Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

kế toán tổng hợp mười hai vận hành kế toán tại xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản –hà nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.29 KB, 44 trang )

Lời mở đầu
Trong những năm nền kinh tế nớc
nớc ta đang chuyển sang cơ chế thị trờng
trờng có sự
quản lí của nhà nớc
nớc theo định hớng
hớng XHCN .Với thực tại này các doanh nghiệp thơng
thơng
mại muốn tồn tại và phát triển cần phải đổi mới công tác quản lí,kinh doanh và sử dụng
có hiệu quả công tác quản lí kinh tế và hạch toán kế toán.
Các doanh nghiệp kinh doanh thơng
thơng mại thực hiện giai đoạn cuối cùng cuả quá
trình tái sản xuất và lu
lu thông hàng hoá hay chính là thực hiện giai đoạn chuyển hoá
hàng hoá thành tiền tệ .Đây là khâu trực tiếp thu hồi vốn và đem lại thu nhập cho nền
kinh tế quốc dân.Chính vì vậy ,viêc luân chuyển tiêu thụ hàng hía là vấn đề có ý nghĩa
quan trọng đóng vai trò nh mạch máu của nền kinh tế .Đặc biệt là trong điêu kiện hiện
nay khi mà các doanh nghiệp nớc
nớc ta đang phải đối diện với môi trơng
trơng kinh doanh biến
đổi không ngừng diễn biến phức tạp và có nhiều rủi ro,áp lực cạnh tranh ngày càng gia
tăng,chỉ thiếu thận trọng và nhạy bén là sẽ bị phá sản.
Là một doanh nghiệp thơng
thơng mại ,công ty Bách hoá Hà Nội đà góp phàn mang lại
lợi nhuận cho ngành kinh doanh thơng
thơng mại nói riêng và nèn kinh tế nói chung.Công ty
sử dụng kế toán nh một công cụ đắc lực để điều hành và quản lí các hoạt động kinh
doanh.Xuất phát từ vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán cùng tổ chức kế
toán tiêu thụ hàng hoá .Sau hai năm học tập tại trờng
trờng kết hợp với quá trình nghiên cứu
thực tế tại công ty,cùng với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy, cô giáo và các cô


chú cán bộ tại Công ty Bách Hoá Hà Nội em đà manh dạn chọn đề tài:Kế
tài:Kế toán lu
lu
chuyển hàng hoá -nghiệp vụ bán hàngđể
hàngđể nghiên cứu .Báo cáo này bao gồm 4phần:
Phần I: Lý luận về đặc điểm và công tác lu
lu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp
thơng
thơng mại .
Phần II:Tổng quan về doanh nghiệp Bách hoá Bờ Hồ.
Phần III:Thực trạng công tác tài chính và kế toán cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.
Phần IV:Tổng hợp đánh giá và phơng
phơng hớng
hớng hoàn thiện công tác kế toán và lu
lu
chuyển hàng hoá tại cửa hàng Bách hoá Bờ hồ.
Phần I
Lí luận về đặc điểm và công tác lu chuyển
hàng hoá trong Doanh Nghiệp Thơng Mại
I-Khái
I-Khái niệm hàng hoá và lu chuyển hàng hoá:
-Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mÃn nhu cầu nào đó của con ng ời và đi
vào qua trình tiêu dùng thông qua mua b¸n .

1


-Lu
-Lu chuyển hàng hoá là quá trình đa
đa hang hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dung

thông qua quá trình mua bán .
II-Vị trí ,vai trò của lu chuyển hàng hoá đối với nền kinh tế
Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng
thơng mai là lu
lu chuyển hàng hoá. Lu
Lu
chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán trao đổi và
dự trữ hàng hoá
Hoạt động lu
lu chuyển hàng hoá có ý nghĩa to lớn đối với hoạt dộng kinh doanh
của các doanh nghiệp kinh doanh thơng
thơng mại.Tổ chức cong tác lu
lu chuỷen hàng hoá một
cách khoa học và hợp lý là nhân tố quan trọng để thực hiện tốtcông tác quản lý kinh
doanh và bảo vệ tài sản của đơn vị.
III-Đặc điểm lu chuyển hàng hoá trong DNTM
Sự vận động của hàng hoá trong doanh nghiệp thơng
thơng mại là không gièng
nhau.Nã tuú thuéc vµo nguån hµng vµ ngµnh hµng(hµng CNP,NS,TP).Do đó chi ơhí thu
mua và lu
lu chuyển hàng hóa cũng khác nhau giữa cá loại hàng .Có hai phơng
phơng thức lu
lu
chuyển hàng hoá: Bán buôn và bán lẻ.
IV-Yêu cầu quản lý quá trình lu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp kinh doanh th ơng mại
1-Mua hàng và quản lý hàng tồn kho

a)Mua hàng : Nếu bán hàng có ý nghĩa là tạo ra một nhu cầu về sản phẩm hay do một
cách có hệ thống và tìm cách làm tăng ý thức về nhu cầu đó .Vì mua hàng là phủ
nhận ,NC đó một cách có ý thức cho đến khi tìm ra những điều kiện mua hàng tốt nhất


b)Quản lý hàng tồn kho:
Quản lý hàng tồn kho là một công việc rất quan trọng,nếu đợc
đợc làm tốt sẽ tạo ra
điều kiện dẻ mở rộng mc
mc lu
lu chuyển hàng hoá hoặc tăng đợc
đợc giá trị tổng sản lợng,bảo
lợng,bảo
quản giữ gìn đợc
đợc tài sản ,vật t hàng hoá ,nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
Kiểm soát vận chuyển đối với hàng tồn kho
Hạch toán giá trị hàng hoá tồn kho
V-Chứng từ kế toán sử dụng trong lu chuyển hàng hoá
- Hợp đồng mua hàng
- Hoá đơn (GTGT)
- Hoá đơn bán hàng
2


- Biên bản kiểm nhận
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
VI-Các bộ phận cấu thành lu chuyển hàng hoá trong DNTM
+ Mua hàng hoá
+ bán hàng hoá
+ Dự trữ hàng hoá
VII-Hình thức kế toán
Hiện nay ở nớc

nớc ta các doanh nghiệp đáng sử dụng hình thức kế toán sau:
a)- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Hình thức này bao gồm các loại sổ kế toán sau
+Nhật ký sổ cái
+Các sổ và thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật kí sổ cái
cái

Sổ qũi

Chứng từ gốc

Sổ và thẻ kế toán chi tiết

Nhật ký sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảo hiểm kế toán

b)-Hình thức nhật ký chung:
Hình thức gồm các loại sổ:
+ Sổ cái
+Sổ NK đb và các sổ kế toán chi tiết(Sổ phụ)

Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ gốc

Sổ NK đb


Nhật ký chung

Sổ hoặc thẻ kế toán

Sổ cái
3

Bảng tổng hợp chi tiết

BảngBảo
cânhiểm
đối sè
kÕ ph¸t
to¸n sinh


c) Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Hình thức này bao gồm:
+ Sổ cái
+Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
+ Bảng cân đối SPS
+Các loại sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc

Sổ qũi

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ


Sổ đăng kí
ghi sổ

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

d)-Hình thức kế toán nhật kí Bảo
chứng
từ: kế toán
hiểm
Bao gồm các sổ
4

Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết

Bảng tỉng hỵp chi tiÕt


+ Nhật ký chứng từ
+ Bảng kê
+ Sổ cái
+ Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết ( đợc
đợc trình bày ở phần sau-hình thức kế toán cửa hàng áp
dụng)
VIII-Nhiệm vụ kế toán lu chuyển hàng hoá
Ghi chép phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình lu
lu chuyển hàng hoá nhằm cung cấp đầy đủ số liệu cần thiết phục vụ cho việc chỉ
đạo kinh doanh

+ Kiểm tra giám đốc chặt chẽ quá trình mua bán hàng hoá đặc biệt là khâu mua vào
bán ra.Chấp hành tốt các chính sách về thị trờng,về
trờng,về kỷ luật thanh toán tài chính
+ Phản ánh chính xác tình hình vật t hàng hoá tồn kho thúc đẩy chấp hành đúng định
mức dự trữ hàng hoá .Làm tốt công tác kiểm kê đảm bảo an toàn về vật t hàng hoá
+ áp dụng phơng
phơng pháp kế toán thích hợp với từng loại hình kinh doanh của doanh
nghiệp,tính toán chính xác nghiệp vụ bán hàng.

Phần II
Tổng quan về Doanh nghiệp B¸ch ho¸ Bê Hå

5


I)

- Đặc điểm tổ chức kinh doanh

1)-Quá trình thành lập và phát triển của cửa hàng
Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ là doanh nghiệp nhà nớc
nớc trực thuộc Công ty Bách hoá
Hà Nội,đợc
Nội,đợc thành lập ngày 28 tháng 9 năm 1954 theo quyết định số 97/BCT-QĐ-BC
của Bộ Công Thơng,có
Thơng,có trụ sở giao dịch tại số 63 phố Cầu Gỗ-Hà nội
Trải qua những chặng đờng
đờng lịch sử,tiếp quản thủ đô,khôi phục và phát triển kinh
tế cải tạo xà hội chủ nghĩa,thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất,chống Mỹ cứu
nứơc,cùng cả nớc

nớc tiến lên XHCN:thực hiệnc ông tác đổi mới,xoá bỏ bao cấp chuyển
sang cơ chế thị trờng
trờng ,hạch toán kinh doanh XHCN. Ngành thơng
thơng mại thủ đô nói chung
và của hàng Bách hoá Bờ Hồ nói riêng đà vợt
vợt qua không biết bao khó khăn thăng trầm
và đà có những chuyển biến về tổ chức và phơng
phơng thức hoạt động phù hợp với chủ trtrơng ,nghị quyết của trung ơng Đảng,của thành uỷ,thích ứng với điều kiện hàon cảnh và
trình độ phát triển kinh tế xà hội của thủ đô.
T những năm thành lập cho tới nay,cửa hàng đà nhiều lần đợc
đợc sửa chữa cải tạo
nâng cấp để phù hợp với xu thế phát triển của ngành thơng
thơng mại:Văn minh - Hiện đại Đạt hiệu quả. Đội ngũ cán bộ công nhân vien của cửa hàng luôn luôn doàn kết đồng
lòng chung sức vợt
vợt qua mọi khó khăn để phục vụ chiến đấu ,phục vụ sản xuất,đẩy
mạnh kinh doanh và nâng cao đời sống nhân dân.Sau một thời gian dài hoạt động trong
ngành thơng
thơng mại,đơn vị đà đợc
đợc tặng nhiÌu b»ng khen,giÊy khen cđa thµnh phè,cđa
ngµnh.Cho tíi ngµy nay,cưa hàng đà có gần 80 CBCNV trong đó gồm 12 ngời
ngời có trình
độ đại học,46 ngời
ngời trình độ trung cấp
Cửa hàng hiện có 3 điểm bán hàng:
19-21 phố Đinh Tiên Hoàng
104 phố Hàng Gai
15 phố Tràng Tiền

2)-Vị trí ,chức năng và nhiệm vụ của cửa hàng
2.1- Vị trí

Cửa hàng bách hoá Bờ Hồ là diểm bán hàng chính và có quy mô lớn nhất của
Công ty Bách hoá Hà nội.Ngành hàng ở đây đa dạng ,phong phú(đồ tiêu dùng,may
mặc,mỹ phẩm ,điện tử ....)
Cửa hàng có vị trí rất thuận lợi,nằm ở trung tâm thủ đô-nơi diễn ra rất nhiều hoạt
động buôn bán sầm uất.Cửa hàng nằm thông suốt trên hai mặt phố lớn(Đinh Tiên
Hoàng + Cầu Gỗ ) Với diện tích lớn,mặt tiền rộng nên dễ thu hút nhiều khách hàng.

2.2-Chức năng
6


* Tổ chức các quá trình nghiệp vụ,kỹ thuật kinh doanh thơng
thơng mại,bao gồm:
+ Tổ chức nghiên cứu thị trờng
trờng
+ Tổ chức khai thác và nhập hàng
+ Tổ chức dự trữ bảo quản hàng hoá
+ Tổ chức tuyên truyền quảng cáo giới thiệu hàng
+ Tổ chức bán hàng và phục vụ khách hàng
* Quản lý các hoạt động kinh doanh bao gồm:
+ Quản lý kế hoạch lu
lu chuyển hàng hoá
+ Quản lý việc sử dụng nguồn vốn kinh doanhcủa đơn vị
+ Quản lý sử dụng lao động
+ Quản lý cơ së vËt chÊt kü tht
+ Qu¶n lý vỊ kinh tÕ c¸c nghiƯp vơ kinh doanh

2.3-NhiƯm vơ
+ Thùc hiƯn theo mơc đích thành lập doanh nghiệp và hoạt động đúng danh mục ,mặt
hàng đà đăng ký.

+ Thực hiện kinh doanh có lÃi,đáp ứng nhu cầu của khách hàng
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sáchvới nhà nớc
ờng
nớc và chấp hành mọi chủ trơng,đ
trơng,đờng
lối,chính sách pháp luật của nhà nớc.
nớc.
+ Bảo toàn và phát triển vốn đợc
đợc giao
+ Tổ chức quản lý sử dụng tốt lao động trong đơn vị

3)-Những thuận lợi và khó khăn của cửa hàng:
* Thuận lợi:
+ Số lợng
lợng CBCNV lớn,mỗi ngời
ngời giữ một chức vụvị trí nhất định và đảm bảo tốt
nhiệm vụ của riêng mình.
+ Cửa hàng nằm ở trung tâm thủ đô.Đây là khu vực có dân c cao và lợng
lợng khách
du lịch nhiều.
+ Mặt hàng kinh doanh rất phong phú đa dạng
+ Là một đơn vị nhà nớc
nớc với bề dày truyền thống 47 năm,cửa hàng rất có uy tín
với bạn hàng,khách hàng gần xa
* Khó khăn:
+ Chịu ảnh hởng
hởng nặng nề của cơ chế bao cấp nên trình độ của một bộ phận
CBCNV còn hạn chế ,cha
,cha thể thay đổi hoàn toàn để kịp thích ứng với cơ chế thị truờng
+ Lao động chủ yếu là lao động thủ công,cha

công,cha đựoc đau t các máy móc thiết bị
hiện đại nhằm phục vụ bán hàng,nhập hàng và quản lý ==> năng suất lao động ,hiệu
quả kinh doanh cßn thÊp.
7


4)-Tổ chức bộ máy quản lý của cửa hàng:
Sơ đồ bộ máy quản lý cửa hàng
Ban phụ trách cửa hàng

Phòng Kế Toán

Tổ Bán Hàng

Tổ Kho

Tổ Bảo Vệ

*)Vị trí chức năng của từng bộ phận:
+ Ban phụ trách cửa hàng:
hàng: là nhóm ngời
ngời có vị trí cao nhất trongbộ máy quản lý cửa
hàng .ban phụ trách gồm có trởng
trởng cửa hàng,phó cửa hàng.
Trởng cửa hàng :là nguời có quyền quyết định chung,chịu trách nhiệm chính về mọi
hoạt động của đơn vị,phụ trách công tác tài chính, nhân sự giao dịch ký kết hợp
đồng,là ngời
ngời quyết định phơng
phơng án kinh doanh của đơn vị
Phó cửa hàng:

hàng: là ngời
ngời chịu trách nhiệm triển khai công việc thực hiện phơng
phơng án
kinh doanh của đơn vị,nghiên cứu thị trờng,nhu
trờng,nhu cầu của ngời
ngời tiêu dùng để nắm đợc
đợc sự
biến động về cung cầu,từ đó đa
đa ra ý kiến đè xuất với trởng
trởng cửa hàng
+ Phòng kế toán :chịu trách nhiệm thực hiện các chức năng kế toán ,quản lý tài chính
thực hiện chế độ hạch toán kế toán,theo dõi tình hình sử dụng vốn,tình hình thu chi và
tính toán kết quả kinh doanh....đồng thời cung cấp đầy đủ chính xác kịp thời những
thông tin số liệu,kết quả hoạt động kinh doanh phục vụ cho việc điều hành hoạt động
kinh doanh của ban phụ trách cửa hàng
+ Tổ bán hàng:
hàng: thực hiện thao tác bán hàng và phục vụ khách hàng,đồng thời thông
báo kết quả và gửi những chứng từ,tiền lơng
lơng cung cấp cho phòng kế toán
+ Tổ kho : Tổ chức khai thác nguồn hàng và cung ứng kịp thời đầy đủ cho tổ bán hàng
+ Tổ bảo vệ:
vệ: Có trách nhiệm bảo vệ hàng hoá ,tài sản của đơn vị,giữ gìn an ninh trật tự
trong và xung quanh khu vực cửa hàng,kiểm tra đôn đốc nhắc nhở mọi ngời
ngời thực hiện
nội quy của đơn vị đà đề ra.

5)-Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh
Bảng 1 :Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của đơn vị

Đơn vị :VNĐ


Chỉ tiêu
1 Doanh thu
2 Chi phí
3 Nộp ngân sách

Năm 2000

Năm 2001

Số tiền

6.732.541.906
6.658.284.510
166.732.553

11.197.476.940
11.084.638.106
306.564.259

4.464.935.034
4.426.353.596
139.831.706

8

%
66,32
66,48
83,86



74.257.396
826.750

4 Lợi nhuận
5 Thu nhập bình quân

112.838.834
1.003.000

38.581.438
176.250

51,96
21,32

Nhận xét: Nhìn vào biểu thống kê các chỉ tiêu của cửa hàng trong 2 năm gần đây
ta thấy tổng doanh thu của cửa hàng năm 2001 so với năm 2000 tăng 66,32 % ứng với
số tiền tăng 4.464.935.034 đồng.Trớc
đồng.Trớc tình hình chi phí tăng 66,48%(chủ yếu là do
phân bổ chi phí sửa chữa-vì cửa hàng mới đợc
đợc cải tạo và nâng cấp) ứng với số tiền là
4.426.353.596 đồng,vì thế khoản nộp ngân sách tăng 83,86% ứng với số tiền là
139.831.706 đồng.Xuất phát từ doanh thu tăng nên lợi nhuận cũng tăng 51,96% ứng
với số tiền là 38.581.438 đồng kèm theo đó thu nhập của mỗi ng ời bình quân tăng
176.250 đồng/tháng. Qua đó chứng tỏ việc đầu t sửa chữa cửa hàng đà đạt kết quả tốt.
Doanh nghiệp cần duy trì xu hớng
hớng này.
II)- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán cửa hàng


1)-Bộ máy kế toán cửa hàng
Kế toán trởng
trởng
(Trởng
(Trởng phòng kế toán) đơn vị

Kế
Kế
Kế
Kế Toán
Kế Toán
Toán
Toán
Toán
Chi
Tiết
Tiền
lơng
lơng
Công
Tổng
TSCĐ
(kho,quầy)
BHXH
Nợ
Hợp
CP tập trung
Bộ máy kế toán của cửa hàng đựoc chia theo mô hình
Chức năng của từng bộ phận


Thủ
Quỹ

+Kế toán trởng: là ngời
ngời chịu trách nhiệm về công tác kế toán của đơn vị.xây
dựng kế hoạch tài chính của đơn vị,tổng hợp số liệu và lập cac báo cáo kế toán định
kì,kiểm tra việc thực hiện nhiẹm vụ của các kiểm toán viên.
+Kế toán viên:
viên: chịu trách nhiệm theo dõi,quản lí các phần việc đợc
đợc phân công
nh:công
nh:công nợ,chi phí,kho ,quầy,quỹ tiền lơng,BHXH...theo
lơng,BHXH...theo đúng chế độ tài chính ban
hành
+Thủ quỹ:
quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về các khoản thu chi tiền của đơn vị
9


2) Hình thức kế toán cửa hàng
Hiện nay chế độ kế toán doanh nghiệp có 4 hình thức sổ để ghi chép các nghiệp
vụ kế toán của đơn vị,bao gồm
+ Hình thức nhật kí sổ cái
+ Hình thức nhật kí chung
+ H×nh thøc nhËt kÝ chøng tõ ghi sỉ
+ H×nh thức nhật kí chứng từ
Lựa chọn hình thức kế toán phù hợp sử dụng trong công tác kế toán sẽ phát huy
đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính,thúc đẩy đơn vị phát triển.Chính vì vậy,xuất
phát từ đặc điểm là lợng

lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều,cửa hàng áp dụng hình thức
nhật kí chứng từ.Để phù hợp và có điều kiện đi sâu vào hình thức nhật kí chứng từ mà
doanh nghiệp nơi em thực tập đang sử dụng sau đây em xin trình bày về hình thức sổ
nhật ký chứng từ bằng sơ đồ:

Sổ quĩ

Chứng từ gốc và
các bảng phân bổ

Bảng Kê

Nhật kí chứng từ

Sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết

Sổ cái
Bảng chi tiết
Ghi hàng
ngày
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
+ Phơng
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho của cửa hàng là kê khai thờng
thờng xuyên
+ Đơn vị tính thuế GTGT theo phơng
phơng pháp khấu trừ

+ Trình tự hạch toán:
* Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đà đợc
đợc kiểm tra ghi vào các nhật kí
chứng từ,bảng kê, sổ chi tiết liên quan,
* Đối với những nhật kí chứng từ đợc
đợc ghi vào bảng kê và sổ chi tiết liên quan,cuối
tháng cộng bảng kê,sổ chi tiết rồi lấy số tổng cộng đó ghi vµo nhËt kÝ chøng tõ
Ghi chó:

10


* Cuối tháng cộng các nhật kí chứng từ,bảng kê,sổ chi tiết,kiểm tra đối chiếu các
số liệu liên quan
* Lấy sè liƯu tỉng cđa nhËt kÝ chøng tõ ghi vµo sổ cái (theo tài khoản liên quan)
* Căn cứ số liệu ở sổ cái,nhật kí chứng từ,bảng kê,bảng chi tiết số phát sinh để lập
báo cáo tài chính

Phần III
Thực trạng công tác tổ chức và kế toán
tại cửa hàng bách hoá Bờ Hồ
I)-Tình hình tổ chức và công tác tài chính tại Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ
1-Phân cấp tổ chức
Cửa hàng trởng
trởng
Trởng
Trởng phòng Kế Toán

Kế toán
hàng hoá

& tiêu thụ

Kế toán
TSCĐ &
chi phí

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
công nợ

11

Kế toán
tiền lơng
lơng
BHXH

Thủ Quĩ


Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính tại cửa hàng
Nội dung của sơ đồ trên cho thấy:phòng kế toán tham mu
mu cho cửa hàng trởng
trởng về
lĩnh vực quản lý tài chính,chịu trách nhiệm thiết lập thu chi tài chính đảm bỏ cân đối
tài chính phục vụ cho kinh doanh của cửa hàng.Đồng thời phải tổ chức hạch toán đầy
đủ các chi phí phát sinh trong kì,tìm ra biện pháp sử dụng có hiệu quả đồng vốn của
cửa hàng.

b-Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị
Tuy rằng Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ trực thuộc Công ty Bách hoá Hà nội nh ng
lại tổ chức hạch toán kinh doanh độc lập.Do vậy các kế hoạch đều do cửa hàng thực
hiện,cụ thể là phòng Kế toán -Tài vụ sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính nh nguồn vốn
đợc sử dụng để làm những công việc cụ thể gì,chi phí hoạt động kinh doanh của cửa
hàng trong năm ,trong quí ,trong tháng là bao nhiêu,phân bổ nh thế nào,nguồn vốn này
sử dụng phải đạt đợc
đợc mục tiêu gì.Các kế hoạch này sẽ đợc
đợc cụ thể theo năm ,quý ,tháng.
Nh vậy việc kế hoạch hoá tài chính ở đơn vị là do phòng Tài vụ lập và gửi cho
các phòng,quầy hàng thực hiện.

2-Phân tích hoạt động kế toán
2.1-Tài sản và nguồn vốn
a)-Tài
a)-Tài sản
Tài sản trong đơn vị đợc
đợc chia thành hai loại :
+ Tài sản lu
lu động và đầu t ngắn hạn
+ Tài sản cố định và đầu t dài hạn
* Tài sản lu động và đầu t ngắn hạn:
Tài sản lu
lu động là tất cả các tài sản thc qun së h÷u cđa doanh nghiƯp cã thêi
gian sư dụng thu hồi luân chuyển trong một chu kì kinh doanh hoặc trong một năm
+Kết cấu tài sản lu
lu động
- Vốn bằng tiền:Tiền mặt tồn quĩ,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển,tiền bán
hàng cha
cha nộp.

- Nguyên vật liệu
- Công cụ dụng cụ
- Hàng hoá
- Chi phí trả trớc
trớc
- Các khoản phải thu
- Tài sản thế chấp,kí cợc,
cợc, kí quĩ
- Các khoản t¹m øng
12


*Tài sản cố định và đầu t dài hạn
Tài sản cố định là những t liẹu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng và có thời
gian sử dụng trên 1 năm(qui định của Bộ tài chính )
b)-Nguồn Vốn
Nguồn vốn của đơn vị bao gồm hai nguồn:
+Nợ phải trả
+Nguồn vốn chủ sở hữu.
* Nợ phải trả: các chỉ tiêu loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạnvà một số khoản nợ
khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán,thể hiện mức độ phụ thuộc của
doanh nghiệp vào nguồn vốn hình thành tài sản.
* Nguồn vốn chủ sở hữu:Phản
hữu:Phản ánh nguồn vốn các quĩ của doanh nghiệp và nguồn kinh
phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn vốn của
doanh nghiệp
Để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta lập biểu sau:
Số đầu năm 2001
Số cuối kì
So sánh

Tỉ trọng
Chỉ tiêu
Tỉ lệ %
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%

I/TSLĐ& ĐTNH
II/TSCĐ&ĐTDH

Tổng tài sản
III/ Nợ phải trả
IV/ NVCSH

Tổng nguồn vốn

1232565840
0
1232565840
820235990
521101888
1341337878

100
0
100
61,15

38,85
100

1799252683
334066750
2133319433
1147424000
913721237
2061145237

84,34
15,66
100
55,67
44,33
100

566686843
334066750
900753593
527188010
292619349
819807359

45,98
73,08
64,27
56,15
61,12


-15,66
15,66
0
-5,48
5,48
0

Phân tích chung :
Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối năm
2001 ta thấy nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn phát triển theo xu hớng
hớng tốt,phù
hợp với cửa hàng
Phân tích tổng tài sản:
Tỷ suất đầu t = x 100
Đầu năm 2001 = x 100 = 100%
Cuèi kú = x 100 = 84,34%
Với kết quả trên ta thấy tỉ suất đầu t vào tài sản lu
lu động và đầu t ngắn hạn là
rất cao(Đầu năm +Cuối kì) Điều đó là tất yếuvà hoàn toàn phù hợp với chức năng và
nhiệm vụ của một doanh nghiệp thuơng mại.Nói chung TSLĐ & ĐTNH đà tăng
45,98% ứng với 566.686.843 đồng,còn TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ trọng nhỏ(Đàu năm
0%,cuối kì 15,66%) tăng 15,66% ứng với số tiền là 334.066.750 đồng.Tóm lại tổng tài
sản của cửa hàng năm 200 tăng 900.753.593 đồng ứng với tỷ lệ 73,08% chứng tỏ qui
mô và khả năng hoạt động của doanh nghiÖp
13


* Phân tích tổng nguồn vốn:

Tỷ suất tài trợ


Vốn chủ sở hu
x100
Nguồn vốn

521.101.888
Đ ầu năm 2001
x100 38,85%
1.341.337.878
Cuối kỳ

913.721.237
x100 44,33%
2.061.145.237

Căn cứ vào chỉ tiêu đợc
đợc tính ở trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì tăng hơn
đầu năm là 292.619.349 đồng tơng
tơng ứng với tỉ lệ 56,15 %.Điều này chứng tỏ khả năng
tự chủ tài chính của cửa hàng ngày càng tăng.Đồng thời, tỉ trọng nguồn vốn chủ sở hữu
cuối kì nên tình hình tài chính của cửa hàng có xu hớng
hớng nâng cao,có đủ sức ,đủ
vốn,chủ động và khả quan trong quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh .Đây là kết
quả tốt,là điều đáng mừng của cửa hàng.
Nợ phả i trả
x 100
Nguồn vốn
320.235.990
Đ ầu năm 2001
x 100 61,15%

1.341.337.878
1.147.424.000
Cuối kỳ
x 100 55,67%
2.061.145.237
Hệ số nợ

Tình trạng công nợ đợc
đợc phản ánh bằng hệ số nợ.Tình trạng công nợ cuối kì so
với đầu năm 2001 giảm 5,48% ứng với số tiền là 527.188.010 đồng. Điều này chứng
minh hoạt động kinh doanh thơng
thơng mại của cửa hàng là hoàn toàn hợp lý về khả năng tự
hủ của cửa hàng tăng lên. Khi tình hình công nợ giảm xuống thì sẽ làm cho khả năng
vay nợ dễ dàng hơn tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh của cửa hàng
Qua nghiên cứu và biểu số liệu ta thấy nguồn vốn của cửa hàng năm 2001 tăng
đáng kể so với năm 2000 (61,12%) Có thể nhận thấy nguồn vốn kinh doanh của cửa
hàng đợc
đợc hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau,trong đó có nguồn vốn do nhà nớc
nớc
cấp. Trong quá trình phát triển cửa hàng đà tự bổ sung và đến nay nguồn vốn ®ã chiÕm
mét tØ träng t¬ng
t¬ng ®èi lín trong ngn vèn kinh doanh. Bên cạnh đó,cửa hàng cũng còn
có những nguồn vèn bỉ sung nh ngn vèn tÝn dơng, cưa hµng vay các ngân hàng,các
tổ chức tín dụng để kinh doanh. Nguồn vốn này khá quan trọng vì nó góp phần cho cửa
hàng đáp ứng ngay các nhu cầu về vốn phục vụ cho các thơng
thơng vụ kinh doanh. Bên cạnh
đó có một nguồn vốn khác là nguồn vốn do chiếm dụng của các tổ chức,các đơn vị
14



khác. Loại vốn này không thuộc quyền sở hữu của cửa hàng nhng
nhng cửa hàng lại đợc
đợc sử
dụng. Nguồn vốn này càng nhiều thì càng tốt. Trên thị trờng
trờng muốn có đợc
đợc nguồn vốn
chiếm dụng này rất khó khăn.

15


2.2 Khảo sát tình hình kinh tế của cửa hàng
a)- Chi phí kinh doanh
Các chỉ tiêu
1. Doanh thu
2. Chi phí
3.TS CP KD

4.Møc ®é TS CP KD
5.Tèc ®é TS CP KD
6.ST TK hoặc VC


hiệu

M
F
F

F


STK

Đơn
vị

%
%

So sánh
Năm 2000

Năm 2001

6.732.541.906
6.658.284.510
98,89

11.197.476.940
10.084.638.106
90,06

Số tiền
4.464.935.034
4.426.353.596
-8,8

Tỉ lệ
%
66,32

66,48
-8,9
-8,8
-8,9

%
-996.575.448

16


¸p dơng c¸c c«ng thøc:
F' 

F
6.658.284.510
x100  F' 2000 
x100 98,89%
M
6.732.541.906
11.084.638 .106
F'2001 
x100 90,06%
11.197.476 .940

∆ F’ = F’2001 - F’ 2000 = 90,06 - 98,89 = -8,8 %
δ

ΔF'F' '
 8,8

x 100 
x 100  8,9%
F'2000
98,89

STK = M2001x ∆ F’ = 11.197.476.940 x (-8,9)% = -996.575.448 ®
NhËn xÐt : Qua biĨu trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch ,doanh thu chi phí
của doanh nghiệp là hợp lý vì doanh nghiệp đảm bảo tỉ lệ tăng của doanh thu
2001/2000 là 66,48 % nên tỉ suất chi phí kinh doanh giảm 8,8 % với tốc đọ giảm là 8,9
% doanh nghiệp đà tiết kiệm đợc
đợc 996.575.448 đồng.Điều này chứng tỏ rằng doanh
nghiệp có những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu,giảm chi phí.
b)-Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc:
Biểu thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nớc
Đơn vị tính VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
1.Thuế GTGT phải nộp
145.232.165
259.117.259
2.Thuế môn bài
1.200.000
1.200.000
3.Tiền thu sử dụng vốn
2.546.432
5.723.500
4.Thuế đất
4.523.500
4.523.500

5.Thuế thu nhập
13.230.456
36.000.000
Tổng cộng
166.732.553
306.564.259
Nhìn nhận qua hơn 1 năm hoạt động và với số liệu về tình hình thực hiện nghĩa
vụ với nhà nớc
nớc của cửa hàng ta thấy hàng năm số tiền cửa hàng đóng góp cho NSNN là
một khoản đáng kể.Đây là một phần nhằm giúp cải thiện và ổn định hơn nền tài chính
nớc nhà.
Ngoài những chỉ iêu nộp nghĩa vụ ngân sách nhà nớc,cần
nớc,cần phải phân tích chỉ tiêu
sau đây để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cửa hàng:
Đơn vị tính :VNĐ
So Sánh
17


Chỉ tiêu

Năm 2000

Năm 2001

Số tiền

Tỷ lệ %

1. Doanh thu


6.732.541.906

11.197.476.940

4.464.935.034

66,32

2. Chi phí

6.658.284.510

4.426.353.596

66,48

38.581.438

51,96

3.LN thuần từ HĐKD
4.Tỷ

suất

DT(%)

11.084.638.106


74.257.396

112.838.834

CF/
98,89

98,89

0,1

Từ số liệu của bảng trên ta thấy chỉ tiêu về Doanh thu và lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh đều tăng rất tốt nhng
nhng tỷ suất Chi phí / Doanh thu năm
2001/2000 tăng 0,1 %, Tổng chi phí tăng 66,48% .Lý do chủ yếulà cửa hàng mới dợc
dợc
đầu t,cải
t,cải tạo nâng cấp,song cửa hàng cũng cần lu
lu ý hơn trong việc tiết kiệm chi phÝ.

18


c)-Tình hình thu nhập của cửa hàng
Biểu phân tích các chỉ tiêu cơ bản của thu nhập
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Tỷ lệ 2001/2000
(%)

1.Quỹ lơng
758.698.432
828.008.568
109,2
lơng
2.Tiền lơng
0
2.600.000
lơng
3.Tổng thu nhập
758.698.432
830.658.568
109,5
4.Tiền lơng
826.750
1.000.000
121
lơng bình quân
5.Thu nhập
826.750
1.003.000
121,3
Từ biểu trên ta thấy dợc
dợc sự chuyển biến thu nhập trong 2 năm 2000-2001.Có thể
thấy rõ thu nhập của CBCNV trong cửa hàng ngày một cao hơn.Năm 2001 so với năm
2000 đạt 11,3 % .Điều này chứng tỏ năm 2001 là một bớc
bớc tiến bộ,cửa hàng đà kinh
doanh có hiệu quả hơn.
Nh vậy,cùng với sự phát triển kinh doanh và tổ chức lao động hợp lý,cửa hàng đÃ
tìm mọi biện pháp quản lý chặt chẽ trong kinh doanh,tiết kiệm chi phí ,tăng lợi nhuận

để nâng cao đời sống CBCNV
d)-Công tác kiểm soát tài chính
Việc kiểm tra kiểm soát tài chính của cửa hàng đợc
đợc thực hiện chặt chẽ từ nội bộ
đến chi phí chức năng.Theo định kì thì cửa hàng tỉ chøc kiĨm tra nh÷ng sè liƯu ,xem
xÐt xem cã chính xác hay không để từ đó có các điề chỉnh và gửi báo cáo lên công ty
xem xét và kiểm soát hoạt động của cửa hàng.Ngoài ra còn thông báo cho ban phụ
trách cửa hàng nắm đựoc chính xác tình hìnhtài chính của cửa hàng để đa
đa ra quyết định
đúng đắn có liên quan đến các hoạt động kinh doanh cđa cưa hµng

19


e)-Các chỉ tiêu khác
*)-Khả năng thanh toán
Để phân tích khả năng thanh toán của cửa hàng ta lập bảng sau:
Các chỉ tiêu
Đầu năm 2001 Cuối kì
1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = TSLĐ +ĐTNH
1,37
1,33
Nợ ngắn hạn
2.Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu
0,48
0,21
Nợ ngắn hạn
3.Khả năng thanh toán ngay = Vốn bằng tiền
0,41
0,18

Nợ ngắn hạn
Theo số liệu về các chỉ tiêu biểu hiện khả năng thanh toán của cửa hàng ta thấy
khả năngthanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của cửa hàng ở thời điểm đầu năm 2001 và
cuối kì đều có thể trả đợc.
đợc.
Mặc dù cửa hàng không có khả năng thanh toán nhanh và thanh toán ngay ở mức
độ cao nhng
nhng cửa hàng có khả năng thanh toán đúng thời hạn
Vốn chủ sở hu binh quan 2000

NVCSH Đ ầu năm 2000 NVCSH Cuốinăm
2

297.967.807 313.005.903
305.486.855
2
80.284.978
Khả năng sinh lời vốn chủ sở hu 2000
0,262
305.486.855


* Khả năng sinh lời
Ta xét tới những khả năng sau đây
Khả năng sinh lời vốn chủ së hu 

 Vèn chđ së hu binh quan 

Lỵi nhuận
Vốn chủ sở hu binh quan


NVCSH Đ ầu năm NVCSH Cuối năm
2

313.005.903 831.660.057
572.332.980
572.332.980
112.350.420
Khả năng sinh lời vốn CSH 2001 
0,196
572.332.980


20



×