Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

phân xưởng may và hoàn thành sản phẩm” tại Công ty TNHH HANOTEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.48 KB, 72 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Lời nói đầu
h chúng ta đà biết trong điều kiện hiện nay không những nhu cầu cuộc
sống mà nhu cầu về ăn mặc cũng rất quan trọng đối với con ngời, nên
công ty nào cũng muốn tồn tại và phát triển. Muốn đạt đợc hiệu quả đó thì
công ty phải đặt chất lợng sản phẩm nên hàng đầu.
Công ty TNHH HANOTEX là một doanh nghiệp t nhân đợc thành lập
vào năm 1996 trong lúc đất nớc đang phát triển và đi lên. Nghành may lại là
nghành phát triển khá cao trên thị trờng nên nhờ vào đó mà công ty vừa mới
thành lập đà đợc nhiều khách hàng trong nớc và ngoài nớc đặt hàng.
Công ty TNHH HANOTEX mặc dù mới ra đời đợc 8 năm nhng cũng nh
các xí nghiệp khác có không ít khó khăn cần giải quyết. Song trớc các đòi hỏi
của cơ chế thị trờng để tồn tại và phát triển tránh tình trạng phá sản công ty đÃ
có rất nhiều những biện pháp khắc phục khó khăn, mà đặc biệt là sự nhạy bén
của ban lÃnh đạo công ty luôn đặt và đảm bảo chất lợng lên hàng đầu, tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đáp ứng đợc nhu cầu thị trờng. Do đó sản
phẩm của công ty luôn có đầy đủ sức mạnh để cạnh tranh với các công ty
khác trên thị trờng. Bên cạnh đó phải kể đến sự đóng góp của công tác sản
xuất. Sau một thời gian ngắn thực tập tại Công ty TNHH HANOTEX đợc tìm
hiểu về công tác sản xuất của công ty tơng đối ổn định, đáp ứng đợc nhu cầu
của khách hàng. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những mặt hạn chế, nếu đợc khắc phục kịp thời thì sản phẩm thì sản phẩm sẽ đạt hiệu quả hơn. Nhận
thức đợc những mặt mạnh, mặt yếu của công ty nói chung và công tác sản
xuất nói riêng, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài ở phân xởng may và hoàn
thành sản phẩm tại Công ty TNHH tại Công ty TNHH HANOTEX
I. Tìm hiểu những vấn đề chung của cơ sở sản xuất
II.Tìm hiểu tại các phân xởng sản xuất
Để hoàn thành bản báo cáo thực tập này em đà cố gắng rất nhiều trên cơ
sở những kiến thức đợc các giáo viên trong trờng CĐKTKT CNI HN
cùng với khoảng thời gian thực tập một tháng ở Công ty TNHH HANOTEX
nhng em chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết cả về nội dung


cũng nh hình thức trình bày. Em rất mông nhận đợc sự góp ý của các thầy cô
cùng các cán bộ trong Công ty may TNHH HANOTEX. Em xin cam đoan
rằng những nội dung trong bản báo cáo này là có thực.

N

Giới thiệu về Công ty TNHH HANOTEX
Cùng với sự phát triển đi lên của đất nớc các công ty nói chung và
Công ty TNHH HANOTEX nói riêng đà và đang phát triển không ngừng ®Ĩ
cã thĨ tiÕn kÞp víi tèc ®é CNH- HDH trong xà hội hiện nay. Với mục đích đề
ra: Là sản phẩm đạt chất lợng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong nớc
cũng nh ngoài nớc.
Để làm đợc điều đó thật không đơn giản chút nào, những ngời nằm
trong đội ngũ cán bộ sản xuất kinh doanh liệu có làm đợc điều đó hay không?

Trờng CĐKTKT CNI Hà Néi

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hiện nay trớc thị trờng có biết bao mặt hàng có chất lợng đang cạnh tranh và
phát triển hiện Công ty TNHH HANOTEX có tìm đợc chỗ đứng cho mình đợc không đó là một câu hỏi lớn? Mà chúng tôi muốn đợc tìm hiển trớc khi bớc vào Công ty TNHH HANOTEX.
Đúng nh vậy! Thật là ngạc nhiên và cùng thật là tự hào khi đợc biết
rằng công ty may TNHH HANOTEX không những đà và đang đi lên phát
triển mạnh mẽ mà còn đứng trên một nền tảng vững chắc để có thể tự khằng
định mình hơn nữa trên thơng trờng quốc tế.
áo là thành quả vô cùng to lớn mà công ty đà mất bao công sức trong
đó có cả những đóng góp nỗ lực của cán bộ công nhân nhà máy, trong những
lúc khó khăn cán bộ cùng công nhân nhà máy đà sát cánh bên nhau để công

ty ngày càng vững mạnh.
Hiện nay công ty đà có đợc những cán bộ có ý thức cũng nh tay nghề
cao và cả tranh thiết bị hiện đại, hệ thống an ninh cũng nh môi trờng luôn
đảm bảo sự an toàn cho con ngời.
Tất cả những điều đó đà góp phần tạo dựng lên một cơ đồ lớn của công
ty để có thể tìm hiểu rõ hơn về công ty chúng ta sẽ tìm hiển về sự phất triển và
đi lên của công ty để biết đợc những nỗ lực mà công ty đà trải qua.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần I. Tìm hiểu những vấn đề chung của cơ sở sản xuất

Chơng I. Cơ cấu tổ chức sản xuất và cơ cấu quản lí

sản xt cđa doanh nghiƯp
I. TiĨu sư C«ng ty TNHH HANOTEX
- Công ty TNHH HANOTEX là công ty t nhân đợc thành lập vào năm
1996 chuyên sản xuất các mặt hàng dệt kim, nỉ
- Công ty TNHH HANOTEX sau hơn 8 năm thành lập công ty đà có
hơn 130 công nhân có tay nghề và 201 máy các loại luôn đáp ứng đủ sản
phẩm chất lợng cho khách hàng. Chính vì điều đó càng ngày công ty càng
nhận đợc nhiều đơn mặt hàng của khách hàng trong nớc cũng nh ngoài nớc.
- Từ ngày thành lập đế nay công ty đà sản xuất đợc nhiều mặt hàng dệt
kim, nỉ áo đồng phục của học sinh, áo khoác nỉ, quần nỉ và một số mặt
hàng khác.
- Do công ty luôn thực hiện đầy đủ và đáp ứng mọi nhu cầu của khách

hàng cũng nh trang thiết bị của công ty đà hiện đại hoá toàn bộ nên đà có
nhiều chữ tín với khách hàng trong nớc và ngoài nớc vì vậy đà nhận đợc đơn
đặt hàng trong và ngoài nớc. Đặc biệt công ty còn có một xởng giặt riêng,
chính vì lẽ đó mà công nhân luôn có công việc ổn định và doanh thu hàng
tháng bình quân 900.000 1.000.000 triệu/tháng sản xuất ra đợc 90.000 sản
phẩm. Chính vì điều đó mà đời sống của công nhân đợc đảm bảo, công việc
ổn định, công nhân yên tâm làm việc. Không những thế mà thời gian làm việc
của công ty không khắt khe bi s¸ng tõ 7h30 – 12h00, bi chiỊu tõ 1h00
5h30 là nghỉ, cơm tra đợc chi trả. Nhng công ty không dừng tại ở đó mà
luôn đặt ra mục tiêu để không ngừng phát triển. Những năm gần đây doanh
thu của công ty là 10 tỷ đồng/năm. Công ty luôn tuyển những công nhân có
tay nghề và đạo đức kỉ luật tốt vào làm việc. Chính vì thế mà năm 2004 chỉ
mới có tháng 5 thôi mà công ty đà nhận đợc đơn đặt hàng mới lịch sản xuất
gần hết năm.
Tuy nhiên từ ngày thành lập đến nay công ty luôn có sự thay đổi đội ngũ
lÃnh đạo, thay đổi cơ cấu.
+ Từ năm 1996 2000 tổng giám đốc công ty là Nguyễn Dơng Thành
+ Từ năm 2000 nay tổng giám đốc công ty

II/ Cơ cấu tổ chức sản xuất và cơ cấu quản ly sản xuất của
doanh nghiệp
1/ Cơ cấu tổ chức của công ty

Gồm 4 bé phËn :
* Bé phËn s¶n xuÊt chÝnh : có nhiệm cụ trực tiếp sản xuất ra các loại
sản phẩm gồm các bộ phận sau:
- Bộ phận kho nguyên liệu
- Bộ phận chuẩn bị kỹ thuật

Trờng CĐKTKT CNI Hµ Néi


3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Bộ phận cắt
- Bộ phận may
- Bộ phận hoàn thành sản phẩm
* Bộ phận sản xuất phụ trợ : có tác dụng phục vụ trực tiếp cho
sản xuất chính, đảm bảo cho bộ phận sản xuất chính tiến hành đều đặn, liên
tục.
* Bộ phận sửa chữa, lắp đặt thiết bị.
* Bộ phận phục vụ sản xuất: có nhiệm vụ đảm bảo việc cung cấp,
bảo quản,vận chuyển nguyên phu liệu bán thành phẩm... đó là kho tàng lực lợng vận chuyển nội bộ, lực lợng vận chuyển ngoài doanh nghiệp.
* Bộ phận sản xuất phụ : Là những bộ phận tận dụng những phế liệu,
phế phẩm của sản xuất chính hoặc tận đụng những d thừa của sản xuất để tạo
ra sản phẩm.

Trờng CĐKTKT CNI Hµ Néi

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quản đốc phân xởng

Tổ
cắt

Phòng

kỹ
thuật

Phòng
KCS

Điện
VSCN

Tổ


Tổ
đóng
góp

Tổ sản xuất

Tổ
1

Tổ
2

Tổ
3

Tổ
4


Tổ
5

Tổ
6

Tổ
7

Tổ
8

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý xí nghiệp

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

2/ Cơ cấu quản ly sản xuất của xí nghiệp
Bao gồm 15 công nhân viên trong đó:
- Quản đốc xí nghiệp : 1 ngời
- Kỹ thuật sơ đồ : 4 ngời ( 1 tổ trởng phơ tr¸ch chung, 1bé may mÉu,1
c¸n bé ra mÉu, 1c¸n bộ làm tác nghiệp quy trình )
- KCS : 4 ngêi ( 1phơ tr¸ch chung, c¸n bé phơ tr¸ch nhiƯm vụ kiểm tra
chất lợng sản phẩm ở 8 tổ sản xuất 3 ngời ).
- Cơ điện, vệ sinh công nghiệp : 4 ngời ( 1 thợ cơ, 1b thợ điện, 2 vệ sinh
công nghiệp )

- Lao động tiền lơng : 1 ngời

Tổng giám đốc

Quản đốc xí nghiệp

Phòng
kế
hoạch

Phòng
kỹ
thuật

Tổ
sản
xuất

Kế
toán

Phân
xởng
Cắt

Tổ là
hoàn
thiện

Mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH HANOTEX


Trờng CĐKTKT CNI Hµ Néi

6


Tổ cắt

Kho NPL

Tổ mẫu

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổ
1

Tổ
2

Đội xe

Tổ
3

Tổ
4

Tổ
5


Kho hoàn thành

Tổ
6

Tổ
7

Tổ
8

Ban


Gặt mài

Ban
điện

Bao bì
Sơ đồ mặt bằng sản xuất của phân xởng

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3/ Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban, phân xởng

- Tổng Giám Đốc : là ngời đứng đầu công ty và trực tiếpa điều hành mọi
công việc, đại diện cho công ty chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi mặt
hoạt động của công ty. Tham miu cho tổng giám đốc trên 3 mặt lớn theo
đúng nh tên gọi là các phòng ban chức năng.
- Quản đốc phân xởng : Lê Thế Anh
Ngoài các chức năng tên gọi còn có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc xử
ly các thông tin đảm bảo các bộ phận của mình hoạt động nhịp nhàng thông
suốt.áp dụng chặt chẽ những quy định đối vớitừng bộ phận sản xuất
Khi mỗi đơn hàng chuẩn bị đa rào sản xuất phải kết hợp với phòng
kỹ thuật và tổ trởng, tổ phó có kế hoạch giải chuyền. Luôn báo cáo về tiến
độ cũng nh dự kiến để trình giám đốc sau 3 ngày kể từ ngày giải chuyền.
- Phòng kế hoạch :
Nhiệm vụ đa ra chỉ tiêu kế hoạch của phân xởng để đặt ra kế hoạch
sản xuất, từ đó đạt đợc doanh thu đề ra.
Trách nhiệm của phòng kế hoạch : các văn bản lu hành nội bộ trởng
phòng kế họach ph¶i cã b¶n lu cho bÊt kú ai ph¶i cã nhiệm vụ của ngời giao
nhận.
- Phòng bảo vệ:
+ Là ngời chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc: Sự an toàn về mọi mặt
an ninh trật tự tài sản- hàng hóa- vật t của công ty.
+ An toàn về điện :
Bảo vệ chỉ đóng cầu dao điện khi công nhân đến giờ sản xuất và ngắt
cầu dao ngay sau khi ra về.
Trờng hợp có sự cố cháy- nổ xảy ra bảo vệ phải ngắt ngay cầu dao
tổng và phải báo ngay cho ngời có trách nhiệm kịp thời sử lí.
+ Bảo vệ chỉ đợc mở cửa cho công nhân đi ®Ĩ tiƯn viƯc theo dâi kiĨm
tra, ®Õn giê lµm viƯc khóa cổng không giải quyết các trờng hợp đi muộn,về
sớm.Trờng hợp ngoại lệ phải có lí do chính đáng và đợc ngời quản lí trực
tiếp cho phép.
+ Khi có khách: hỏi giấy tờ đầy đủ,gọi ngời có liên quan đến tiếp

nhận.
+ Hớng dẫn công nhân để túi đồ dùng cá nhân vào đúng nơi qui định
không đợc mang vào xởng sản xuất.
+ Cán bộ, công nhân, khách mua hàng hóa, vật t và bất kì tài sản gì
của công ty ra phải xuất trình giấy tờ, số loại để tiện kiểm tra.
+ Nhắc nhở công nhân thực hiện đúng nội quy,quy định của công ty.
- Phòng kế toán:
+ Toàn bộ việc chi tiêu trong xí nghiệp, kế toán phải thống kê chi tiết
mọi khoản thu, chi cập nhạt chi tiết ghi vào sổ, quỹ tiền mặt hàng, hàng

Trờng CĐKTKT CNI Hµ Néi

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ngày phải có báo cáo tài chính trình Giám Đốc, phải tập hợp theo dõi chi phí
sản xuất kinh doanh phát sinh hàng hóa, chi phí phát sinh cho từng đơn
hàng, mà hàng, theo dõi chi phí tính toán tiền lơng cho công nhân.
+ Phải báo cáo chi tiết tiền mặt làm theo các chứng phiếu thu, chi,
xuất nhập kèm theo, hóa đơn có cả bảng thống kê chi tiết gửi lên công ty.
+ Trớc khi vào mỗi đơn hàng sau khi may mẫu phải có trách nhiệm
đa ra định mức nguyên phụ liệu cho mà hàng, định mức thời gian cho phép,
quy định quy trình công nghệ may sản phẩm, định mức về vật t công cụ,
dụng cụ cần thiết cho sản xuất mà hàng lên phòng kế hoạch và Giám Đốc.
+ Vào đầu giờ sáng các ngày phòng kế hoạch có trách nhiệm kết hợp
với trởng phòng kỹ thuật, lập báo cáo chi tiết tiến độ sản xuất.Báo cáo số
liệu hàng gia truyền và số liệu bàn cắt vào chuyền.
- Đối với tổ sản xuất:
Sau khi nhận dợc hàng- quy trình kỹ thuật, sau hai ngày đa vào sản

xuất phải có báo cáo về kỹ thuật sản xuất định mức nguyên phụ liệu, phải có
thông báo ngay cho phòng kỹ thuật, phòng vật t tổng hợp đẻ có định hớng
giải quyết. Đặc biệt về việc nhận nguyên phụ liệu và vật t, dụng cụ sản xuất,
máy móc thiết bị khi có sự cố phải thông báo ngay lên ban Giám Đốc để đa
ra định mức sản xuất, sản lợng thành phẩm gia chuyền hàng ngày.
Chỉ có tổ trởng, tổ phó các tổ đợc phép vào kho giao nhậnnguyên phụ
liệu.
Các tổ sản xuất đợc trực tiếp giao dịch với khách hàng, chuyên gia
theo dõi kỹ thuật, nếu có hiện tợng bất thờng xảy ra thì báo cho trởng phòng
kỹ thuật.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Néi

9


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Đối với cơ điện:
Với máy móc chuyên dùng nếu có trục trặc phải báo cáo lên ban
Giám Đốc, khi vật t cơ điện thiếu phải có đề nghị mua vật t gửi lên phòng
vật t.
Các máy không đợc sử dụng cơ điện phải quản lí vệ sinh, bảo dỡng.

+ Nội quy an toàn trong sản xuất
- Một ngày, máy móc thiết bị phải đợc vệ sinh hai lần trớc và sau khi
sản xuất.
- Khi vào sản xuất, phải sử dụng đầy đủ trang phục bảo hộ lao động
nh quần áo, dầy dép, mũ, khẩu trang...
Đối với công việc tiếp xúc với điện phải dùng các thiết bị chuyên
dùng. Không đợc vận hành máy, thiết bị mà không đợc phân công.

- Hết giờ làm việc, hàng hóa phải xếp gọn gàng, tắt máy trớc khi ra
khỏi máy, khi ngừng việc chỉ tạm thời cũng phải tắt điện.
- Cấm hút thuốc và đun nấu trong khu vực sản xuất, cấm mang chất
dễ cháy, dễ nổ vào khu sản xuất. Khi xảy ra tai nạn với bản thân hoặc đồng
nghiệp phải bình tĩnh tắt máy và thông báo ngay cho cấp cứu.
- Đi về đúng giờ
- Giữ trật tự không đi lại lung tung, làm việc hết mình, có trách
nhiệm trớc và sau khi làm việc, ốm đau nghỉ phải có báo cáo.
- Yêu cầu về mặc đồng phục :
+ Đồng phục công nhân mặc vào các ngày trong tuần
+ Nừu ai không mặc đồng phục sẽ bị tổ trởng ghi lại
- Chức năng nhiệm vụ của phòng kỹ thuật:
+ Chức năng.
Là đơn vị triển khai sản xuất chịu trách nhiệm về khâu kỹ thuật cho
từng sản phẩm, cũng nh định mức phụ liệu trớc Tổng Giám Đốc và khách
hàng.
Tham mu giúp giám đốc về kỹ thuật để triển khai kí kết các hợp
đồng sản xuất, gia công.
Chỉ đạo hớng dẫn kỹ thuật cho các đơn vị sản xuất để triển khai tốt
các kế hoạch sản xuất do xÝ nghiƯp dao. Tỉ chøc theo dâi gia c«ng (Khi có
nhu cầu).
KCS thành phẩm cuối chuyền và sau đóng gói theo quy định.
+ Nhiệm vụ :
Bộ phận chuẩn bị kỹ thuật sản xuất là khâu thử nghiệm vận dụng các
quy trình hợp lí để thiết lập toàn bộ các văn bản về kỹ thuật, các phơng pháp
công nghệ cho các công đoạn của quá trình sản xuất chính, để cho cơ sở sản
xuất đạt năng xuất cao và chất lợng sản phẩm ổn định.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội


10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tham gia với phòng kế hoạch, đàm phán các hợp đồng gia công.
May mẫu chào hàng theo đề nghị của khách ( khi có yêu cầu )
Tiếp nhận bộ tài liệu của khách gửi đến, nghiên cứu biên soạn hoàn
chỉnh bộ tài liệu của xí nghiệp để chỉ đạo sản xuất
May mẫu đối duyệt với khách, duyệt mẫu đối cho phân xởng.
Viết quy trình lắp dáp sản phẩm trong bản quy trình phải quy định
những tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lợng sản phẩm, những yêu cầu cần thiết của
lô hàng trên cơ sở tài liệu của khách và những yêu cầu cơ bản của ngành
may.
Lảm bảng phối màu.
Ra mẫu cho cỡ may mẫu và cỡ trung bình, nhảy cỡ theo kế hoạch của
lô hàng.
Giác sơ đồ để sác định định mức nguyên liệu với khách
Làm định mức nguyên phụ liệu giao cho phân xởng.
Thiết kế chuyền công nghệ sao cho hợp lí thoát chuyền.
Khi sản phẩm ra cuối chuyền, phải kiểm tra đạt yêu cầu theo sản
phẩm mẫu mới sản xuất bình thờng, có khiếm khuyết gì phải yêu cầu khắc
phục ngay có biên bản sác nhận chuẩn và lu mẫu chuẩn cho mỗi mà sản
xuất.
- Chức năng nhiệm vụ của kho nguyên liệu:
1/ Chịu trách nhiệm trớc Giám Đốc về mặt số lợng, chất lợng, vật t hàng hóa
sản phẩm, nguyên phụ liệu do ngời quản lí.
2/ Kiểm tra đo đếm vật t hàng hóa nhập kho theomẫu, hóa đơn chứng từ,
list.
3/ Xuất kho hàng hóa theo đúng kế hoạch có kí nhận giữa 2 bên.
+ Theo dõi chặt chẽ việc cấp nguyên phụ liệu ngoài định mức, ghi chép đầy

đủ để làm căn cứ quy dõ trách nhiệm tại ai, tại đâu.
+ Theo dõi chặt chẽ ghi chép đầy đủ việc cấp phát phụ tùng, dụng cụ, công
cụ lao động, bảo hộ lao đông
4/ Luôn đảo kho sắp xếp lại hàng hóa sao cho dễ nhìn, dễ thấy và kịp thời
phát hiện những nguy cơ mất an toàn trong kho nh : cháy nổ, ẩm mốc, mối
mot, để kịp thời đề ra biện pháp khắc phục.
5/ Luôn luôn khắc phục kịp thời cho sản xuất, bố chí thời gian hợp lí, đảm
bảo khi công nhân làm giữa ca, thêm giờ phải có đủ vật t phụ tùng để sản
xuất, báo thiếu kịp thời vật t phụ tùng, nguyên phụ liệu, công cụ lao động
sắp hết để cán bộ vật t kịp thời bổ sung phục vụ cho sản xuất.
6/ Ngời không có nhiệm vụ không đợc vào kho.
- Chức năng nhiệm vụ của phân xởng cắt và cấp bán thành phẩm.
+ Nhận sơ đồ giác mẫu từ phòng thiết kế sau đó kiểm tra các cỡ và cắt

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Cắt không đợc thiếu bán thành phẩm, cắt song thì cấp bán thành phẩm cho
các tổ trởng tổ sản xuất phải ghi đầy đủ các bán thành phẩm vào sổ khi cấp
cho tổ sản xuất.
- Chức năng và nhiệm vụ của phân xởng may.
Công đoạn may là công đoạn quan trọng nhất trong công ty may hay
xí nghiệp chiếm khối lợng công việc lớn nhất trong quá trình thi công, từ 75
80%. Vì vậy đây là công đoạn quyêts định đến năng xuất và chất lợng
của toàn bộ cơ sở mỗi khi đa vào sản xuất mà hàng mới. Điều đó phụ thuộc
vào khả năng điều hành quản lí của Giám Đốc xí nghiệp hay quản đốc, tổ trởng và các thiết bị gá lắp trên dây chuyển mỗi tổ may.


Trờng CĐKTKT CNI Hµ Néi

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nội Quy Công ty TNHH HANOTEX
Điều1:đến giờ làm việc bảo vệ phải khóa cổng, không giải quyết các vấn đề
đi muộn vê sớm ( ờng hợp có lí do chính đáng phải đợc ngời quản lí trực
tiếp cho phép )
Điều 2: Công nhân không đợc mang các loại túi xách vào trong phân xởng,
chỉ đợc mang các túi ninon trong hoặc túi lới để bảo vệ kiểm tra và để đúng
nơi quy định.
Điều 3: trong giờ sản xuất công nhân không đợc ra ngoài, không tiếp khách
trong phân xởng, không nói chuyện riêng hoặc hai ngời ngồi chung một ghế
Điều 4: Tuyệt đối không ăn quà, vứt rác bừa bÃi và dùng lửa trong khu vực
sản xuất.
Điều 5: Cấm nằm, ngồi, gối bằng các sản phẩm của công ty.
Điều 6: Hết giờ làm việc công nhân phải tắt máy, ngắt cầu giao, nguồn điện
từng bộ phËn, tỉ trëng, tỉ phã trùc tiÕp kiĨm tra vµ khóa cửa khi ra về.
Điều 7: Ngoài giờ hoặc ngày nghỉ nếu có bộ phận nào cần điều động hoặc
làm thêm, tổ trởng phải lập đanh sách báo ngay cho bảo vệ.
Điều 8: cầu dao tổng phải đợc ngắt ngay khi công nhân ra về
Điều 9: Bảo vệ không đợc mở cửa sau vào giờ nghỉ tra
Điều 10: Cán bộ công nhân và khách mua hàng hóa, vật t và bất kì tài sản
nào khác của công ty ra phải xuất trình giấy tờ có số lợng chủng loại để bảo
vệ kiểm tra và ghi số lợng.
Điều 11: Mọi ngời có y thức giữ dìn bảo vệ vật t, công cụ sản xuất đợc giao,
nếu sảy ra h hại mất mát phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Điều 12: Nừu ai làm đúng sẽ khen thởng, ai sai sẽ bị phạt 20.000 chở lên,
gây hiệu quả nghiêm trọng sẽ bị chuy cứu trách nhiệm hình sự.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cửa
ra

Cửa
kho

Kho

Cửa
xởng

Cửa
xởng

Cửa
phòng KD
Phòng KT

Chuyền
may
1


Chuyền
may
2

Chuyền
may
3

KCS
Hoàn thiện

Tổ
Mẫu

Dàn là

KCS các chuyền may

Cắt

Chuyền
may
4

Chuyền
may
5

Cửa

xởng

Chuyền
may
6

Chuyền
may
7

Chuyền
may
8

Chuyền
may
9

Cửa
xởng
Đờng thoát
Sơ đồ mặt phân xởng tại công ty

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần II: Thực tập tại các phân xởng sản xuất

Chơng I: Kho nguyên phụ liệu

I. Quy trình công nghệ, phơng pháp thực hiện từng bớc với các loại
sản phẩm, các loại nguyên liệu khác nhau đang sản xuất tại doanh
nghiệp.
1 Quy trình nhập nguyên phụ liệu:
Bớc 1

Nhập bảng cân đối NPL

Bớc 2

- Chuẩn bị mặt hàng kho
- Chuẩn bị bốc xếp

Bớc 3

- Nhận NPL
- Kiểm đếm
- Kiểm tra đồng bộ
- Kiểm tra sơ bộ chất
l
ợng chủng loại và các lỗi
phát sinh

Bớc 4

- Viết phiếu nhập
- Vào thẻ kho
- Vào sổ theo dõi

- NPL theo mÃ

Bớc 5

- Trả khách hàng
- Lập biên bản
cho gửi

Sắp xếp NPL khoa học, hợp
lý để xuất nhập, quản lý

- Nộp phiếu NK SCT
II. Phơng pháp- Nộp
thực phiếu
hiện từng
bớc
công việc.
XK
khách
hàng
cho
kế
toán
(bản
BớcBớc
1: 6Nhận bảng
cânkế
đốihoạch
nguyên
liệu: thủ kho chịu trách nhiệm về vải

chính),
(bảnphụ
sao)
và các phụ liệu khác trớc khi nhận nguyên phụ liệu.
Bớc 2: Chuẩn bị mặt bằng kho và số ngời bốc xếp.
+ Chỗ tiếp nhận vải.
+ Bàn làm việc của thủ kho.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

79

78


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Các kệ giá để vải.
+ Thiết bị kiểm tra, cân, mét...
+ Các kệ giá để vải đà qua kiểm tra.
+ Cất giữ bảo quản vải sau khi dỡ kiện.
+ Khu vực phân lọai cấp phát cho bàn cắt.
+ Phơng tiện vận chuyển ( xe goong, xe đẩy ) và các thiết bị khác.
Sau khi chuẩn bị mặt bằng kho song thì phụ kho chịu trách nhiệm bốc
xếp hàng vào kho theo đúng nơi quy định.
Bớc 3:
+ Nhận nguyên phụ liệu: khi đơn hàng về phải lấy bảng màu đem ra để đặt
vải, chỉ mác và phối bo ngực, bo cổ.
+ Kiểm đếm: đối với vải cây thì kiểm tra số lợng ghi trên từng cây với số ghi
ở kiện.
Đối với vải đóng kiện kiểu đầu tấm thì tiến hành bật một đầu kiện, lấy

phiếu ghi số lợng của cuộn vải đó và đối chiếu víi sè tÊm trong kiƯn, sè mÐt
v¶i cđa tõng tÊm đà đợc ghi trong lí lịch của kiện hàng.
+ Kiểm tra sơ bộ số lợng chủng loại các lỗi phát sinh: khi nhận nguyên phụ
liệu của mà hàng mới thì thủ kho phải căn cứ vào list để đối chiếu số lợng và
chất lợng ghi trên list. Tất cả nguyên phụ liệu, phụ tùng khi nhập vào kho
phải tuân theo nguyên tắc: chất lợng vải đạt yêu cầu ( vải không bị lỗi về sợi
hay loang màu ) ngời giao hàng phải kí vào phiếu nhập kho.
Bớc 4:
+ Viết phiếu nhập kho: sau khi đà nhập đầy đủ hay cha đủ nguyên phụ liệu
thì thủ kho phải chịu trách nhiệm về giấy tờ các nguyên phụ liệu đà có trong
kho khi vừa mới nhập viết song phải kí tên
+ Sau khi đà nhập đủ số liệu ngời thủ kho chịu trách nhiệm ghi đầy đủ các
sản lợng đà có vào trong kho.
+ Vµo sỉ theo dâi tõng chi tiÕt mét, nhập bao nhiêu, thiếu bao nhiêu ghi dõ
ngày, tháng, năm.
+ Chỉ nhập nguyên phụ liệu theo mà hàng mà công ty đà có, nếu nguyên phụ
liệu không phải của mà này thì báo lại cho đối tác.
Bớc 5: Xắp sếp một cách khoa học hợp lí, nguyên phụ liệu sau khi đà đợc
kiểm tra về số lợng và chất lợng phải đợc để đúng nơi quy định. Nhuyên phụ
liệu xắp xếp một cách hợp lí với mặt đât, với tờng bảo quản nời khô ráo.
Thoáng mát tránh ẩm ớt.
+ Để tạo điều kiện cho việc cấp phát tới các công đoạn thì nguyên phụ liệu cấp
phát trớc để ngoài, cấp phát sau để trong.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

79

78



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phiếu nhập kho
Ngày 22 04 - 2004

MÉu sè 01 – VT
Theo Q§: 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 11 11 - 1995

Nợ .. số 13

Họ tên ngời giao hàng: ongood
Theo .. số .. ngày 22 tháng 04 năm 2004 của ongood
Nhập tại kho: HANOITEX 538 đờng Láng Ba Đình Hà Nội

Tên, nhÃn hiệu quy cách,
STT phẩm chất vật t ( sản phẩm ,
hàng hoá)
A
1

2
3
4

B
Vải chính mà G316K SF
# Pink
# Blue
Mắc treo (685)

Mắc treo (485K)
Đệm móc
S
M
L
XL


số
C

Đơn
vị
tính
D

Số lợng
Theo
chứng từ

Thực
nhập

1

2

Kg
Kg
Chiếc

Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc

Đơn
giá
3

Thành
tiền
4

975
1125
887
3274
500
500
500
500
500

Cộng thành tiền (viết bằng chữ)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu

(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập )
(Ký, họ tên)

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

Thủ kho
(Ký, họ tên)

79

78


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đơn vị: ..

Phiếu nhập kho

Địa chØ: ……..

Ngµy 22 – 04 - 2004

MÉu sè 01 – VT
Theo
QĐ:
1141
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995




Của bộ tài chính

Nợ .. số 13

Họ tên ngời giao hàng: Anh Đức
Theo . số . ngày 22 tháng 04 năm 2004 của công ty may Hng Yên
Nhập tại kho: INVOICE: M04 078 - BA
Tên, nhÃn hiệu quy cách,
STT phẩm chất vật t ( sản phẩm ,
hàng hoá)


số

A

B

C

1

Vải phối: mà G316K SF
# Night
# Chipoble
NhÃn chính
NhÃn đơn chính
NhÃn cỡ
Móc nhÃn trang trí

# Xnh
# Hồng
Túi PC
NhÃn HDSD

Kg
Kg
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS

2
3
4
5

6
7

Đơn
vị
tính
D

Số lợng


Đơn
giá

Thành tiền

2

3

4

155,9
88
12480
13200
2660
7748
4478
200
13200

M
M
4618

L XL
L XL
4618 2441


Theo
chứng từ
1

Thực
nhập

Cộng thành tiền (viết bằng chữ)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)

Nhập ngày tháng .. năm
Thủ kho
(Ký, họ tên)

Phụ trách cung tiêu
(hoặc bộ phận có nhu cầu nhập )
(Ký, họ tên)

Đơn vị: ..

Phiếu nhập kho

Địa chỉ: ..

Ngày 22 04 - 2004

Mẫu số 01 VT
Theo
QĐ:

1141
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995



Của bộ tài chính

Nợ .. số 13


Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

79

78


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Họ tên ngời giao hàng: Anh Tuấn
Theo . số . ngày 22 tháng 04 năm 2004 của công ty may Sơn Trinh
Nhập tại kho: HANOITEX 538 - Đờng Láng
Tên, nhÃn hiệu quy cách,
STT phẩm chất vật t ( sản phẩm ,
hàng hoá)
A
I
II
1
2


3
4
5
6
7

B
Vải chính: mà G316K
SF
Phụ liệu
Móc treo
Đệm móc
S
XL
L
M
Đạn nhựa
Thẻ treo
Túi PL
Thẻ bài
NhÃn dấn


số
C
Kg

Đơn
vị

tính
D

PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS
PCS

Số lợng
Theo
chứng từ
1

Thực
nhập

Đơn giá

2
648

3
28 cuộn


8280

23 kiện

1860
1860
3100
3100
15000
13000
2053
12391
9858

Thành
tiền
4

L XL
L XL

2441
1 kiện
3 kiện
1 kiện

Cộng thành tiền (viết bằng chữ)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)


Phụ trách cung tiêu
(hoặc bộ phận có nhu cầu
nhập )
(Ký, họ tên)

Nhập ngày 04 tháng 05 năm 2004
Thủ kho
(Ký, họ tên)

- Thủ kho:
+ Nhận lệnh sản xuất chi tiết từ phòng kế hoạch đa xuống cho các tổ để tiện
cấp phát phụ liệu cho các tổ may và tổ hoàn thiện.
+ Kiểm tra yêu cầu về vải, màu vải, các nhÃn mác của đơn hàng.
+ Viết phiếu xuất kho có kí nhận của hai bên.
+ Vào sổ theo dõi mà hàng G 316k – 3E xem ®Õn bao giê kÕt thóc.
+ Chuyển phiếu xuất kho phòng kế toán ( bản chính ), kế hoạch ( bản phô tô).
- Phụ kho:
+ Kiểm tra xem trong kho còn những nguyên phụ liệu gì tồn tại của hàng trớc. Chỉ ( ( có chỉ nào giống màu của mà hàng đợt này không ), kim ( các loại
máy vắt sổ, máy chần...)
+ Chịu trách nhiệm kiểm đếm các phụ liệu cho sản xuất : chỉ, mác, móc,...
II/ Thông qua các mặt hàng đang sản xuất tìm hiểu hệ thống cỡ số đặc
thù của các nớc.

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

79

78



Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hệ thống cỡ số đợc thiếtb lập từ một số các tiêu chuẩn hoặc cacs dạng cơ
thể có số đo trung bình phụ thuộc vào các nhóm, độ tuổi. Hệ thống những số
bao gồm cỡ và vóc.
- Cỡ: là biểu thị các kích thớc chiều rộng của sản phẩm tơng ngs với
kích thớc và vòng trên cơ thể nh: Vm, Vn, Vn....
- Vóc: là biểu thị kích thớc dài của sản phẩm ứng với các kích thớc
chiều dài trên cơ thể chiều cao trên cơ thể: Des, Da, Dt...
+ Cỡ nội địa:
Hệ thống cỡ số của ngời Việt Nam đợc chia thành 5 cỡ kí hiƯu b»ng
c¸c sè la m· tõ I – V.
I: BiĨu thị cỡ số thấp nhất và nhỏ nhất
V: Biểu thị cỡ số cao nhất và to nhất
Trong mỗi một nhóm cỡ sẽ đợc phân nhóm thành 3nhóm chính và kí
hiệu bằng các chữ cái A,B,C trong đó :
A : đại diện cho nhóm ngời béo
B : đại diện cjo nhóm ngời trung bình
C : đại diện cho nhóm ngời gầy
Thông thờng khoảng cách giữa các cỡ chêch lệch nhau 2 cm, khoảng
cách giữa các vóc chênh lệch nhau là 6 cm
Vcæ
Vc
Vc
Dt
Dt
Dt
I – 36Cm II – 38Cm
III – 40Cm I – 30Cm
II – 36Cm

III – 62Cm
b. HƯ thèng cì sè cđa một số nớc trên thế giới
- Liên Xô cũ : kí hiệu trên quần áo may sẵn đợc dựa trên số đo 1/2 vòng
ngực của cơ thể và thể trạng cđa c¬ thĨ, bao gåm tõ cì 44 – 60
- KÝ hiƯu c¸c cì : C
- KÝ hiƯu vãc : T
Giữa các cỡ chênh lệch nhau :2 cm
Giữa các cỡ vóc chênh lệch nhau :6cm
- Đức : cỡ
42
44
46
48
50 ...
60
Vóc
I
II
Khoảng cách giữa các cỡ là 2cm
Khoảng cách giữa các vóc là 6cm
- Tiệp khắc : cỡ 44
47
50
53
57 ...
62
Vóc
Khoảng cách giữa các cỡ : 3cm
Khoảng cách giữa vóc là 6cm
- Ba Lan : cỡ số đợc kí hiệu bằng tỉ số Vn/Vm

- Pháp : kí hiệu cỡ số đợc tính theo : (1/2 Vn)/(1/2 Vm)
- Đài Loan : cỡ số đợc in theo các ch số tơng ứng vơi các số đo Vc

Trờng CĐKTKT CNI Hà Nội

79

78



×