Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

GA Vat Li 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.66 KB, 79 trang )

BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 1 tiết1
chơng i: cơ học.
Chuyển động cơ học
A- mục tiêu
- Vì đây là bài đầu tiên của chơng nên yêu cầu hớng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của
chơng cơ học bằng các mục đầu tiên của chơng.
- Nêu đợc ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu đợc vật làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động đứng yên, xác định đợc vật làm mốc
trong mỗi trạng thái.
- Nêu đợc thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng, chuyển
động cong, chuyển động tròn.
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một
số vật.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C
6
và thí nghiệm.
C- hoạt động dạy - học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
Tổ chức tình huống học tập :
- GV: Vật lí lớp 6. chúng ta đã đợc học những phần vật lí nào?
- Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
- Tại sao lại có hiện tợng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
3- b ài mới


Yêu cầu HS đọc mục và :
- Làm câu C
1
SGK trang 4 (thảo luận 2
'
)
- Nhận biết chuyển động ?
GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
- Chuyển động cơ học là gì?
- Chỉ rõ vật mốc trong câu C
1
- Làm câu C
2
?
- Làm câu C
3
?
GV: Chuyển động hay đứng yên có mối
quan hệ với nhau nh thế nào?
- Quan sát hình 1.2 và cho biết chúng ta cần
xét đến những vật nào?
- Làm câu C
4
, C
5
, C
6
, C
7
Chú ý câu C

5
(chỉ rõ vật mốc)
- Chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I . Làm thế nào để biết một vật là chuyển
động hay đứng yên?
- Chuyển động là sự thay đổi vị trí của vật
này so với vật khác (vật mốc).
- Đứng yên là không có sự thay đổi vị trí
của vật này so với vật khác (vật mốc)
II. Tính chất t ơng đối của chuyển động
và đứng yên
- Một vật có thể chuyển động với vật này
nhng lại đứng yên so với vật khác
- Chuyển động và đứng yên có chất tơng
đối nó tuỳ thuộc vào vật đợc chọn làm
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
1
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Chú ý: Khi không nêu vật mốc nghĩa là
phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với
mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C
8
HS: Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm
mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT
chuyển động khi lấy mốc là TĐ
GV thông báo: Đ ờng mà vật chuyển động
vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động của
vật. Dựa vào quỹ đạo chuyển động ngời ta

phân ra làm các dạng chuyển động khác
nhau.
- Yêu cầu hs quan sát hình 1.3
Hãy quan sát trực tiếp kim quay của đồng
hồ, GV làm TN với vật ném ngang
mốc.
- Ta thờng chọn những vật gắn với mặt đất
làm mốc.
III. Một số chuyển động th ờng gặp
- Quỹ đạo chuyển động là đờng chuyển
động vạch ra trong không gian
- Các dạng chuyển động:
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng
4- Vận dụng Củng cố
Làm C
9
, C
10
, C
11
Làm C10, treo bảng phụ: Điền chuyển động và đứng yên vào cột
? Chuyển động là gì? Đứng yên là gì?
? Điều kiện để có chuyển động và đứng yên ?
5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết

- Đọc trớc bài 2 (SGK)
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
2
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Tuân 2 - tiết 2 Ngày soạn :
Ngày dạy :
Vận tốc
A- mục tiêu
- So sánh quãng đờng chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận
biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm đợc công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của
vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển động.
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tốc kế thực (nếu có)
C- hoạt động dạy - học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tơng đối -
Lấy VD và nói rõ vật đợc chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
Tổ chức tình huống học tập :
- Tổ chức giống SGK
- Hoặc dựa vào bức tranh 2.1, GV hỏi: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào
trên đờng đua là giống nhau, khác nhau? Dựa vào yếu tố nào ta nhận biết đợc vận động viên
đó chạy nhanh hay chạy chậm.
3- b ài mới
+ GV treo bảng 2.1
- Làm thế nào để biết bạn nào chạy

nhanh hơn, bạn nào chạy chậm hơn?
- Hãy hoàn thành bảng 2.1
- Nhận xét về quãng đờng, thời gian
chạy của các bạn?
- Quãng đờng chạyđợc trong 1s?
+ GV thông báo quãng đờng chạy đợc
trong 1s chính là độ lớn của vận tốc
- C
1
, C
2
?
- Độ lớn của vận tốc đợc xác định nh thế
nào ?
- Yêu cầu HS làm C
3
- GV thông báo công thức tính vận tốc
s, v, t là những đại lợng gì ?
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào những
đơn vị của các đại lợng nào? (dựa vào
I. Vận tốc là gì?
- Quãng đờng chạy đợc trong 1s gọi là vận
tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay
chậm của chuyển động

II. Công thức tính vận tốc
v= s/t
Trong đó: v là vận tốc, s là quãng đờng đi đ-
ợc, t là thời gian đi hết quãng đờng

GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
3
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
công thức tính vận tốc để trả lời )
GV treo bảng 2.2 và yêu cầu HS làm C
4
HS trả lời C
4
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
- Nêu mối quan hệ giữa m/s và km/h?
- Gv hớng dẫn HS cách đổi đơn vị vận
tốc.
GV giới thiệu cho HS tốc kế
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
1m/s =3.6km/h
1km/h =0.28m/s

4- Vận dụng Củng cố
- C
5
?
HD:
a) Vận tốc của ôtô là 36km/h điều đó có nghĩa là trong 1h ô tô đi đợc 36km
b) Đổi vận tốc về cùng một đơn vị vận tốc để so sánh
- C
6
?
HD:
Dùng công thức tính vận tốc để tính.

- C
7
, C
8
?
HD:
C
7
. Tóm tắt:
t =40phút = 2/3h,
v= 12km/h
s=
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 3 (SGK)
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
4
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Tuần 3 - tiết 3 Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chuyển động đều- chuyển động không đều
A - mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu đợc ví
dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
- Xác định đợc dấu hiệu đặc trng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời

gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tơng tự nh bảng 3.1
- Từ các hiện tợng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra đợc quy luật của chuyển động
đều và không đều.
- Tập chung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
Bảng phụ ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu nh hình (Bảng 3.1)
SGK
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 máng nghiêng; 1 bánh xe.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
C- hoạt động dạy - học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (phút)
- HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
- Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s 12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s 36m/p =? Km/h
- HS2: chữa bài tập 2.5
Tổ chức tình huống học tập :
- GV tổ chức cho HS làm TN với bánh xe Mắcxoen
- Nhận xét gì về độ dài các quãng đờng đi đợc trên đoạn AD và DE?
3- b ài mới
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển
động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời các câu hỏi
C1, C2

I. Định nghĩa
- Chuyển động đều là chuyển động có độ
lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển
động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời
gian
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
5
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- C
3
?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận
tốc trung bình và trung bình cộng của vận
tốc
II. Vận tốc trung bình của chuyển động
không đều
- Công thức tính vận tốc trung bình của
chuyển động không đều( SGK)

4 - Vận dụng - Củng cố
- Vận dụng:
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện t-
ợng chuyển động của ôtô
- C
4
?
- C

5
?
Tóm tắt:
s
1
= 120m
t
1
= 30s
s
2
= 60m
t
2
= 24s
------------
v
tb1
=?, v
tb2
= ?, v
tb
=?
III. Vận dụng
- C
4
: chuyển động của ôtô là chuyển động
không đều, 50km/h là vận tốc trung bình
của ôtô
- C

5
:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đ-
ờng dốc là:
V
tb1
= s
1
: t
1
= 120 : 30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đ-
ờng nằm ngang là:
V
tb2
= s
2
: t
2
= 60 : 24 = 2.5 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai
quãng đờng là:
V
tb
= s : t = (120 + 60) : (30 + 24) =3.3
(m/s)
- Củng cố :
- Chuyển động đều là gì?
- Chuyển động không đều là gì?
- Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?

5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK), trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 4 (SGK)
- Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chơng trình lớp 6
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
6
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Tuần 4 tiết 4 Ngày soạn :10/9/2008
Ngày dạy :
Biểu diễn lực
A- mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là đại lợng véctơ.
- Biểu diễn đợc véctơ lực
Kỹ năng: Biểu diễn lực
B- chuẩn bị
- HS: Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- Bộ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
C- hoạt động dạy học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập ( 6phút)
- Thế nào là chuyển động đều? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa bài
tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? Chữa
bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
Tổ chức tình huống học tập : Nh SGK

3- b ài mới (24')
- ở lớp 6 các em đã đợc tìm hiểu về lực. Lực
là gì?
- HS quan sát hình 4.1.
- C
1
?
- HS: hình 4.1 lực hút của nam châm nên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên
xe lăn chuyển động nhanh lên.
hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng
làm quả bóng biến dạng và ngợc lại, và ngợc
lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị
biến dạng
- GV thông báo về đại lợng véc tơ
- Một đại lợng véc tơ đợc đặc trng bởi mấy
yếu tố? Là những yếu tố nào?
- HS: 3 yếu tố là điểm đặt, hớng và độ lớn.
I. Ôn lại khái niệm lực
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên
vật khác làm cho vật biến dạng hay thay
đổi vận tốc
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại l ợng véctơ
- Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có ph-
ơng và chiều gọi là đại lợng véc tơ
- Lực là một đại lợng véctơ
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
7
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009


4- Vận dụng Củng cố (12')

- Yêu cầu HS làm C
2
. HS lên bảng làm
Lu ý HS: Trọng lực luôn có phơng thẳng
đứng, chiều từ trên xuống dới.
- Yêu cầu HS làm C3
III. Vận dụng
- C
2
: Trọng lực của vật là5x10 = 50(N)
- C
3
:
a. F
1
: Điểm đặt tại A, phơng thẳng đứng,
chiều từ dới lên, cờng độ lực F
1
= 20N
b. F
2
: Điểm đặt tại B, phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải, cờng độ F
2
= 30N
c. F
3

: Điểm đặt tại C, phơng nghiêng một
góc 30


so với phơng nằm ngang, chiều h-
ớng lên, cờng độ F
3
= 30N
- Nêu cách biểu diễn lực?
5- H ớng dẫn về nhà (3')
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK .Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 5 (SGK)
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
- Lực có phải là đại lợng véc tơ không? Vì
sao?
- Gv thông báo cho HS biểu diễn lực.
* Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện đợc
3 yếu tố là điểm đặt, hớng và độ lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó
GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn
véctơ lực
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Để biểu véctơ lực ngời ta dùng một mũi
tên có: ( SGK)
- Véctơ lực đợc kí hiệu bằng chữ F có mũi
tên ở trên
8
FF

F
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Tuần 5 tiết 5 Ngày soạn :15/9/2008
Ngày dạy:
Sự cân bằng lực quán tính
A- mục tiêu
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và
biểu thị bằng véctơ lực.
- Từ kiến thức đã nắm đợc từ lớp 6. HS dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để
khẳng định đợc Vật đợc tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng
yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi
- Nêu đợc một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính
- Biết suy đoán.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác
- Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 5.1 để điền kết quả một số nhóm ; 1 cốc nớc + 1 băng giấy (10 x
20 cm), bút dạ để đánh dấu.
- 1 máy Atút 1đồng hồ bấm giây hoặc 1 đồng điện tử; 1 xe lăn, 1 khúc gỗ hình trụ
(hoặc 1 con búp bê)
C- hoạt động dạy học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- HS 1: Véc tơ lực đợc biểu diễn nh thế nào? Làm bài tập 4.4 SBT
- HS 2: Làm bài tập 4.5 SBT
Tổ chức tình huống học tập :
- Bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu hiện tợng vật lí nào?
3- Bài mới
Lực cân bằng là gì? (nhắc lại)

- Yêu cầu HS quan sát H5.2
em hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng
lên quyển sách, quả cân, quả bóng?
Em có nhận xét gì về độ lớn, phơng và
chiều của mỗi cặp lực này?
- HS: Mỗi cặp lực này là cặp lực cân bằng
Hai lực cân bằng là gì?
Đặc điểm của hai lực cân bằng?
Vật đang chuyển động chịu tác dụng của
hai lực cân bằng thì trạng thái chuyển động
I. Tìm hiểu về hai lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì
- Hai lực cân bằng là hai lực có :
+ Điểm đặt trên cùng một vật.
+ Phơng cùng nằm trên một đờng thẳng và
có chiều ngợc nhau
+ Cùng cờng độ.
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một
vật đang chuyển động.
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
9
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
của chúng sẽ thay đổi nh thế nào?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì?
Hs quan sát H5.3 và đọc nội dung thí
nghiệm.
Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
Yêu cầu HS trả lời C
2

, C
3
,C
4
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
Em hiểu gì về hiện tợng quán tính?
Lấy VD.
- Yêu cầu HS làm C
7
. C
6
SGK
C
6
. Búp bê bị ngã về phía sau vì khi đẩy xe
chân búp bê chuyển động cùng với xe nhng
do quán tính lên thân và đầu cha kịp
chuyển động.
- Một vật đang chuyển động nếu chịu tác
dụng của hai lực cân bằng thì sẽ chuyển
động thẳng đều.
II. Quán tính
1. Hiện t ợng quán tính
- Dới tác dụng của lực vận tốc của vật
không thể thay đổi ngay đợc gọi là quán
tính
2. Vận dụng
4- Củng cố
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
5- H ớng dẫn về nhà :

- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 6 (SGK)
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
10
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Tuần 6 tiết 6 Ngày soạn :
Ngày dạy:
lực ma sát + kiẻm tra 15 phút
A- mục tiêu
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các kiến thức đầu của lớp 8
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt đợc ma sát trợt, ma sát lăn, ma
sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại lực ma sát này.
- Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ.
- Phân tích đợc một số hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật.
Nêu đợc cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực F
ms
để rút ra đặc điểm F
ms
B- chuẩn bị
Cả lớp : 1 tranh vẽ các vòng bi
Mỗi nhóm: Lực kế; miếng gỗ(1 mặt nhám, 1 mặt nhẵn); 1 quả cân; 1 con lăn; 1xe lăn.
C- hoạt động dạy học
1- ổ n định
2- Kiểm tra : Kiểm tra 15 phút
Đề bài
Câu1(4điểm): Khoanh tròn chữ cái đứng tr ớc ph ơng án trả lời mà em cho là đúng nhất .

1-Chuyển động đều là:
A. Chuyển động mà trong những khoảng thời gian bằng nhau thì đi đợc những quãng
đờng khác nhau.
B. Chuyển động có vận tốc luôn thay đổi theo thời gian.
C. Chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
D. Chuyển động mà trong những khoảng thời gian khác nhau thì đi đợc những quãng
đờng khác nhau.
2- Dới tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đang đứng yên sẽ:
A. Đứng yên mãi mãi. B. Chuyển động.
C. Chuyển động đều. D. Có lúc chuyển động,có lúc đứng yên.
3- Khi xe ôtô đang đi đột ngột rẽ trái thì hành khách ngồi trên xe sẽ bị:
A. Nghiêng sang trái. B. Nghiêng sang phải.
C. Chúi ngời về trớc. D. Xô ngửa về sau.
4- Một bạn học sinh đi từ nhà tới trờng với vận tốc 6(km/h),thì thời gian đi là 10 phút.
Quãng đờng từ nhà tới trờng là:
A. 60 km. B. 100 m.
C. 1000 m. D. 0,1 km.
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
11
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Câu 2(2điểm). Điền cụm từ vào chỗ trống sao cho thích hợp.
1- Hành khách ngồi trên chiếc xe đang chạy thì .so với cây ven đ ờng, nhng
lại đứng yên so với .
2- Lực là một đại lợng véc tơ vì lực là đại lợng vừa có .,vừa có ph ơng và
.
Câu 3(4điểm). Một xe đạp đi trên quãng đờng AB gồm có đoạn AC bằng phẳng,đoạn CB
xuống dốc.Biết xe đi trên đoạn AC dài 40m trong 10s,trên đoạn BC dài 60m trong 0,1
phút.Tính vận tốc trung bình trên từng đoạn và trên cả đoạn đờng?
Đáp án Biểu điểm
Câu 1- Mỗi phần đúng:1đ.

1-C 2-A 3-B 4-C
Câu 2- Mỗi chỗ trống điền đúng :0,5đ.
1 - chuyển động - ghế mà hành khách đang ngồi -
2 - độ lớn chiều -
Câu 3-
Tóm tắt(0,5đ)
s
1
=40m
t
1
=10s
s
2
=60m
t
2
=0,1phút=6s
v
tb1
,v
tb2
,v
t
b
=?
Lời giải
Theo công thức v
tb
=

t
s
v
tb1
=
1
1
t
s
=4(m/s) (1 đ)
v
tb2
=
2
2
t
s
=10(m/s) (0,5đ)
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=6,25(m/s) (1,5đ)
Trả lời . (0,5 đ)
- Chú ý: Các lớp khác nhau thì thay đổi số liệu.

3- Bài mới
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
12
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
* Đọc SGK T31
Fmst suất hiện ở đâu, khi nào?
Lấy ví dụ về Fmst trong thực tế, làm C1-T31
* Đọc - SGK T31
Fmsl suất hiện giữa hòn bi & mặt đất khi
nào?
Fmsl suất hiện khi nào?
Làm C
1
- T31
Hoàn thành C
3
( HS làm TN trong thí nghiệm
có Fmsn & Fmsl)
Nhận xét độ lớn Fmst & Fmsl?
* Đọc và quan sát H6.2, làm TN
Fk = ? khi vật cha có chuyển động (v = o),
hai lực cân bằng
Làm C
4
, giải thích?
I. Khi nào có lực ma sát?
1. Lực ma sát tr ợt
- Fmst xuất hiện khi vật chuyển động trợt
trên bề mặt của vật khác
2. Lực ma sát lăn

- Fmsl suất hiện khi vật có chuyển động
lăn trên mặt vật khác
* Nhận xét: Fmsl < Fmst
3. Lực ma sát nghỉ
- Fmsn suất hiện khi vật chịu tác dụng
của lực mà vật vẫn đứng yên
Fk = Fmsn < Fmst
Fmsn
Max
= Fmst
Fmsn xuất hiện trong trờng hợp nào?
Fmsn max?
Quan sát H6.3
Hoàn thành C
6
?
Tác dụng của Lực ma sát ?
Cách làm giảm?
Liên hệ
Quan sát H6.4
F có tác dụng nh thế nào?
Biện pháp tăng ma sát?
II. Lực ma sát trong đời sống & kỹ
thuật
1. Lực ma sát ma sát có thể có hại:
* Tác hại: Làm mòn, cản trở chuyển
động
* Biện pháp: Tra dầu mỡ giảm 8 10 lần
Lắp ổ bi giảm 20 30 lần
2. Lực ma sát có thể có ích

ích lợi: Tạo độ giữ cho các vật
Biện pháp: Tăng bề mặt sần sùi
4 - Vận dụng Củng cố
Vận dụng :
C
7
: tăng Fms
Đọc C
8
Hoàn thành C
8
Giải thích: ích, hại.
Hoàn thành C
9
SGK
Củng cố :
Có mấy loại ma sát? Kể tên?
Đại lợng sinh ra Fms trợt, Fms lăn, Fms nghỉ?
Fms trờng hợp nào có lợi, cách làm tăng?
Fms trờng hợp nào có hại, cách làm giảm?
5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
13
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 7 (SGK)
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng

14
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
Tuần 7 tiết7 Ngày soạn :
Ngày dạy:
áp suất
A- mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có mặt trong công
thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
- Nêu đợc cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích
đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố là S và áp lực F
B- chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
- 1 chậu bột.
- 3 miếng kim loại hình hộp giống nhau
C- hoạt động dạy học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào?
- HS2: Nêu đặc điểm của lực ma sát nghỉ? Làm bài tập 6.4.
Tổ chức tình huống học tập : Nh SGK T21
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
15
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
3- Bài mới
- Yêu cầu HS quan sát hình 7.2 SGK
Em hãy biểu diễn các lực do ngời và tủ tác
dụng vào nền nhà?

- GV vẽ mô hình lên bảng và gọi HS lên biểu
diễn lực
Em có nhận xét gì về phơng và chiều của hai
lực trên lên nền nhà?
- HS: Phơng vuông góc với sàn nhà.
- GV thông báo lực đó gọi là áp lực.
áp lực là gì?
C1?
- HS trả lời?
GV yêu cầu HS chỉ rõ phơng và chiều của
các lực.
Nhận xét về độ lớn của áp lực ở 3 vị trí
I. á p lực là gì?
- áp lực là lực ép có phơng vuông góc
với mặt bị ép.
- Yêu cầu HS đọc thông tin C2 SGK và HS
quan sát hình 7.4 SGK
Muốn biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
S thì ta cần phải làm nh thế nào?
- HS: cho F không đổi và thay đổi S
Muốn biết tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
F thì ta cần phải làm nh thế nào?
- HS: cho S không đổi và thay đổi F
- HS tiến hành TN và hoàn thành vào bảng
7.1.
C3?
- Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị
ép ngời ta đa ra khái niệm áp suất.
áp suất là gì?
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và đa ra

công thức áp suất, đơn vị áp suất
II. á p suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
áp lực (F)
Diện tích bị ép
Độ lớn (h)
F
2
> F
1
S
2
= S
1
F
2
= F
1
S
2
< S
1
* Kết luận:
- Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
lực càng lớn và diện tích mặt bị ép càng
nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
- áp suất là độ lớn của áp lực lên một
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng

16
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
đơn vị diện tích mặt bị ép.
- Công thức:
p = F/S
4 - Vận dụng Củng cố
Vận dụng :
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4, C5
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. Sau đó chữa để HS biết cách trình bày bài toán áp suất

5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK) .
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 8 (SGK)
Tuần 8 tiết 8 Ngày soạn :
Ngày dạy: ..
áp suất chất lỏng bình thông nhau
A- mục tiêu
- Mô tả đợc thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
- Viết đợc công thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và các đại lợng trong công thức.
- Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải đợc các bài tập đơn giản.
- Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng thờng
gặp.
- Quan sát hiện tợng thí nghiệm và rút ra nhận xét.
B- chuẩn bị
Cho mỗi nhóm học sinh :
- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- Một bình thông nhau có thể thay bằng ống cao su nhựa trong.

- Một bình chứa nớc cốc múc, giẻ khô sạch.
C- hoạt động dạy - học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
17
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
- HS1. áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị các đại lợng trong công thức
- Chữa bài tập 7.1 và 7.2(SBT)?
.Tổ chức tình huống học tập : Nh SGK
3- Bài mới
- HS đọc thông tin
Nêu cách tiến hành thí nghiệm?
- Dựa vào kết quả TN hãy cho biết: Các
màng cao su có bị biến dạng không? Nếu
có thì nó chứng tỏ đợc điều gì?
- Màng cao su bị biến dạng phồng ra,
chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy
bình và lên thành bình
? Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên
bình theo một phơng nh chất rắn không?
- Chất lỏng tác dụng áp suất không theo
một phơng nh chất rắn mà gây áp suất theo
mọi phơng.
? Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không?
- HS làm TN, nêu kết quả TN?
? Đĩa D chịu tác dụng của những lực nào?.
Nhận xét?
Từ TN 2 hãy rút ra kết luận

- HS hoàn thành kết luận
- HS khác nhận xét
HS đọc thông tin
? Hãy lập luận để tính áp suất chất lỏng?
Nếu không trả lời đợc thì GV gợi ý
?Giải thích các đai lợng trong biểu thức?


- So sánh P
A
, P
B
, P
c
?
? Giải thích? Rút ra nhận xét?
- Yêu cầu HS đọc C5, nêu dự đoán của
mình?
? Lớp nớc ở D sẽ chịu tác dụng của những
áp suất nào?
? So sánh p
A
và p
B
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng
1- Thí nghiệm 1
2- Thí nghiệm 2
- Cách tiến hành
- Kết quả thí nghiệm: Đĩa D trong nớc

không bị rời hình trụ
- Chất lỏng không chỉ gây áp suất lên
thành bình mà lên cả đáy bình và các
vật ở trong lòng chất lỏng
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
P = d.h
Trong đó :
p : áp suất ở đáy cột chất lỏng
d : trọng lợng riêng của chất lỏng
h : chiều cao của cột chất lỏng
Chú ý : Chất lỏng đứng yên, tại các điểm
có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng nh
nhau
III. Bình thông nhau
Trong bình thông nhau chứa cùng một
chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
18
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
HS làm thí nghiệm để chứng minh kết quả các nhánh luôn luôn ở cùng độ cao
4- Vận dụng Củng cố:
.Vận dụng :
- HS làm việc cá nhân các câu hỏi C6, C7, C9, C8
- GV lần lợt gọi HS trả lời C6, C8, C9.
- HS khác nhận xét cuối cùng GV chốt lại.
- Gọi 1 HS lên bảng làm C7. HS ở dới làm vào vở
.Củng cố :
- Đọc phần ghi nhớ SGK
5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)

- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 8(SGK)
Tuần 9 tiết 9 Ngày soạn : ..
Ngày dạy:
áp suất khí quyển
A- mục tiêu
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển
- Giải thích đợc cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm của Tôrixenli và một số hiện t-
ợng đơn giản.
- Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng đợc tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết
đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m
2
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại áp
suất khí quyển và đo đợc áp suất khí quyển.
B- chuẩn bị.
Cho mỗi nhóm học sinh: 1 ống thuỷ tinh dài 10 15 cm, tiết diện 2- 3 mm; 1 cốc nớc.
C- hoạt động dạy học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ Tổ chức tình huống học tập
- HS 1. Viết công thức tính áp suất chất lỏng tại một điểm . Làm bài tập 8.1
- HS2. Làm bài tập 8.2
Tổ chức tình huống học tập :
- GV làm TN nh phần đầu SGK để vào bài
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
19
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
3- Bài mới
- HS đọc thông tin

- Khí quyển là gì?
- Không khí có trọng lợng không? Tại sao
có sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Hãy làm TN để chứng minh có sự tồn tại
của áp suất khí quyển
- Yêu cầu HS đọc thông tin TN 1.
? Giải thích hiện tợng?
- Yêu cầu HS đọc thông tin TN 2 và tiến
hành làm TN 2
?Nêu hiện tợng và giải thích hiện tợng?
- Nếu HS trả lời đúng thì GV cho HS khác
nhận xét rồi chuẩn lại câu trả lời
- Nếu HS trả lời sai thì GV gợi ý: Tại A nớc
chịu tác dụng của mây áp suất
- Nếu chất lỏng không chuyển động thì
chứng tỏ áp suất chất lỏng đã cân bằng với
áp suất nào?
? C
3
?
Yêu cầu HS đọc thông tin TN 3 và tiến
hành làm TN tơng tự với TN 3
? Hãy giải thích hiện tợng
Từ 3 TN trên em hãy rút ra kết luận
HS đọc thông tin TN Tô - ri xe li
Hãy mô tả lại TN?
Giải thích hiện tợng theo câu C
5
, C
6

, C
7
.
GV: HD Học sinh .
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
- Khí quyển là lớp không khí dày hàng
ngàn km bao quanh trái đất
- áp suất do khí quyển tác dụng lên mọi
vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
C
1
: Nếu chỉ có áp suất bên trong mà
không có áp suất bên ngoài hộp thì hộp sẽ
phồng và vỡ.
Hút sữa ra thì P trong hộp giảm nên
hộp méo.Vì P
bên ngoài
> P
bên trong
2. Thí nghiệm 2
C
2
: P
chất lỏng
= P
khí quyển
(P
0
)

C
3
: P
chất lỏng
+ P
kq(phía trên)
> P
kq(phía dới)
chất
lỏng tụt xuống
3. Thí nghiệm 3
* Kết luận
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu
tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi
phơng
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1 . Thí nghiệm Tô - ri xe li(SGK)
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
áp suất khí quyển bằng áp suất của cột
thuỷ ngân trong ống Tô - ri xe li
C
5
: P
A
= P
B
.Vì A, B cùng nằm trên 1 mặt
phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C
6

: P
A
=P
0
,P
B
=P
Hg
C
7
: P
khí quyển
= P
Hg
=d
Hg
h
H g

=136000.0,76=10336(N/m
2
)

4- Vận dụng Củng cố
.Vận dụng :
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
20
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
- Giải thích hiện tợng trong TN vào bài của GV
- Lấy ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển

- C
8
: P
cột nớc
P
o
- C
9
: ống tiêm phải bẻ đầu,ấm nớc có đục lỗ nhỏ ở nắp.
- C
10
, C
11
, C
12
?
.Củng cố :
- Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
5- H ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
- Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
- Làm hết các bài tập trong SBT
- Đọc thêm mục Có thể em cha biết
- Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau.
Tuần 10 tiết 10 Ngày soạn : ..
Ngày dạy:
Ôn tập
A- Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh các kiến thức về chuyển động, lực, ma sát, áp suất ,
- Học sinh vận dụng các kiến thức dó để làm các bài tập.

- Học sinh nắm chắc hơn cách làm bài tập định tính và định lợng.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập.
B- Chuẩn bị
- Học sinh chuẩn bị các bài tập trong sách bài tập
C- hoạt động day-học
1- ổ n định
2- Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp với phần dới
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
21
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
3- Bài mới
Chuyển động cơ học là gì ?
Vận tốc?
Công thức tính ?
Tại sao nói Lực là đại lợng véctơ?
Cách biểu diễn?
Hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật
đứng yên,chuyển động thì sẽ ntn?
Có mấy loại lực ma sát?
Lấy ví dụ về lực ma sát có lợi, có hại?
Công thức tính áp suất?
Chất rắn?
Chất lỏng?
Khí quyển?
1-Một vật chuyển động trên quãng đờng
bằng phẳng dài 45m hết 10 phút,chuyển
động trên quãng đờng xuống dốc dài 60m
hết 15 phút.Tính vận tốc trên từng quãng đ-
ờng và trên cả quãng đờng?(quãng đờng

bằng vật chuyển động đều)
Tóm tắt?
Để tính đợc ta vận dụng công thức nào?
Học sinh vận dụng tính toán?
2- Một vật có khối lợng 23kg đặt trên
bàn.Hãy tính áp suất mà vật gây ra lên mặt
bàn.Biết diện tích bị ép là 200cm
2
.
Hãy tóm tắt?
Suy nghĩ cách làm?
Học sinh lên thực hiện?
I- Các kiến thức cơ bản
1- Vận tốc
a- Chuyển động đều: v=s/t
b- Chuyển động không đều: v
tb
=s/t
2- Biểu diễn lực
3- Sự cân bằng lực-Quán tính
4- Lực ma sát
5- á p suất
a- áp suất chất rắn:p=F/S (Pa,N/m
2
)
b- áp suất chất lỏng:p=dh
c- áp suất khí quyển: Bằng áp suất của cột
thuỷ ngân cao 76cm.
II- Bài tập
1-

Tóm tắt Lời giải
s
1
=45m Vận tốc của vật trên
s
2
=60m quãng đờng bằng là:
t
1
=10

=600s v= s
1
:t
1
=45:600=0,075(m/s)
t
2
=15

=900s Vận tốc của vật trên
v
1
=? quãng đờng xuống dốc là:
v
2
=? v
2
=s
2

:t
2
=60:900=0,067(m/s)
v
tb
=? Vận tốc của vật trên cả
quãng đờng là :v
tb
=(s
1
+s
2
):(t
1
+t
2
)
=105:1500=0,07 (m/s)
2-
Tóm tắt Lời giải
m=23kg
P=230N
S=200cm
2
=0,02m
2
p=?
áp suất mà vật gây ra lên mặt bàn là:
p=F:S=P:S=230: 0,02=11500(Pa)
4- Củng cố

- Cho học sinh chữa các bài tập trong SBT
- Cách làm bài tập ?
- Các dạng bài và cách làm?
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
22
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
5- H ớng dẫn về nhà
- Xem lại các kiến thức
- Xem và làm các bài tập
- Chuẩn bị kiểm tra.
Tuần 11 tiết 11 Ngày soạn:
Ngày dạy: .
Kiểm tra (45 phút)
A- mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học và phần áp suất.
- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua các kiến thức đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tợng thực tế.
- Rèn luyện cách làm bài tập vật lí và tính độc lập tự giác suy nghĩ.
B- chuẩn bị : Đề kiểm tra.
C- NộI DUNG
1- ổ n định
2- Đ ề kiểm tra:
I- Trắc nghiệm (6 đ)
Câu1 : (1,5đ) : Khoanh tròn chữ cái đứng tr ớc ph ơng án trả lời đúng nhất trong các câu
sau:
1- Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi ga:
A- So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của hành khách và nhà ga thay
đổi.
B- So với toa tàu thì hành khách đứng yên.
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng

23
F=50N
25N
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
C- So vơí ngời soát vé đang đi trên tàu ngời hành khách là đang chuyển động.
D- Các phát biểu A,B,C đều đúng.
2- Vận tốc của một vật là 15m/s, kết quả nào sau đây là tơng ứng với vận tốc trên.
A- 36km/h C- 54km/h
B- 48km/h D- 60km/h
3- Trong các chuyển động sau đây , chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A-Chuyển động của ôtô khi khởi hành. C- Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
B- Chuyển động của tàu hoả khi vào ga. D- Cả ba chuyển động trên là không đều.
Câu2 (2đ ): Dùng các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của những câu sau cho đúng ý
nghĩa vật lý
a- Chuyển động hay đứng yên có tính ..
b- Điểm A và điểm B ở trong cùng một chất lỏng và h
A
<h
B
thì p
A
..p
B
.
c- Khi hai vật trợt trên bề mặt nhau thì xuất hiện lực ..tr ợt.
d- Một vật nằm yên trên bàn thì có trọng lực và phản lực của bàn tác dụng vào, hai lực
này
Câu3(1,5đ): Nối các câu ở cột A với một câu ở cột B để đ ợc câu đúng
Cột A Cột B
1) Hai lực đợc gọi là cân

bằng khi
2) Xe ôtô đang chuyển động
đột ngột dừng lại. Hành
khách
3) Trong bình thông nhau
chứa cùng một chất lỏng
đứng yên
a) ngã ngời về phía sau.
b) cùng phơng ,ngợc chiều, cùng độ lớn và cùng đặt lên một
vật.
c) xô ngời về phía trớc.
d) cùng độ lớn , phơng nằm trên cùng một đờng thẳng,
chiều ngợc nhau.
e) các mặt thoáng của chất lỏng ở hai nhánh khác nhau đều
có cùng độ cao
Câu 4(1đ) Hãy biễu diễn lực kéo vật:

II- Tự luận(4đ)
Câu1(2đ) - Một ôtô đi 10 phút trên con đờng bằng phẳng với vận tốc 45km/h ,sau đó lên dốc
15phút với vận tốc 36km/h coi ôtô chuyển động đều trên đoạn bằng phẳng.
Tính quãng đờng ôtô đã đi trong cả hai đoạn.
Câu2 (2đ) - Một vật có khối lợng m=4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích tiếp xúc của
vật với mặt bàn là s = 20cm
2
. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn.
3- Đáp án và biểu điểm
I- Trắc nghiệm
Câu 1: Mỗi phần chọn đúng cho 0,5 điểm
1- D 2- C 3- D
Câu 2: Mỗi phần điền đúng: 0,5 điểm.

a- Tơng đối b- < c- Ma sát d- Cân bằng
Câu 3: Nối đúng mỗi câu: 0,5điểm.
1- b 2- c 3- e
Câu 4: Vẽ đúng vẽ đẹp :1 đ
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
24
BàI SOạN VậT Lí 8 - Năm học 2008-2009
-Không đúng tỉ lệ trừ 0,5đ
II- Tự luận
Câu 1: Tóm tắtđúng (0,5đ)
Quãng đờng bằng phẳng mà ôtô đi là:S
1
=45.1:6=7,5(km) 0,75 đ
Quãng đờng lên dốc mà ôtô đi đợc là: S
2
=36:4=9(km) 0,75 đ
Câu 2: Tóm tắt đúng (0,5đ)
m =4kgP =40N , S = 20cm
2
= 0,002m
2

áp suất tác dụng lên mặt bàn là:
p =
40
20000( )
0, 002
F
Pa
S

= =
1,5đ
4- Thu bài,nhận xét giờ kiểm tra
5- H ớng dẫn về nhà
- Xem lại bài kiểm tra
- Xem trớc bài mới
+Kết quả
Tuần 12 tiết 12 Ngày soạn : .
Ngày dạy:
Lực đẩy ác-si-met
A- mục tiêu
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy của chất lỏng( Lực đẩy Acsimét), chỉ rõ
đặc điểm của lực này
- Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu đợc tên các đại lợng và đơn vị
các đại lợng trong công thức.
- Giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp đối với vật nhúng trong chất lỏng.
- Vận dụng đợc công thức tính lực đẩy Acsimét để giải thích các hiện tợng đơn giản.
GV : Nguyễn Xuân Tấn - Trờng THCS Nam Hồng
Điểm
Lớp
Giỏi Khá TB Yếu Kém
8A
8B
8C
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×