Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

NGHIÊN CỨU NẤM Phytophthora palmivora GÂY BỆNH CHẢY NHỰA THÂN VÀ THỐI TRÁI TRÊN CÂY SẦU RIÊNG (Durio zibethinus Murr.) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 114 trang )

BỘ
BỘ GIÁO
GIÁO DỤC
DỤC VÀ
VÀ ĐÀO
ĐÀO TẠO
TẠO
TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌC
HỌC NÔNG
NÔNG LÂM
LÂM TP.
TP. HỒ
HỒ CHÍ
CHÍ MINH
MINH
****************
****************

ĐINH
ĐINH THỊ
THỊ HƯỜNG
HƯỜNG

NGHIÊN
NGHIÊN CỨU
CỨU NẤM
NẤM Phytophthora
Phytophthora palmivora
palmivora GÂY


GÂY BỆNH
BỆNH
CHẢY
CHẢY NHỰA
NHỰA THÂN
THÂN VÀ
VÀ THỐI
THỐI TRÁI
TRÁI TRÊN
TRÊN CÂY
CÂY
SẦU
SẦU RIÊNG
RIÊNG (Durio
(Durio zibethinus
zibethinus Murr.)
Murr.)

LUẬN
LUẬN VĂN
VĂN THẠC
THẠC SĨ
SĨ KHOA
KHOA HỌC
HỌC NÔNG
NÔNG NGHIỆP
NGHIỆP

Thành
Thành phố

phố Hồ
Hồ Chí
Chí Minh
Minh
Tháng
Tháng 10/2010
10/2010



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
************

ĐINH THỊ HƯỜNG

NGHIÊN CỨU NẤM Phytophthora palmivora GÂY BỆNH
CHẢY NHỰA THÂN VÀ THỐI TRÁI TRÊN CÂY
SẦU RIÊNG (Durio zibethinus Murr.)
Chuyên ngành : Bảo vệ thực vật
Mã số

: 60 62 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Hướng dẫn Khoa học:
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2010


i


NGHIÊN CỨU NẤM Phytophthora palmivora GÂY BỆNH
CHẢY NHỰA THÂN VÀ THỐI TRÁI TRÊN CÂY
SẦU RIÊNG (Durio zibethinus Murr.)
ĐINH THỊ HƯỜNG

Hội đồng chấm luận văn:
1. Chủ tịch:

PGS. TS. PHẠM VĂN DƯ
Cục Trồng trọt

2. Thư ký:

TS. TỪ THỊ MỸ THUẬN
Đại học Nông Lâm TP HCM

3. Phản biện 1:

GS. TS. NGUYỄN THƠ
Hội BVTV Việt Nam

4. Phản biện 2:

PGS. TS. TRẦN THỊ THU THỦY
Đại học Cần Thơ


5. Ủy viên:

TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
Đại học Nông Lâm TP HCM

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
HIỆU TRƯỞNG

ii


LÝ LỊCH CÁ NHÂN
Tôi tên Đinh Thị Hường sinh ngày 20 tháng 2 năm 1981 tại Hà Nam. Con
ông Đinh Văn Thông và bà Phạm Thị Phương.
Tốt nghiệp Phổ thông Trung học tại Trường PTTH chuyên Lý Tự Trọng,
Thành phố Cần Thơ năm 1999.
Tốt nghiệp Đại Học ngành Trồng Trọt hệ Chính quy tại Trường Đại Học Cần
Thơ năm 2004.
Năm 2004 - 2006 làm việc tại Phòng thí nghiệm chuyên sâu – Trường Đại
Học Cần Thơ.
Năm 2008 làm việc tại Chi Cục Bảo Vệ Thực Vật Tỉnh Bình Dương.
Tháng 9 năm 2007 theo học cao học chuyên ngành Bảo Vệ Thực Vật tại
Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tình trạng gia đình:
- Chồng: Nguyễn Quang Thăng, sinh năm 1977, kết hôn năm 2005.
- Con: Nguyễn Quang Long, sinh năm 2006.
Địa chỉ liên lạc: 3/3 khu phố Tân Lập, phường Đông Hòa, thị xã Dĩ An, tỉnh
Bình Dương.
Điện thoại di động: 0909814584.
Điện thoại nhà riêng: 0650.3750302.

Email:

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Ký tên

Đinh Thị Hường

iv


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ này, tôi xin được trân trọng ghi ơn và cảm tạ:
Ban Giám Hiệu, Khoa Nông Học Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh đã tạo điều kiện cho tôi tham gia khóa học.
Các thầy, cô giáo tham gia giảng dạy đã truyền đạt những kiến thức cũng
như những kinh nghiệm quý báu cho tôi.
Thầy Lê Đình Đôn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Các kỹ sư phòng thí nghiệm thuộc Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật Trường Đại
Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Các bác, các cô, các chú và anh chị em trong Viện Cây Ăn Quả Miền Đông
Nam Bộ đã tận tình giúp trong quá trình thực hiện đề tài.
Ban Lãnh đạo, các anh chị em trong Chi Cục Bảo vệ Thực vật Bình Dương

đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài.
Bố mẹ, chồng, anh, chị, em và bạn bè đã động viên tôi trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Đinh Thị Hường

v


TÓM TẮT
Đề tài: “ Nghiên cứu nấm Phytophthora palmivora gây bệnh chảy nhựa thân
và thối trái trên cây sầu riêng (Durio zibethinus Murr.)” được thực hiện tại Trường
Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh với các mẫu thân, trái sầu riêng bệnh
được thu thập tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang và Bến Tre. Xác định
một số đặc điểm sinh học và tính kháng metalaxyl của 20 mẫu P. palmivora theo tài
liệu của Ho và ctv (1995). Nghiên cứu phản ứng với P. palmivora trên lá của 5
giống sầu riêng, 4 giống ca cao và 4 giống cao su được thực hiện trong điều kiện
phòng thí nghiệm.
Nghiên cứu cho thấy 20 mẫu Phytophthora có một số khác nhau về đặc điểm
hình thái và đặc tính sinh học, tuy nhiên đều có đặc điểm túi bào tử hình quả lê
ngược có chóp đầu, tỉ lệ D/R túi bào tử 1,4 – 2,2 µm, chiều dài cuống rụng ngắn
(< 5µm), chiều rộng lỗ phóng thích hẹp biến thiên trong khoảng 5 – 10 µm, kích
thước chlamydospores biến thiên 3,4 – 4,6 µm do đó tất cả các mẫu đều thuộc loài
P. palmivora, có kiểu lai A1, đều phát triển trên môi trường CRA có bổ sung
metalaxyl ở nồng độ 1, 10 và 100ppm. Tuy nhiên mẫu PDBR09-T1 phân lập từ thân
sầu riêng ở Bà Rịa Vũng Tàu và PDBT09-T4 phân lập từ thân sầu riêng ở Bến Tre
kháng trung bình ở 2 ngày sau tiếp xúc với thuốc, các mẫu còn lại đều mẫn cảm với
thuốc ở 7 ngày. Kết quả này cũng cho thấy, tính kháng thuốc hóa học của nấm sẽ
tăng theo thời gian tiếp xúc với thuốc.
Mức độ bệnh chảy nhựa thân và thối trái tùy thuộc độ tuổi cây, nồng độ bào
tử nấm chủng và tính kháng bệnh của từng giống sầu riêng khác nhau. Các giống

Monthong, Channe, Ri6, Hạt Lép Đồng Nai và B31 đều có triệu chứng bệnh khi lây
nhiễm trực tiếp nấm lên lá có gây vết thương ở các nồng độ động bào tử 104, 105 ,
106 động bào tử /ml. Giống Ri6, Hạt Lép Đồng Nai nhiễm bệnh cao nhất, giống

vi


Monthong nhiễm bệnh trung bình và giống Chanee, B31 nhiễm bệnh thấp nhất thể
hiện tính kháng bệnh cao.
Một kết quả mới được ghi nhận là nguồn gốc mẫu nấm phân lập có tính độc
khác nhau, mẫu nấm phân lập từ đất gây bệnh nặng hơn các mẫu nấm phân lập từ
thân và trái sầu riêng.
Cùng một phương pháp chủng bệnh như trên lá sầu riêng, kết quả thí nghiệm
cho thấy các mẫu nấm phân lập được từ sầu riêng không gây triệu chứng bệnh với
lá của các giống ca cao TD5, TD6, TD7, TD10 và các giống cao su NH83-85,
NH83-87, Pb260, IRCA130. Như vậy có thể tồn tại tính chuyên biệt ký chủ trong
cùng loài P. palmivora.

vii


ABTRACT
The thesis “Study on Phytophthora palmivora fungus causing stem
canker and fruit rot disease on durian (Durio zibethinus Murr.)”
The study was carried out at Nong Lam university, Ho Chi Minh city with
the diseased samples in durian soil, on tree and fruit collected from Ba Ria Vung
Tau, Dong Nai, Tien Giang and Ben Tre Province. The objectives were (1) the
identification of biological characteristics and metalaxyl tolerance of twenty P.
palmivora isolates, and (2) inoculation of those isolates on 5 durian lines, 4 cocoa
lines and 4 hevea lines in invitro testing for cross infection study.

Results showed that twenty Phytophthora isolates were variable
morphological and biological characteristics but they were identified as P.
palmivora. However, the sporangia were variable in shape, mostly elliptical to
avoid and prominently papillate, caducous with a short pedicel (< 5 µm), length breadth ratio of 1,4 to 2,2 µm, chlamydospores diameters from 3,4 to 4,6 µm . All the
isolates was with mating types A1, optimum temperature for growing from 250C to
300C. On CRA mixed with metalaxyl at concentration of 1, 10, and 100 ppm, only
two isolates, PDBR09-T1 và PDBT09-T4, showed in intermediate resistance to
metalaxyl, remain isolates were susceptible. The results suggest that there is a
changing of virulence under a high pressure of fungicide spraying condition.
The incidence of stem canker and fruit rot depended on plant age, zoospore
concentrations and resistant characters of durian lines (hybrids). After inoculating,
five varieties of Durio zibethinus: Hat lep Dong Nai, Ri6, Monthong, Chanee, B31,
were susceptible to P. palmivora isolates tested; among that the Monthong was
medium susceptible, Chanee and B31 were less infection.

viii


An interesting result, Phytophthora isolates isolated from soil were more
virulent than those isolated either the fruit or the stem, suggesting that virulence of
Phytophthora palmivora fungus on durian could be retained in soil condition.
Based on inoculation tests, the durian isolates of P. palmivora did not
caused the disease symptoms on four varieties of cocoa: TD5, TD6, TD7, TD10 and
four varieties of hevea: NH83-85, NH83-87, Pb260, IRCA130, It should be
hypothesized that there was a host specific reaction among isolates of P. palmivora.

ix


MỤC LỤC

CHƯƠNG

TRANG

Trang tựa

i

Trang Chuẩn Y

ii

Lý lịch cá nhân

iii

Lời cam đoan

iv

Cảm tạ

v

Tóm tắt tiếng Việt

vi

Tóm tắt tiếng Anh


viii

Mục lục

x

Danh sách các chữ viết tắt

xiii

Danh sách các bảng

xiv

Danh sách các hình

xv

Danh sách các đồ thị, biểu đồ

xvi

Chương 1 MỞ ĐẦU

1

1.1 Đặt vấn đề

1


1.2 Mục tiêu

2

1.3 Yêu cầu

3

1.4 Đối tượng khảo sát

3

Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

2.1 Giới thiệu tổng quát về cây sầu riêng

4

2.1.1 Đặc điểm thực vật học và yêu cầu sinh trưởng

5

2.1.2 Giống sầu riêng

5

2.2 Giới thiệu về giống Phytophthora


6

2.2.1 Đặc điểm của nấm Phytophthora

7

2.2.2 Chu kỳ sống

8

2.3 Triệu chứng bệnh do Phytophthora trên cây sầu riêng

10

2.4 Nghiên cứu trong và ngoài nước về bệnh do P. palmivora gây ra

11

2.4.1 Nghiên cứu trong nước

11

x


2.4.2 Nghiên cứu ngoài nước

13

2.5 Một số đặc trưng về hình thái của Phytophthora palmivora


14

2.6 Biện pháp phòng trừ

16

2.7 Các nghiên cứu về đánh giá tính kháng bệnh của cây trồng

19

Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

20

3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu

20

3.1.1 Thời gian nghiên cứu

20

3.1.2 Địa điểm nghiên cứu

20

3.2 Nội dung nghiên cứu

20


3.2.1 Phân lập và nghiên cứu một số đặc tính sinh học của các mẫu nấm

20

3.2.2 Phản ứng của nấm P. palmivora trên cây sầu riêng đối với một số giống

20

3.3 Vật liệu nghiên cứu

21

3.3.1 Nguồn giống

21

3.3.2 Nguồn mẫu để phân lập và nghiên cứu

21

3.3.3 Dụng cụ thí nghiệm

22

3.3.4 Thuốc metalaxyl dùng để khảo nghiệm

22

3.4 Phương pháp nghiên cứu


22

3.4.1 Phương pháp thu thập và phân lập mẫu

22

3.4.2 Mô tả hình thái của nấm đã phân lập

24

3.4.3 Xác định một số đặc điểm sinh học của nấm đã phân lập

25

3.4.3.1 Khảo sát sự phát triển của nấm trên môi trường CRA và PGA

25

3.4.3.2 Khảo sát sự phát triển của các mẫu nấm ở các mức nhiệt độ

25

3.4.3.3 Khảo sát tác động của thuốc metalaxyl đối với nấm Phytophthora sp.

26

3.4.3.4 Xác định dạng laục 7: Đường kính và tốc độ phát triển của P, palmivora trên môi trường CRA ở nhiệt độ 35OC
Tốc độ phát triển (mm/ ngày)
Đường kính tản nấm (mm)

Nguồn nấm
1NSC
3NSC
5NSC
7NSC
1 - 3 NSC
3 - 5 NSC
5 - 7 NSC
Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
PDBR09-S1
5,3 ± 0,6 11,0 ± 1,0 17,7 ± 0,6 17,7 ± 0,6 2,8 ± 0,2 3,3 ± 0,2 0,0 ± 0,0
PDBR09-S2
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDBR09-T1
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDBR09-T2
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-T1
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-T2
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-T3
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-F1
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-F2
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-F3
5,7 ± 0,6 12,0 ± 0,0 18,0 ± 0,0 18,0 ± 0,6 3,2 ± 0,0 3,0 ± 0,2 0,0 ± 0,0
PDĐN09-F4

0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-F5
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDĐN09-F6
7,0 ± 0,0 12,7 ± 0,6 19,7 ± 1,2 19,7 ± 0,6 2,8 ± 0,3 3,5 ± 0,2 0,0 ± 0,0
Trung bình ± SD 1,4 ± 0,1 2,7 ± 0,1 4,3 ± 0,1 4,3 ± 0,1 0,7 ± 0,0 0,8 ± 0,0 0,0 ± 0,0
CV(%)
4,6
4,39
4,77
3,30
3,3
4,4
4,4
Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
PDBT09-T1
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 3,0 ± 0,0 0,83 ± 0,3 3,8 ± 0,3
PDBT09-T2
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,00 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDBT09-T3
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,00 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDBT09-T4
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,00 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDTG09-F1
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,00 ± 0,0 0,0 ± 0,0
PDTG09-F2
8,0 ± 0,0 12,0 ± 0,0 15,7 ± 0,6 18,0 ± 0,0 2,0 ± 0,0 1,83 ± 0,3 2,0 ± 0,0
PDTG09-F3
0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,00 ± 0,0 0,0 ± 0,0
0,0 1,7

0,0 2,2
0,1 2,6
0,0 0,7
0,0 0,4
0,1 0,8
0,0
Trung bình ± SD 1,1
CV(%)
3,93
2,67
3,22
2,40
8,31
2,4
2,60

85


Phụ lục8: Tốc độ phát triển của P, palmivora trên môi trường CRA ở các mức nhiệt độ
Tốc độ phát triển (mm/ ngày)
15oC
20oC
25oC
Nguồn nấm

PDBR09-S1
PDBR09-S2
PDBR09-T1
PDBR09-T2

PDĐN09-T1
PDĐN09-T2
PDĐN09-T3
PDĐN09-F1
PDĐN09-F2
PDĐN09-F3
PDĐN09-F4
PDĐN09-F5
PDĐN09-F6
Trung bình
CV(%)

1-3
NSC

3-5
NSC

5–7
NSC

1–3
NSC

2,8
2,7
3,3
3,3
3,2
3,3

2,8
2
3,2
3,2
3,3
3,5
2,8
3
13

3,33
3,5
2,67
3
2,83
3,5
1,83
3
3
3
3
2,67
3,5
3
15,96

2
0,8
1
1,5

1,7
1,5
1
1,7
2
1,7
1,8
1,7
1,8
1,6
3,39

10,5
10,2
10
10,5
10,5
9,8
11
10,5
10
9,8
11,3
10,5
10,5
10,4
3,85

3
2,3

1,2
2
1
2
1,5
1,9
8,3

0,83
1,33
2,5
1,5
2,67
1,83
1,83
1,8
13,66

3,8
3,7
2,7
2,2
1,2
2
2,7
2,6
10,3

8,2
4,8

6,8
6,5
6,2
6,5
7,2
6,6
4,68

3-5
NSC

5–7
NSC

1-3
NSC

3-5
NSC

5–7
NSC

30oC
3-5
NSC

5–7
NSC


1-3
NSC

12,5
12,8
12,8
13,2
12,8
12,7
13
12,5
12,3
13,3
13,5
12,3
12,7
12,8
2,86

15,67
12,83
11,83
13,5
13,83
12,83
12,33
13,67
13
12,83
12,67

12,83
13
13,1
2,86

9,8
9,7
10,8
10,8
9,2
12
8
10,3
12,7
11,2
11,2
12,5
11,8
10,8
4,14

2,8
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0

3,2
0,0
0,0
2,8
0,7

3,3
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
3,0
0,0
0,0
3,5
0,8

0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0

0,0
0,0
0,0
0,0
0,0

3,3

4,4

4,4

9,5
8,2
9,2
9
9,3
9,2
8,7
9
4,02

9
10,5
9,5
10,83
11
10,17
11,5
10,4

1,49

11,3
10,2
11
11,5
12
12,3
12,7
11,6
2,49

3,0
0,0
0,0
0,0
0,0
2,0
0,0
0,7

0,83
0,00
0,00
0,00
0,00
1,83
0,00
0,4


3,8
0,0
0,0
0,0
0,0
2,0
0,0
0,8

8,7

2,4

2,6

1-3
NSC

Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
8
8,83
8,17
7,5
5
8
7,5
7,5
8,33
7,83
8,33

9
8,33
7,9
5,57

8
7,2
7,5
6,8
7,8
7
7,5
6,7
7,8
8,5
7,5
6,7
6,8
7,4
5,43

14,7
13
12,5
12,2
10,8
10,8
11,8
12,5
12

11,8
11,5
11,5
11,5
12,1
4,31

12,83
8,83
8,83
8,5
11,33
11,33
9,83
9,5
10
9,5
9,5
10,33
10,67
10,1
7,87

8,7
12,2
9,7
8,8
8,2
8,7
9

8,7
9,2
9,8
10,5
11,7
11,8
9,8
5,63

35oC
3-5
NSC

5–7
NSC

Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
PDBT09-T1
PDBT09-T2
PDBT09-T3
PDBT09-T4
PDTG09-F1
PDTG09-F2
PDTG09-F3
Trung bình
CV(%)

7,83
10,17
7,33

7,5
8,17
7,83
7,83
8,1
3,3

8,5
7,2
8,5
8,2
9
8,7
8,3
8,3
3,46

9,7
9,5
9
9,3
9,3
9,3
9,7
9,4
4,34

86

7,33

8
8
8,67
8,33
13,33
13,67
9,6
5,07

11
10,7
11
9,8
10,2
14,7
10
11
5,23


Phụ lục 9: Phản ứng với thuốc metalaxyl của các mẫu P, palmivorarên ở các nồng độ thuốc 1, 10 và 100 ppm 2 NSC trên môi trường CRA
1 ppm
10 ppm
100 ppm
Nguồn nấm
ĐKTB
ĐKTB
Độ hữu
ĐKTB
ĐKTB

Độ hữu
ĐKTB
ĐKTB
Độ hữu
PDBR09-S1
PDBR09-S2
PDBR09-T1
PDBR09-T2
PDĐN09-T1
PDĐN09-T2
PDĐN09-T3
PDĐN09-F1
PDĐN09-F2
PDĐN09-F3
PDĐN09-F4
PDĐN09-F5
PDĐN09-F6

29,3
29,3
30,3
29,0
28,3
35,0
32,0
33,0
34,7
35,3
35,0
32,7

30,0

10,0
10,7
10,7
15,0
11,3
11,3
12,0
10,0
10,3
10,3
10,7
10,7
9,7

PDBT09-T1
PDBT09-T2
PDBT09-T3
PDBT09-T4
PDTG09-F1
PDTG09-F2
PDTG09-F3

25,7
28,0
26,0
27,7
28,0
30,0

28,7

10,0
9,7
9,0
11,7
10,0
10,7
10,3

Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
65,9 S
29,3
100,0
63,6 S
29,3
100,0
64,8 S
30,3
100,0
48,3 I
29,0
100,0
60,0 S
28,3
100,0
67,6 S
35,0
100,0
62,5 S

32,0
100,0
69,7 S
33,0
100,0
70,2 S
34,7
100,0
70,8 S
35,3
100,0
69,5 S
35,0
100,0
67,3 S
32,7
100,0
67,8 S
30,0
100,0
Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
61,0 S
25,7
100,0
65,5 S
28,0
100,0
65,4 S
26,0
100,0

57,8 I
27,7
100,0
64,3 S
28,0
100,0
64,4 S
30,0
100,0
64,0 S
28,7
100,0

S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S

29,3
29,3
30,3

29,0
28,3
35,0
32,0
33,0
34,7
35,3
35,0
32,7
30,0

-

100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0

S
S
S

S
S
S
S
S
S
S
S
S
S

S
S
S
S
S
S
S

25,7
28,0
26,0
27,7
28,0
30,0
28,7

-

100,0

100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0

S
S
S
S
S
S
S

Phụ lục 10: Phản ứng với thuốc metalaxyl của các mẫu P, palmivorarên ở các nồng độ thuốc 1, 10 và 100 ppm 5 NSC trên môi trường CRA
87


Nguồn nấm

ĐKTB

1 ppm
ĐKTB

PDBR09-S1
PDBR09-S2
PDBR09-T1
PDBR09-T2

PDĐN09-T1
PDĐN09-T2
PDĐN09-T3
PDĐN09-F1
PDĐN09-F2
PDĐN09-F3
PDĐN09-F4
PDĐN09-F5
PDĐN09-F6

67,3
64,7
66,3
63,7
62,7
63,7
65,7
65,7
66,3
70,7
70,0
71,3
69,3

14,7
14,0
14,7
17,7
14,7
15,0

15,3
15,3
15,0
14,7
14,3
15,3
15,7

PDBT09-T1
PDBT09-T2
PDBT09-T3
PDBT09-T4
PDTG09-F1
PDTG09-F2
PDTG09-F3

64,0
62,3
59,0
62,7
62,0
64,0
61,3

15,3
18,0
18,3
18,3
18,3
18,0

17,7

Độ hữu

ĐKTB

10 ppm
ĐKTB

Độ hữu

Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
78,2 S
67,3
10,7
84,2
78,4 S
64,7
11,0
83,0
77,9 S
66,3
10,0
84,9
72,3 S
63,7
10,3
83,8
76,6 S
62,7

10,0
84,0
76,4 S
63,7
11,0
82,7
76,7 S
65,7
10,0
84,8
76,7 S
65,7
10,7
83,8
77,4 S
66,3
10,0
84,9
79,2 S
70,7
10,7
84,9
79,5 S
70,0
10,7
84,8
78,5 S
71,3
10,0
86,0

77,4 S
69,3
10,3
85,1
Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
76,0 S
64,0
10,0
84,4
71,1 S
62,3
10,3
83,4
68,9 S
59,0
10,3
82,5
70,7 S
62,7
10,3
83,5
70,4 S
62,0
10,0
83,9
71,9 S
64,0
10,3
83,9
71,2 S

61,3
10,3
83,2

88

ĐKTB

100 ppm
ĐKTB
Độ hữu

S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S

67,3
64,7
66,3
63,7

62,7
63,7
65,7
65,7
66,3
70,7
70,0
71,3
69,3

-

100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0

S
S
S
S

S
S
S
S
S
S
S
S
S

S
S
S
S
S
S
S

64,0
62,3
59,0
62,7
62,0
64,0
61,3

-

100,0
100,0

100,0
100,0
100,0
100,0
100,0

S
S
S
S
S
S
S


Phụ lục 11: Phản ứng với thuốc metalaxyl của các mẫu P, palmivorarên ở các nồng độ thuốc 1, 10 và 100 ppm 7 NSC trên môi trường CRA
1 ppm
10 ppm
100 ppm
Nguồn nấm
ĐKTB
ĐKTB
Độ hữu
ĐKTB
ĐKTB
Độ hữu
ĐKTB
ĐKTB
Độ hữu
PDBR09-S1

PDBR09-S2
PDBR09-T1
PDBR09-T2
PDĐN09-T1
PDĐN09-T2
PDĐN09-T3
PDĐN09-F1
PDĐN09-F2
PDĐN09-F3
PDĐN09-F4
PDĐN09-F5
PDĐN09-F6

89,3
81,7
79,7
82,7
79,0
80,0
88,3
88,3
88,7
90,0
90,0
87,3
88,3

PDBT09-T1
PDBT09-T2
PDBT09-T3

PDBT09-T4
PDTG09-F1
PDTG09-F2
PDTG09-F3

82,7
83,3
76,0
89,3
80,0
90,0
85,0

Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
45,3
49,3 I
89,3
14,3
84,0
47,0
42,4 I
81,7
14,3
82,4
46,7
41,4 I
79,7
14,0
82,4
48,3

41,5 I
82,7
14,7
82,3
48,0
39,2 I
79,0
14,7
81,4
47,3
40,8 I
80,0
14,0
82,5
47,0
46,8 I
88,3
14,3
83,8
50,3
43,0 I
88,3
14,3
83,8
42,7
51,9 I
88,7
14,0
84,2
42,0

53,3 I
90,0
13,7
84,8
40,3
55,2 I
90,0
15,3
83,0
40,0
54,2 I
87,3
16,0
81,7
39,7
55,1 I
88,3
15,3
82,6
Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
50,0
39,5 I
82,7
17,7
78,6
50,0
40,0 I
83,3
18,0
78,4

55,0
27,6 I
76,0
17,7
76,8
40,0
55,2 I
89,3
18,0
79,9
40,3
49,6 I
80,0
17,7
77,9
44,7
50,4 I
90,0
17,3
80,7
43,3
49,0 I
85,0
18,0
78,8

89

S
S

S
S
S
S
S
S
S
S
S
S
S

89,3
81,7
79,7
82,7
79,0
80,0
88,3
88,3
88,7
90,0
90,0
87,3
88,3

8,7
8,0
7,7
7,7

7,0
7,7
8,3
7,3
8,3
8,7
8,3
8,7
8,0

90,3
90,2
90,4
90,7
91,1
90,4
90,6
91,7
90,6
90,4
90,7
90,1
90,9

S
S
S
S
S
S

S
S
S
S
S
S
S

S
S
S
S
S
S
S

82,7
83,3
76,0
89,3
80,0
90,0
85,0

7,7
9,7
9,7
11,0
11,3
12,0

12,7

90,7
88,4
87,3
87,7
85,8
86,7
85,1

S
S
S
S
S
S
S


Phụ lục 12: Sự phát triển của nấm P, palmivorae trên môi trường CRA có chứa metalaxyl ở nồng độ 0 ppm, 1 ppm
0 ppm
1 ppm
Đường kính tản nấm (mm)
Tđpt(mm/ ngày)
Đường kính tản nấm (mm)
Tđpt(mm/ ngày)
2NSC
5NSC
7NSC
2 - 7 NSC

2NSC
5NSC
7NSC
2 - 7 NSC
Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
PDBR09-S1
29,3 ± 0,6 67,3 ± 2,5 89,3 ± 1,2 12,0 ± 0,4 10,0 ± 0,0 14,7 ± 0,6 45,3 ± 0,6 7,1
±
0,1
PDBR09-S2
29,3 ± 0,6 64,7 ± 0,6 81,7 ± 0,6 10,5 ± 0,1 10,7 ± 0,6 14,0 ± 0,0 47,0 ± 0,0 7,3
±
0,1
PDBR09-T1
30,3 ± 0,6 66,3 ± 0,6 79,7 ± 0,6
9,9
± 0,1 10,7 ± 0,6 14,7 ± 0,6 46,7 ± 0,6 7,2
±
0,2
PDBR09-T2
29,0 ± 0,0 63,7 ± 0,6 82,7 ± 0,6 10,7 ± 0,1 15,0 ± 0,0 17,7 ± 0,6 48,3 ± 0,6 6,7
±
0,1
PDĐN09-T1
28,3 ± 0,6 62,7 ± 1,2 79,0 ± 1,7 10,1 ± 0,3 11,3 ± 0,6 14,7 ± 0,6 48,0 ± 0,0 7,3
±
0,1
PDĐN09-T2
35,0 ± 0,0 63,7 ± 0,6 80,0 ± 0,0
9,0

± 0,0 11,3 ± 0,6 15,0 ± 0,0 47,3 ± 0,6 7,2
±
0,2
PDĐN09-T3
32,0 ± 0,0 65,7 ± 0,6 88,3 ± 2,9 11,3 ± 0,6 12,0 ± 0,0 15,3 ± 0,6 47,0 ± 0,0 7,0
±
0,0
PDĐN09-F1
33,0 ± 0,0 65,7 ± 1,2 88,3 ± 2,9 11,1 ± 0,6 10,0 ± 0,0 15,3 ± 0,6 50,3 ± 0,6 8,1
±
0,1
PDĐN09-F2
34,7 ± 0,6 66,3 ± 1,2 88,7 ± 1,2 10,8 ± 0,2 10,3 ± 0,6 15,0 ± 0,0 42,7 ± 0,6 6,5
±
0,1
PDĐN09-F3
35,3 ± 0,6 70,7 ± 1,2 90,0 ± 0,0 10,9 ± 0,1 10,3 ± 0,6 14,7 ± 0,6 42,0 ± 0,0 6,3
±
0,1
PDĐN09-F4
35,0 ± 0,0 70,0 ± 0,0 90,0 ± 0,0 11,0 ± 0,0 10,7 ± 1,2 14,3 ± 0,6 40,3 ± 0,6 5,9
±
0,1
PDĐN09-F5
32,7 ± 0,6 71,3 ± 1,2 87,3 ± 1,2 10,9 ± 0,1 10,7 ± 0,6 15,3 ± 0,6 40,0 ± 0,0 5,9
±
0,1
PDĐN09-F6
30,0 ± 0,0 69,3 ± 1,2 88,3 ± 0,6 11,7 ± 0,1
9,7 ± 0,6 15,7 ± 0,6 39,7 ± 0,6 6,0

±
0,0
Trung bình ± SD 31,8
0,3 66,7
0,9 85,6
1,0 10,8
0,2 11,0
0,4 15,1
0,4 45,0
0,4 6,8
0,1
CV(%)
1,33
1,66
1,62
2,58
5,05
3,35
1,01
1,82
Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
PDBT09-T1
25,7 ± 0,6 64,0 ± 0,0 82,7 ± 1,2 11,4 ± 0,2 10,0 ± 0,0 15,3 ± 0,6 50,0 ± 0,0 8,0
±
0,0
PDBT09-T2
28,0 ± 0,0 62,3 ± 0,6 83,3 ± 1,5 11,1 ± 0,3
9,7 ± 0,6 18,0 ± 0,0 50,0 ± 0,0 8,1
±
0,1

PDBT09-T3
26,0 ± 0,0 59,0 ± 0,0 76,0 ± 0,0 10,0 ± 0,0
9,0 ± 0,0 18,3 ± 0,6 55,0 ± 0,0 9,2
±
0,0
PDBT09-T4
27,7 ± 0,6 62,7 ± 0,6 89,3 ± 0,6 12,3 ± 0,2 11,7 ± 0,6 18,3 ± 0,6 40,0 ± 0,0 5,7
±
0,1
PDTG09-F1
28,0 ± 0,0 62,0 ± 0,0 80,0 ± 0,0 10,4 ± 0,0 10,0 ± 0,0 18,3 ± 0,6 40,3 ± 0,6 6,1
±
0,1
PDTG09-F2
30,0 ± 0,0 64,0 ± 0,0 90,0 ± 0,0 12,0 ± 0,0 10,7 ± 0,6 18,0 ± 0,0 44,7 ± 0,6 6,8
±
0,2
PDTG09-F3
28,7 ± 0,6 61,3 ± 0,6 85,0 ± 0,0 11,3 ± 0,1 10,3 ± 0,6 17,7 ± 0,6 43,3 ± 2,9 6,6
±
0,7
Trung bình ± SD 27,7
0,2 62,2
0,2 83,8
0,5 11,2
0,1 10,2
0,3 17,7
0,4 46,2
0,6 7,2
0,2

CV(%)
1,36
0,61
0,90
1,51
4,28
2,75
2,45
3,93
Nguồn nấm

90


Phụ lục 12 (tiếp): Sự phát triển của nấm P. palmivorae trên môi trường CRA có chứa metalaxyl ở nồng độ 10 ppm, 100 ppm
Nguồn nấm

PDBR09-S1
PDBR09-S2
PDBR09-T1
PDBR09-T2
PDĐN09-T1
PDĐN09-T2
PDĐN09-T3
PDĐN09-F1
PDĐN09-F2
PDĐN09-F3
PDĐN09-F4
PDĐN09-F5
PDĐN09-F6

Trung bình ± SD
CV(%)
PDBT09-T1
PDBT09-T2
PDBT09-T3
PDBT09-T4
PDTG09-F1
PDTG09-F2
PDTG09-F3
Trung bình ± SD
CV(%)

10 ppm
100 ppm
Đường kính tản nấm (mm)
Tđpt(mm/ ngày)
Đường kính tản nấm (mm)
2NSC
5NSC
7NSC
2 - 7 NSC
2NSC
5NSC
7NSC
Nguồn nấm tại Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu
- ± - 10,7 ± 1,2 14,3 ± 0,6
2,9
±
0,1
- ± - - ± - 8,7 ± 1,2

- ± - 11,0 ± 0,0 14,3 ± 0,6
2,9
±
0,1
- ± - - ± - 8,0 ± 0,0
- ± - 10,0 ± 0,0 14,0 ± 0,0
2,8
±
0,0
- ± - - ± - 7,7 ± 0,6
- ± - 10,3 ± 0,6 14,7 ± 0,6
2,9
±
0,1
- ± - - ± - 7,7 ± 0,6
- ± - 10,0 ± 0,0 14,7 ± 0,6
2,9
±
0,1
- ± - - ± - 7,0 ± 0,0
- ± - 11,0 ± 0,0 14,0 ± 0,0
2,8
±
0,0
- ± - - ± - 7,7 ± 0,6
- ± - 10,0 ± 0,0 14,3 ± 0,6
2,9
±
0,1
- ± - - ± - 8,3 ± 0,6

- ± - 10,7 ± 0,6 14,3 ± 0,6
2,9
±
0,1
- ± - - ± - 7,3 ± 0,6
- ± - 10,0 ± 0,0 14,0 ± 0,0
2,8
±
0,0
- ± - - ± - 8,3 ± 0,6
- ± - 10,7 ± 0,6 13,7 ± 0,6
2,7
±
0,1
- ± - - ± - 8,7 ± 0,6
- ± - 10,7 ± 0,6 15,3 ± 0,6
3,1
±
0,1
- ± - - ± - 8,3 ± 0,6
- ± - 10,0 ± 0,0 16,0 ± 0,0
3,2
±
0,0
- ± - - ± - 8,7 ± 0,6
- ± - 10,3 ± 0,6 15,3 ± 0,6
3,1
±
0,1
- ± - - ± - 8,0 ± 0,0

10,4
0,3 14,5
0,4
2,9
0,1
8,0
0,5
4,61
3,30
3,30
7,19
Nguồn nấm tại Tiền Giang và Bến Tre
- ± - 10,0 ± 0,0 17,7 ± 0,6
3,5
±
0,1
- ± - - ± - 7,7 ± 0,6
- ± - 10,3 ± 0,6 18,0 ± 0,0
3,6
±
0,0
- ± - - ± - 9,7 ± 0,6
- ± - 10,3 ± 0,6 17,7 ± 1,2
3,5
±
0,2
- ± - - ± - 9,7 ± 0,6
- ± - 10,3 ± 0,6 18,0 ± 0,0
3,6
±

0,0
- ± - - ± - 11,0 ± 1,0
- ± - 10,0 ± 0,0 17,7 ± 0,6
3,5
±
0,1
- ± - - ± - 11,3 ± 1,2
- ± - 10,3 ± 0,6 17,3 ± 0,6
3,5
±
0,1
- ± - - ± - 12,0 ± 0,0
- ± - 10,3 ± 0,6 18,0 ± 0,0
3,6
±
0,0
- ± - - ± - 12,7 ± 0,6
- 10,2
0,4 17,8
0,4
3,6
0,1
- - 10,6
0,6
4,77
3,25
3,25
6,85

91


Tđpt(mm/ ngày)
2 - 7 NSC
1,7
1,6
1,5
1,5
1,4
1,5
1,7
1,5
1,7
1,7
1,7
1,7
1,6
1,6

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

±

0,2
0,0
0,1
0,1
0,0
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,0
0,1

7,19
1,5
1,9
1,9
2,2
2,3
2,4
2,5
2,1

±
±
±

±
±
±
±
6,85

0,1
0,1
0,1
0,2
0,2
0,0
0,1
0,1


Phụ lục 13: Khí tượng thuỷ văn tỉnh Tiền Giang
13.1 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm
Độ C
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10

Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2000
25,9
26,3
27,4
28,1
27,8
26,2
26,0
27,2
27,1
26,3
26,3
26,1
26,7

2001
26,0
26,2
27,5
28,8
28,2
27,0
27,0
26,8
27,3

26,9
25,6
26,0
26,9

2005
24,8
26,4
26,9
28,8
28,9
27,9
26,4
27,0
27,2
27,0
26,7
25,5
27,0

2006
25,9
26,9
27,4
28,7
28,3
27,2
27,3
26,8
26,7

26,8
27,3
25,0
27,0

2007
25,9
25,5
27,5
28,8
27,7
27,9
27,2
26,8
26,8
26,5
25,8
26,0
26,9

2008
25,7
25,6
26,9
28,3
27,4
27,8
27,1
26,7
26,4

27,0
26,3
25,8
26,7

13.2 Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm
Giờ
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2000
224,4
216,1
228,6
234,3
186,9
177,9

173,7
158,7
183,7
178,5
178,3
170,3
187,6

2001
213,1
198,1
215,4
256,4
213,5
146,7
152,4
149,7
190,5
160,0
153,8
203,0
187,7

2005
250,0
272,0
283,0
187,1
234,9
191,0

142,7
187,7
157,7
183,2
174,4
134,0
199,8

92

2006
206,4
207,5
235,4
249,6
217,8
167,8
148,3
162,6
144,8
155,5
232,6
202,8
194,3

2007
179,1
253,7
247,4
173,1

177,7
159,9
148,2
128,9
137,8
158,0
166,2
162,4
173,5

2008
186,9
173,9
256,3
217,6
171,1
179,7
208,9
174,5
134,1
173,4
143,3
127,6
178,9


13.3 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm
mm
Tháng
Tháng 1

Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2000
11,8
25,3
68,6
94,8
149,8
223,5
272,9
133,6
358,0
166,4
135,4
136,7

2001
1,6

0,2
22,8
54,0
169,9
414,2
141,6
266,6
191,1
206,3
53,1
16,9
128,2

2005
2,5
3,4
150,7
124,7
167,3
221,0
218,3
381,9
232,1
204,0
142,2

2006
3,5
0,1
33,7

87,7
115,5
222,9
94,6
284,7
355,0
191,1
94,3
48,3
127,6

2007
10,5
6,3
6,3
271,7
211,5
167,2
222,3
279,6
184,6
31,0
4,9
116,3

2008
8,2
8,0
134,1
255,4

244,4
180,5
255,5
214,1
305,8
143,6
65,5
151,3

13.4 Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm
%
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2000
83,0
82,0

83,0
84,0
87,0
87,0
87,0
85,0
84,0
88,0
82,0
83,0
85,0

2001
79,0
80,0
81,0
79,0
83,0
85,0
85,0
86,0
84,0
84,0
81,0
78,0
82,0

2005
80,0
79,0

80,0
79,0
82,0
81,0
84,0
85,0
88,0
86,0
84,0
83,0
83,0

2006
80,0
80,0
80,0
81,0
83,0
87,0
85,0
87,0
88,0
86,0
81,0
81,0
83,0

2007
82,0
80,0

80,0
77,0
85,0
83,0
84,0
86,0
83,0
86,0
85,0
84,0
83,0

Ghi chú: Số liệu niên giám thống kê 2009 của Cục thống kê Tiền Giang

93

2008
78,0
78,0
79,0
79,0
82,0
81,0
82,0
82,0
86,0
85,0
84,0
81,0
81,4



Phụ lục 14: Khí tượng thuỷ văn tỉnh Đồng Nai
14.1 Nhiệt độ không khí trung bình các tháng trong năm
Độ C
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2006
26,4
27,9
28,3
29,2
28,8
28,0
27,3
27,2

27,0
27,2
27,9
26,6
27,7

2007
25,3
25,6
27,2
28,4
27,4
26,8
25,9
25,9
25,9
25,6
25,0
25,2
26,2

2008
25,0
25,0
26,2
28,0
26,2
26,4
26,4
25,7

25,7
26,0
25,2
24,7
25,9

2009
23,4
25,7
26,9
27,2
26,6
26,5
25,9
26,6
25,7
25,7
25,9
25,1
25,9

14.2 Số giờ nắng các tháng trong năm
Giờ
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6

Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2006
217
229
248
238
215
187
144
158
151
182

221
215
2.405

2007
184

252
232

217
192
218
162
135

127
140
166
178
2.202

94

2008
189
180
215
217
196

2009
226
208
251
204

199

202

176
221
137
174
195
261
2.454

233
191
160
170
155
183
2.286

199


14.3 Lượng mưa các tháng trong năm
mm
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8

Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2006
0,4
1,4
9,2
65,9
177,4
250,2
230,2
345,0
307,1
257,9
22,5
23,6
1.690,8

2007
2,9
0,0
76,8
17,0
278,8
246,5
366,1

344,4
445,9
258,7
205,3
1,7
2.244,1

2008
8,1
8,4
12,5
72,9
382,3
162,1
336,9
266,7
433,8
211,0
160,8
25,4
2.080,1

2009
0,6
91,2
102,6
173,7
240,8
238,9
265,3

367,1
489,2
269,1
43,3
19,8
2.301,6

14.4 Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm
%
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Bình quân năm

Năm
2006
78
72
74
75

81
85
88
88
88
87
80
79
81

2007
71
68
74
72
84
86
88
87
88
88
83
78
81

2008
76
71
71
75

86
86
85
87
88
87
85
81
82

Ghi chú: Số liệu niên giám thống kê 2009 của Cục thống kê Đồng Nai

95

2009
75
75
77
81
85
87
87
86
89
88
81
78
82



Phụ lục 15: Mức độ bệnh chảy nhựa thân trên các giống sầu riêng (VNCCĂQMN, 2001)
STT

Tên giống

Địa điểm (tỉnh)

Mức độ bệnh

Tiền Giang

++

Bến Tre

0

1

Khổ qua vàng (KQV)

2

D101

3

Hạt lép Đồng Nai (HLĐN)

Tiền Giang


++

4

Monthong

Tiền Giang

+

5

D2

Bến Tre

0

6

Hạt lép chuồng bò (HLCB)

Tiền Giang

+++

7

Tứ quý


Tiền Giang

+

8

Chanee

Tiền Giang

0

9

Lá quéo

Tiền Giang

+

10

Ri6

Vĩnh Long

+++

11


D6

Tiền Giang

0

12

Khổ qua xanh (KQX)

Tiền Giang

+++

13

Sữa hạt lép Bến Tre

Bến Tre

++

96



×