Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

ASTM c 670 87 quy trình để chuẩn bị quy định về độ chính xác và độ lệch đối với phương pháp thử vật liệu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.38 KB, 9 trang )

ASTM

ký hiệu

:

c 670 - 87

Qlll TRÌNH ĐỂ CHUẨN BỊ QUI Đ1NII VỂ ĐỘ CHÍNH XÁC VÀ f)ộ
LỆCH ĐỐI VỚI PHƯƠNG PHÁP THỬ VẬT LIÊU XÂY DỤNG
ì. Phạm vỉ
1.1

Qui liình này bổ xung cho qui hình dược dề nghị E177, dó hướng dihi

trong việc cluiẩn bị qui định về độ chính xác và dộ lệch dối với các phương pháp
AvSTM thuộc về một vài loại vẠt liệu xAy dựng (ghi chú 1). Bao gồm các Ihể thức
dề nghị về qui định về độ chính xác và độ lệch. Một sự thảo luẠn về lý do và ý
nghĩa cùa các qui định này đối với người sử dụng các phương pháp này cũng
dược trình bày.
Ghi chú I - Mạc dầu đạt dưới quyền pháp lý cùa uỷ ban C-9 quy trình dược
phát triển chung bời u ỷ ban C - l, D-4 và C-9 và dã dược tán thành bởi tất cả 3
uý ban dó. Nó dã dược chấp nhận cho sừ dụng bởi u ỷ ban

D-18.

2. Cớc tài. liệu tham khởo
2.1

Các tiêu chuẩn ASTM :


Qui trình

c 802 về việc tiến hành

I chương trình thí nghiệm cùa liên phòng thí

nghiệm dể xác dịnh dộ chính xác cùa cấc phương pháp thừ vạt liệu xí\y dựng.
Qui trình E I7 7 về việc sír dựng các thuật ngữ về độ chính xác và dộ lệch trong
các phương phấp thừ ASTM .

3. Mô tỏ c ớ c thuột ngữ dạc biệt thuộc tiêu chuổn này
3.1

Giới hạn 1 sigma (13) - Thống kê cơ bản nhấn mạnh tất cá các chỉ số

của độ chính xác là sai lệch chuẩn cùa tạp hợp tốt cả cấc dặc lính do dạc cùa
phương pháp khi phương pháp dược áp dụng trong các diều kiện dược quy dịnlì
d5c biệt (một hệ thống nguyên nhan dã cho). Thuật ngữ “Giới hạn I sigma" (viól
lất là IS ) dược sử dụng trong quy trình dề nghị E I7 7 dể biểu thị sự đánh gi.á cùa
sai lệch chuẩn hoặc sigma dó là dặc tính cìia tạp hợp thống kê tổng cộng. Thuật
ng('f“Giới hạn 1 sigma*’ là mội biểu thị cùa tính biến thiên ( như dược do bằng
dộ sai lệch ờ bôn trên và bên dưới của giá trị trung bình ) cửa một nhóm các kết
qua thừ riêng rẽ dạt dược trong các diều kiện tương tự.
3.1.1 Giới hạn một sigrna của một người thao tác - Giới hạn một sigtna dối
với dộ chính xác cua một người thao tác là một danh giá về một sự biến thiên cùa


n1ộf lìlióm lớn cnc kết quà thử liêng lẽ khi các phép tlìír được tiên liành tiên cùng
một vạt liệu hời một người thao tác sử (lụng cùng loại thiết bị trong cùng phòng
llií nghiệm trong I tlìời gian tương (lối ngắn. Thống kê này là một thống kc cơ

bnn dể tính toán chỉ số (tộ chính xác cùa một người thao tác dược cho tiong qui
(lịnh về độ chính xác dể hướng dẫn người thao-tấc.
3.1.2 Giới hạn một sigma cùa nhiều phòng thí nghiệm - Giỏi hạn một sigma
(lối với (tộ chính xác cùa nhiều phòng thí nghiệm là một danh giá cổ tính chát
(lịnh lượng vể dộ hiến thiên cùa một nhóm lớn các kết quả thử riêng rẽ mà mồi
phép thử chã (tược tiến hành trong một phòng thí nghiệm khác nhau và cố gằng
lấy các phần ĨUÃU thử càng giống nhau càng tốt trong hoàn cảnh bình thường giá
trị của giới hạn một sigma dối với dọ chính xấc của nhiều phòng thí nghiệm lớn
hơn là giá trị dối với (lộ chính xác cùa một người thao lác, vì những người thao
lác khác nhau và dùng các thiết bị khác nhau, cấc phòng thí nghiệm khác nhau
(lo dó môi trường cũng có thể khác nhau.
3.1.3 Giới hạn một sigmo tính bằng % ( IvS % ) - Trong một vài trường hợp hẹ
$ố biên llìiên dược sử dụng thay cho (lộ sai lệch chuẩn như là một thôngs kê cơ
bàn. ỉ hống kê này dược gọi là “Giới han một sigma tính theo %" (viết tắt là (IS
%)) và là sai lệch chuẩn thích hợp (IS) chia cho giá trị trung bình của do lường
và (lược biểu thị bằng %. Khi nào nó thích hợp dể sử dụng (IS %) thay cho (1S)
việc dó dược thảo luận ở phỉiii 6.
3.2

Dái kết quả chấp nhạn dược

3.2.1 Sự chênh lệch chấp nhộn dược giữa hai kết quả - “ Chênh lệch vò giới
hạn 2 sigma (D2S) ” hoặc chênh lệch cùa “giới hạn 2 sigma lính

bằng % (D2S

%r như dược (lịnh nghĩa trong qưi trình dể nghị li177 dã dược lựa chọn làm chỉ
số thích hợp cùa (lộ chính xác trong phán lớn các phối biổu vồ dộ chính xác. Các
chỉ số này chỉ ra sự sai khấc lớn nhất chấp nhộn dược giữa hai kêì qua (lại dược
liên hai plìỉin mãn thừ của cùng loại


vạt liệu ử trong cùng một hệ thống áp dung

(lược cùa các nguyên nha?! (luộc mổ ta Irong điểm 4.1.1 và 4.1.2 (hoặc hệ thống
nguyên nhổn nào dó thích hợp). Chỉ số (D2S %) là chênh lệch giữa hai kết quà
thir riêng rẽ dược biểu lliị bằng % của giá trị trung bình của chúng Ihoả mãn
cùng những yêu diu. Các chỉ số này dược tính toán bằng cách nhan sai lệch
chuẩn thích hợp (IS) hoặc hộ số biến thiên (1S %) với hệ số 24? (bằng 2,83).
3.2.2 Dài chtfp nhộn được cừa nhiều hơn hai kết cpiả - hong hường hợp mà
phcp thử dạt dược trên hai kết quả thừ, dải (chênh lệch giữa giá trị cao nhất va


ịt1( dược tờ các giá trị trung bình với hệ số thích hợp lấy tìr cột 2 cùa bâng sau

dâySố

đo dư ợc tính trung

bình

để

dạt

môt kết quà thừ

d ư ợc

Số nhãn


(IS )

hoãc

(ts 7o)

c h o c ố c giỏ trị

trung bình dể dơt d ư ợ c dởi c ự c dơi
c h ấ p nhộn dư ợc c ủ a c á c số do riêng rẽ

2

4.0

3

5.9

4

7.4

5

8.8

6

10.1


7

11.2

8

12.9

Dải cực đại chấp nhộn dược dối với cấc số do dạt dược bởi phương pháp này
có thể dược dưa vào trong qui định dộ chính xác như là một chi số cùa dộ chín h
xác dối vời các số do riêng rẽ trong cùng một phòng thí nghiệm như dược mổ tà
trong ví dụ 8.
3.3.4 Độ chính xác của nhiều phòng thí nghiệm dược biểu thị bằng một sai
khấc cực dại cho phép giữa hai chỉ số trung bình - K h i phương pháp thử yêu cẩu
báo cáo cùa nhiều hơn một kết quả thừ, thì dộ chính xác cùa nhiều phòng thí
nghiệm có thể dược biểu thị như sai khác cực dại cho phép giữa các giá trị trung
bình của các nhóm như vậy, một lấy từ mỗi phòng thí nghiệm và cà hai giới hạn
(D2S) ỉioậc (D 2S % ) dối với các kết quả riêng rẽ và sai khác cho phép cực dại
này cùa hai trị số trung bình có thể dược dưa vào trong qui dinh về dộ chính xác
của nhiều phòng thí nghiệm. Sai khác cực dại cho phép dối với các giá trị trung
bình cùa một số lượng dã cho cùa các kết quả thử, n, dạt dược bằng cách chia
giới hạn thích hợp (D 2S) hoặc (D 2S % ) cho căn bạc hai cùa n.
3.4

Quan hộ giữa các phép thừ hiện trường và các phép thử ở phòng thí

nghiệm - Cấc clìl số-(lộ chính xác dối với các phương pháp A S T M thường dược
dựa trên các kết quả dạt dược trong cấc phòng thí nghiệm bởi những người thao
tóc có uy tín dùng các thiết bị dược kiểm tra tốt trên các p h in m íu thứ cùa vạt

liệu, dà có sự chú trọng dể dảm bảo rằng chúng càng gân giồng nhau càng tốt.
Những sự chú trọng như vẠy và cùng mức dộ uy tín khống có thể áp dụng dược
dối với việc kiểm tra chất lượng thông thường hoặc việc thí nghiệm dể nghiệm
ll1u theo thủ tục. V ì vạy, sự biến thiên của việc thí nghiệm thông thường giữa các


trình clể nghị F I7 7 do có sự lộn xộn dáng kể liên quan tới ý nghĩa chính xác cùa
CẮC

tCr ngữ này nên việc sử dựng chúng không dược dề nghị.

3.2.4

Sự biến thiên giữa các phòng thí nghiệm - Hệ thống các nguyên nhan

(tược chỉ định dể dạt dược sự dân hướng về số lượng dể chấp nhạn các kết quà
bời các phòng thí nghiệm khác nhau như dược cho trong

mục 4.1.2 là độ chính

xác cùa nhiều phòng thí nghiệm, khi dùng hệ thống cua các số nhan dược cho
tiong qui trình dược qui dịnh L I 77 ( ghi chú 3 ). Khi các kết quả khác nhau quá
(D2S) có một xác suất kha lớn là một hoạc hai phòng thí nghiệm có sai sỏ' hoặc
là có sự sai khác nhau trong các phần của vạt liệu dược sử dụng cho các phcp
thừ.
3.3

Số lượng các phép thừ

3.3.1 Kết qua cùa phép thử dơn - Số phép thừ dược phải dược quyết định khi

đánh giá các biến thiên cùa thí nghiệm. Thông thường, các xác xuất dược sử
dụng trong việc đánh giá độ chính xác và các chỉ số của dộ chính xác dựa trên
chúng dược dựa trên sự phan bố lâp hợp của kết quả phép thừ dơn. Khi dó là
trường hợp chỉ số cùa độ chính xác có thể dược sử dụng khi so sánh kết quà của
các phép thừ dơn.
3.3.2 Kết quả cùa phép thử dược dựa trên các giá trị trung bình - Nếu qui định
về ctộ chính xác dược dựa trên cấc kết qua, chúng là giá trị trung bình cùa hai
hoặc nhiều hơn hai số do, sau dó số lượng số do dược trung bình hoá phải dược
qui định và bằng cách dùng chi số cùa dộ chính .xác trung bình cùa số lượng
chính xác này cua các số do phải dược sử dụng. Trong một vài trường hợp một
kết quả thử dược định nghĩa về phương pháp như trung bình cùa hai hoặc hơn hai
số do riêng biệt. Trong các trường hợp như vậy chỉ số cùa độ chính xác dối với
một kết quả thử áp dụng cho một kết quả thử như dược định nghía. Như vạy, mạc
dù các chỉ số về độ chính xác dối vói dải của các số đo riêng biệt trong phạm vi
một phòng thí nghiệm cũng có thể dược dưa vào như dược mô tả trong mục
3.3.3.
3.3.3

Độ chính xác của cấc số do dược tính trung bình để dạt dược một kế

thừ - Khi hai ỉìoăc nhiều hơn hai số do dược tính trung bình dể dạt dược một
^1 quả thừ, dải các số do riêng rẽ có thể dược nghiên cứu để xác định xem
c*ìl,ng có thdà mãn chuẩn mực của các số do riêng rẽ dã có hiệu lực trong diều
^'ện cùa phương pháp thừ. Dài cực dại chấp nhận dược dối với các số do riêng rẽ
; (,ạl dược bằng cấch nhAn sai lệch chuẩn thích hợp (IS) hoặc hệ số sai biến (IS %)


thấp nhfít) của nhóm các kết quả thử phải được so sánh với dài chííp nhạn dược
cực dại dối với hệ thống áp dụng dược của các nguyên nhân và số lượng các kết
quà thừ. Dải dối với các số lượng khác nhau cùa các kết qua thừ chúng sc bằng

hoậc vượt quá chỉ trong 1 trường hợp cùa 20 trường hợp dạt dược bằng cách nhan
sai lệch chuẩn thích hợp (IS) hoậc hệ số biến thiên (IS %) với hệ số thích hợp lấy
tìícột 2 cùa bảng dưới day.

Số lượng c á c
kết quà thủ

Số nhân (IS) hoộc (IS %) đốl V Ớ I
glài chổp nhộn dược c ự c dơi

3
4
5
6

33
36
39
40

7

42

8
9

43
44


10

45

Ghi chú 2 - Càn thiết chì ra rằng khi dạt dược trên 2 kết quả thử. một chi số
cùa dộ chính xác về dộ chênh lệch giữa hai kết quả khổng thể sử dụng dược như
là một chuẩn mực cho việc đánh giá khcả nang chấp nhận dược cùa dải cùa nhóm
hoậc đối với cấc cập khác nhau cùa kết quả dược lựa chọn tìr nhóm.
3.2.3

Sự biến thiên dối vối một người thao tác. Hệ thống các nguyên nhan

dược chi cỉịnh dể dạt dược sự chỉ dẫn về số lượng cho chất lượng chấp nhạn dược
hòi một người thao tác như dược nêu trong mục 4.1.1 dãn tới sai số cùa mọt
người thao tác khi dùng hệ thống các thay dổi dược cho trong qui trình dò nghị

EI77.
Ghi chú 3 - K h i hai kết quả bởi cíing người thao tác sai khác nhau lớn hơn
(D2S) hoạc (D 2 S % ) hoặc dải cùa hơn hai kết quả vượt quá dải dạt dược theo
phương pháp dược mô tả ở mục 3.2.2 có một xác xuất khá lớn sinh ra sai số và
phái thừ lại như dược hướng dẫn trong ghi chú 4.
Ghi chú 4 - Đ ộ chính xác cùa một người thao tác luôn luôn dược coi như “ khả
trâng lặp lại ” và độ chính xác cùa nhiều phòng thí nghiệm luôn luôn dược tham
khảo như “ khả irông lạp lại". Tuy nhiên, như dược nêu trong ghi chú 7 cùa qui


ìliòng thí nghiệm được đưa vào việc thí nghiệm dể nghiêm thu vạt liệu thương
phÂm có thể lớn hơn sự biến thiên được chỉ định ra bởi quan hệ xuất phát lừ giới
hạn Ị-sigma dối vói độ chính xác cùa nhiều phòng thí nghiệm. Trong trường hợp
lùy nên nghiên cứu dể xác định giới hạn l-sigma dối với các phép thừ dược thực

hiện trong diều kiện hiện trường và sự diều chỉnh hiện thực trong các dung sai
qui dịnh dược thực hiện sao cho phu hợp.
4.

Cớc k h á i niệm chung
4.1

Một qui định về dộ chính xác thoa mãn các yêu CÂU cùa qui dinh này

thông thường chứa hai yếu tố dược mô tả như sau :
4.1.1 Độ chính xác cùa một người thao tác - Một số do sai khác lớn nhất giữa
hai kết quả sẽ dược coi là chấp nhận dược khi các xác định lặp lại dược thực hiện
một cách dúng đắn trên cùng loại vệt liệu bởi một người thao tác có uy

IÍI1.

4.1.2 Độ chính xác cùa nhiều phòng thí nghiệm - Một số do cua sai khác lớn
nhất giữa hai kốt quả thử sẽ dược coi là chấp nhộn dược, khi các xác dịnh dược
liến hành dứng dắn dược thực hiện bởi hai người thao tác khác nhau trong các
phòng thí nghiệm khác nhan trên các phần mẫu vệt liệu dược dự dinh lấv giống
nhau, hoặc càng giống nhau càng lốt.
4.2

Các số do khác nhau cùa dọ chính xấc - Hai yếu tổ dược mồ lả trong

các điểm 4.1.1 và 4.1.2 bao hàm các hệ thống chính cửa các nguyên nhan dang
quan tAm dối với ngưòri dùng phương phấp về vật liệu xay dựng. Trong hường
hợp khi dó các hệ thống nguyên nhân khác áp dụng các thống kê thích hợp dổi
với hệ thống này phải dược sử dụng và tổ hợp thích hợp của nhũng thay dổi dược
cho trong qui trình kiến nghị E177 phải dược sử dụng dể mô tả các thống kê này.

4.3

V iệ c sử dựng các chỉ số độ chính x<4c trong các qui (lịnh - Các chì số dọ

chính xác dược mô tả trong qui trình này dược sử dụng như các Inrớng dàn dổ
xác định (với một mức dộ chắc chắn qui định) xem một loạt các kết qua dã cho
có thể dược coi như các phép thử có hiệu lực tiong cấc diều kiện dược thừa nhạn
trong phép tliír không. V iệ c so sánh các kết quả thừ với cấc giới hạn qui (lịnh chi
chrợc làm sau khi cổ sự dảm bảo hợp lý là cấc xác (lịnh dó là thích hợp. Người
viết các qui định có trách nhiệm công nhạn tính biến thiên của các dạc tính cùa
kết quả của một phương pháp dã cho trong công việc xác dinh các giới hạn qui
(lịnh, nhưng các chỉ số độ chttih xác cửa phương pháp không bao giờ dược thêm
vào các giới hạn qui định bởi người sír dụng các qui định này vì mục đích chấp
nhận hoặc bấc bỏ vạt liệu.


4.4

Sừ đụng các chỉ số độ chính xác để đánh giá chất lượng mội người thao

tác - Các chỉ số độ chính xác cua một người thao tấc dôi khi dược dùng lồm cơ
sở cho việc (lánh giá một người thao tác. Sự thừa nhận là các kết quả không khấc
nhau quá chi số dược nêu lên là biểu thị của clìất lượng thí nghiệm tốt. T u y
nhiên, sự thừa nhận này không cắn phải chính xác. Việc hiểu lòm không (hay dổi
các chỉ (lăn hoặc sự diểu chỉnh sai thiết bị có thể tạo ra các kốt quà nhất quán
nhưng sai. Như vẠy, các phép thử dược tiến hành dể đánh giấ một người thao tác
(lược làm trên vật liệu dối VỚI chúng dã biết các dặc tính do dược, bất cứ khi nho
có thể dược, dể sự chính xác cung như dộ chính xác có thể dược chnh giá (xem
quỉ trình dược kiên nghị E177 bàn về cấc tờ ngữ dộ chính xác và sự chính xác).
5. Cơ


SỞ cho quỉ định về độ chính xác

5.1

Để chỉ số độ chính xác có căn cứ dược dưa vào qui định về dộ chính xác

như là hướng dẫn cho người thao tác phải dược dựa trên sự dánli giá dộ chính xác
cùa số do dạt dược từ số liệu thống kê thí nghiệm của liên phòng thí nghiệm.
Loạt phép tliìr này có lliể bao hàm một số lượng dù cấc phòng thí nghiộtn, vật
liệu và lập lạl các do dạc dể các phép thử dạt dược cho những clánli gỉấ tin tường
về dặc tính của dộ chính xác của phương pháp thử (ghi chít 6). Các thủ tục dược
mô tả trong qui trình này, dược dựa trên sự thừa nhận là những clánli giá (lúng
dấn độ chính xác đã dạt dược. Qui trình

c 802 là mộl

tài liệu hướng dẫn và mô tả

kỹ thuật dể tiến hánh một nghiên cứu của liêu phòng thí nghiệm dể dạt dược cấc
(lánh giá cẩn thiết về độ chính xác trong trường hợp mà một plnrơng pháp thử
tiêu chuẩn dược chấp nhận dược soát xét lại bởi tiểu ban chuyên trách về phép
thử. Tiểu ban này phải xác định xem những sự thay đổi ảnh hưởng dến tính hợp
lô cùn phát hiển về dộ chính xác cố dang tồn tại trong tiêu chuẩn khổng và nó
cũng phải soát xem lai quỉ định vể độ chính xấc sao cho phù hợp.
Ghi chú 6 - YOu CÀU vé những sự thính gỉd tin cẠy dược cùn (lộ chính xác thực
già (lịnh hước một sự đấnh glá dạt dược lìr cấc loạt phép thử cùa liên phòng thí
nghiệm, bao hàm ít nhất 30 clộ tự do cùa độ chính xấc của một người thao lấc và
ít nhất của 10 phòng thí nghiệm.
5.2


DỐI với rất nhiểu phép thừ nằm dưới quyển pháp lý của Uý ban C - l , C-

9, D-4 và D 18, có một cơ sở mở lộng của cấc số liệu thí nghiệm cùn liên phòng
thí nghiệm trong chương trình mẫu chuẩn của phòng thí nghiêm trọng lài về
ximỉlng và bẽlổng (C C R L ) và phòng thí nghiêm trọng thi về vật liệu A A S ỈỈT O
IAMRL).



d

dưc • eiurân bị dối với mỗi phương pháp dược dựa tiôn một lẠp họp s6 liôụ lớn
hơn nliiếu

v<5i có iV* dược lắp vào chương trình bằng cách dơn Ihuàn tiến hành

việc phan tích tu

tioc ỹVíng \;hư phàn

iiC ii

dược minh tv>ạ trong phụ lục X 1.

6. Thể thức củơ qui địnn v-3 dộ chính xớc
6.1

Cách biển thị - Nếu c<íc số liệu thí nghiệm là chỗ dựa cứa t|VÌ dinh vể dô


chính xác chi la rằng sai lệch tiêu cliuắn căn bàn ih như nhau dối vói tft't cá câc
tính chất dược thừ mà số liệu da có sân dối với chúng, giới hạn 1-sigma Vỉ\ gi ơi
hạn cùa sự sai khdc 2-sigma pliấi dược cho trong qui định về dộ chính xác dược
biểu thị bằng dơn vị cùa các tính chất dược do.
6.1.1 Nốư sai lệch tiêu chuẩn chủ yếu ti lệ với giá tri *ittng bình dổi với các
mức khác nhau cùa tính chất dang xem xét ( có nghĩa là hệ số biến thiổn cơ bản
không thay dổi ), sau dó ‘giới hạn l-sigma tính bằng %" (1S %) và giới hạn
chênh lệch 2-sigma tính bằng % (D2S %) phải dược biết. “Giới hạn 1-sigina tính
bằng %" dối với mục dích của qui trình này giống như hệ số biến thiên. Nó dược
xác dịnh bằng cách chia sai lệch tiêu chuẩn cho giá trị trung bình cùa các kết quả
dã có và nhan với 100. Tương tự như vậy giới hạn chênh lệch 2-sigma tính bằng
% dạt dược bằng cách chia (D2S) cho trị số trung bình và nhan với 100. Khi
diều kiện nào trong các diều kiện dó không dược thoa mãn các giới hạn áp dụng
(lược dối với các (lải của tính chất phải dược cùng qui (tịnh với các dải riêng mà
chúng phù hợp.
6.2

Thể thức dược dẻ nghị về qui (lịnh dộ chính xác

Khi có các (tánh giá thích hợp, qui (lịnh về dộ chính xác phai dược viôt theo
mẫu cùa ví dụ thích hợp dối với mỗi (lánh giấ về dộ chính xác ( hệ sô sai biến )
và hộ thống tương ứng cùa các nguyên nhan.
6.3

Tho’ thức của qui (lịnh khi một kết quả thừ dược (lịnh nghìn bàng giá tiị

trung binh ciin một số lượng qui clịnli cúa các sổ do.
6.4


'Ihổ thức qui (lịnh khỉ có trên một kết quả thừ dược báo cáo.

6.5

Thể thức thay thế cửa qui (tịnh về dộ chính xdc - Trong hườrng hợp mà

các qui dịnli riêng rẽ dối với một sổ lượng các vât liệu klìác nhau hoặc một số
lượng các mức khác nhau cưa một tính chất dược bao hàm, thì thể thức dược qui
(lịnh trong mục 6.2 có thẻ trở nên cồng kềnh. Trong các trường hợp này, qui dinh
có thể dược viết ra thành bảng.


7. Phớt biểu vế độ lêch
7.1

Độ lệch là sai số có hệ lliống MÓ gổp phán vào sự chênh lệch giữa một tập

hợp trung bình của các số (lo hoặc kết quả thử và một giấ trị tham khảo ho<Ịc giá
trị thực. C ó hai diều kiện cho phép xấc dịnh độ lệch của một phương pháp.
(I) Một màu tham khảo tiếu chuẩn cùa giá trị dã biết dã dược thử bằng
phương pháp, và (2) phương pháp dã dược áp dụng cho một mẫu 11Ó dã dược dàn
xếp bằng cách sao cho dể biốt dược giá trị tlìực cùa tính chất dã dược do, như là
có thể là trường hợp, ví dụ như, trong một phép thừ vể hàm lượng ximling trong
bêtông. Trong trường hợp nào dó càn xác định xem có dù số liệu dể xác (lịnh
hằng thống kê lcà giá trị trung bình cùa các kết quả thử khác nhau dáng kể so với
giá trị thực.
7.2

Ở đau tha'y có độ lệch, phương pháp cổ thể dược diểu chinh dể loại bỏ


(lộ lệch, lioạc có thể xác dinh một qui (lịnh về (lộ lệch. Phương pháp sau dược ưu
tiên hơn khi độ lệch là một hàm số có giá trị thừ. Trong trường hợp như vộy, có
thể dùng một phát biểu vể độ lệch dựa trên ví dụ sau day.
7 .2 .1

Đ ộ lệch - Phương phấp (lược coi là dạt dược kết quà cao hơn giá trị

tham khao dirợc chấp nhận là 0,12 đơn vị trong khoảng chênh lệch bằng 4,0 dến
6,0 và 0 , 17 dơn vị trong khoảng chênh lệch từ 6,0 dến 8,0.
7.3

ở dnu khổng có độ lệch, phất biển sau day có thể dược dừng: Độ lệch -

Phương phấp dược coi là tự do không phụ thuộc vào độ lệch khi dược áp dụng
cho mầu tham kháo có tính chai dã biết.
7.4

Đ ố i vdi phán lớn các phương phấp thừ không có sẩn các glá trị tham

khảo. Trong cấc trường hợp này có thổ sử dụng một qui dinh dựa trêu ví dụ sau
dAy.
7.4.1

Đ ộ lệch - Phương plinp không có dộ lệch vì các giá trị da xác định chỉ

cổ thể dược xác định theo phương phấp thử.




×