Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Tìm hiểu nội dung phương pháp bộ môn và phương pháp hình thành các biểu tượng về toán cho trẻ mầm non trong thời kì đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.47 KB, 91 trang )

Chuyên đề

Nguyn Th Kim Chi

a30

*****************

Tỡm hiu ni dung phng pháp bộ mơn và phương pháp hình thành các biểu tượng về
tốn cho trẻ mầm non trong
thời kì đổi mới



Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



1


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

Phn 1 : li núi đầu
Mỗi chúng ta đều nhận thức được rằng để một nước giàu mạnh và phát triển ,sánh
vai cùng các cường quốc năm châu thì trước hết nước đó phải có nền giáo dục tốt. Nền
giáo dục ấy đóng một vai trị hết sức quan trọng. Nó ảnh hưởng đến sự phát triển của


mỗi quốc gia.
Trước cách mạng nền giáo dục nước ta dường như khơng có , đói nghèo , 90%
dân số mù chữ. Sau cách mạng và những năm sau này chúng ta đã không ngừng đổi mới
và củng cố nền giáo dục. Kết quả là nền giáo dục đã có bước phát triển mới. Để đạt
được kết quả đó chúng ta phải giáo dục ngay từ khi cịn nhỏ , đặc biệt là lứa tuổi mầm
non. Vì “Mầm non là chủ nhân tương lai của đất nước” , người ta muốn xây một ngơi
nhà đẹp , tốt thì trước tiên phải có một nền móng vững chắc. Trẻ mầm non cũng vậy , ta
phải dạy dỗ từ bé khơng chỉ về nhân cách mà cịn cả tri thức.
Tuổi này trẻ chợi là chính vì vậy học phải đan xen với chơi “học mà chơi , chơi
mà học”. Dạy trẻ học những môn cơ bản như hát , thể dục , tạo hình , tốn… đặc biệt là
mơn tốn vì nó là mơn khoa học là nền tảng và cơ sở cho nhiều mơn học khác.
Chính vì vậy việc dạy cho các em mơn tốn ở lứa tuổi mầm non sẽ giúp các em
có khái niệm sơ đẳng về toán làm cơ sở ban đầu để vào lớp một. Những lí do trên đă
thơi thúc em làm chun đề này.
đề tài gồm 3 phần
Phần 1 : Lời nói đầu
Phần 2 : Nội dung và phương pháp
Phần 3 : Kết luận
Việc biên soạn cuốn sách chuyên đề này còn hạn chếvà cịn nhiều thiếu sót. Song
hy vọng chun đề sẽ giúp đỡ một phần nào đó cho giáo sinh trong trường. Chúng tơi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của mọi người để chuyên đề hoàn thiện hơn.



Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



2



Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

Phn 2: ni dung v phương pháp
Bộ mơn: “ Tốn và những phương pháp cho trẻ làm quen vơí
Những biểu tượng sơ đẳng về tốn”
Nội dung và phuơng pháp bao gồm:
Chương I : Nội dung – phương pháp hướng dẫn trẻ dưới 3 tuổi.
1. Hình thành các biểu tượng ban đầu về toán.

Chương II: Nội dung – phương pháp hướng dẫn trẻ Mẫu giáo.
2. Hình thành biểu tượng về tập hợp – số lượng , phép đếm.
3. Hình thành biểu tượng về định hướng khơng gian.
4. Hình thành biểu tượng về hình dạng.
5. Hình thành biểu tượng về kích thước.
6. Hình thành biểu tượng về thi gian



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hµ néi



3



Chuyên đề

Nguyn Th Kim Chi

a30

Ni dung c th
Chng I: Nội dung – phương pháp hướng dẫn trẻ dưới 3 tuổi.
Chương II: Nội dung – phương pháp hướng dẫn trẻ Mẫu giáo.
2. Hình thành biểu tượng về tập hợp – số lượng phép đếm.
2.1. Đặc điểm nhận thức cả 3 lứa tuổi.
Mẫu giáo bé
Mẫu giáo nhỡ
Mẫu giáo lớn
1. Trẻ dưới 3 tuổi:
- Có khả năng phân
- Khả năng phân tách
- Trẻ nhận biết tập hợp tách rõ từng phần tử của tập từng phần tử của tập hợp tốt
còn phân tán , không thấy hợp.
hơn.
rõ giới hạn , không nhận rõ
- Đánh giá độ lớn của
- Trẻ có nhiều hình
từng phần tử của tập hợp.
tập hợp theo số lượng của dung được phần tử của tập
- Thể hiện số nhiều là các phần tử
hợp có thể có từng nhóm đồ
khơng xác định.
- Sự ảnh hưởng của vật.
- Chưa hiểu toàn vẹn bên ngồi đến việc thu nhận

- Trẻ có khả năng đếm
vềcấu trúc cũng như số số nhiều đã giảm. Có khả thành thạo trong phạm vi
lượng.
năng so sánh số lượng giữa 10. Nắm vững thứ tự gọi tên
2. Trẻ dưới 3-4 tuổi:
2 nhóm đồ vật bằng cách các số.
- Có khả năng nhận xếp tương ứng 1:1
- Trẻ số từ cuối cùng
biết tập hợp như một thể
- Trẻ biết gọi số lượng trong phép đếm là chỉ số
trọn vẹn
của các phần tử của tập hợp lượng của tập hợp đó.
- Chưa hình dung rõ bằng số. Hiểu ý nghĩa của
- Trẻ biết gọi “tên
ràng tất cả tập hợp. Khả số cuối cùng.
chung” cho các tập hợp có
năng phân tách từng phần
- Trẻ hiểu mỗi tập hợp số lượng bằng nhau trong
tử của tập hợp cịn chậm.
đều có một số lượng cụ thể. phạn vi 10.
- Nhu cầu so sánh số
- Hiểu các tập hợp có
- Nhận biết các số thứ
lượng của các nhóm đồ vật số lượng khơng bằng nhau tự 1 đến 10 trong dãy số tự
được nảy sinh – Trẻchịu sẽ đặc trưng bởi các số khác nhiên và thấy được mối
nhiều ảnh hưởng của sự tác nhau.
quan hệ giữa chúng.
động của một số yếu tố như:
- Cú th m cỏc tp




Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



4


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

ã c im bờn ngoi
ã S bố trí trong khơng
gian
• Diện tích chiếm chỗ
trong khơng gian

2.2nội dung
Mẫu giáo bé
1. Dạy trẻ tạo nhóm đồ
vật theo dấu hiệu cho trước.
Tìm dấu hiệu của một nhóm
đồ vật.
2. Dạy trẻ xếp tương
ứng 1:1 giữa 2 nhóm đồ vật.
3. Dạy trẻ nhận biết sự
khác nhau rõ nét về số
lượng giữa hai nhóm đồ vật.

Sử dụng đúng từ :
“nhiều hơn” “ít hơn” “bằng
nhau”

– a30

hợp với các cơ số đơn vị
khác nhau.

Mẫu giáo nhỡ

Mẫu giáo lớn

1. Dạy trẻ so sánh số
lượng giữa hai nhóm đồ vật
bằng cách xếp tương ứng
1:1 từng đối tượng giữa hai
nhóm đó.
2. Dạy trẻ nhận biết số
lượng của các nhóm đồ vật
trong phạm vi 5 bằng phép
đếm

1. Dạy trẻ biết đến 10.
- Nhận biết số lượng
các nhóm đồ vật trong phạm
vi 10.
- Nhận biết các số
trong phạm vi 10
2. Dạy trẻ so sánh nhận

biết các mối quan hệ số
lượng trong phạm vi 10
3. Dạy trẻ các phép biến
đổi đơn giản như thêm , bớt,
chia2 phần các nhóm đồ vật
có số lượng trong phạm vi
10.

2.3 phương pháp tiến hành
lớp mẫu giáo bé ( từ 3 – 4 tuổi ):
1. Dạy trẻ tạ nhóm đồ vật theo dấu hiệu cho trước
a.dạy trẻ hoc nhóm đồ vật từ các vật riêng rẽ và tách vật từ nhóm



Trêng trung häc s ph¹m nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



5


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

Khi dy : Cụ cho trẻ được làm quen , nhận biết về sâu sắc, hình dạng , cơng
dụng , chủng loại của các đồ dùng , đồ chơi

- Trẻ nhận rõ 1 và nhiều.
- Hướng trẻ chú ý làm quen với tên gọi , dấu hiệu chung của một đồ vật nào đó.
- Trên tiết dạy : Cho trẻ biết tập hợp được tạo nên từ các vật riêng biệt
- Mỗi tập hợp có thể phân tách thành các vật riêng rẽ. Nhờ đó trẻ làm quen với
cách biểu thị một , nhiều , khơng chỉ một , chỉ có một.
Ví dụ: + Cơ đưa một hộp nhiều đồ chơi cùng loại .
* Trẻ nhận xét : Hộp có nhiều đồ chơi .
* Cơ cho mỗi cháu lấy một hộp đồ chơi ( hộp khơng cịn đồ chơi nào ).( Hình thành
biểu tượng một).
* Cô cho trẻ tập trung tất cả các đồ chơi vào hộp
* Trẻ nhận xét : Mỗi cháu bỏ một đồ chơi vào hộp. Hộp có nhiều đồ chơi ( Hình
thành biểu tượng nhiều).
Biểu tượng một
Chú ý : khi dạy trẻ biểu tượng “Một” , “Nhiều” , cô chỉ ý cho trẻ nhấn mạnh vào các từ
: “Chỉ có một” , “Nhiều”, “ không phải một”.
Biểu tượng một

B. dạy trẻ tạo nhóm đồ vật theo dấu hiệu cho trước



Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



6


Nguyn Th Kim Chi


Chuyên đề

a30

Trc khi dy: Cụ cho trẻ được làm quen , nhận biết về màu sắc hình dạng , cơng
cụ chủng loại của các đồ chơi , đồ dùng , đồ chơi .
- Trong quá trình trẻ chơi cô hướng trẻ chú ý làm quen với tên gọi , dấu hiệu chung
của một nhóm đồ vật nào đó.
- Ví dụ : Bài 3
I.
Mục tiêu: - Trẻ biết chọn tất cả những đồ vật có cùng dấu hiệu .
- Luyện khả năng nhận biết hình vng , hình trịn có màu sắc , kích thứơc khác
nhau
II.
Chuẩn bị: - Cơ và cháu mỗi người có ít nhất 3 hình vng , hình trịn có màu
xanh , đỏ , kích thước khác nhau.
III.
Phương thức hoạt động:
Phần 1: Ơn nhận biết , gọi tên hình
Cơ : Gợi ý cho trẻ phát hiện trong hộp đồ chơi của mình có những hình gì?
Trẻ : Biết phát hiện ra trong hộp đồ chơi của mình có hình vng và hình trịn
Cơ : Gọi tên hình , trẻ biết giơ đúng hình.
Ngược lại cơ giơ hình , trẻ biết gọi đúng tên hình và phát hiện ramàu sắc của hình
Phần 2: Dạy trẻ biết tạo nhóm đồ vật theo dấu hiệu chung
Cơ : Gợi ý cho trẻ lấy trong hộp cho cô tất cả hình các hình trịn , xếp ra sàn?
( dấu hiệu chung ở dây là các hình đều là hình trịn )
Trẻ : Biết cho hết tất cả các hình trịn trong hộp xếp ra sàn nhà.
Cơ : Gợi ý cho trẻ xem trong hộp cịn hình trịn nào khơng?
Ví dụ : Cô gợi ý cho trẻ chọn trong hộp cho cơ tất cả các hình màu đỏ , xếp ra
sàn? ( dấu hiệu chung ở đây là màu đỏ )

Phần 3 : Luyện tập
Cho trẻ chơi trò chơi : thuyn v bn



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



7


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

Cụ phỏt cho mi chỏu một con thuyền bằng giấy màu xanh , đỏ hoặc vàng
Luật chơi : Khi cơ hơ có bão các con thuyền màu xanh thì về bến có cờ màu
xanh. Cịn con nào có thuyền màu đỏ thì vể bến có cờ màu đỏ. Con nào có thuyền màu
vàng thì về bến có cờ màu vàng. ( dấu hiệu chung ở đây là thuyền và cờ ở bến phải cùng
màu )
Trẻ : Biết phát hiện ra trong hộp đồ chơi của mình chỉ cịn lại các hình vng .
Cơ : u cầu cho tất cả các hình trịn vào hộp. Lặp lại hoạt động trên với hình
vng
Sau đó cơ có thể thay đổi dấu hiệu chọn.
Chú ý : Giúp trẻ trả lời , sử dụng đúng các từ : chọn hết , chọn tất cả chỉ còn là .
- Tiết đầu dấu hiệu chọn nhóm đồ vật thường đồng nhất về màu sắc , hình dạng ,
chủng loại .

Trị chơi : thuyền về bến
( Dấu hiệu chung là thuyền và cờ ở bến phải cùng màu )
2. Dạy trẻ xếp tương ứng 1:1 từng đối tượng của 2 nhóm đồ vật:

Trước đó : Cơ cho trẻ làm quen với cách ghép đơi các đối tượng có liên quan đến
nhau như : Bát và thìa , hoa và lọ hoa , …vv
Trên tiết học : Cô hướng dẫn trẻ thực hiện các thao tác sau :
Bước 1 : Xác định nhóm đối tượng I
Xếp các đối tượng của nhóm I thành dãy theo hàng ngang .
Bước 2 : Xác định nhóm đối tượng II.
Ghép mỗi đối tượng nhóm II với một đối tượng của nhóm I bằng cách đặt cạnh
nhau hoặc chồng lờn nhau.



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hµ néi



8


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

vớ d bi : dy trẻ ghép đôi
( xếp tương ứng 1:1) từng đối tượng của hai nhóm đồ vật - ơn hình vng , hình

tam giác.

Xếp nhà cho thỏ

3. Dạy trẻ cách nhận biết sự khác biệt rõ nét về số lượng các
đối tượng của hai nhóm đồ vật :



Trêng trung häc s ph¹m nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



9


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

Trc ú: Cụ cho tr làm quen , nhận biết sự khác nhau về số lượng giữa hai
nhóm đồ vật trong cuộc sống hàng ngày : Ví dụ trẻ sắp xếp Bát và Thìa, thấy thìa bị
thừa ra …vvvv
Cơ giới thiệu cho trẻ làm quen các từ “nhiều hơn , ít hơn”
Chú ý : Sự chênh lệch về kích thước các đối tượng của hai nhóm khơng lớn. Sự
khác biệt về số lượng phải rõ nét
Trên tiết học : Dạy trẻ nhận biết sự khác nhau về số lượng giữa hai nhóm đồ vật
bằng trực giác.

Ví dụ : Khi xếp nhà cho thỏ , trẻ phát hiện ra số hình tam giác nhiều hơn số hình
vng vì có một hình tam giác thừa ra. Ngược lai số hình vng ít hơn hình tam giác vì
khơng có hình vng nào thừa ra. Tại đây việc ghép đôi ( tương ứng 1:1) là phương
tiện giúp trẻ kiểm tra, kiểm định lại kết quả bằng trực giác.
Chú ý: - Hướng dẫn trẻ sử dụng đúng các từ “Nhiều hơn , ít hơn”
Cần dạy trẻ cảm thụ các tập hợp bằng các giác quan như : Mắt nhìn , tai nghe ,
cơ bắp vận động.

Lớp mẫu giáo nhỡ ( từ 4 – 5 tuổi )
1. dạy trẻ so sánh bằng cách ghép đôi : Trẻ sử dụng cách ghép tương ứng 1:1 làm
phương tiện để so sánh, nhận biết mối quan hệ kếm về số lượng giữa 2 nhóm đồ
vật.
Có 2 cách xếp tương ứng 1:1.



Trêng trung häc s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



10


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

Cỏch 1: Cỏc i tng của 2 nhóm đồ vật được xếp kề hoặc xếp chồng lên nhau theo

hàng dọc hoặc hàng ngang.
Cách 2: ghép lần lượt mỗi đối tượng của nhóm (I) với 1 đối tượng của nhóm (II) cho
đến hết
Chú ý : Nên sử dụng cách I để trẻ có được hình ảnh rõ ràng khi so sánh số lượng
phần tử của 2 nhóm.

- Khi so sánh số lượng 2 nhóm có thể sảy ra 1 trong 2 mối quan hệ sau:
• Hai nhóm có số lượng nhiều bằng nhau:

• Hai nhóm có s lng khụng bng nhau:



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



11


Chuyên đề

Nguyn Th Kim Chi

a30

Chỳ ý :
1. Cú th mở rộng cho trẻ so sánh số lượng của 3 nhóm với nhau theo từng cặp:
2. Khi so sánh số lượng , các tập hợp số lượng chỉ hơn nhau 1 đơn vị.
3. Tạo tình huống thực tiễn để trẻ phải sử dụng kỹ năng xếp tương ứng 1:1 so

sánh số lượng giữa hai nhóm đồ vật
4. Dạy trẻ diễn đạt đúng các từ “nhiều hơn , ít hơn”.



Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



12


Chuyên đề

Nguyn Th Kim Chi

a30

2. s dng phộp m để xác định số lượng của một nhóm đồ vật có số lượng
trong phạm vi 5
Cơ tạo tạo tình huống cho trẻ hiểu : Vì sao phải đếm
Trẻ phải hiểu được : Đếm để xác định số lượng cụ thể của mỗi nhóm đồ vật
Đếm để xác định rõ nhóm này nhiều hoặc ít hơn nhóm kia bao nhiêu
Cơ dạy trẻ cách đếm một nhóm đồ vật.
Việc dạy số mới và dạy đếm dựa trên cơ sở so sánh nhóm có số lượng mới
( nhóm mới ), với nhóm có số lượng là số kế trước ( nhóm cũ ).
- Tiến hành trong hai tiết .
Tiết 1: dạy trẻ lập số mới
-


• Tập đếm ơn số cũ
• Xếp tất cả các đối tượng biểu thị , số mới thành dãy ( khơng đếm )
• Lấy các đối tượng biểu thị số cũ , xếp mỗi đối tượng của nhóm này với một đối
tượng của nhóm trước từ trái sang phải rồi đếm lại .
• So sánh đối tượng hai nhóm
• Tạo sự bằng nhau về số lượng , thêm một đối tượng vào nhóm ít hơn
• Cơ và trẻ cùng đếm 2- 3 lần nhóm mới tạo thành rồi gọi tên số mới
• Cơ nêu ý nghĩa của nhóm mới
• Cho trẻ tìm các nhóm số lượng là vừa học. Có thể cho trẻ tìm cho những nhóm đồ
vật có số lượng cô yêu cầu

Tiết 2 : dạy trẻ so sánh thêm bớt tạo sự bằng nhau số lượng trong phạm vi 5
• Ơn tập số lượng bằng phép đếm
• So sánh số lượng 3 nhóm để hiểu mối quan hệ và thêm bớt để tạo sự bằng nhau
• Luyện đếm bằng các hình thức và luyện thêm bớt ( có thể bằng đếm tay, đếm
bằng mắt, bằng tai nghe ). Và có thể dạy trẻ đếm theo nhiều cách khác nhau ( đếm
theo hàng ngang , đếm từ trái sang phải , đếm theo hàng dọc thì đếm từ trờn
xung di ).



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



13


Nguyn Th Kim Chi


Chuyên đề

a30

Yờu cu
ã Tr bit s dụng khả năng ghép đôi và đếm để so sánh số lượng đối tượng của hai
nhóm .
• Trẻ hiểu ý nghĩa số lượng và mối quan hệ về số lượng đối tượng giữa hai nhóm
• Trẻ biết tạo nhóm theo số lượng cho trước với các dấu hiệu
Lớp mẫu giáo lớn ( từ 4 – 6 tuổi ): dạy trẻ các số từ 6 đến 10. mỗi số dạy
trong 3 tiết

Tiết 1: lập số mới nhận biết chữ số
- Ôn số cũ
- Cho trẻ tìm và đếm các nhóm đối tượng có số lượng là số đã học với dấu hiệu và
cách sắp xếp khác nhau trong không gian
Lập số mới:
- Theo trình tự như mẫu giáo nhỡ
- Cơ khái quát ý nghĩa số lượng của số và giới thiệu số mới
- Cô cho trẻ chon chữ số theo mẫu
- Cơ có thể phân tích hình dạng các chữ số có cấu tạo đặc biệt như số 8 , 9 , 6
- Cô cho trẻ luyện tập đếm , ( luyện đếm có thể đếm ngay số lượng )
- Khi luyện kỹ năng đếm , cần đếm theo hướng khác nhau, đếm các vật không xếp
thành dãy ở các vị trí khác nhau , đếm bằng tay , bằng mắt , bằng tai nghe

Tiết 2: dạy trẻ các phép biến đổi : thêm , bớt , so sánh để hiểu mối quan hệ giữa
các số trong dãy số tự nhiên
1<2<3<4<5<6<7<8<9<10
Ví dụ : Số 5< số 6: số 6 lớn hơn số 5 . Vậy số 5 đứng trước số 6 . Số 6 đứng sau số 5
- Ôn nhận biết số lượng và chữ số

- So sánh số lượng đối tượng của 2 nhóm để hiểu các mối quan hệ.



Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



14


Chuyên đề

Nguyn Th Kim Chi

a30

Vớ d : so sỏnh 8 chấm trịn với 6 hình tam giác .
Cho trẻ đếm , so sánh để thấy
• Mối quan hệ về số lượng : 8 chấm trịn nhiều hơn số hình tam giác là 2
• 6 tam giác ít hơn 8 chấm trịn là 2
• Mối quan hệ với số tự nhiên : số 8 lớn hơn số 6 và số 6 nhỏ hơn số 8
• Mối quan hệ với vị trí của số : số 6 đứng trước số 8 và số 8 đứng sau số 6
Việc luyện về số thứ tự của các số trong dãy số tự nhiện phải được diễn ra hàng
ngày
Tiết 3 : dạy trẻ chia một nhóm đối tượng thành 2 phần bằng các cách :
- Ôn luyện đếm và nhận biết các số đã học
- Cô chia mẫu 2-3 làm và nêu kết quả từng lần chia
- Cơ cho trẻ tự chia nhóm đối tượng
- Cô xác định kết quả chia của trẻ và kết luận

- Cô cho trẻ chia theo yêu cầu. Một phần do cô định hướng , trẻ xác định số lượng
của phần còn lại và trẻ lấy chữ số tương ứng cho từng phần.
- Cô cho trẻ luyện chia phần trong các tình huống cụ thể.
Yêu cầu :
- Trẻ nhận biết được các chữ số từ 0 đến 10.
- trẻ tập đếm và tạo các nhóm có số lượng trong phạm vi 10.
- Biết làm một số phép biến đơn giản như thêm , bớt , chia một nhóm đối tượng có
số lượng trong phạm vi 10 thành 2 phần

Bài 7

Nội dung – phương pháp hướng dẫn trẻ mẫu giáo
( từ 3-6 tuổi)
làm quen với biểu tượng định hướng trong khụng gian
a.

mc ớch



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



15


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề


a30

- Hng dn cho hoc sinh nắm được đặc điểm nhân thức , nội dung , phương pháp
cho trẻ mẫu giáo làm quen với biểu tượng định hướng trong không gian.
- Hướng dẫn học sinh trong việc xây dựng hệ thống câu hỏi , đổi mới phương pháp
dảng dạy , gắn nội dung giảng dạy với các chủ điểm của đổi mới. Phục vụ tốt cho
công tác giảng dạy sau này.
B. yêu cầu
- Giáo sinh nắm được kiến thức , biết sư dụng phương pháp thích hợp liên kết tốn với
các bộ mơn khác.
- Biết vận dụng vào tiết tập dạy và thực tiễn ở các trường mầm non.
I. ổn định lớp
Tên học sinh vắng:
II. kiểm tra bài cũ
Họ tên học sinh kiểm tra

Họ tên học sinh kiểm tra

III. bài giảng mới
Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ , gấu , búp bê, bướm.
- Một số giáo án tập soạn của giáo sinh
Hoạt động của thầy
Phương pháp
I.
Khái niệm
Theo em ĐTHKG bao gồm
1. Định hướng trong khơng gian:
các nội dung nào?

• ĐHTKG là việc xác định khoảng cách ,
kích thước , vị trí tương quan của các
đối tượng trong không gian so với nhau.



Trêng trung häc s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



16


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

ã nh hng trong khụng gian bao gồm
a. Xác đinh vị trí của người so
với xung quanh .
b. Xác định vị trí của đối tượng
so với người
c. Xác định vị trí của đối tượng
có định hướng so với nhau
• Để xác định được vị trí các đối tượng
trong không gian cần chon một đối
tượng làm chuẩn.
2. Những điều cần chú ý hình thành
biểu tượng ĐHKG cho trẻ mẫu giáo.
• Trẻ dựa vào các chiều trên cơ thể mình

để định hướng phía trước – phía sau –
phía trên – phía dưới – phía phải – phía
trái.
• Có 3 đối tượng được chon làm chuẩn để
ĐHTKG
a. Bản thân trẻ
b. Các bạn khác ( người khác )
c. Các đối tượng khác ( khơng phải là
người có sự định hướng trên bản thân )
Chú ý: đối với trẻ mẫu giáo không chịu
một bộ phận của đối tượng làm chuẩn

– a30

Theo em trẻ MG dựa vào
các chiều trên cơ thể mình
để ĐHTKG như thế nào?

Có mấy loại đối tượng
được chọn làm chuẩn để trẻ
MGĐHTKG

II: đặc tính nhận thức:

Mẫu
giáo


Hoạt động của thầy
Phương pháp

a. Sự cảm thụ không gian xuất hiện rất
sớm
b.Để ĐHTHG yêu cầu phải biết dùng
một hệ toạ độ nào làm mc nh
hng.



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



17


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

- Tr s dng h toạ độ cảm giác
theo chiều cơ thể để ĐHTKG.
- Trẻ có khả năng đánh giá bằng mắt
vị trí của các vật ở gần so với mốc
là bản thân trẻ.

3: Yêu cầu cần đạt
* Trẻ biết chọn 4
hình cơ bản trịn ,

vuông , tam giác
,theo mẫu và tên gọi
* Gọi được tên các
hình cơ bản này.
* Biết hình trịn lăn
được , hình vng,
hình chữ nhật, hình
tam giác khơng lăn
được

b, Nhận biết các khối:
Dạy như MG bé
3: Yêu cầu cần đạt
* Trẻ phải gọi tên và phân
biệt được các hình , vuong,
trịn chữ nhật , tam giác theo
dấu báo.
Ví dụ : Hình trịn : đường
bao cong.
Hình tam giác , chữ nhật ,
vng : đường bao không
cong.
* Nhận ra các đồ vật xung
quanh có hình dạng giống
các hình học kể trên
* Nhận biết , gọi tên các
khối vuông , cầu , trụ chữ
nhật

Nội dung - phương pháp gướng dẫn trẻ mẫu giáo ( 3 – 6 tuổi ) hình thành về biểu

tượng có kích thước.
I: đặc điểm nhận thức : Trẻ nhận biết kích thước của các sự vật nhờ tham gia tích
cực của các giác quan , chủ yếu là thị giác v xỳc giỏc.



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



18


Chuyên đề



Nguyn Th Kim Chi

a30

Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



19


Mẫu giáo bé


Mẫu giáo nhỡ

Mẫu giáo lớn

* Trẻ có ®Ị nhn bit
ã Tr cú kh a30
Chuyên th
Nguyn Th Kim Chi – năng
một chiều kích thước của
phân biệt được 3 chiều
vật. Làm đúng yêu cầu
kích thước : chiều dài –
của người lớn
chiều rộng – chiều cao
VD : Mang cho cô một
của vật.
cái thước dài , một quả
• Dùng thước đo
bóng to.
để đánh giá kích thước
Phân biệt được người
của vật.
lớn , trẻ em.
• Hiểu được mối
Có khả năng phân biệt
quan hệ giữa độ lớn
kích thước của hai vật có
của thước đo với số đo
độ lớn chênh lệch lớn
kích thước của vật.


Trong ngơn
ngữ thụ động của trẻ bắt
Theo em cần dạy cho
đầu có những từ và khái
trẻ Mẫu giáo lớn hình
niệm về sự khác nhau
thành biểu tượng về
của kích thước.
kích thước?
Vốn từ ít , chưa hiểu
được ý nghĩa của danh từ
• Dạy cho trẻ biết
kích thước nên trả lời
phân biệt 3 chiều kích
khơng chính xác.
thước (dài – rộng – cao
VD : Cây to thay cho từ
của vật).
cây cao , cái bút chì to
• Dạy cho trẻ cho
thay cho cái bút chì dài.
trẻ các thao tác đo
• Từ đặc điểm
lường đơn giản , cho
nhận thức của trẻ Mẫu
trẻ nhận thấy mối quan
giáo bé , theo em cần
hệ giữa thước đo và số
hướng dẫn cho trẻ dưới

đo kích thước của vật.
3 tuổi hình thành biểu
• Dạy trẻ cách đo
tượng về kích thước
độ dài bằng đơn vị đo.
Cho trẻ làm quen và tiếp
• Dạy trẻ nhận biết
xúc với các đồ vật có
kích thước của đối
kích thước khác nhau .
tượng qua kết quả của
Cần dạy cho trẻ từ 3 -4
phép đo.
tuổi biết phân biệt kích
thước dài , rộng ,cao của
Theo em kỹ năng so
2 đồ vật có chờnh
sỏnh ca
tr hiutrung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo HàMu giỏo
Trờng
nội

lch ln giỳp
nh v Mu giỏo ln
c đúng các từ chỉ
có sự khác nhau ở chỗ

20



Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

II- ni dung phng phỏp:



Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà néi



21


mẫu giáo bé

Nội dung
a- Dạy trẻ nhận biết sự khác
biệt rõ nét về ciều dài , chiều
rộng , chiều cao, độ lớn của 2
đối tượng
b- Dạy trẻ so sánh , sắp xếp
thứ tự theo chiều tăng hay giảm
của 3 đối tượng theo từng chiều
c- Dạy trẻ diễn đạt các mối
quan hệ về kích thước theo từng
chiều của 2 – 3 đối tượng .

VD: Dài nhất – dài hơn –
ngắn nhất

Phương pháp
– a30
Với nội dung dạy trẻ mẫu giáo bé như trên : Theo em
nên tiến hành bài giảng như thế nào để phát triển
được sự thông minh , sáng tạo của trẻ?
• Tạo các tình huống để trẻ có cơ hội tiếp xúc và
so sánh kích thước của 2 đối tượng đồ vật.
VD: Cô dùng 2 sợi dây : dây xanh không buộc
vừa cổ tay cháu , dây hồng buộc vừa cổ tay cháu.
• Cơ đặt câu hỏi nhằm hướng sự chú ý của trẻ
vào “kích thước” cần so sánh của vật.
Vì sao? Vì dây xanh ngắn hơn ; dây hồng dài hơn.
• Cơ so sánh các kích thước của vật cho trẻ xem
bằng kỹ năng so sánh và dựa trên vật thật:
Cô cầm 2 sợi dây sao cho 1 đầu trùng nhau. Lấy
Yêu cầu : Biết so sánh trực tay vuốt thẳng dây hồng có phần thừa ra.
tiếp theo từng chiều của 2 – 3
• Cho trẻ làm quen với các từ dài hơn – ngắn
đối tượng ( không thông qua vật hơn: dây hồng dài hơn , dây xanh ngắn hơn
đo ) để tìm ra các kết quả “Hơn
• Luyện cho trẻ sử dụng ngơn ngữ biểu thị kích
– kém” hoặc “Hơn nhất – kém thước và so sánh kích thước
nhất”.
Yêu cầu : So sánh được sự khác nhau về kích thước
Dùng từ để diễn đạt hoạt của 2 đối tượng với sự chênh lệch lớn bằng thị giác.
động so sánh và kết quả so sánh. Sử dụng đúng các từ : “dài hơn – ngắn hơn”
Vận dụng vào thực tiễn

dạy trong 2 tiết
cuộc sống
Tiết 1: So sánh – nhận biết sự giống nhau và khác
nhau về “chiều dài hoặc chiều rộng hoặc chiều cao
của 2 đối tượng đồ vật”.
Gồm các bước : Củng cố kiến thức cũ “hơn – kém”.
Hình thành kiến thức mới “bằng nhau”
Dạy cách so sánh 2 đối tượng bằng kỹ năng so sánh.
Dùng ngơn ngữ để nêu cách làm và kết quả
• Hỏi : theo em phần hình thành kiến thức kiến
thức mới nên sử dụng bài tập sao chép hay bài tập
sáng tạo?
• Trả lời : Bài tập sao chép.
• Vì đây là bài tập có hình thành kiến thức mới.
Cơ nên làm mẫu hay để trẻ tự tìm tịi.
• Trong phần củng cố kiến thức cũ và bài tập .
 Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo tp nội chộp hay sỏng
Theo em nờn dựng bi Hà sao
to?
Chuyên ®Ò

Nguyễn Thị Kim Chi

22


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề


a30

Cng c k nng so sánh kích thước 2 đối tượng .
Hình thành kích thước mới “Hơn nhất – kém nhất”
Dùng ngô ngữ để diễn đạt các mối quan hệ về kích
thước từ 3 đối tượng trơr lên
VD1: Trong bài so sánh chiều dài 3 đối tượng ta nên
làm như thế nào?
Sắp thứ tự chiều dài theo chiều tăng dần.
Cho trẻ so sánh 2 trong 3 thước bằng kỹ năng so
sánh( Hai thước dài khac nhau ). Lấy thước đó so
sánh với thước cịn lại

MẪU GIÁO LỚN
Nội Dung



Phương Pháp
DạY TRONG 4 TIếT
Tiết 1: Nêu vấn đè đẻ thấy mục đích của phép
đo.
Dạy thao tác đo đơn giản bằng cách dặt liên tiếp
các đơn vị đo kết quả đo bằng số đơn vị đã sử
dụng
Chú ý: Cơ khơng nên nói đơn vị đo, chỉ cần nói:
đo chiều dài bằng giấy, xem nó dài bằng mầy
hình chữ nhật màu đỏ.
Cho trẻ thấy mối quan hệ: các vật khác nhau về
kích thước sẽ có kết quả đo khác nhau.

Cách làm: Cô cho trẻ dùng kỹ năng so sánh phát
hiện thước dài – ngắn.
Tiết2: Dạy thao tác đo bằng cách chỉ sử dụng
một vât đo làm đơn vi đo và xác định kết quả.
Các bước: cô chọn một đối tng lm n v o

Trờng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



23


Chuyên đề

Nguyn Th Kim Chi

a30

(VD: Thc g,que tớnh). t chiều dài của
thước đo sát cạnh với chiều kích thước vật cần
đo sao cho một đầu của thước trùng một đầu của
đối tượng đo.
Dùng phấn vạch sát đàu kia của thước đo đẻ
đánh dấu lần một.Nhấc thước,đặt đầu trái của
thước trùng vạch đánh dấu lần 1,…làm tiếp cho
đến hết. Kết quả đo bằng số vạch đánh dấu trên
vật đo.
Chú ý:
*Đo chiều dài – chiều rộng từ trái sang phải

*Chiều cao: Từ dưới lên trên.
Tiết 3: Luyện tập kỹ năng đo để hiểu mối
quan hệ giữa chiều dài đối tương với chiều dài
thước đo và kết quả đo.
Cụ thể:
a- Đo các đối tượng có chiều dài bằng nhau với
cùng một thước đo ta có kết quả đo bằng nhau.
b-Đo các đối tượng có chiều dài khác nhau với
cùng một thước đo ta có kết quả đo khác nhau.
c-Đo các đối tượng có chiều dài khác nhau với
cùng một thước đo thì đối tượng nào dài hơn sẽ
có kết quả lớn hơn.



Trêng trung học s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



24


Nguyn Th Kim Chi

Chuyên đề

a30

HC PHN 2
PHNG PHỏP CHO TRẻ LàM QUEN VớI NHữNG

BIểU TƯợng sơ đẳng về toán.
Chương 1
Những vấn đề chung
Chương 2
Nội dung và phương pháp hướng dẫn trẻ làm quen với những biểu tượng sơ
đẳng về toán.

1- Nội dung và phương pháp hướng dẫn cho trẻ dưới 3 tuổi làm quen với các
biểu tượng toán ban đầu.
2- Các biểu tượng tập hợp - số lượng – và ghép đếm.
3- Nội dung và phương pháp hướng dẫn cho trẻ mẫu giáo ( 3- 6 tuổi) hình
thành biểu tượng về định hướng trong không gian.
4- Nội dung và phương pháp hướng dẫn cho trẻ mẫu giáo ( 3- 6 tuổi) hình
thành biểu tượng về hình dạng.



Trêng trung häc s phạm nhà trẻ mẫu giáo Hà nội



25


×