Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Este va cac hop chat khac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.76 KB, 15 trang )

Liên hệ sdt 0937.351.107

Bán toàn bộ tài liệu Hóa 12 của
Th.s Lương Minh Hiền + Nguyễn
Anh Phong. Tài liệu có giải chi tiết
rất hay, phân dạng đầy đủ dung để
luyện thi THPT Quốc Gia 2018
Tặng:
+ Chuyên đề 1000 lỗi sai trong hóa học
+ Chuyên đề bài tập lạ hay và khó
+ Chuyên đề phương pháp giải nhanh hóa
học
+ Chuyên đề sang kiến, tư duy nhanh hóa học
+ Sách chinh phục lý thuyết hóa học
+ Sách ôn tổng lực lý thuyết hóa học
+ Sách tư duy giải nhanh hóa học

Lớp 12+Luyện Thi THPT Quốc Gia
2018 trọn bộ giá 200 ngàn


Liên hệ sdt 0937.351.107

Thanh toán bằng mã thẻ cào Vietnam
mobile gửi mã thẻ cào+số seri+Mail
qua số điện thoại 0937.351.107 mình
sẽ gửi toàn bộ cho bạn. Dưới đây là
một phần trích đoạn
Este và các hợp chất khác
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng
tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản


phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2
tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 2: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm
được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tráng gương. Công
thức cấu tạo đúng là:
A. HCOO-CH2-CHCl-CH3
B. CH3COO-CH2Cl
C. C2H5COO-CH2-CH3
D. HCOOCHCl-CH2-CH3
Câu 3: X là ancol bậc ba, mạch hở có công thức là C5H10O. Từ X người ta
thực hiện sơ đồ biến hóa sau:
X C5H10OBr2  C5H9Br3  C5H12O3  Y(C8H12O6).
Hãy cho biết trong các chất sau : Na, Ag2O/ NH3, t0 ; Cu(OH)2/ dd NaOH,t0 ;
NaOH t0 ; CH3COOH (xt H2SO4 đặc, t0) ; CH3OH (xt H2SO4 đặc, t0 ) ;
NaHCO3 . Chất Y tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 6
B. 3
C. 4


Liên hệ sdt 0937.351.107
D. 5
Câu 4: Cho các chất sau : CH3-COOCH=CH2 ; CH2=CH-Cl ; CH3-CHCl2 ;
(CH3COO)2CH-CH3 ; CH3-CCl3 ; CH3COOCH=CH-CH3. Hãy cho biết có
bao nhiêu chất khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được muối và anđehit
?

A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 5: Cho 2 chất X và Y có công thức phân tử là C4H7ClO2 thoả mãn :
X + NaOH muối hữu cơ X1 + C2H5OH + NaCl.
Y+ NaOH muối hữu cơ Y1 + C2H4(OH)2 + NaCl.
X và Y là
A. CH2ClCOOC2H5 và HCOOCH2CH2CH2Cl.
B. CH3COOCHClCH3 và CH2ClCOOCH2CH3.
C. CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2CH2Cl.
D. CH3COOC2H4Cl và CH2ClCOOCH2CH3.
to
Câu 6: Cho các phản ứng: X + 3NaOH ��
� C6H5ONa + Y +
CH3CHO + H2O
CaO ,t o
Y + 2NaOH ���
� T + 2Na2CO3
o

t
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ��
�Z + …
o

CaO ,t
Z + NaOH ���
� T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là

A. C12H20O6
B. C12H14O4
C. C11H10O4
D. C11H12O4
Câu 7: Cho sơ đồ biến hóa sau:
xt ,t o
CH3COOH + CH≡CH ���
�A

trunghop
nA ����
� B
 NaOH
B ����
C+D
o

CaO ,t
C + NaOH ���
� E+F
Các chất A và C có thể là:
A. CH3COOCH=CH2 và C2H5COONa
B. CH2=CHCOOCH3 và CH3COONa


Liên hệ sdt 0937.351.107
C. CH2=CHCOOCH3 và C2H5COONa
D. CH3COOCH=CH2 và CH3COONa
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng
và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng

thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt
cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở
đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. O=CH-CH2-CH2OH
C. HOOC-CHO
D. HCOOC2H5
Câu 9: X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công
thức phân tử C5H6O4Cl2.Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được
hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối hữu cơ và 1 ancol .Thủy phân
hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1
muối hữu cơ và 1 anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2.
B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl.
C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2.
D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3.
Câu 10: Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất
D. Biết:
- B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag kết tủa và dung dịch
X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được khí CO2.
o

Ni ,t
 HCl
� E ���
- D có công thức (CH2O)n. Biết D ���
� F
 H2

- F có công thức (CH2Cl)n.

Công thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là:
A. HCOOCH=CH2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
B. HCOOCH2CHO, HCOONa, HOCH2CHO, HO(CH2)2OH, Cl(CH2)2Cl
C. CH3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5Cl
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 11: ĐHA -2011: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng
với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH)
dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit
axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72


Liên hệ sdt 0937.351.107
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
Câu 12: Đốt cháy 1,6 gam một este X đơn chức thu được 3,52 gam CO2 và
1,152 gam H2O. Cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng
với axit vô cơ loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của Z

A. CH3(CH2)3COOH.
B. CH2 = CH(CH2)2COOH.
C. HO(CH2)4COOH.
D. HO(CH2)4OH.
Câu 13: Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 4,44 gam hỗn hợp hai muối của natri. Nung nóng hai muối này
trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464
lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức
phân tử của X. Vậy CTCT thu gọn của X là:

A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC6H5
C. HCOOC6H4OH.
D. C6H5COOCH3
Câu 14: Chất hữu cơ X mạch hở, phân nhánh có chứa C, H, Br. MX = 135.
Thủy phân X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được anđehit Y. Vậy
công thức cấu tạo của X là:
A. CH2=C(CH3)-CHBr2
B. CH2=C(CH3)-CH=CH-Br
C. Br-CH=C(CH3)2
D. Br2CH-CH=C(CH3)2
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau:
C4H6O2Cl2 + dd NaOH dư(t0) muối của axit X (đơn chức) + H2O +
NaCl. CTCT của muối là:
A. CH3COONa
B. HCOONa
C. HO-CH2-COONa
D. C2H3COONa.


Liên hệ sdt 0937.351.107
Câu 16: Cho sơ đồ sau : C4H7ClO2 + NaOH muối X + Y + NaCl. Biết
rằng cả X, Y đều tác dụng với Cu(OH)2 . Vậy công thức cấu tạo của chất có
công thức phân tử C4H7ClO2 là :
A. Cl-CH2-COOCH=CH2
B. CH3COO-CHCl-CH3
C. HCOOCH2-CH2-CH2Cl
D. HCOO-CH2-CHCl-CH3
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH,
CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt

khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C3H5COOH.
D. C2H3COOH.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ
sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng
40,3 gam. Xác định V?
A. 19,04 lít
B. 17,36 lít
C. 19,60 lít
D. 15,12 lít
Câu 19: Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5,
C2H5COOH) trong 100,0 ml dung dịch chứa NaOH 1,0M và KOH aM (phản
ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m
gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 18,28 gam
B. 16,72 gam
C. 14,96 gam
D. 19,72 gam
Câu 20: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng
với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơ Y có công thức là C5H8O2Br2. Đun
nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit
Z. Vậy công thức cấu tạo của X là :


Liên hệ sdt 0937.351.107

A. CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3-COOCH=CH-CH3
C. CH2=CH-COOCH2CH3
D. HCOOCH(CH3)-CH=CH2
Câu 21: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol
X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối
và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.
B. HCOOH và C3H7OH.
C. CH3COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác
dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một
axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu
được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. một este và một axit.
B. hai axit.
C. hai este.
D. một este và một ancol.
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi
một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó
hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối
lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5
B. CH3COOH và CH3COOC2H5
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3
D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu 24: Một hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa

đủ với 500ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2
muối của hai axit cacboxylic và một ancol. Cho toàn bộ lượng ancol thu
được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 3,36 lit H2( đktc). Hỗn hợp X gồm:
A. một axit và một este
B. một este và một ancol


Liên hệ sdt 0937.351.107
C. hai este
D. một axit và một ancol
Câu 25: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa
C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và
hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y
thuộc loại hợp chất gì?
A. axit
B. 1 axit và 1 este
C. 2 este
D. 1 rượu và 1 axit
Câu 26: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên
tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối
và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 1700C
tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình
tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?
A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.
B. 1 axit và 1 rượu
C. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Để tác dụng với 0,1 mol

hỗn hợp X cần 0,1 mol NaOH thu được dung dịch chứa 2 muối và một
ancol. Tách lấy toàn bộ lượng ancol rồi cho phản ứng với Na dư thu được
1,12 lít H2 (đktc). Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng ?
A. X gồm 1 axit và 1 este.
B. X gồm 2 este
C. X gồm một axit và một ancol.
D. X gồm 1 este và một ancol.
Câu 28: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml
dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol(đktc).
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công
thức của hai chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3


Liên hệ sdt 0937.351.107
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. HCOOH và HCOOC3H7
Câu 29: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX <
MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo
bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần
vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc) , thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt
khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối
lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là :
A. 5,44 gam
B. 5,04 gam
C. 5,80 gam
D. 4,68 gam.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: B
X có thể là HCOOCH2CH(OH)CH3
+) Tác dung với Na: HCOOCH2CH(OH)CH3 + Na 
1
HCOOCH2CH(ONa)CH3 +
H2
2
+) Tác dụng với NaOH : HCOOCH2CH(OH)CH3 + NaOH HCOONa +
CH2OHCHOHCH3
+) X chứa nhóm HCOO- nên có khả năng tráng bạc
+) Ancol CH2OHCHOHCH3 có 2 nhóm -OH kề => Hòa tan Cu(OH)2/
NaOH
Câu 2: Đáp án: D
HCOOCHCl-CH2-CH3 + 2NaOH  HCOONa + CH3CH2CHO + NaCl
Cả HCOONa và CH3CH2CHO đều có khả năng tráng gương
Câu 3: Đáp án: B
Ancol bậc 3 có CTCT C5H10O => X là CH2=CH-C(CH3)2OH
Dãy chuyển hóa:
Br2
CH2=CH-C(CH3)2OH ��
� CH2Br - CHBr - C(CH3)2OH
 HBr
 NaOH / H 2O
LO ���
� CH2Br - CHBr - C(CH3)2Br �����
� HOCH2 CH(OH)C(CH3)2OH
HCOOH
����
� HCOO-CH2 - CH(OOCH)- C(CH3)2COOH (Y)

=> Y tác dụng được với Ag2O/NH3 ; Cu(OH)2/NaOH ; NaOH
Câu 4: Đáp án: C
Các chất thỏa mãn là:
+) CH3-COOCH=CH2 ; tạo CH3COONa và CH3CHO


Liên hệ sdt 0937.351.107
+) CH3-CHCl2 , tạo CH3CHO và NaCl
+) (CH3COO)2CH-CH3 , tạo CH3COONa và CH3CHO
+) CH3COOCH=CH-CH3 , tạo CH3COONa và CH3CH2CHO
Câu 5: Đáp án: C
X, Y sẽ là CH2ClCOOC2H5 và CH3COOCH2-CH2Cl
CH2ClCOOC2H5 + 2NaOH  HO-CH2-COONa + C2H5OH + NaCl
CH3COOCH2-CH2Cl + 2NaCl CH3COONa + C2H4(OH)2 + NaCl
Câu 6: Đáp án: C
Ta viết ngược từ cuối :
CaO ,t o
CH3COONa + NaOH ���
� CH4 (T) + Na2CO3
Y sẽ là NaOOC-CH2-COONa , vì Y tác dụng với 2NaOH tạo CH4
Từ đó suy ra: X + 3NaOH
C6H5ONa + CH2(COONa)2 + CH3CHO +
H2O
Cân bằng nguyên tố 2 vế, ta được X là C11H10O4
Câu 7: Đáp án: D
CH3COOH + CH≡CH  CH3COOCH=CH2
trunghop
n CH3COOCH=CH2 ����
� (- CH(OOCCH3) - CH2 -)n
 nNaOH

(-CH(OOCCH3)-CH2-)n ����
� (-CH(OH)-CH2-)n + n CH3COONa
Vậy, A là CH3COOCH=CH2 ; C là CH3COONa
Câu 8: Đáp án: D
1, 6
Theo đề bài, 3,7g X ứng với
= 0,05 mol => MX = 74
32
0, 7
1
Gọi số cacbon của X là n => n.
>
=> n > 2,3125
74 22, 4
Kết hợp với các phương án lựa chọn => X là HCOOCH2CH3
(Thỏa mãn có phản ứng tráng gương và phản ứng với NaOH)
Câu 9: Đáp án: B
X, Y là CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClCOOCH2COOCH2Cl
+) Thủy phân X: CH3COOCCl2COOCH3 + 5NaOH
 CH3COONa + NaOOC - COONa + CH3OH + 2NaCl
+) Thủy phân Y: CH2ClCOOCH2COOCH2Cl + 3NaOH
 2 HO-CH2COONa + HCHO + NaCl
Câu 10: Đáp án: B
Ta thấy phương án B thỏa mãn:
HCOOCH2CHO + NaOH  HCOONa + HO-CH2-CHO
(A)
(B)
(D)
HCOONa + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  2Ag + NaNO3 + (NH4)2CO3 (X) +
NH4NO3



Liên hệ sdt 0937.351.107
o

Ni ,t
 HCl
� HO-CH2-CH2-OH ���
HO-CH2-CHO ���
� CH2Cl-CH2Cl
 H2
(D)
(E)
(F)
Câu 11: Đáp án: A
Khi cho axit axetyl salixylic phản ứng với KOH:
CH3COO - C6H4 - COOH + 3KOH  KO-C6H4 - COOK + CH3COOK +
2H2O
=> nKOH = 3. = 0,72 mol
=> V = 0,72 lít
Câu 12: Đáp án: C
nCO2 = 0,08 mol ; nH2O = 0,064 mol
Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 1,6 - 0,08.12 - 0,064.2 = 0,512 g
=> nO = 0,032 mol
Mà X đơn chức => nX = 0,016 mol => công thức X là : C5H8O2
10 g X ứng với nX = 0,1 mol => nNaOH = 0,1 mol
Ta thấy mY = mX + mNaOH => X là este nội phân tử
=> Z chứa nhóm -OH và -COOH . Mà Z không phân nhánh
=> Z là HO-(CH2)4-COOH
Câu 13: Đáp án: C

X + NaOH  muối
; Muối + O2  Na2CO3 + CO2 + H2O
2,76 g
4,44g
0,03 mol 0,11 mol 0,05 mol
Giả sử X tạo bởi x mol C, y mol H , z mol O
=> 12x + y + 16z = 2,76
Bảo toàn nguyên tố C => x = 0,11 + 0,03 = 0,14
nNa2CO3 = 0,03 => nNaOH = 0,06
=> X + NaOH sinh ra H2O (bên cạnh muối)
Vì mX + mNaOH = 2,76 + 0,06.40 = 5,16 = 4,44 + 0,72
=> mH2O = 0,72 => nH2O = 0,04
Bảo toàn nguyên tố H => y = (0,04 + 0,05).2 - 0,06 = 0,12 mol
2, 76  0,14  0,12.1
=> z =
= 0,06
16
=> x : y : z = 7 : 6 : 3
=> X là C7H6O3
Câu 14: Đáp án: C
MX = 135 => X là C4H7Br
Theo các phương án đã cho => X là Br - CH = CH(CH3)2
Br - CH = CH(CH3)2 + NaOH  (CH3)2 - CH2 - CHO + NaBr
Câu 15: Đáp án: A
C4H6O2Cl2 có CTCT là: CH3COOCCl2CH3
CH3OOCCl2CH3 + 4NaOH  2CH3COONa + 2 NaCl + 2H2O


Liên hệ sdt 0937.351.107
Muối là: CH3COONa

Câu 16: Đáp án: D
Ta thấy:
HCOOCH2CHClCH3 + 2NaOH  HCOONa + OH-CH2-CHOHCH3 +
H2O
Cả HCOONa và CH3CHOHCH2OH đều phản ứng với Cu(OH)2
Câu 17: Đáp án: D
Đặt nCxHyCOOH = a ; nCxHyCOOCH3 = b ; nCH3OH = c
nCO2 = 0,12 mol ; nH2O = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng => mO (trong X) = 2,76 - 0,12.12 - 0,1.2 = 1,12 g
1,12
=> nO (trong X) =
= 0,07 mol => 2a + 2b + c = 0,07
16
X phản ứng vừa đủ với 0,03 mol NaOH
=> CxHyCOOH và CxHyCOOCH3 phản ứng
=> a + b = 0,03 mol
nCH3OH = 0,03 mol => b +c = 0,03
Giải hệ phương trình: a = 0,01 ; b = 0,02 ; c = 0,01
Đặt CxHy = R
mX = 2,76 => 0,01.(R + 45) + 0,02.(R + 59) + 0,01.32 = 2,76
=> R = 27 (C2H3-)
Câu 18: Đáp án: B
Đặt CT chung của X là CnH2nO2
=> Đốt cháy X tạo nCO2 = nH2O
Mà mCO2 + mH2O = 40,3
40,3
=> nCO2 = nH2O =
= 0,65 mol
44  18
nNaOH = 0,2 mol => nX = 0,2 => nO(trong X) = 0,4 mol

Bảo toàn khối lượng => mX = 0,4.16 + 0,65.(12+2) = 15,5
V
Mà X +
mol O2  CO2 + H2O
22, 4
V
Bảo toàn khối lượng => 15,5 +
.32 = 40,3 => V = 17,36
22, 4
Câu 19: Đáp án: A
Đặt nCH3COOCH3 = x ; nHCOOC2H5 = y ; nC2H5COOH = z
14,8
=> x + y + z =
= 0,2 (Do 3 chất cùngPTK)
74
4, 68
Mặc khác, nCH3OH = nC2H5OH => x = y =
= 0,06
32  46
=> z = 0,08


Liên hệ sdt 0937.351.107
nNaOH = 0,1 mol => nKOH = x + y + z - 0,1 = 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH + mNaOH = mmuối + m ancol + mH2O
<=> 14,8 + 0,1.(56 + 40) = m + 4,68 + 0,08.18
=> m = 18,28 g
Câu 20: Đáp án: A
X là CH3COOCH2CH=CH2
CH3COOCH2CH=CH2 + Br2  CH3COOCH2 - CHBr - CH2Br

CH3COOCH2CHBrCH2Br + 3NaOH  CH3COONa + C3H5(OH)3 +
2NaBr
Câu 21: Đáp án: D
Gọi X là RCOOH , Y là R'OH => Z là RCOOR'
Đặt nX = 2x => nY = x => nZ = y
nNaOH = 0,2 => 2x + y = 0,2
16, 4
m muối = 16,4 => nRCOONa =
; mà nRCOONa = nNaOH = 0,2
R  67
=> R =15 (CH3-)
8, 05
8, 05
nR'OH =
=> x + y =
R ' 17
R ' 17
8, 05
Rõ ràng +) 2x + y < 2x + 2y => 0,2 < 2.
=> R' < 63,5
R ' 17
8, 05
+) x + y < 2x + y => 0,2 >
=> R' > 23,25
R ' 17
=> R' = 29 (C2H5-) ; 43 (C3H7-) ; 59(C4H9-)
Câu 22: Đáp án: D
nKOH = 0,2 mol ; nH2 = 0,15 mol
Nếu cả 2 chất trong hỗn hợp đầu đều phản ứng với KOH
=> n ban đầu = 0,2 mol

0, 2
=> nH2 =
= 0,1 ≠ 0,15
2
=> Hỗn hợp đầu chứa ancol (không phản ứng với KOH)
=> Hỗn hợp chứa 1 este và 1 ancol
Câu 23: Đáp án: B
nKOH = 0,04 mol ; n ancol = 0,015 mol
=> X chứa 1 axit cacboxylic và 1 este . Trong đó:
n axit = 0,04 - 0,015 = 0,025 mol
n este = n ancol = 0,015 mol
Gọi CT axit : CnH2n+1COOH , ancol : CmH2m+1OH
=> Este : CnH2n+1COOCmH2m+1
Khi đốt, thu được nCO2 = nH2O ; mà mCO2 + mH2O = 6,82 g


Liên hệ sdt 0937.351.107
=> nCO2 = nH2) = = 0,11 mol
=> 0,025.( n + 1) + 0,015.(cn + 1 + m) = 0,11
<=> n + 0,015m = 0,07
=> n = 1 ; m = 2
=> X chứa CH3COOC2H5 và CH3COOH
Câu 24: Đáp án: A
nKOH = 0,5 mol ; nH2 = 0,15 mol => n ancol = 0,3 mol
=> X chứa 1 este và 1 axit cacboxylic (với 2 gốc axit khác nhau)
Câu 25: Đáp án: C
8
nNaOH =
= 0,2 mol ; nH2 = 0,1 mol => n ancol = 0,2 mol
40

=> X, Y là 2 este (cấu tạo từ cùng 1 loại gốc ancol)
Câu 26: Đáp án: A
PV
nNaOH = 0,04 mol ; n olein =
= 0,015 mol
RT
=> M chứa 1 este và 1 axit cacboxylic (có gốc hidrocacbon giống gốc axit
trong este - vì chỉ tạo thành 1 muối)
Câu 27: Đáp án: B
nH2 = 0,05 mol => n ancol = 0,1 mol
Ta có: 0,1 mol X + 0,1 mol NaOH  0,1 mol ancol + 2 muối
=> X gồm 2 este với cấu tạo gốc hidrocacbon của axit khác nhau
Câu 28: Đáp án: A
nNaOH = 0,02 mol , n ancol = 7,5.10-3 mol
=> X chứa 1 este và 1 axit với n este = 7,5.10-3 mol
n axit = 0,02 - 7,5.10-3 = 0,0125 mol
Dụa vào 4 đáp án => Axit và ancol đều no, hở, đơn chức.
Đặt CT axit là CnH2n+1COOH , CT ancol là CmH2m+1OH
=> Este là CnH2n+1COOCmH2m+1
Đốt X thu được nCO2 = nH2O mà mCO2 + mH2O = 3,41
=> nCO2 = nH2O = = 0,055
=> 0,0125.(n +1) + 7,5.10-3.(n + 1 + m) = 0,055
<=> 0,02n + 7,5.10-3.nm = 0,035
=> n = 1, m = 2
=> X chứa CH3COOH và CH3COOC2H5
Câu 29: Đáp án: D
Xét phản ứng đốt cháy E: nO2 = 0,59 mol
Bảo toàn khối lượng => mCO2 = 11, 16 + 0,59.32 - 9,36 = 20,68 g
=> nCO2 = 0,47 mol
Mà nH2O = 0,52 > nCO2 => Tồn tại ít nhất 1 chất có độ bão hòa bằng 0

trong E


Liên hệ sdt 0937.351.107
=> Z là ancol 2 chức, no.
Gọi số mol 2 axit là x, số mol este là y
=> x + 2y = nBr2 = 0,04 (1)
+) Khi đốt 2 axit , vì các axit có k = 2 => nCO2 - nH2O = n axit = x
+) Khi đốt este vì este có k = 4 => nCO2 - nH2O = 3 n este = 3y
+) Nếu đốt X, Y, T số mol CO2 sẽ lớn hơn H2O là x + 3y
Gọi số mol ancol Z là z , đốt Z tạo nH2O - nCO2 = z
Vì cuối cùng , khi đốt E, số mol H2O > nCO2 => z - (x + 3y) = 0,52 - 0,47
<=> z - x - 3y = 0,05 (2)
Cũng từ phản ứng đốt E, bảo toàn nguyên tố oxi
=> nO (trong E) = 0,47.2 + 0,52 - 0,59.2 = 0,28
Do đó, 2x + 4y + 2z = 0,28 (3)
Từ (1) (2)(3)
=> x = 0,02 ; y = 0,01 ; z = 0,1
0, 47
 3, 6
=> nE = 0,13 mol => C 
0,13
=> Tồn tại chất có số C < 3,6 => X phải là CH2=CH-COOH
=> Z là C3H6(OH)2
Khi cho E + KOH :
+) 0,02 mol axit + KOH  muối + 0,02 mol H2O
+) 0,01 mol este + 2KOH  muối + 0,01 mol C3H6(OH)2
+) 0,1 mol ancol C3H6(OH)2 không phản ứng
=> nKOH = 0,02 + 0,01.2 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng: mE + mKOH = m muối + mH2O + mC3H6(OH)2

<=> 11,16 + 0,04.56 = m muối + 0,02.18 + (0,01 + 0,1).76
=> m muối = 4,68 g



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×