xu hướng hầu hết
của các doanh nghiệp hiện nay bởi lẽ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Đặc biệt hơn cả sau khi hiệp định thương mại Việt Mỹ chính thức có hiệu lực
từ ngày 11/12/2005.
Và theo lộ trình thì 6-7 năm nữa những hạn chế đối với các sản phẩm
tiêu dùng đến từ các nền kinh tế mạnh vào Việt Nam được dỡ bỏ thì cạnh
tranh giữa các sản phẩm mới ngày sẽ càng trở nên quyết liệt hơn. Trước
những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn như thế đã buộc các doanh nghiệp phải tìm
kiếm khai thác tối đa đối tượng khách hàng cho mình. Chính vì vậy sản xuất
và kinh doanh thương mại là hướng đi thích hợp để các doanh nghiệp vừa và
nhỏ mở rộng và phát triển khẳng định mình.
Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam ra đời với
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm và dịch vụ hàng hoá tiêu dùng cho thị trường và
mang lại lợi ích cho người tiêu dùng, với mục đích nâng cao chất lượng của
sản phẩm và dịch vụ bán hàng. Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập thế giới
ngày càng sâu sắc. Hiện nay cùng với sự mở rộng hoạt động của các nhà sản


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
xuất và của một số hãng lớn, yêu cầu về chất lượng hàng hoá và dịch vụ cung


cấp cho người tiêu dùng ngày càng hiệu quả hơn. Một trong những yếu tố
quan trọng đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp là vốn. Vấn đề khơng
chỉ dừng lại ở việc tìm kiếm nguồn vốn cho hoạt động mà quan trọng hơn là
sử dụng vốn, tài sản như thế nào cho hiệu quả, nâng cao khả năng cạnh tranh
và làm tăng giá trị của chủ sở hữu. Đối với công ty TNHH sản xuất & Dịch
vụ thương mại Hoài Nam, để đáp ứng được yêu cầu của phát triển và cạnh
tranh, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và sử dụng vốn chủ sở hữu
của công ty là một vấn đề đang được ban lãnh đạo công ty hết sức quan tâm.
Muốn sử sụng vốn chủ sở hữu sao cho có hiệu quả, cần nhận thức và đặt ra
các giải pháp phù hợp với môi trường kinh doanh và chiến lược hoạt động của
công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề tơi đã chọn đề tài nghiên
cứu: “Hồn thiện kế tốn vốn chủ sở hữu tại Cơng ty TNHH Sản xuất và Dịch
vụ Thương mại Hoài Nam” cho chuyên đề của mình.
2. Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hố vấn đề cơ bản của hiệu quả sử dụng tài sản của doanh
nghiệp.
-

Nghiên cứu và làm sáng tỏ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công
ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam.

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH
Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
-

Hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ
Thương mại Hoài Nam.


- Phạm vi nghiên cứu là tình hình sử dụng tài sản tại Cơng ty TNHH Sản
xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
4. Phương pháp nghiên cứu.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng:
- So sánh.
- Tổng hợp và phân tích.
- Quy nạp và diễn dịch.
-

Duy vật biên chứng, lịch sử

5. Những đóng góp khoa học của chuyên đề.
- Phân tích được thực trạng của sử dụng vốn chủ sở hữu tại Công ty
TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam.
- Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu tại Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại
Hoài Nam.
6. Tên và kết cấu chuyên đề:
- Tên đề tài: “Hoàn thiện kế tốn vốn chủ sở hữu tại Cơng ty TNHH Sản
xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam”.
- Kết cấu chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận, gồm 3 chương:
+ Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương
mại Hoài Nam
+ Chương 2: Thực trạng kế tốn vốn chủ sở hữu tại Cơng ty TNHH Sản
xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam.
+ Chương 3: Hồn thiện kế tốn vốn chủ sở hữu tại Cơng ty TNHH Sản
xuất & Dịch vụ Thương mại Hồi Nam.



Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH SX & DV THƯƠNG MẠI HỒI
NAM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty:
Cơng ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam được thành
lập ngày 21 tháng 01 năm 2005 với số thành viên sáng lập là 3 thành viên là:
- Ông : Nguyễn Hồi Nam
- Ơng : Trần Quang Thắng
- Bà

: Nguyễn Thị Thu Quyên

Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam hoạt động trên
cơ sở giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102026029 của Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội. Cấp ngày 21 tháng 01 năm 2005. thời hạn hoạt
động của công ty là 50 năm, kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh.
Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hồi Nam có trụ sở văn
phịng số 119 phố Yên Phụ, phường Yên Phụ, quận Tây Hồ, thành phố Hà
Nội.
Trụ sở chính của cơng ty có diện tích 240 m 2 gồm các phịng ban chức
năng tại đó:
- Phòng Giám đốc.
- Phòng Kế hoạch.
- Phòng Tổ chức.
- Phòng Kinh Doanh.



Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
-

Xưởng sản xuất & kho hàng đặt tại số 25/163 phố Khương Trung Quận Thanh Xuân -Thành phố Hà Nội. Với diện tích 364 m2 gồm:

- Phòng kỹ thuật.
- Xưởng sản xuất.
- Kho nguyên liệu
- Kho thành phẩm.
Quy mơ và qúa trình phát triển công ty:
-

Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương mại Hồi Nam có số vốn
điều lệ ban đầu là: 1.000.000.000,00 VNĐ (Một tỷ đồng chẵn)

- Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty được đăng ký trong giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh là:
+ Sản xuất, mua bán, gia cơng hàng, cơ khí, kim khí.
+ Khai thác và phát triển thị trường, phân phối các sản phẩm vật liệu
xây dựng, trang trí nội thất ngoại thất, và các loai sơn, bột bả...
+ Tư vấn, thi công lắp đặt các loại máy móc xây dựng cơng nghiêp.
-

Sửa chữa, gia cơng tem mác kim loại, sản xuất mua bán sắt thép.

- Tổng số nhân viên trong công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2005, ngày 31

tháng 12 năm 2006 và ngày 31 tháng 12 năm 2007 tương ứng là33.45 và 55
người. Khi mới thành lập cơng ty có số vốn ban đầu là 1.000.000.000 triệu

đồng. Trong đố tài sản cố định chiếm 0,7 tỷ đồng. Hiện nay cơng ty có số vốn
là 2,5 tỷ đồng trong đó vốn tự có chiếm 1,8 tỷ đồng, doanh thu bình quân 3
năm trở lại đây là 2.7 tỷ đồng / năm. Số lao động hiện tại của công ty là 55 lao
động . Tài sản cố định của công ty là 2 tỷ đồng năm 2007
Xuất phát từ yêu cầu thị trường, trên cơ sở các điều kiện đảm bảo sản xuất
kinh doanh, dịch vụ, công ty xây dựng kế hoạch định hướng và tổ chức thực


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
hiện thắng lợi. Nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả và mở rộng sản xuất
kinh doanh, đáp ứng ngày càng nhiều hàng hoá phục vụ cho nhu cầu của
người tiêu dùng. Đòi hỏi chất lượng ngày càng cao và giá cả cạnh tranh với
bạn hàng
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động của Công ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thư-

ơng mại Hoài Nam.
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của công ty:
1.2.1.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty
BAN GIÁM ĐỐC

Phịng
tổ
chức
hành
chính

Phịng
kế
hoạch
Kinh

doanh

Phịng
kế
tốn

Phịng
Kỹ
Thuật

Xưởng
sản
xuất

12.1.2. Chức năng và nhiệmvụ của các phịng ban trong Cơng ty
Cơng ty hoạt động theo cơ chế thị trường, sản xuất và kinh doanh thương mại
nên bộ máy tổ chức được tổ chức một cách gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo các
mục tiêu của cơng ty đó là:
- Bảo tồn và phát triển vốn
- Bảo đảm thu nhập cho cán bộ và công nhân viên
- Thực hiện nghiêm chỉnh giao nộp nghĩa vụ ngân sách
- Kinh doanh có lãi


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
+ Giám Đốc: là người có quyền lực cao nhất trong cơng ty là người đại diện
cho công ty trước các quan hệ kinh tế và trước pháp luật.Với vị trí này giám
đốc có quyền quyết định các vấn đề chiến lược và mục tiêu của cơng ty .
Giám đốc có nhiệm vụ quản lý các hoạt động của các phòng ban. Bên cạnh đó
các phịng ban có nhiệm vụ trợ giúp và tư vấn cho giám đốc để đưa ra các

chiến lược . Các kế hoạch kinh doanh ngắn và dài hạn như : Phó giám đốc, Kế
tốn trưởng , các trưởng phịng phụ trách quản lý các bộ phận trực thuộc mình
+ Phịng tổ chức hành chính nhân sự: được thành lập với chức năng là tổ chức
xắp xếp nhân sự, tổ chức lao động tiền lương cũng như chức năng hành chính
tổng hợp và kế hoạch thống kê với các nhiệm vụ cụ thể của phòng là:
- Tổ chức thực hiện tuyển dụng , đào tạo, bố trí sử dụng cán bộ công
nhân viên phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hướng dẫn và triển khai các chế độ chính sách của nhà nước đối với người
lao động về nội quy làm việc và sinh hoạt của công ty.
- Tổ chức bảo vệ sản xuất, bảo vệ nội bộ, bảo đảm an ninh trật tự, bảo
đảm an toàn cho công ty.
- Tổ chức công tác văn thư hành chính, quản trị , y tế...phục vụ kịp thời
yêu cầu cơng tác của cơng ty nói chung và bộ máy giúp việc của giám đốc nói
riêng.
Xây dựng định hướng kế hoạch dài hạn hàng năm và chỉ đạo thực hiện.
- Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật, đầu tư xây dựng các kế hoạch phục
vụ yêu cầu phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty. Quản lý
chỉ đạo các bộ phận phòng ban chức năng thực hiện đúng trình tự và quy định
hiện hành của nhà nước.
+ phòng kế hoạch và kinh doanh: Chức năng tổ chức các hoạt động kinh
doanh (tìm kiếm hợp đồng, đối tác, quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh)
chịu trách nhiện về doanh thu trước ban giám đốc. Đồng thời báo cáo mọi


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
hoạt động tài chính lên giám đốc. Xây dựng định hướng kế hoạch dài hạn
hàng năm và chỉ đạo thực hiện:
- Phòng kế hoạch và kinh doanh: Chức năng tổ chức các hoạt động
kinh doanh ( tìm kiếm hợp đồng, đối tác, quản lý toànn bộ các hoạt động kinh
doanh) chịu trách nhiệm về doanh thu trước ban Giám đốc. Xây dựng định

hướng kế hoạch dài hạn hằng năm và chỉ đạo thực hiện.
- Trực tiếp kinh doanh và xây dựng điều tiết các sản phẩm của Công ty
và các sản phẩm của hãng.
- Trực tiếp tổ chức liên doanh liên kết, gia công các sản phẩm kim khí.
- Tổ chức dịch vụ tiêu thụ sản phẩm.
- Trực tiếp xuất nhập hàng theo hình thức đổi hàng các vật tư, thiết bị
máy móc, hàng hoá phục vụ sản xuất và đời sống.
- Kinh doanh các mặt hàng ngồi kim loại kim khí theo sự điều tiết của
Giám đốc Công ty.
- Tổ chức thông tin kinh tế thị trường, quản lí, chỉ đạo các hợp đồng
của kinh tế của Công ty với khách hàng trong nước và nước ngoài. Chỉ đạo và
giải quyết tranh chấp các hợp đồng theo đúng quy định về hợp đồng kinh tế
của Nhà nước. Chỉ đạo công tác đối ngoại.
- Theo dõi, tổng hợp, ra thông báo tháng và viết báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và các nhiệm vụ chủ yếu của Công ty theo
q 6 tháng và cả năm. Đơn đốc các phịng ban thực hiện chương trình cơng
tác và chủ trì phối hợp để giải quyết cơng việc có liên quan đến nhiều phòng.
+ Phòng kỹ thuật: Được thành lập với mục đích đưa ra các giải pháp kỹ thuật
sản xuất đảm bảo và đạt hiệu quả cao nhất cho quá trình sản xuất. Tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm giúp phần tăng khả năng cạnh tranh và tạo
được niềm tin cho người tiêu dùng đối với sản phẩm của Công ty trên thị


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
trường. Giúp phần tăng cao lợi nhuận và sự phát triển bền vững của Cơng ty.
Chỉ đạo kỹ thuật, xây dựng quy trình sản xuất các sản phẩm mới. Chịu trách
nhiệm kiểm tra sản phẩm trước khi ra khỏi Công ty. Cũng như xử lý các trục
trặc kĩ thuật. Sửa chữa xem xét nhu cầu cần thay thế mới cơng nghệ đã khơng
cịn phù hợp với nhu cầu hiện tại của Cơng ty. Phịng kỹ thuật hoạt động chịu
sự chi phối và điều hành của Giám đốc Cơng ty và có trách nhiệm bởi mọi

hoạt động của mình trước Giám đốc.
+ Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ tổ chức cơng tác hạch tốn kế tốn các hoạt
động sản xuất kinh doanh của Cơng ty theo đúng pháp lệnh kế tốn. Điều tiết
tài chính thực hiện hạch tốn kinh tế, phân tích kinh tế và quản lý tài chính.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập trung,
thống nhất mọi hoạt động thì bộ máy kế tốn của Công ty đặt dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của kế tốn trưởng.
- Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời và có hệ thống sự diễn biến của
các nguồn cấp vốn, vốn vay. Giải quyết các nguồn vốn phục vụ cho việc xuất
nhập khẩu hàng hố của cơng ty.
- Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh đề xuất kế hoạch thu chi
tiền mặt và hình thức thanh tốn khác. Thục hiện cơng tác thanh tốn nội bộ
và thanh toán quốc tế.
- Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm theo đúng tiến độ và tham gia
cùng vơí các phịng của Cơng ty. hạch tốn lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc
giúp Giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn lợi nhuận của tồn Cơng ty.
- Theo dõi hướng dẫn các đơn vị trong việc lập và thực hiện kế hoạch
về các loại vốn, hướng dẫn nghiệp vụ kế toán cho cán bộ kế toán đơn vị.
- Tham mưu cho Ban giám đốc Công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện
chế độ quản lý tài chính tiền tệ theo quy định của Bộ tài chính và các cơ quan
cấp trên.


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Cùng với phòng kinh doanh giúp Giám đốc công ty giao kế hoạch xét
duyệt và hình thành kế hoạch và quyết tốn tài chính của đơn vị trực thuộc
theo định kỳ.
1.3. Đạc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam
1.3.1. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của

Công ty

Nguyên liệu và
bán thành phẩm
nhận gia công

Dây chuyền, phay,
cắt, ép nhiệt, tạo
hình sản phẩm

Đóng gói và hồn
thiện sản phẩm
theo yêu cầu

Phòng kinh doanh
tổ chức tiêu thụ
trên thị trường qua
các đại lý

Kho thành phẩm và
sản phẩm nhận
phân phối cho hãng

Các hãng sản xuất
các sản phẩm cần
phân phối

Chi tiết các cơng đoạn trong quy trình này của Cơng ty :
+ Nguyên liệu: Phần lớn do các Công ty trong nươc sản xuất như: Thái
Nguyên, Việt ý, Hoà phát,... và một số nhập khẩu từ các nước: Nhật Bản, Ấn

Độ, Philipil, Malaysia, Hàn quốc, Nga, Mỹ...
Sau khi được phòng kế hoạch- kinh doanh tổ chức thu mua và nhập
kho. Bộ phận kho cã trách nhiệm trông giữ và bảo quản căn cứ trên khối
lượng sản phẩm cần sản xuất, theo kế hoạch, xưởng sản xuất tiến hành đưa
nguyên liệu vào sản xuất thành sản phẩm, hay đưa bán thành phẩm vào gia
cơng và hồn thành sản phẩm.


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
+ Dây chuyền cắt, xén, ép nhiệt, tạo thành: tùy theo yêu cầu sản xuất thì
nguyên liệu hay bán thành phẩm cụ thể được đưa vào từng công đoạn của dây
chuyền. Sau khi sản xuất và gia công xong, bán thành phẩm được đưa vào qua
bộ phận đóng gói vào thùng theo yêu cầu của từng đơn đặt hàng.
+ Đóng gói và hồn thiện sản phẩm: tại khâu này các sản phẩm không đủ tiêu
chuẩn bị loại bỏ và tùy yêu cầu kĩ thuật, mỗi loại sản phẩm sẽ được đóng gói
theo từng loại khác nhau. Sau khi sản phẩm hoàn thành sẽ được nhập vào kho.
+Kho thành phẩm: tổ chức và bảo quản thành phẩm từ xưởng sản xuất và các
thành phẩm khác của Công ty nhận phân phối cho các hãng, cũng như tổ chức
xuất hàng theo các hoá đơn xuất hàng đi tiêu thụ.
+Khâu tiêu thụ sản phẩm: Công đoạn này là do phòng kế hoạch kinh doanh
đảm nhận, tổ chức tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch đã được thông qua giám
đốc và thống nhất giữa các phòng.
1.3.2. Đặc điểm kinh tế của sản phẩm và ảnh hưởng của thị trường đến
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.2.1. Đặc điểm về sản phẩm do công ty cung cấp.
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hồi Nam là một
doanh nghiệp hạch tốn kế tốn độc lập. Mục tiêu của doanh nghiệp là tìm
kiếm lợi nhuận và khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường, góp phần
thúc đẩy nền kinh tế trong cơng cuộc Cơng nghiệp hố và hiện đại hố Đất
nước. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh

các mặt hàng như: vật liệu xây dựng, vật liệu công nghiệp... không thuộc
doanh mục cấm của nhà nước và bên cạnh đó cơng ty cịn kinh doanh một số
mặt hàng của các hãng khác với ước muốn vươn tới kinh doanh đa dạng hố
Chính vì vậy cơng ty đã cải tiến sản xuất và đầu tư vào dây chuyền công
nghệ, kĩ năng quản lý, đồng thời tổ chức mạng lưới phân phối nhỏ lẻ nằm
ngay tại địa bàn có thị trường tiêu thụ mạnh để tận dụng cơ hội khẳng định vị


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
thế của sản phẩm trên thị trường, nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Hiện nay các mặt hàng chủ yếu của công ty sản xuất và kinh doanh như sau:

Mạt hàng do công ty sản xuất

Mặt hàng do công ty phân phối

Nan hoa xe đạp

Xi măng

Nan hoa xe máy

Sơn ICI

ơc, vít

Sơn NIPON

Vành, xén


Sơn ROTON
(Bảng 1: các mặt hàng kinh doanh chính của Cơng ty)

Như vậy, bên cạnh các mặt hàng cơ khí, kim khí do cơng ty sản xuất thì
cơng ty cịn kinh doanh một số các mặt hàng có lợi thế thương mại khác như:
các loại vật liệu xây dựng cho các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp cơ sở hạ
tầng, trang trí nội thất...Nhờ có chính sách hợp lý đẩy mạnh sản xuất và tiêu
thụ hàng hoá truyền thống đồng thời phát huy hiệu quả kinh doanh của những
mặt hàng có lợi thế thương mại khác cơng ty thu được nhiều thành cơng, hoạt
động kinh doanh có hiệu quả cao.
1.3.2.2. Đặc điểm về thị trường và các đối thủ cạnh tranh của công ty:
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam đang dần
khẳng định bản thân trên thị trường. Tuy nhiên, khi nền kinh tế thị trường
ngày càng phát triển thì các hãng cũng tung ra các sản phẩm cạnh trạnh tranh
rất quyết liệt để tranh giành thị trường và thiện cảm của người tiêu dùng. Do
vậy, cơng tác tìm kiếm thị trường được đặt ra cấp thiết. Tuy nhiên, công ty
phải cải tiến dây chuyền sản xuất, công nghệ sản xuất. Tung ra chiến lược đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm nhưng vẫn phải bảo đảm chung chất lượng sản phẩm


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
và uy tín của cơng ty trên thị trường nhằm đạt mục đích lợi nhuận cao nhất.
Trong năm 2007, nguyên liệu nội địa khó khăn do trượt giá, giá cả tăng cao.
Đơn vị cung cấp nguyên liệu đều tăng giá. Sự xuất hiện nhiều mặt hàng mới
trong nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh. Vì vậy doanh nghiệp ln phải
cố gắng tích cực nhạy bén và sáng tạo.
STT Chỉ tiêu

Đơn vị


Số liệu

1

Số cán bộ công nhân viên

Người

53

2

Nam/Nữ

3

Cán bộ trênđại học

Người

2

4

Cán bộ đại học

Nt

27


5

Cán bộ trung cấp

Nt

13

6

Số nhân viên còn lại

Nt

11

7

Đảng viên

Nt

12

39/14

(Bảng 2: Số liệu về tình hình cơng nhân viên trong cơng ty)
Tuổi

Số Người


Nam/Nữ

20 – 25

23

8/11

25-35

14

9/5

35-40

11

6/5

40-45

2

2/0

>45

3


2/1

(Bảng 3: cơ cấu tuổi và giới tính của cán bộ cơng nhân viên trong cơng
ty)
1.3.2.3. Đặc điểm về tài chính


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Năng lực tài chính của công ty là một chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hết sức
quan trọng trong quá trình đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thơng mại Hồi nam là một cơng ty
sản xuất và kinh doanh thơng mại do đó vốn của cơng ty ln chiếm tỷ trọng
lớn, một trong những vấn đề quan trọng nhất là chúng ta phải phân tích tình
hình tài chính nói chung và đặc biệt quan tâm đến tình hình sở dụng, khả năng
huy động vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại Hoài Nam .
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam là một công ty
sản xuất và kinh doanh thương mại tự chủ. Trong kinh doanh tài chính được
sử dụng con dấu riêng và hạch toán kế toán thống nhất theo sự hướng dẫn của
bộ tài chính.

Được sự hướng dẫn của bộ tài chính và tổng cục thuế Viêt

Nam. Trong quá trình kinh doanh cơng ty ln tn thủ ngun tắc: lấy thu bù
chi, trả lương cho người lao động tại công ty theo kết quả kinh doanh( 700đ
tiền lương/1000đ tiền lãi), và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Hiện

nay bộ máy kế tốn của cơng ty được áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế
tốn tập chung. Bộ máy kế tốn của cơng ty đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
kế toán trưởng, với đội ngũ nhân viên tương đối đồng đều, có năng lực
chuyên môn, hầu hết đã qua các lớp đào tạo cơ bản về nghiệp vụ kế tốn.
Hăng say trong cơng việc đoàn kết hợp đồng tốt giữa các bộ phận kế tốn với
nhau. Nhờ vậy đã giúp cho Giám đốc cơng ty nắm sát được tình hình hoạt
động kinh doanh, để có quyết định quản lý kịp thời cho cơng ty hồn thành tốt
nhiệm vụ được ra.
1.4.1.1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Hoài Nam là một công
ty sản xuất và kinh doanh thương mại cho nên các mặt hàng kinh doanh của
công ty đa dạng.Công ty luôn coi trọng công tác tổ chức xắp xếp đội ngũ kế
toán phù hợp với chức năng và nhiệm vụ,nhằm phát huy hết vai trị của kế
tốn nói chung và khả năng của từng nhân viên kế tốn nói riêng. Để quản lý
tốt các hạot động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả cao nhất,cơng ty đã
áp dụng hình thức cơng tác kế tốn tập chung.Theo hình thức này tồn bộ
cơng tác kế tốn tổng hợp được thực hiện tại phịng kế tốn,từ ghi sổ kế
tốn,lập báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết đén việc phân tích kiểm tra kế
tốn.Cịn các bộ phận sản xuất có các nhân viên kế toán xưởng chịu trách
nhiệm tập hợp chứng từ ban đầu,sau đó tổng hơp số liệu và gửi về phịng kế
tốn của cơng ty.Về mặt nhân sự,nhân viên kế toán ở các bộ phận này chịu sự
quản lý của phịng kế tốn.Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập chung ở
công ty đảm bảo nguyên tắc tập hợp số liệu chính xác,tạo điều kiện cho phịng
kế tốn tập hợp được các số liệu kịp thời. Phục vụ cho công tác quản lý cũng
như hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên phịng kế tốn
Bộ máy kế tốn của cơng ty có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và kiểm tra

tồn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi cơng ty.Giúp lãnh đạo cơng ty thực
hiện:hạch tốn kinh tế,phân tích kinh tế và quản lý kinh tế tài chính. Để thực
hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập chung, thống
nhất mọi hoạt động thì bộ máy kế tốn của cơng ty đặt dưới sự chỉ đạo của kế
toán trưởng.
1.4.1.3. Tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại Hồi Nam.
Bộ máy kế tốn của cơng ty có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và kiểm tra
toàn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi cơng ty.Giúp lãnh đạo cơng ty thực
hiện:hạch tốn kinh tế,phân tích kinh tế và quản lý kinh tế tài chính. Để thực


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
hiện đầy đủ các nhiệm vụ, đảm bảo sự lãnh đạo và chỉ đạo tập chung, thống
nhất mọi hoạt động thì bộ máy kế tốn của cơng ty đặt dưới sự chỉ đạo của kế
tốn trưởng.
Tổ chức bộ máy kế tốn ở cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
Hoài Nam, được khái quát theo sơ đồ sau:

Kế Toán Trưởng

Kế Toán Tổng Hợp

Kế
tốn
tiền
mặt

Kế
tốn

hàng
tồn kho

cơng
nợ

Kế
tốn
TSCĐ

CCLĐ
nhỏ

Thủ
quỹ

Kế
tốn
theo
dõi chi
phí và
tính giá
thành

KT
theo
dõi chi
phí DV
phân
phối

sản
phẩm
cho
hãng

Kế
tốn
theo
dỏi
doanh
thu

1.2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của từng nhân viên phịng kế tốn


Kế tốn trưởng: chịu trách nhiệm chỉ đạo chung mọi công việc của
phịng kế tốn đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về tồn bộ
cơng tác kế tốn của Cơng ty.



Phó phịng kế tốn (kế tốn tổng hợp): chịu trách nhiệm tổng hợp
tất cả số liệu do kế toán viên cung cấp, định kỳ lập báo cáo tài chính
theo yêu cầu của các cơ quan quản lý. Ngồi ra cịn theo dõi toàn bộ
giá thành và vốn chủ sở hữu của Cơng ty.



Kế tốn tiền mặt: chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt và thực hiện
phần hành kế toán với ngân hàng như vay vốn, trả nợ.



Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân


Kế tốn hàng tồn kho và cơng nợ: với nhiệm vụ chính là theo dõi
tình hình tăng, giảm nhập xuất kho hàng hố, hàng tồn kho và tình
hình cơng nợ của Cơng ty.



Kế tốn TSCĐ, CCLĐ nhỏ, vật rẻ tiền: có nhiệm vụ chủ yếu là theo
dõi tình hình tăng giảm, nhập xuất và q trình sử dụng các loại tài
sản, cơng cụ lao động nhỏ, vật rẻ tiền của Cơng ty.



Kế tốn theo dõi chi phí và tính giá thành: có nhiệm vụ tập hợp tất
cả các khoản chi phí phát sinh trong cơng ty để tính gia thành và chi
phí của từng bộ phận phịng ban.



Kế tốn theo dõi các dịch vụ khác: có nhiệm vụ tập hợp tất cả các
chi phí phát sinh ở các dịch vụ khác ...



Kế tốn theo dõi doanh thu: có nhiệm vụ theo dõi tồn bộ doanh thu
của Cơng ty.




Thủ quỹ: quản lý các khoản vốn bằng tiền của Cơng ty, phản ánh số
hiện có và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt của Cơng ty và tiến
hành phát lương cho cán bộ công nhân viên trong Cơng ty.

1.2.2. Tình hình vận dụng chế độ và sổ kế tốn cơng ty đang sử dụng
1.2.2.1. Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty
Để đáp ứng u cầu của cơng tác quản lý kinh tế tài chính và phù hợp
với điều kiện kinh doanh của Công ty nhất là trong điều kiện hiện nay Công
ty trang bị máy vi tính phục vụ cho cơng tác kế tốn đồng thời để phù hợp với
quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ
của cán bộ kế tốn, Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung và phương
pháp kế toán hàng tồn kho mà Công ty đang áp dụng là phương pháp kê khai
thường xuyên với hệ thống sổ chi tiết, sổ tổng hợp, báo cáo kế toán đầy đủ
theo quy định của Bộ Tài chính và pháp lệnh thống kê của Nhà nước.


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Có thể mơ tả hình thức sổ sách đang áp dụng tại cơng ty theo sơ đồ sau:


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ nhật ký chung:

Chứng từ gốc

Nhật ký
chuyên dùng


Nhật ký
chung

Sổ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo kế
toán

Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày
: Chi cuối tháng
: Đối chiếu số liệu


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế được phản ánh vào chứng từ gốc, từ
chứng từ gốc ghi trực tiếp vào các nhật ký chứng từ, nhật ký chuyên dùng các
sổ kế toán chi tiết có liên quan. Đối với các loại nghiệp vụ phải lấy số liệu từ
bảng kê và nhật ký chứng từ thì định kỳ ghi vào nhật ký chứng từ.
Cuối tháng từ sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.

Từ nhật ký chứng từ lấy số liệu vào sổ cái sau đó đối chiếu với bảng
tổng hợp chi tiết.
Báo cáo tài chính sẽ được lập dựa vào sổ cái, nhật ký chứng từ, bảng
kê và bảng tổng hợp chi tiết.
Sổ cái chỉ lấy số liệu duy nhất từ các nhật ký chứng từ, không lấy từ
các loại sổ cái khác.
1.2.2.2. Vận dụng chế độ sử dụng Chứng từ kế tốn trong cơng ty
Cơng ty hiện đang sử dụng bộ chứng từ theo Bộ tài chính quy định và được
chia làm 5 bộ loại như sau:
- Chứng từ về Lao động tiền Lương gồm:
• Bảng chấm cơng.
• Bảng thanh tốn tiền lương
• Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
• Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
• Bảng thanh tốn tiền thưởng
• Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
• Phiếu báo làm thêm giờ
• Hợp đồng giao khốn
• Biên bản điều tra về tai nạn lao động


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
- Chứng từ về Hàng tồn kho gồm:
• Phiếu nhập kho
• Phiếu xuất kho
• Biên bản kiểm nghiệm
• Thẻ kho
• Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kỳ
• Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm, hàng hoá.
- Chứng từ cung cấp sản phẩm dịch vụ kinh doanh gồm:

• Hố đơn gía trị gia tăng
• Hố đơn bán hàng thơng thường
• Hố đơn thu mua hàng.
• Hố đơn dịch vụ th ngồi
• Hố đơn xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
• Hố đơn bán lẻ
• Thẻ quầy
- Chứng từ về Tiền tệ gồm:
• Phiếu thu
• Phiếu chi


Giấy đề nghị tạm ứng

• Biên lai thu tiền
• Bảng kê ngoại tề vàng bạc đá quý
• Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 07a – TT)


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
• Bảng kiểm kê quỹ (mẫu 07b – TT)
- Chứng từ về Tài sản cố định gồm:
• Biên bản giao nhận TSCĐ
• Thẻ tài sản cố định
• Biên bản thanh lý TSCĐ


Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành bàn giao

• Biên bản đánh giá lại TSCĐ

1.2.2.3. Vận dụng chế độ sử dụng Tài khoản kế tốn trong cơng ty
Cơng ty hiện sử dụng hệ thống tài khoản theo danh mục hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp theo quyết định số48 năm 2006 của Bộ tài chính ban hành
ngày 14 tháng 09 năm 2006
1.2.2.4. Vận dụng chế độ sử dụng Sổ sách kế tốn trong cơng ty
Cơng ty vhiện đạng sử dụng các loại sổ kế toán chủ yếu áp dụng cho hình
thức kế tốn nhật ký chung như sau:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ Cái.
- Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
• Sổ chi tiết vật liệu, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố.
• Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, cơng cụ, sản phẩm, hàng hố
• Sổ tài sản cố định
• Sổ theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng
• Sổ chi tiết thanh tốn với người mua , người bán
• Sổ chi tiết thanh toán với người mua , người bán bằng ngoại tệ


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
• Sổ theo dõi thanh tốn bằng ngoại tệ
• Sổ chi tiết tiền vay
• Sổ chi tiết bán hàng
• Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
• Thẻ tính giá thành sản phẩm
• Sổ chi tiết các tài khoản
• Sổ chi tiết đầu tư ngắn hạn


Bảng phân bổ tiền lương và BHXH


• Bảng phận bổ ngun liệu, cơng cụ, dụng cụ
• Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
• Sổ theo dõi Thuế GTGT
• Sổ chi tiết thuế GTGT được hỗn lại
• Sổ chi tiết thuế GTGT được miễn giảm
1.2.2.5. Vận dụng chế độ sử dụng Báo cáo kế tốn trong cơng ty
Cơng ty đang vận dụng Chuẩn mực số 21 “ TRình bày báo cáo tài
chinh”
Theo thông tư 89/2002/TT-BTC ngày 09 /10/2002 “ hướng dẫn kế toán thực
hiện bốn (04) chuẩn mực kế toán ban hành theo quyết định số quyết định số
48 năm 2006 của Bộ tài chính ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính”


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT & DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HOÀI
NAM
2.1. Đặc điểm vốn chủ sở hữu của công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại Hồi Nam:
Nguồn vốn chủ sở hữu của cơng ty TNHH Sản xuất & Dịch vụ Thương
mại Hoài Nam được hình thanh do các thnàh viên sáng lập góp vốn và một
phần từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty trích lập trong
những năm qua. Trong đó:
-

Năm 2005:
+ Số vốn góp là


: 1.000.000.000 VNĐ

+ Số tăng trong cuối năm :
-

Năm 2006:
+ Số vốn góp là

: 1.000.000.000 VNĐ

+ Số tăng trong cuối năm :
-

0 VNĐ

500.000.000 VNĐ

Năm 2007:
+ Số vốn góp là

: 1.500.000.000 VNĐ

+ Số tăng trong cuối năm :

0 VNĐ


Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân
Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu của công ty TNHH Sản

xuất & Dịch vụ Thương mại Hoài Nam:
Cũng như các doanh nghiệp khấc Hồi Nam cũng có chủ động sử dụng
các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành cần phải hạch
toán rõ ràng, rành mạch từng loại nguồn vốn, quỹ, phải theo dõi chi tiết từng
nguồn hình thành và theo dõi từng đối tượng góp vốn.
2.2. Kế toán chi tiết nguồn vốn kinh doanh.
Sử dụng tài khoản 411 (nguồn vốn kinh doanh) để phản ánh tình hình
tăng giảm nguồn vốn kinh doanh. Trình tự các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến nguồn vốn kinh doanh được thể hiện như sau.
-

Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ kết quả hoạt động sản xuât kinh doanh
ghi :
Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối :

(41.851.257)

Có TK 411 - nguồn vốn kinh doanh:

(41.851.257)

Do nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nên ngày14/02/2006. Ban
giám đốc đã quyết định điều chỉnh tăng số vốn góp để bổ sung cho nguồn vốn
kinh doanh như sau.
Nợ TK 111 - Tiền mặt VNĐ:

500.000.000 VNĐ

Có TK 411 - nguồn vốn kinh doanh: 500.000.000 VNĐ
-


Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ dự phịng tài chính khi được cơ
quan thuế chấp nhận :
Nợ TK 415 - quỹ dự phịng tài chính:
Có TK 411 - nguồn vốn kinh doanh

-

0 VNĐ
0 VNĐ

Công tác xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã
hồn thành họăc cơng việc mua sắm TSCD đã xong đưa vào sử dụng ghi


×