Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Tổ chức hạch toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm tại công ty sợi Trà Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.16 KB, 72 trang )

Lời mở đầu
Với vai trò là tế bào của nền kinh tế, các doanh nghiệp trong tất cả các
ngành nghề thuộc mọi lĩnh vực muốn tồn tại trên thị trờng đều phải hoạt động
có hiệu quả, tự khẳng định mình vơn lên. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay,
khi môi trờng cạnh tranh trở nên ngày càng gay gắt đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp là tối
đa hoá lợi nhuận, thu đợc kết quả cao nhất, điều này chỉ thực hiện đợc khi
doanh nghiệp hoàn thành đợc giai đoạn sản xuất và kết thúc giai đoạn tiêu thụ
sản phẩm của mình.
Vấn đề cấp bách đợc đặt ra hiện nay là mỗi doanh nghiệp không những
cần nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng cờng số lợng sản phẩm sản xuất ra mà
phải tìm mọi biện pháp để hạ giá thành, mở rộng thị trờng, áp dụng rộng rãi
các phơng thức bán hàng, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm. Có nh vậy
doanh nghiệp mới thu hồi vốn nhanh, hạn chế đợc rủi ro trong kinh doanh, có
điều kiện để tái sản xuất giản đơn và mở rộng.
Nhận thức đợc điều đó Công ty Cổ phần Sợi Trà Lý đã không ngừng
đầu t theo chiều sâu, đa dạng hoá sản phẩm, cải tiến mẫu mã mặt hàng, nâng
cao chất lợng và hạ giá thành sản phẩm. Trong khâu tiêu thụ công ty đã áp
dụng nhiều phơng thức bán hàng, mở rộng thị trờng để cạnh tranh với các
doanh nghiệp trong và ngoài nớc. Một trong những công cụ giúp công tác tổ
chức quản lý hoạt động mang lại hiệu quả cao là hạch toán kế toán nói chung,
hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ nói
riêng.
Xuất phát từ mặt lý luận và thực tiễn đặt ra cho công tác kế toán thành
phẩm và tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp nói chung và công ty
Cổ phần Sợi Trà Lý nói riêng, sau khi đã đi sâu vào khảo sát, nghiên cứu tình
hình thực tế về công tác này ở công ty Cổ phần Sợi Trà Lý, cùng với sự giúp
đỡ tận tình của PGS.TS. Nguyễn Năng Phúc và các cán bộ kế toán trong công
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
1
ty em đã chọn đề tài: "Tổ chức hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành


phẩm ở công ty Cổ phần Sợi Trà Lý ".
Nội dung gồm ba phần:
Phần 1 : Tổng quan về công ty cổ phần Sợi Trà Lý
Phần II: Thực trạng hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại
công ty cổ phần Sợi Trà Lý
Phần III: Giải pháp hoàn thiện hạch toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà lý
Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nghiên cứu nhng do kinh nghiệm thực
tế còn non yếu nên chắc chắn khó tránh khỏi sai sót nhất định. Em rất mong
đợc sự góp ý của thầy cô để bài viết của mình hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
2
Phần 1 : Tổng quan về công ty cổ phần Sợi Trà Lý
1.1. Túm tt quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty C phn
Si Tr lý.
1.1.1. Lịch sử hình thành.
Công ty CP Sợi Trà Lý trực thuộc Tổng công ty Dệt May Việt Nam
nay là Tập đoàn Dệt May Việt Nam. Là một Công ty chuyên sản xuất và kinh
doanh các loại Sợi đay và Bao đay, Sợi cotton, Sợi PE, Sợi pha. Cho đến nay,
sau gần 30 năm xây dựng phấn đấu và trởng thành công ty đã có nhiều thay
đổi
Công ty đợc thành lập theo quyết định của tỉnh Thái Bình, năm 1978,
bắt đầu khởi công xây dựng. Toàn bộ nguồn vốn xây dựng và mua sắm thiết
bị đều do NSNN cấp.
Tháng 5/1980, Công ty bắt đầu đi vào hoạt động với tên gọi là: "Nhà
máy sợi đay thảm Thái Bình".
Từ khi đi vào hoạt động năm 1980 - 1990, nớc ta và Liên Xô (cũ) ký
kết Hiệp định kinh tế về xuất khẩu thảm đay nên nhiệm vụ chính của Công ty
giai đoạn này là kéo đay tơ thành sợi để làm thảm xuất khẩu. Ngoài ra còn

xuất sợi đay làm nguyên liệu dệt bao phục vụ cho nhu cầu khác trong xã hội.
Tháng 5/1990, do tình hình kinh tế, chính trị của Liên Xô có sự thay
đổi, làm Hiệp định kinh tế giữa Việt Nam và Liên Xô về xuất khẩu thảm đay
bị cắt bỏ. Sản phẩm làm ra bị ứ đọng với số lợng rất lớn, không tiêu thụ đợc,
tổ chức sản xuất lúc này chỉ mang tính chất duy trì và bắt buộc. Trớc tình
hình cấp bách đó, khiến Công ty phải tìm ra hớng đi mới, Công ty quyết định
chuyển sản xuất thảm đay sang sản xuất sợi đay để dệt bao phục vụ cho xuất
khẩu gạo và các mặt hàng nông sản khác.
Tháng 9/1995, theo Quyết định số : 1303/QĐ-TCLĐ ngày18/9/1995
của Bộ trởng Bộ Công nghiệp Nhà máy sợi đay thảm Thái Bình đổi tên
thành "Công ty Đay Trà Lý".
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
3
Tháng 7/2003, Công ty đã hoàn thành dự án đầu t dây chuyền kéo sợi
hai vạn cọc đa vào hoạt động. Đây là dây chuyền kéo sợi tiên tiến nhất hiện
nay với các máy móc thiết bị đợc nhập từ nhiều nớc có trình độ khoa học kỹ
thuật phát triển nh Đức, Nhật Bản, Thụy Sĩ, Trung Quốc. Góp phần làm
phong phú thêm các mặt hàng sản xuất của công ty, giải quyết công ăn việc
làm cho thêm gần 300 lao động. Đồng thời công ty đổi tên thành Công ty
Sợi Trà Lý Theo Quyết định số : 621/QĐ-HĐQT ngày 23 tháng 07 năm
2003 Của Hội ồng quản trị Tổng công ty dệt may Việt nam .
Thực hiện chủ trơng của Đảng và Nhà nớc về cổ phần hoá các doanh
nghiệp Nhà nớc, để phù hợp với tiến trình phát triển chung của đất nớc và để
nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng, thực hiện
Quyết định số:195/QĐ-TCCB ngày 24/01/2005 của Bộ trởng Bộ Công nghiệp
về việc Phê duyệt phơng án và chuyển Công ty Sợi Trà lý thành Công ty cổ
phần Sợi Trà lý. Kể từ ngày 21/07/2005 công ty chính thức đi vào hoạt động
theo hình thức công ty cổ phần, Nhà nớc nắm cổ phần chi phối 51%
1.1.2. Chc nng nhim v ca cụng ty.
- Công ty CP Sợi Trà lý đóng góp vào sự phát triển của ngành dệt may

và nền kinh tế quốc dân, sự phát triển của Công ty CP Sợi Trà lý góp phần
quan trọng thúc đẩy ngành dệt may Việt Nam tiến lên. Điều này thể hiện ở
các hoạt động nh: Chuyển giao công nghệ mới xâm nhập thị trờng quốc tế,
tạo thêm cơ hội cho các công ty vệ tinh, bình ổn thị trờng các doanh nghiệp
Nhà nớc khi chuyển sang cơ chế thị trờng.
Để thực hiện vụ này, công ty CP Sợi Trà lý và các đơn vị thuộc Tổng
công ty dệt may Việt Nam thực hiện các chính sách quản lý thị trờng của Nhà
nớc nh: bình ổn giá cả, quản lý chất lợng, chống hàng giả, hàng nhài mẫu,
thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp địa phơng về nguyên liệu, tiêu thụ sản
phẩm trong lúc khó khăn.
- Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động, góp phần bình ổn xã hội. Do
qui mô lớn của công ty, đặc biệt của ngành dệt may là nhiều lao động nên đã
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
4
góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm các tệ nạn xã hội do tình trạng thất
nghiệp gây ra.
- Nhiệm vụ đóng góp ngân sách Nhà nớc là nghĩa vụ chung của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.
1.1.3. c im v sn phm sn xut.
Sản phẩm chủ yếu công ty sản xuất ra là sợi cotton, sợi PE, sợi pha, sợi
đay và bao tải đay.
Sợi cotton đợc sản xuất ra từ nguyên liệu chính là bông xơ tự nhiên
Sợi PE đợc sản xuất ra từ nguyên liệu chính là bông xơ nhân tạo
Sơi pha đợc sản xuất ra từ bông xơ hỗn hợp tự nhiên và nhân tạo
Sợi đay đợc sản xuất ra từ đay tơ nguyên liệu
Bao đay đợc dệt từ sợi đay
Các sn phm si c s dng lm nguồn vt liu sn xut sn
phm trong ngnh dt may
Sn phm bao ay c s dng ch yu cha ng hng nông sn
nh c phê, ht iu

1.1.4. Mt s ch tiờu v quy mụ sn xut v kt qu quỏ trỡnh kinh doanh
ca cụng ty CP Si Tr Lý trong nhng nm gn õy
Biu 1
Ch tiờu vt 2004 2005 2006
1. Tng ti sn
ng
126.857.831.565 108.535.648.552 100.176.555.098
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
5
- Ti sn ngn hn ng
36 249 081 968 27 202 330 950 26.156.521.286
- Ti sn di hn ng
90.608.749.597 81.333.317.602 74.020.033.812
2. Tng doanh thu
ng
93.234.950.520 110.530.661.955 145.017.051.686
3. Np ngõn sỏch ng
7.091.653.287 7.462.098.127 8.291.363.538
4. Tng li nhun sau
thu
ng
0 423.737.059 657.183.817
5. S lng lao ng Ngi
490 529 564
6. Thu nhp bỡnh
quõn
ng
1.076.518 1.123.964 1.274.861
1.1.5. c im v quy trỡnh cụng ngh sn xut.
Quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm của công ty CP Sợi

Trà Lý là quy trình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục, loại hình sản
xuất với khối lợng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục.
Quy trình công nghệ ở phân x ởng sợi đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 1
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
6
Kho đay tơ

Nh vậy kết quả sản xuất ở phân xởng sợi là các loại sợi: sợi đơn, sợi
se... Có thể nhập kho thành phẩm nếu nó đợc bán ra ngoài. Còn nếu sợi
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
7
Nhà chọn
đay
Làm mềm

Chải 1
Chải 2
Chải 3
Ghép 1
Ghép 2
Ghép
Sợi con
Máy
sợi đơn
Máy sợ
se
Sợi
se
Sợi nhập kho

TP
Sợi
đơn
TP
PX dệt
Bán
Nhập
kho gia
công
BTP
chuyển qua phân xởng dệt gia công thì đợc coi là bán thành phẩm và đợc tập
trung theo dõi ở kho gia công.
Quy trình công nghệ ở phân x ởng dệt bao đay đ ợc thể hiện qua sơ đồ sau

S 2
1.1.6. c im t chc b máy qun lý ca công ty c phn Si Tr Lý.
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết
định những vấn đề đợc Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các
cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và kế
hoạch tài chính cho năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân
danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những ngời quản lý
khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các
quy chế nội bộ của Công ty và Nghị quyết i hi đồng cổ đông quy định.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại
hội đồng cổ đông bầu ra. Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý,
Bùi Công Quân- Kế toán 46B

8
Sợi
Cán, là, đo,
gấp, cắt
Khâu Bao
Suốt
Mắc
Dệt
hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công
ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
Giám đốc: Giám đốc là ngời quyết định tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trớc HĐQT về
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đợc giao. Phó Giám đốc là ngời giúp
việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về phần việc đợc phân
công, chủ động giải quyết những công việc đã đợc Giám đốc uỷ quyền và
phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nớc và Điều lệ của Công ty.
Các phòng ban nghiệp vụ: Các phòng, ban nghiệp vụ có chức năng
tham mu và giúp việc cho Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng
chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Công ty hiện có 3 phòng nghiệp
vụ với chức năng đợc quy định nh sau:
Phòng Tổ chức - Hành chính: Sắp xếp bố trí bộ máy tổ chức trong
Công ty, xây dựng kế hoạch bồi dỡng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát
triển của Công ty. Thực hiện các nhiệm vụ về hành chính văn phòng đáp ứng
kịp thời theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty và các phòng nghiệp vụ. Nghiên
cứu các chế độ chính sách của Nhà nớc để áp dụng thực hiện trong Công ty.
Xây dựng nội qui ra vào Công ty, tổ chức đón tiếp khách hàng đến giao dịch
tại công ty, kiểm tra giám sát ghi chép chi tiết khách hàng và hàng hoá, vật t
ra vào Công ty. Kiểm tra giám sát công tác phòng cháy chữa cháy, công tác
bảo vệ quân sự đáp ứng một cách nhanh nhất khi tình huống sấu sảy ra.
Phòng Kinh doanh: có chức năng tiếp nhận bạn hàng, chắp nối ký kết

các hợp đồng kinh tế, viết hoá đơn bán hàng, quản lý kho nguyên vật liệu và
kho thành phẩm hàng hoá. Tham mu cho phó giám đốc và giám đốc về chiến
lợc thị trờng, tiếp nhận và xử lý các thông tin phản ánh của khách hàng về
chất lợng sản phẩm cũng nh tiến độ giao hàng, lập kế hoạch sản xuất dựa trên
các hợp đồng đã ký kết và theo chiến lợc phát triển sản xuất của thị trờng
trong tơng lai, xác định mục tiêu, phơng hớng hoạt động sản xuất kinh doanh
để đạt hiệu quả cao nhất.
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
9
Phòng Kế toán - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử
dụng và quản lý nguồn tài chính của Công ty, phân tích các hoạt động kinh tế
nhằm bảo toàn vốn của công ty, Tập hợp chứng từ, tiến hành nhập vật t hàng
hoá mua vào, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán
thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nớc. Thực hiện công tác thanh
quyết toán các chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sơ đồ 3: Sơ đồ bộ máy quản lý
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
10
Ban kiểm soátHội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
1.2. Tình hình tổ chức công tác kế toán của công ty
1.2.1. c im t chc b mỏy k toỏn ti cụng ty C phn Si Tr Lý.
Phũng k toỏn ca cụng ty c t di s ch o trc tip ca
giỏm c. ng u l k toỏn trng c phõn cụng theo dừi v ch o
trc tip cỏc nhõn viờn k toỏn trong cụng ty. Phũng k toỏn ti v trong
cụng ty cú nhim v c th:
T chc mi cụng tỏc k toỏn thc hin y , kp thi cỏc
chng t k toỏn ca n v
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
11

Phòng Nghiệp
vụ Kinh doanh
Phân xởng Đay
Giám đốc
Phòng Tổ chức
hành chính
Phòng Kế toán
Tài vụ
Phó giám đốc
các phòng ban
Phó giám đốc
Phân xởng Sợi
• Giúp giám đốc hướng dẫn các bộ phận trong công ty thực hiện đầy
đủ các ghi chép hàng ngày:...phục vụ cho việc điều hành hàng ngày
mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị
Ngoài ra bộ phận kế toán còn tham gia công tác kiểm kê tài sản, tổ
chức bảo quản và lưu trữ các hồ sơ, tài liệu kế toán như: kiểm kê hàng tồn
kho, sản phẩm dở dang cuối kì ở các phân xưởng,…
Phòng kế toán gồm 7 nhân viên. Bao gồm một kế toán trưởng và các
kế toán phần hành. Mỗi nhân viên trong phòng tài vụ kế toán đều thực hiện
những công việc nhiệm vụ riêng. Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ kế
toán, đảm bảo việc chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng về
chuyên môn, phục vụ một cách tốt nhất cho giám đốc chỉ đạo sản xuất kinh
doanh, đồng thời căn cứ vào yêu cầu và trình độ hạch toán bộ máy kế toán
của công ty được tổ chức như sau :
Sơ đồ 4 : Tổ chức bộ máy Kế toán tai công ty CP Sợi Trà Lý.
Bïi C«ng Qu©n- KÕ to¸n 46B
12
Một kế toán trưởng : Trình độ đại học, là người điều hành mọi công
tác hạch toán kế toán toàn Công ty, tổng hợp các phần hành kế toán khác và

là người phụ trách vào sổ cái và lập báo cáo quyết toán, đánh giá kêt quả
hoạt động kinh doanh kịp thời, là người chịu trách nhiệm trước giám đốc
toán Công ty về mặt tài chính, thực hiện đầy đủ các chức năng và nhiệm vụ
của kế toán trưởng, thực hiện nghiêm túc các văn bản của Công ty và nhà
nước ban hành.
Kế toán tổng hợp : Trình độ đại học, theo dõi, tổng hợp tất cả các số
liệu chứng từ để ghi vào sổ tổng hợp, sổ cái, lập bảng cân đối kế toán, bảng
cân đối tài khoản, báo cáo kết quả kinh doanh, các báo cáo tài chính và giúp
kế toán trưởng trong việc hạch toán
Kế toán nguyên liệu, vật liệu và tài sản cố định: theo dõi tình hình
nhập xuất nguyên vật liệu, tính giá nguyên vật liệu nhập kho, xuất kho tăng,
giảm của tài sản cố định, tính khấu hao tài sản cố định, theo dõi các tài
khoản 214,152,153,…
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, căn cứ vào các
phiếu thu, phiếu chi, theo dõi các tài khoản : 131, 331, 627, 621, 642,…
Kế toán thành phẩm kiêm thủ quỹ : theo dõi các tài khoản 155,
154,...
Bïi C«ng Qu©n- KÕ to¸n 46B
Kế toán
trưởng
Kế toán
nguyên
vật liệu

TSCĐ
Kế toán
thành
phẩm
kiêm
thủ quỹ

Kế toán
tổng
hợp
Kế
toán
thanh
toán
13
Hng ngy b mỏy k toỏn cp nht kp thi cỏc nghip v kinh t
phỏt sinh, ghi vo s chi tit , bng kờ,mi nhõn viờn phũng k toỏn thc
hin cỏc cụng vic riờng
1.2.2. c im vn dng ch , chớnh sỏch k toỏn ti cụng ty C phn
Si Tr Lý
1.2.2.1. c im ch k toỏn.
Chế độ kế toán mà công ty áp dụng: hiện tại công ty đang áp dụng chế
độ kế toán theo quyết định mới nhất của Bộ tài chính là Quyết định số 15
QĐ/BCT ngày 20/3/2006
Kỳ kế toán của công ty: Kỳ kế toán năm trùng với năm dơng lịch từ
01/01 hàng năm đến ngày 31/12 của năm đó, và kỳ kế toán theo quý, theo
tháng.
Phơng pháp hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai
thờng xuyên
Phơng pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phơng pháp bình quân
gia quyền.
Phơng pháp khấu hao TSCĐ theo phơng pháp khấu hao tuyn tính .
1.2.2.2. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng
Hỡnh thc t chc s k toỏn ti Cụng ty l: Nht ký - Chng t.
Hỡnh thc k toỏn ny yờu cu trỡnh ngi k toỏn phi cao so vi cỏc
hỡhn thc k toỏn khỏc. Cụng ty tin hnh m cỏc nht ký chng t t s 1
n s 10 trong khong thi gian l 1 thỏng. u thỏng sau, Cụng ty tin

hnh m cỏc nht ký chng t mi . Ngoi cỏc nht ký chng t Cụng ty
cũn tin hnh m cỏc bng kờ t s 1 n 11, v cỏc bng phõn b. V s
k toỏn chi tit, Cụng ty tin hnh nhn cỏc bỏo cỏo nh k do k toỏn ca
cỏc n v trc thuc chuyn lờn v tin hnh ghi s.Cỏc s k toỏn chi tit
ca phũng k toỏn Cụng ty l: S chi tit ti khon(TK 241, TK156, TK
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
14
632, TK641, TK642, TK511), s chi tit doanh thu, s chi tit thu
GTGT, s TSC ton Cụng ty, Bỏo cỏo qu,Vic ỏp dng hỡnh thc nht
ký chng t l mt thun li ln cho vic phỏt trin h thng k toỏn qun
tr ca Cụng ty.Cỏc bỏo cỏo k toỏn qun tr nh ú m cú oc cỏc cn c
chi tit v chớnh xỏc nht.
Sơ đồ 5: Trình tự luân chuyển chứng từ ghi sổ kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan h i chiu
1.2.3. Hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo kế toán
* Hệ thống chứng từ: công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ
trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ tài chính ban hành. Các
loại chứng từ đợc sử dụng tại công ty bao gồm:
- Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT- 3LL.
- Hoá đơn GTGT mẫu số 01 GTKT- 2LN.
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
15
Chứng từ gốc BTHCT (gốc)
Bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Sổ thẻ kế
toán

Bảng

Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho mẫu số 02- BH.
- Phiếu nhập kho.
- Hoá đơn cớc vận chuyển mẫu số 03- BH.
- Phiếu thu (01- TT), phiếu chi (02- TT), giấy đề nghị tạm ứng.
- Uỷ nhiệm thu, uỷ nhịêm chi, séc...
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lơng.
- Các chứng từ gốc khác (Biên bản kiểm nhận, biên bản kiểm kê, cớc phí vận
chuyển, bốc dỡ...)
* Hệ thống tài khoản: H thng ti khon cụng ty ỏp dng thng nht
vi h thng ti khon k toỏn theo quyt nh s 15Q/BTC ngy
20/3/2006 ca B ti chớnh, cỏc ti khon ch yu m cụng ty s dng l:
TK phn ỏnh ti sn :111, 112, 131, 133, 138, 141, 152, 153, 154,
155, 211, 213, 214, 241, 242,
TK phn ỏnh ngun vn : 311, 331,333.1, 333.7, 333.8, 334, 335,
338,411, 412, 421, 441,
Ti khon tng hp : 511,515,531, 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642,
711, 811, 821, 911,
Doanh nghip khụng s dng cỏc ti khon: 611, 631,
* Hệ thống báo cáo: Công ty tổ chức lập báo cáo tài chính theo đúng
quy định của nhà nớc về nội dung, phơng pháp và thời gian lập gửi theo
Quyết định số 167/2000/QĐ- BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trởng tài chính
bao gồm:
- Báo cáo quản trị gồm:

+ Báo cáo chi tiết kết quả kinh doanh.
+ Báo cáo chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
16
+ Báo cáo chi tiết thanh toán.
- Báo cáo tài chính gồm:
+ Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01- DN.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu số B 02- DN.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bên cạnh việc lập báo cáo kế toán, kế toán viên còn phải tiến hành phân
tích chúng để có những kiến nghị, đề xuất cho lãnh đạo công ty ra đợc những
quyết định, giải pháp hữu hiệu thích hợp cho việc điều hành quản lý và hớng
phát triển của công ty trong tơng lai.
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
17
Phần 2 : Thực trạng hạch toán thành phẩm và tiêu
thụ thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý
2.1. Hạch toán thành phẩm
2.1.1. Phơng pháp tính giá thành phẩm
- Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho
Bộ phận kế toán chi phí và giá thành sẽ căn cứ vào các khoản chi phí sản
xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, tiến hành tập hợp và tính ra giá
thành sản xuất thực tế của từng loại thành phẩm hoàn thành.
Đối với thành phẩm sản xuất: giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho
là giá thành sản xuất thực tế.
Đối với thành phẩm nhận gia công: giá thành thực tế của thành phẩm
nhập kho chính là giá thành thực tế của toàn bộ các chi phí gia công.
Đối với thành phẩm đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại thì giá thành thực tế
của thành phẩm nhập kho là giá thành thực tế đã dùng để ghi giá vốn hàng

bán.
- Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho
Thành phẩm xuất kho tại công ty Cổ phần Sợi Trà Lý đợc đánh giá theo
giá bình quân cả kỳ dự trữ với công thức xác định nh sau:
Giá trị thực tế thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+
Giá trị thực tế thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Đơn giá
bình quân
=
Số lợng thành phẩm
thực tế tồn đầu kỳ
+
Số lợng thành phẩm
thực tế nhập trong kỳ
Giá thực tế của thành
phẩm xuất kho
=
Số lợng thành phẩm
xuất kho
x
Đơn giá thực tế
bình quân xuất kho
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
18
Ví dụ: Tính giá thực tế bao đay 70kg xuất kho (Tháng12/2007).
Căn cứ vào bảng cân đối N- X- T kho thành phẩm phần số d đầu kỳ
(phần số d cuối kỳ bảng cân đối N- X- T tháng trớc) để có đợc giá thực tế

tồn đầu kỳ là 543.667.020 đồng và số lợng là 72.300 cái.
Căn cứ vào số tổng nhập trong kỳ trên bảng cân đối N- X- T kho TP
bao đay 70kg ta có lợng TP nhập kho trong kỳ là 175.300 cái.
Đồng thời căn cứ vào giá thực tế nhập trong kỳ do kế toán giá thành
cung cấp ta có giá thực tế nhập trong kỳ 1.277.433.834 đồng.
Căn cứ vào tổng lợng xuất trong kỳ ta có đợc số lợng TP bao đay 70kg
xuất trong kỳ 179.000 cái
Sau khi có giá thực tế xuất kho kế toán ghi vào cột giá trị xuất kho trên
bảng cân đối Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm.
Công Cổ phần Sợi Trà Lý không sử dụng bảng kê số 9 (tính giá thực tế
thành phẩm, hàng hoá), đồng thời không sử dụng giá hạch toán. Việc tính số l-
ợng thành phẩm tồn kho cuối quý, nhập, xuất trong quý đợc tiến hành trên
bảng cân đối tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm.
Việc xác định chính xác giá thực tế của TP nhập kho và xuất kho là cơ
sở để công ty xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
quý. Ngoài ra số liệu về giá thực tế TP xuất kho còn là căn cứ để xác định
giá bán của thành phẩm hợp lý, đảm bảo bù đắp chi phí bỏ ra để tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh vừa có lợi nhuận mà giá bán lại phù hợp với
giá cả chung của thị trờng.
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
19
Đơn giá
bình quân
=
543.667.020 + 1.277.433.834
72.300 + 175.300
=
7.355 (đồng)
Giá thực tế bao đay
70kg xuất kho

=
179.000
x
7.355
=
1.316.545.000 (đồng)
2.1.2. Hạch toán chi tiết thành phẩm
Việc hạch toán chi tiết thành phẩm ở Công Cổ phần Sợi Trà Lý đợc
thực hiện theo phơng pháp thẻ song song. Tại kho chỉ theo dõi về mặt số l-
ợng, còn phòng kế toán theo dõi cả về số lợng và giá trị.
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi hàng ngày tình hình nhập
xuất tồn hàng thành phẩm theo chỉ tiêu số lợng, mỗi mã hàng đợc theo dõi
trên 1 thẻ kho để tiện cho việc sử dụng kiểm tra đối chiếu số liệu.
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ nhập, xuất kho thành phẩm, thủ kho kiểm
tra số lợng thực nhập, thực xuất với số lợng ghi trên phiếu nhập, phiếu xuất và
xác nhận số lợng thực nhập, thực xuất lên phiếu nhập, phiếu xuất kho. Thủ
kho cho phép nhập kho, xuất kho khi đã kiểm tra phiếu nhập, phiếu xuất kho
có đầy đủ chữ ký cũng nh tính hợp lệ của các chứng từ này. Căn cứ vào các
chứng từ này, thủ kho ghi vào thẻ kho của các thành phẩm có liên quan; cuối
ngày tính ra số tồn và ghi vào thẻ kho. Hàng ngày hoặc định kỳ (2- 3 ngày)
thủ kho chuyển toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho lên phòng kế toán.
Cuối quý thủ kho cộng tổng nhập, tổng xuất và số tồn cuối quý của
từng loại thành phẩm; đối chiếu với sổ kế toán chi tiết thành phẩm về chỉ tiêu
số lợng. Khi có sự chênh lệch cần phải nhanh chóng kiểm tra, tìm ra nguyên
nhân, xử lý ngay.
Ví dụ: Trong tháng 12/ 2007 có các phiếu nhập, xuất kho sau:
Biểu số 2
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
20
Tập đoàn dệt may việt nam

Công ty cổ phần sợi trà lý
Phiếu nhập kho
Ngày 03/ 12/2007
Số 3729
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Thị Thu- PX Đay
Nhập tại kho: Thành phẩm Đvt: đồng
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật t,
sản phẩm hàng hoá
Đơn
vị tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
1 Sợi CD 26 Kg 1.921,3 1.921,3 32.630 62.692.019
2 Sợi PE 40 Kg 29.517 29.517 30.505 900.386.586
3 Bao 100kg Cái 19.800 19.800 8.700 172.260.000
4 Sợi đơn 1,75 Kg 79.095 79.095 8.000 632.760.000
Cộng 1.768.098.605

Cộng thành tiền (bằng chữ): Một tỷ bảy trăm sáu tám triệu không trăm chín
tám nghìn sáu trăm linh năm đồng
Ngày nhập 03/ 12/ 2007
Ngời giao hàng Phụ trách

cung tiêu
Thủ kho Kế toán trởng
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
Biểu số 3
Tập đoàn dệt may việt nam
Công ty cổ phần sợi trà lý
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
21
Phiếu xuất kho
Ngày 7tháng 12 năm 2007
Số: 04709
Bộ phận sử dụng : Xởng đay
Đối tợng sử dụng: Sản xuất
Xuất tại kho : Đvt: đồng
Cộng thành tiền (bằng chữ) : Bảy trăn sáu lăm triệu chín trăm tám t ngàn
tám trăm sáu mốt phẩy tám đồng.

Ngày xuất 7/12/2007
Phụ trách bộ
phận sử dụng
Phụ trách
cung tiêu
Ngời nhận Thủ kho
Ký tên Ký tên Ký tên Ký tên
Căn cứ vào các phiếu nhập kho phiếu xuất kho thủ kho lập thẻ kho thành
phẩm nh sau:
Biểu số 4
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
STT
Tên nhãn hiệu

quy cách vật t

vật t
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1
Sợi đơn 1,75 87.964 87.964 8.016,6 705.177.973
2
Sợi xe 7.112 7.112 8.549,9 60806.888,8
Cộng 95.076 95.076 765.984.861,8
22
Tập đoàn dệt may việt nam
Công ty cổ phần sợi trà lý
Thẻ kho (trích)
12/2007_
- Tên, nhãn hiệu, quy cách, vật t: Sợi đơn 1,75
- Đơn vị tính: kg
- Mã số:
STT Chứng từ Diễn giải Ngày
N-X
Số lợng
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 13.221
3729 3/10 Nhập từ PX 3/10 79.095 92.316
4709 7/10 Xuất bán 7/10
87.964
4.352
.
Cộng 271.632 271.204 13.649

- Tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết thành phẩm để
ghi chép tình hình nhập- xuất kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lợng, mỗi mã
thành phẩm đợc mở riêng ở mỗi tờ sổ khác nhau. Đến cuối quý khi tính đợc
giá thành thực tế của thành phẩm kế toán mới ghi vào chỉ tiêu giá trị của bảng
cân đối Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm. Vì vậy kế toán thành phẩm chỉ
theo dõi chỉ tiêu số lợng ở sổ chi tiết.
Cuối quý kế toán cộng sổ chi tiết thành phẩm và kiểm tra đối chiếu với
thẻ kho.
Ví dụ: Từ các phiếu nhập, xuất kho thành phẩm do thủ kho chuyển lên, kế
toán đã ghi vào sổ chi tiết thành phẩm cho mã hàng Bao 70kg (Biểu số 5-
trang 25). Đồng thời từ sổ chi tiết thành phẩm, kế toán tiến hành lập bảng
tổng hợp nhập- xuất- tồn kho thành phẩm (Biểu số 6- trang 26).
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
23
Hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty cổ phần Sợi Trà Lý theo ph-
ơng pháp thẻ song song, có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 6 : Hạch toán chi tiết thành phẩm
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
Th kho
S (th) chi
tit thnh
phm
Bng kờ tng
hp N-X-T
Phiu nhp
kho
Phiu xut kho
24
Biểu số 5
Sổ chi tiết thành phẩm

Tháng 12/ 2007(trích)
Tên kho: Thành phẩm
Tên thành phẩm: Bao đay 70kg Đơn vị tính : đồng
Bùi Công Quân- Kế toán 46B
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Tồn đầu kỳ 7.519 72.300 534.667.020
3730 05/12
Nhập từ PX đay 154 75.300 548.720.865
147.600
2703 04/10
Xuất làm quà tặng 641 68.195 79.405
3731 09/12
Nhập từ PX đay 154 49.603 361.463.493 129008
2709 10/10
Xuất bán 632 30.000 99.008
... ... ..... ... ... ...
Cộng
7.355 175.300 1.277.433.834 179.000 1.316.545.000 68.600 504.553.791
25

×