Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Phuong phap trung binh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.02 KB, 9 trang )

PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
Xét hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon
Chất Khối lượng mol Số mol % số mol
11
yx
HC
M
1
a
1
21
1
aa
a
+

22
yx
HC
M
2
a
2
21
2
aa
a
1
+
=α−
 Khối lượng mol trung bình:


( )
α−+α=
+
+
=
1MM
aa
aMaM
M
21
21
2211
 Số nguyên tử cacbon trung bình:
( )
α−+α=
+
+
=
1xx
aa
axax
x
21
21
2211
 Số nguyên tử hiđro trung bình
( )
α−+α=
+
+

=
1yy
aa
ayay
y
21
21
2211
 Thành phần % về thể tích:
%100
aa
a
HC%
21
1
yx
11
+
=
 Thành phần % về khối lượng:
%100
M
M
%100
aMaM
aM
HC%
1
2211
11

yx
11
α
=
+
=
Bài tập
1. Hỗn hợp X gồm C
2
H
6
và C
3
H
8
có số mol tương ứng là 0,3 và 0,2 mol.
(a) Tính khối lượng mol trung bình.
(b) Tính số nguyên tử cacbon trung bình.
(c) Tính số nguyên tử hiđro trung bình.
(d) Tính %V
(e) Tính % khối lượng.
– 0905.502.702 1
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
 Bài giải
 Khối lượng mol trung bình:
6,35
5,0
2,0443,030
M
=

×+×
=

Số nguyên tử cacbon trung bình
4,2
5,0
2,033,02
x
=
×+×
=

Số nguyên tử H trung bình
8,6
5,0
2,083,06
y
=
×+×
=
 Thành phần % về thể tích:
%40%60%100HC%
%60%100
5,0
3,0
HC%
83
62
=−=
=×=

 Thành phần % về khối lượng:
%44,49%56,50%100HC%
%56,50%100
442,03,030
3,030
HC%
83
62
=−=
=
×+×
×
=
2. Hỗn hợp X gồm C
2
H
6
và C
3
H
4
có số mol tương ứng là 0,2 và 0,05 mol.
Tính
(a) Tính khối lượng mol trung bình.
(b) Tính số nguyên tử cacbon trung bình.
(c) Tính số nguyên tử hiđro trung bình.
(d) Tính %V
(e) Tính % khối lượng.
3. Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp, tỉ khối của X so với H
2

là 33,2.
a. Xác định công thức phân tử.
b. Tính %V và %m mỗi ankan
– 0905.502.702 2
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
 Bài giải
(a) Đặt công thức trung bình của X là
2n2n
HC
+
Theo đề
4,6622,33M
=×=
Suy ra
6,4n4,662n14
=⇒=+
Do hai ankan kế tiếp nên công thức phân tử của chúng là: C
4
H
10
và C
5
H
12
.
(b) Thành phần % về thể tích
C
4
H
10

α (% về thể tích)
C
5
H
12
: 1-α
Khi đó: 4α + 5(1-α) = 4,6
Suy ra α = 0,4
Vậy C
4
H
10
chiếm 40% về thể tích còn C
5
H
12
chiếm 60% về thể tích.
(c) Thành phần % về khối lượng:
%94,34%100
4,66
4,058
%100
M
M
HC%
1
104

×
=

α
=
%C
5
H
10
= 65,06%
4. Hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp có
8,18M
=
.
(a) Xác định công thức phân tử
(b) Tính %V
(c) Tính %m
5. Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 11,44
gam CO
2
và 6,48 gam H
2
O.
(a) Xác định công thức phân tử.
(b) Tính khối lượng mỗi ankan.
 Bài giải
Đặt công thức trung bình của X là
2n2n
HC
+
(x mol)
Đốt cháy X:
x)1n(xnx

OH)1n(COnO
2
1n3
HC
222
2n2n
+
++→
+
+
+
Theo đề ta có:
– 0905.502.702 3
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH



=
=






=+
=
1,0x
6,2n
36,0x)1n(

26,0xn
Do hai ankan kế tiếp nên công thức phân tử của chúng là C
2
H
6
và C
3
H
8
.
Gọi a và b lần lượt là số mol của C
2
H
6
và C
3
H
8
. Khi đó ta có



=
=







=
+
=+
06,0b
04,0a
6,2
1,0
b3a2
1,0ba
Vậy khối lượng của mỗi parafin là:
g64,2mg2,1m
8362
HCHC
==
6. Hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được
30,8 gam CO
2
và 16,2 gam H
2
O.
(a) Tính m
(b) Xác định công thức phân tử.
(c) Tính khối lượng mỗi ankan.
7. X là hỗn hợp 2 ankan kế tiếp. Đốt cháy 2,34 gam X cần V lít khí O
2

(đktc) thu được 7,04 gam CO
2
và m gam H
2

O.
(a) Tính m và V.
(b) Xác định công thức phân tử.
(c) Tính %V mỗi ankan.
8. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp, thu được
14,56 lít CO
2
(0
0
C và 2 atm).
(a) Xác định công thức phân tử.
– 0905.502.702 4
PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH
(b) Tính %m mỗi ankan.
9. Một hỗn hợp A gồm 2 ankan kế tiếp có khối lượng bằng 10,2 g. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần 36,8 gam O
2
.
(a) Tính khối lượng CO
2
và H
2
O tạo thành.
(b) Xác định công thức phân tử.
(c) Tính khối lượng của mỗi ankan.
10. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng hơn kém nhau 2 nguyên tử
cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 2,72 gam X thu được 8,36 gam CO
2
.
(a) Xác định công thức phân tử.

(b) Tính % về khối lượng của các chất có trong X.
11. Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp 2 ankan. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thấy khối lượng bình tăng lên 134,8
gam.
a. Tính khối lượng của CO
2
và H
2
O
b. Xác định công thức phân tử, biết hai ankan kế tiếp.
12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ankan hơn kém nhau 2 nguyên tử
cacbon thu được 14,08 gam CO
2
và 9,36 gam H
2
O.
a. Tính m.
b. Xác định công thức phân tử.
c. Tính %V của mỗi ankan.
13. X là hỗn hợp 2 ankan khí hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon. Đốt cháy
9,5 gam A cần V lít O
2
(đktc) thu được m gam CO
2
và 15,3 gam H
2
O.
a. Tính m.

b. Tính V.
c. Xác định công thức phân tử.
d. Tính % khối lượng của mỗi ankan.
14. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocarbon A và B có khối lượng là a gam Nếu đem
đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 132.a/ 41 g CO
2
và 45a/ 41 g H
2
O.
Nếu thêm vào X một nửa lượng A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thu
được 165a/ 41 g CO
2
và 60,75a/ 41 g H
2
O.
a. Tìm CTPT của A và B, biết X không làm mất màu dung dịch brôm
và A, B thuộc các loại hiđrocarbon đã học.
b. Tính %n của A, B trong X
– 0905.502.702 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×