Tuần 1 Ngày soạn: 1/9/07
Tiết 1: nhận biết ánh sáng nguồn sáng và vật sáng
I.Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm, khẳng định đợc rằng:muốn nhận biết đợc ánh sáng thì ánh
sáng đó phải truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng. Nêu đợc ví dụ về nguồn sáng và vật
sáng.
2-Kỹ năng:
- Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật
sáng.
3 -Thái độ:
- Biết nghiêm túc quan sát hiện tợng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm đợc.
II.chuẩn bị của gv và hs:
Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
III.hoạt động dạy học:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1:(10 phút) Tổ chức tình
huống học tập
-Yêu cấu HS đọc phần thu thập thông tin
của chơng.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại.
- GV nêu trọng tâm của chơng.
- Trong gơng là chữ mít> trong tờ giây
là chữ gì ?
- Yêu cầu HS đọc tình huống của bài.
- Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu xem
khi nào nhận biết đợc ánh sáng.
Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu khi
nào ta nhận biết đợc ánh sáng
- Quan sát và thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời trờng hợp nào mất ta
nhận biết đợc ánh sáng?
- HS nghiên cứu 2 trờng hợp để trả lời câu
hỏi C
1
.
hoạt động của hoc sinh
-HS đọc trong 2 phút.
- 1 đến 3 em nhắc kiến thức cơ bản của
chơng.
- HS dự đoán chữ :
- HS đọc tình huống
- Dự đoán: Hải sai : số bạn
Thanh sai : số bạn
I-Nhận biết ánh sáng
- HS đọc 4 trờng hợp đợc nêu trong sách
giáo khoa.
- 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình.
- HS trả lời :
+Trờng hợp 2: Ban đêm, đứng trong
phòng đống kín cửa, mở mắt, bật đèn.
+Trờng hợp 3: Ban ngày, đứng ngoài
trời, mở mắt.
- HS ghi bài:
C
1
: Trờng hợp 2 và 3 có điều kiện giống
1
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống hoàn
thành kết luận.
Hoạt động 3: (10 phút)Nghiên cứu
trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật
- GV: ở trên ta đã biết: ta nhận biết đợc
ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt
ta.Vậy, nhìn thấy vật có cần ánh sáng từ
vật đến mắt không? Nếu có thì ánh sáng
phải đi từ đâu?
- Yêu cầu HS đọc câu C
2
và làm theo lệnh
C
2
- Yêu cầu HS lắp thí nghiệm nh SGK, h-
ớng dẫn để HS đật mắt gần ống
- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy
trắng trong hộp kín?
- Nhớ lại: ánh sáng không đến mắt>có
nhìn thấy ánh sáng không?
Hoạt động 4: (5 phút) Phân biệt nguồn
sáng và vật sáng.
- Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy giây
tóc bóng đèn sáng?
-Thí nghiệm 1.2a và 1.3a: ta nhìn thấy tờ
giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng.
Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác
nhau?
- GV thông báo: Vậy dây tóc bóng đèn và
mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng
>gọi là vật sáng.
-Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ
trống hoàn thành kết luận.
Hoạt động 5: (10ph) Củng cố Hớng
dẫn về nhà.
*Vận dụng:
nhau là: có ánh sáng và mở mắt nên ánh
sáng lọt vào mắt.
*Kết luận:Mắt ta nhận biết đợc ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II-Nhìn thấy một vật
- HS đọc câu C
2
trong SGK
- HS thảo luận và làm thí nghiệm C
2
theo
nhóm.
a-Đèn sáng: có nhìn thấy(H.1.2a)
b-Đèn tắt: không nhìn thấy(H.1.2b)
- Có đèn để tao ra ánh sáng>nhìn thấy
vật, chứng tỏ: ánh sáng chiếu đến giấy
trắng > ánh sáng từ giấy trắng đến mắt
thì nhìn thấy giấy trắng.
- HS trả lời và ghi vở:
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật truyền vào mắt.
III-Nguồn sáng và vật sáng
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc
điểm giống và khác nhau và trả lời câu
C
3
.
+Giống: Cả hai đều có ánh sáng truyền
tới mắt.
+Khác: Giấy trắng là do ánh sáng từ
đèn truyền tới rồi ánh sáng lại từ giấy
trắng truyền tới mắt> giấy trắng không
tự phát ra ánh sáng.
Dây tóc bóng đèn, tự nó phát ra ánh
sáng.
Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát
ra ánh sáng gọi là nguồn sáng
-Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
IV- Vận dụng:
2
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học
trả lời câu C
4
, C
5
.
-Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng?
*Củng cố:
- Qua bài học, yêu cầu HS rút ra kiến
thức thu thập đợc.
- GV cùng HS tham khảo thêm mục Có
thể em cha biết
*Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời lại câu hỏiC
1
, C
2
, C
3
.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1 đến 1.5 (Tr.3-SBT).
C
4
: Trong cuộc tranh cãi,bạn Thanh đúng
vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào
mắt >mắt không nhìn thấy đợc.
C
5
: Khói gồm các hạt li ti,các hạt nàyđợc
chiếu sáng trở thành vật sáng
> ánh sángtừ các hạt đó truyền đến mắt.
- Các hạt xếp gần nh liền nhau nằm trên
đờng truyền của ánh sáng>tạo thành vệt
sáng mắt nhìn thấy.
*HS nêu đợc:
+ Ta nhận biết đợc ánh sáng khi
+ Ta nhìn thấy một vật khi
+ Nguồn sáng là vật tự nó
+ Vật sáng gồm
+ Nhìn thấy màu đỏcó ánh sáng màu
đỏ đến mắt.
+ Có nhiều loại ánh sáng màu.
+Vật đen: không trở thành vật sáng.
IV Rút kinh nghiệm:
Phù hợp với HS
Tuần 2 Ngày soạn :9/9/07
3
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
I-mục tiêu
1- Kiến thức
* Biết làm thí nghiệm để xác định đợc đờng truyền của ánh sáng.
* Phát biểu đợc định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đờng thẳng
trong thực tế.
* Nhận biết đợc đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng.
2- Kỹ năng
* Bớc đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
* Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tợng về ánh sáng.
3- Thái độ
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Mỗi nhóm:
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng fi 3 mm, dài 200 mm.
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ nh nhau.
3 đinh gim mạ mũ nhựa to
III- Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra tổ chức tình
huống học tập (10 phút)
1- Kiểm tra:
HS1:
- Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng?
- Khi nào ta nhìn thấy vật
- Giải thích hiện tợng khi nhìn thấy vệt sáng
trong khói hơng (hoặc đám bụi ban đêm)?
- 1 HS lên bảng trả lời, các HS dới lớp
chú ý lắng nghe phần trình bày của
bạn, nêu nhận xét.
HS2: Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT)
- GV kiểm tra vở bài tập của một số học
sinh.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập.
- HS chữa bài tập vào vở nếu sai.
2- Tổ chức tình huống học tập:
Cho HS đọc phần mở bài SGK
Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau
khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự
kiến.
HS nêu ý kiến.
Hoạt động 2: nghiên cứu tìm quy luật đ-
ờng truyền của ánh sáng (15 phút)
I- Đờng truyền của ánh sáng
- GV: Dự đoán ánh sáng đi theo đờng cong
hay gấp khúc?
- 1, 2 HS nêu dự đoán.
- 1,2 HS nêu phơng án: (khả năng HS
4
- Nêu phơng án kiểm tra?
- GV xem xét các phơng án của HS có thể
cùng HS thảo luận các phơng án của HS nào
có thể thực thi đợc, phơng án nào không
thực hiện đợc vì sao?
- Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm
chứng.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đờng thẳng không? Có phơng
án nào kiểm tra đợc không?
Nếu phơng án HS không thực hiện đợc thì
làm theo phơng án SGK.
- Để cho HS nêu phơng án thử, sau đó giúp
HS thử không cần kiểm tra 3 lỗ A, B, C mà
chỉ kiểm tra 3 bản 1,2,3 nằm trên cùng 1 đ-
ờng thẳng (vì 3 bản giống hệt nhau).
- Chú ý chỉ lệch khoảng 1-2 cm tránh lệch
hẳn thì ánh sáng vẫn lọt qua 2 lỗ còn lại.
- ánh sáng chỉ truyền theo đờng nào?
Thông báo qua thí nghiệm: Môi trờng
không khí, nớc, tấm kính trong -> gọi là
môi trờng trong suốt.
- Mọi vị trí trong mối trờng đó có tính chất
nh nhau -> đồng tính -> rút ra định luật
truyền thẳng ánh sáng -> HS nghiên cứu
định luật trong SGK và phát biểu.
sẽ nêu đợc ánh sáng truyền qua khe
hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn
phát ra đi thẳng)
- Bố trí thí nghiệm : Hoạt động cá
nhân lần lợt mỗi HS quan sát dây tóc
bóng đèn pin qua ống thẳng và ống
cong. Trả lời câu C1.
- ống thẳng: nhìn thấy dây tóc bóng
đèn đang phát sáng ánh sáng từ
dây tóc bóng đèn qua ống thẳng tới
mắt.
- ống cong: Không nhìn thấy dây tóc
bóng đèn -> ánh sáng từ dây tóc bóng
đèn không truyền theo đờng cong.
- HS nêu phơng án.
- HS bố trí thí nghiệm
+ Bật đèn
+ Để 3 màn chắn 1, 2,3 sao cho nhìn
qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng
hàng không?
->HS ghi vở: 3 lỗ A, B, C thẳng hàng
-> ánh sáng truyền theo đờng thẳng.
- Để lệch 1 trong 3 bản, quan sát đèn.
HS quan sát: không thấy đèn.
*Kết luận: đờng truyền ánh sáng
trong không khí là đờng thẳng.
- HS phát biểu định luật truyền thẳng
ánh sáng.
- HS ghi lại định luật vào vở.
Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là
tia sáng, chùm sáng (10 phút)
II- Tia sáng và chùm sáng
- Quy ớc tia sáng nh thế nào ? - HS vé đờng truyền ánh sáng từ điểm
5
Thí nghiệm hình 2.3 không thực hiện vì ánh
sáng của thí nghiệm có thể có cờng độ lớn
chiếu vào mắt học sinh gây nguy hiểm do
đó chỉ quy ớc cách vẽ.
- Chú ý : Khe hở phải để song song với
màn.
- Quy ớc vẽ chùm sáng nh thế nào?
- Thực tế thờng gặp chùm sáng gồm nhiều
tia sáng.
- Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn 2 khe
song song.
-Vặn pha đèn -> tạo ra 2 tia song song, 2 tia
hội tụ, 2 tia phân kỳ.
sáng S đến điểm M
S M
Mũi tên chỉ hớng -> tia sáng SM
- Quan sát màn chắn: có vệt sáng hẹp
thẳng -> hình ảnh đờng truyền của
ánh sáng.
- HS nghiên cứu SGK trả lời : vẽ
chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng
ngoài cùng.
- Vặn pha đèn, trên màn chắn -> 2 tia
song song
- Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng hội
tụ
- Vặn pha đèn để tạo ra 2 tia sáng
phân kỳ.
Yêu cầu HS trả lời câu C3
- Mỗi ý, GV yêu cầu 2 em phát biểu ý kiến
rồi ghi vào vở.
- Nếu sử dụng bộ thí nghiệm tạo chùm sáng
song song và chùm sáng phân kỳ thì GV
hớng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần
->tạo ra các chùm sáng theo ý muốn.
Trả lời câu C3:
a- Chùm sáng song song gồm các tia
sáng không giao nhau trên đờng truyền
của chúng.
b- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng
giao nhau trên đờng truyền của chúng.
c- Chùm sáng phân kỳ gồm các tia
sáng loe rộng ra trên đờng truyền của
chúng.
1-Vận dụng
- Yêu cầu HS giải đáp câu C4
- Câu C4 yêu cầu HS nêu đợc : ánh sáng
từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo
đờng thẳng( qua 2 thí nghiệm hình 2.1
và hình 2.2)
- Yêu cầu HS đọc câu C5 và bằng kinh - HS nêu phơng án.
6
nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng
hàng.
Nếu học sinh nói đúng -> yêu cầu HS
thực hiện.
Nếu HS nói không đúng thì GV hớng dẫn
-> sau đó yêu cầu HS giải thích.
- HS làm thí nghiệm
- Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim
gần mắt nhất mà không thấy 2 kim
còn lại.
- Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng
của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của
kim 3.
- Do ánh sáng truyền theo đờng thẳng
nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn
không tới mắt.
3 2 1
2 Củng cố:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Biểu diễn đờng truyền của ánh sáng.
- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng, em
phải làm nh thế nào? Giải thích,
- 2 HS lần lợt phát biểu.
- Tuỳ theo trình bày của HS nhng phải
củng cố 2 yếu tố:
+ ánh sáng truyền thẳng
+ ánh sáng từ vật đến mắt -> mắt
mới nhìn thấy vật sáng
3- Hớng dẫn về nhà ;
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Biểu diễn tia sáng nh thế nào?
- Làm bài tập: 2.1 đến 2.4 (tr .4 SBT)
IV- Rút kinh nghiệm:
Phù hợp với HS
Tuần 3 Ngày soạn: 16/09/07
Tiết 3 ứng dụng định luật
truyền thẳng ánh sáng
I-mục tiêu
7
1- Kiến thức
* Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
* Giải thích đợc vì sao có hiện tợng nhật thực và nguyệt thực.
2- Kỹ năng
* Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tợng
trong thực tế và hiểu đợc một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
+ Mỗi nhóm:
1 đèn pin.
1 cây nến (hay bằng 1 vật hình trụ).
1 vật cản bằng bìa.
1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III- Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra-Tổ chức tình hớng
học tập ( 8 phút)
1-Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng. Vì vậy đờng truyền của tia sáng đợc
biểu diễn nh thế nào?
Chữa bài tập 1.
HS2: Chữa bài tập 2 và 3.
HS3: Chữa bài tập 4.
- HS dới lớp lắng nghe ý kiến của
bạn, nêu nhận xét.
- HS chữa bài tập vào vở nếu sai.
2-Tổ chức tình huống học tập:
Có thể tạo tình huống nh SGK hoặc: Tại sao
thời xa con ngời đã biết nhìn vị trí bóng nắng
để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ
mặt trời?
8
Hoạt động 1: Kiểm tra-Tổ chức tình hớng
học tập ( 8 phút)
1-Kiểm tra:
HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng. Vì vậy đờng truyền của tia sáng đợc
biểu diễn nh thế nào?
Chữa bài tập 1.
HS2: Chữa bài tập 2 và 3.
HS3: Chữa bài tập 4.
- HS dới lớp lắng nghe ý kiến của
bạn, nêu nhận xét.
- HS chữa bài tập vào vở nếu sai.
- GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau
khi học bài, HS so sánh kiến thức với dự kiến.
9
Hoạt động 2: Quan sát, hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 phút)
- Yêu cầu HS làm theo các bớc:
+GV hớng dẫn HS để đèn ra xa -> bóng đèn
rõ nét.
+Trả lời câu hỏi C1.
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
I- Bóng tối, bóng nửa tối.
Thí nghiệm 1
- Nghiên cứu SGK -> chuẩn bị thí
nghiệm.
- Quan sát hiện tợng trên màn chắn.
Trả lời câu C1:
-Giải thích: HS vẽ đờng truyền tia
sáng từ đèn qua vật cản đến màn
chắn
- ánh sáng truyền thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng -> vùng tối.
-Nhận xét: trên màn chắn đặt sau vật
cản có một vùng không nhận đợc
ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
10
Hoạt động 2: Quan sát, hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nửa tối (15 phút)
- Yêu cầu HS làm theo các bớc:
+GV hớng dẫn HS để đèn ra xa -> bóng đèn
rõ nét.
+Trả lời câu hỏi C1.
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu.
I- Bóng tối, bóng nửa tối.
Thí nghiệm 1
- Nghiên cứu SGK -> chuẩn bị thí
nghiệm.
- Quan sát hiện tợng trên màn chắn.
Trả lời câu C1:
-Giải thích: HS vẽ đờng truyền tia
sáng từ đèn qua vật cản đến màn
chắn
- ánh sáng truyền thẳng nên vật cản
đã chắn ánh sáng -> vùng tối.
-Nhận xét: trên màn chắn đặt sau vật
cản có một vùng không nhận đợc
ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là
bóng tối.
11
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm
nhật thực và nguyệt thực (10 phút)
- Em hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của
Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái đất?
- Nếu HS không trình bày đợc, GV có thể vẽ
mô tả quỹ đạo chuyển động, nêu chuyển động
cơ bản của chúng.
II-Nhật thực-nguyệt thực
Có hình vẽ
-GV thông báo: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng,
Trái đất nằm trên cùng 1 đờng thẳng:
-Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện t-
ợng nhật thực
- Trả lời câu hỏi C3
- GV có thể gợi ý trả lời.
- Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực?
a) A
b) B
a-Nhật thực
- Yêu cầu trả lời câu C3:
- Nguồn sáng : Mặt Trời
- Mặt Trăng: vật cản
-Trái đất: màn chắn Mặt Trời-Mặt
Trăng-Trái Đất trên cùng một đờng
thẳng
- HS vẽ đờng truyền tia sáng
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm -> hiện tợng có
gì khác hiện tợng ở thí nghiệm 1.
- Nguyên nhân có hiện tợng đó?
- Độ sáng của các vùng nh thế nào?
- Giữa thí nghiệm 1 và 2, bố trí dụng cụ thí
nghiệm có gì khác nhau?
- Bóng nửa tối khác bóng tối nh thế nào?
-Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận xét. Có
thể thay bóng đèn dây tóc lớn U=220V bằng
cây nến cháy.
Thí nghiệm 2:
- Cây nến to đốt cháy(hoặc bóng đèn
sáng) -> tạo nguồn sáng rộng.
- Trả lời câu hỏi C2
+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
+ Vùng sáng ở ngoài cùng
+ Vùng xen giữa bóng tối vùng
sáng -> bóng nửa tối.
- Nguồn sáng rộng so với màn chắn
(hoặc có kích thớc gần bằng vật
chắn)-> tạo ra bóng đen và xung
quanh có bóng nửa tối.
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía
sau vật cản có một vùng chỉ nhận đ-
ợc ánh sáng từ một phần của nguồn
sáng tới gọi là bóng nửa tối.
12
c) C
d) D
e) E
- Vùng trên Trái Đất chứa vị trí A có
hiện tợng nhật thực và nằm trong
vùng bóng tối.
- Vị trí nào trên Trái đất nằm trong vùng bóng
mờ.
- Nhật thực toàn phần: đứng trong
vùng bóng tối, nhìn thấy một phần
Mặt Trời.
- Nhật thực một phần: đứng trong
vùng nửa tối, nhìn thấy một phần
Mặt Trời.
- GV gợi ý để HS tìm ra đợc vị trí Mặt Trăng
có thể trở thành màn chắn.
-Hãy chỉ ra Mặt Trăng lúc này là nguyệt thực
toàn phần hay một phần.
- Chỉ ra vị trí Mặt Trăng ở vị trí nào làm
nguyệt thực 1 phần.
- Hỏi thêm: Nguyệt thực xảy ra có thể xảy ra
trong cả đêm không? Giải thích? (dành cho
HS khá)
GV có thể mô tả quỹ đạo chuyeenr động của
Mặt Trăng -> nguyệt thực chỉ xảy ra trong
một thời gian chứ không thể xảy ra cả đêm ->
câu chuyện về Gấu ăn Mặt Trăng, gõ mõ đ-
ổi Gấu để ăn Mặt Trăng chỉ là tởng tợng do
Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất.
- Có thể thông báo mặt phẳng quỹ đạo chuyển
động của Mặt Trăng và mặt phẳng chuyển
động của Trái Đất lệch nha khoảng 6
0
. Vì thế
Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng cùng năm trên
một đờng thẳng không thờng xuyên xảy ra mà
một năm chỉ xảy ra 2 lần. ởViệt Nam nhật
thực đã xảy ra năm 1995 thì 70 năm sau mới
xảy ra. Nguyệt thực thờng xảy ra vào đêm
rằm.
b-Nguyệt thực
- Mặt Trời- Trái Đất - Mặt Trăng
nằm trên một đờng thẳng.
-Trả lời câu C4.
Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,
vị trí 2,3 là trăng sáng.
13
Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố-Hớng dẫn
về nhà.
1-Vận dụng
- Yêu cầu làm thí nghiệm câu C5
- HS vẽ hình vào vở (theo hình mặt phẳng)
2-Củng cố
- HS trả lời bằng phiếu học tập -> thu một vài
HS làm nhanh.
- Nguyên nhân chung gây ra hiện tợng nguyệt
thực và nhật thực là gì?
3-Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ- Giải thích lại câu
C1 đến C6
- Làm bài tập 3.1 đến 3.4 SBT
- Câu C3.
Câu C6: Bóng đèn dây tóc có nguồn
sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn
-> không có ánh sáng tới bàn. Bóng
dèn ống -> nguồn sáng rộng so với
vật cản -> bàn nằm trong vùng nửa
tối sau quyển vở -> nhận đợc một
phần ánh sáng truyền tới vở vẫn đọc
đợc sách.
-Bóng tối nằm ở sau vật không
nhận đợc ánh sáng từ
- Bóng nửa tối năm nhận
- Nhật thực là do Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất sắp xếp theo thứ tự
trên đờng thẳng
- Nguyệt thực là do Mặt Trời, Trái
đất, Mặt trăng sắp xếp theo thứ tự
trên đờng thẳng
- Nguyên nhân chung: ánh sáng
truyền theo đờng thẳng.
IV rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
14
Tuần 4 Ngày soạn:23/09/07
Tiết 4 : định luật phản xạ ánh sáng
I-Mục tiêu
1-Kiến thức Qua thí nghiệm để nghiên cứu:
* Đờng đi của tia sáng phản xạ trên gơng phẳng.
* Xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm.
* Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
2-Kỹ năng
* Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh áng để thay đổi hớng đi của tia sáng theo
ý muốn.
3-Thái độ
*Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
* Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị
1-Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
* 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
* 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng (chùm sáng hẹp //).
* 1 tờ giấy kẽ ô vuông.
2-Dụng cụ cho GV nh của HS
III- Tiến trình dạy học
hoat động của gv hđ của hs
HĐ1:Kiểm tra bài cũ kết hợp giới thiệu
bài mới (5 phút)
- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là vùng bóng
tối, bóng tối, vùng bóng nửa tối, bóng nửa
tối?
- Hiện tuợng nhật thực xảy ra khi nào? thế
nào là nhật thực toàn phần, nhật thực một
phần?
- Khi nào có nguyệt thực?
- Cho HS lên bảng làm bài tập trong SBT tr
5
- GV mô tả trò chơi tìm đờng giữa Thanh
-HS trả lời 3 câu hỏi của GV.
-HS lên bảng chữa bài tập.
-HS dự đoán và trả lời.
15
và Hải, 2 em dùng gơng để báo hiệu cho
nhau.
- GV đặt vấn đề: dùng gơng nh thế nào để
có thể điều khiển tia sáng theo ý muốn của
mình và giới thiệu bài mới.
HĐ2: GV đ a ra khái niệm g ơng phẳng (5
phút)
- GV yêu cầu HS cầm gơng lên soi và nói
xem đã thấy gì trong gơng?
- GV thông báo: ảnh của vật tạo bởi gơng.
-Yêu cầu HS nhận xét xem mặt gơng có
đặc điểm gì?
- GV uốn nắn câu trả lời và đi đến kết luận
về gơng phẳng, cho HS ghi vào vở.
- GV cho HS đọc câu C1 và thảo luận
HĐ3: Hình thành khái niệm về sự phản
xạ ánh sáng (7 phút)
- GV tổ chức cho HS làm TN H4.2, thảo
luận nhóm để trả lời câu C2
- GV cho HS phát biểu phần kết luận
HĐ 4: Tìm quy luật về sự đổi h ớng của
tia sáng khi gặp g ơng phẳng (15 phút)
- GVhớng dẫn HS làm thí nghiệm theo
H4.2.
- GV thông báo: tia tới, tia phản xạ, pháp
tuyến.
- Qua bảng thí nghiệm trên háy rút ra kết
luận về mối quan hệ giữa góc tới &góc
phản xạ?
- GV hớng dẫn biểu diễn gơng phẳng và
các tia sáng trên H4.3 tr.13 SGK(GV vẽ
lên bảng HS vẽ theo)
- GV hớng dẫn HS bố trí TN kiểm chứng
góc phản xạ bằng góc tới( dùng thớc đo
góc để đo 3 giá trị khác nhau)
I. Gơng phẳng
- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả
lời.
* Hình ảnh của một vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của vật tạo bởi
gơng phẳng.
- HS vận dụng trong thực tế có những
vật nào có thể coi là gơng phẳng để trả
lời câu C1
II. Định luật phản xạ ánh sáng
1.Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng
nào?
- HS bố trí TN theo H4.2 thảo luận
nhóm để đi đến kết luận và một em đại
diện nhóm trả lời câu C2.
Kết luận:Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng với tia tới và đờng pháp tuyến.
2. Phơng của tia phản xạ quan hệ thế
nào với phơng của tia tới?
- HS tiến hành làm TN
- HS dự đoán mối quan hệ giữa góc tới
và góc phản xạ.
- HS thảo luận nhóm, dự đoán và làm
TN kiểm tra đo kết quả ghi vào SBT.
* Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn
bằng góc tới.
HĐ 5: Phát biểu định luật (3 phút)
- GV yêu cầu HS phát biểu nội dung định
luật phản xạ ánh sáng (cho nhiều em nhắc
3. Định luật phản xạ ánh sáng: (SGK)
4. Biểu diễn g ơng phẳng và các tia
16
lại và cho ghi vào vở)
- Hãy vẽ tia phản xạ I R trên hình 4.3
HĐ6: Vận dụng (8 phút)
- Cho HS đọc câu C4 và một em lên bảng
vẽ tiếp tia phản xạ trên H4.4.
- GV cho HS đọc lại nội dung định luật
phản xạ ánh sáng.
- Cho HS đọc phần Có thể em cha
biết
sáng trên hình vẽ
III. Vận Dụng
- 1 HS lên bảng vẽ tia phản xạ trên
H4.4.
- HS đọc nội dung định luật SGK tr. 14
-HS đọc từ SGK tr.14
IV- Dặn dò (2 phút)
1- Học bài : Học phần ghi ở vở và ghi nhớ SGK tr.14.
2-Bài tập : SBT tr.6.
3-Xem trớc : Bài 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
V-rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Tuần 5 Ngày soạn :30/09/07
Tiết 5 : ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
17
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
* HS biết bố trí TN để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
* Nêu đợc những tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
2-Kỹ năng
* Vẽ đợc ảnh của một vật đặt trớc gơng phẳng.
3-Thái độ
*Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
* Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị
1-Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
* 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 tấm kính trong suốt.
* 2 cục pin nhỏ (cỡ A.A.A), 2 viên phấn, 1 tờ giấy kẻ ô vuông
2-Dụng cụ cho GV
* Các loại tranh chụp nh H5.1, 5.2, 5.3.
* Viết 3 câu dự đoán lên bảng treo hoặc giấy bìa.
III- Tiến trình dạy học
hoạt động của gv
HĐ1: Kiểm tra bài cũ kết hợp giới thiệu
bài mới (5 phút)
- GV phát cho mỗi HS một tờ giấy có câu
hỏi sau:
1. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
2. Trên hình vẽ có một tia tới từ điểm sáng
S chiếu lên một gơng phẳng tại I. Hãy vẽ
tiếp tia phản xạ(nêu cách vẽ)
* GV thu bài, xem sơ qua và nêu nhận xét
câu trả lời của một số bài.
* GV cho HS đọc phần mở bài và nêu một
số hiện tợng tơng tự.
* GV giới thiệu bài mới (bài này nghiên
cứu tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng)
hđ của hs
18
HĐ2.Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi g -
ơng phẳng.(15)
- GV hớng dẫn HS bố trí TN H5.2 (chú ý
nhắc HS đặt gơng thẳng đứng trùng với 1 đ-
ờng kẻ MN trên tờ giấy ô vuông) đặt trớc g-
ơng 1 viên phấn để quan sát.
- HS làm theo nhóm và thực hiện yêu cầu
của GV là quan sát ảnh của cục pin hoặc
viên phấn qua gơng
- HS thực hiện câu C1.
- Rút ra kết luận?
-Yêu cầu HS nêu dự đoán và làm thí nghiệm
kiểm tra về độ lớn của ảnh.
- Từ đó rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra dự
đoán và từ đó rút ra kết luận.
HĐ 3: Giải thích sự tạo thành ảnh của vật
trong g ơng phẳng (15 phút)
- GV thông báo : 1 điểm sáng A đợc xác
định bằng 2 tia sáng giao nhau xuất phát từ
A. ảnh của A là điểm giao nhau của 2 tia
phản xạ tơng ứng.
- GV hớng dẫn HS thực hiện câu C4
- GV treo tranh vẽ sẵn H5.4 tr.16 SGK và
nêu vấn đề kéo dài 2 tia phản xạ về phía sau
gơng em có nhận xét gì?
- GV thông báo: đây là cách vẽ ảnh của một
điểm sáng qua gơng phẳng.
- GV hỏi HS có cách nào vẽ nhanh hơn thế
không?
- GV có thể giới thiệu cách vẽ nhanh hơn
nếu HS không tìm thấy.
I. Tính chất của ảnh tạo bởi g ơng
phẳng
1. ảnh của vật tạo bởi g ơng phẳng có
hứng đ ợc trên màn không?
-Thí nghiệm.
- Kết luận: ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên màn
chắn,gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
của vật không?
- Dự đoán:
- Thí nghiệm kiểm tra.
- Kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi
gơng phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
đến g ơngvà khoảng cách từ điểm đó
đến g ơng .
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gơng
phẳng cách gơng một khoảng bằng
nhau.
II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
g ơng phẳng
- HS lên bảng vẽ tiếp đờng truyền 5.4
(trên bảng phụ)
HĐ4: Vận dụng (8 phút)
- GVthông báo : ảnh của một vật là tập hợp
19
ảnh của tất cả các điểm trên vật.
- GV treo tranh vẽ H5.5 cho HS đọc và trả
lời các câu C5, C6.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS đọc phần có thể em cha biết
- HS trả lời và lên bảng vẽ tiếp 2 tia phản xạ
và tìm giao điểm của chúng.
-HS vẽ tiếp 2 tia phản xạ vào vở bài học.
- HS nào biết thì lên bảng vẽ.
- HS vẽ vào SBT H5.5 và tìm ảnh của vật
AB.
- HS tiếp thu thông báo thảo luận nhóm và
một HS lên bảng vẽ tiếp H5.5 các em khác
vẽ vào SBT và trả lời câu C5, C6, vào SBT.
- HS giải thích chỗ sai của Bé Lan.
- HS đọc phần ghi nhớ SGJ tr. 17
- HS đọc từ SGK tr.17.
IV- Vận dụng
- HS làm C5,C6.
Ghi nhớ : SGK tr.12
IV- Dặn dò (2 phút)
1- Học bài : Học phần ghi ở vở và ghi nhớ + ôn tập từ bài 1 đến bài 5 để học
tiết thực hành.
2-Bài tập : SBT tr.17.
3-Xem trớc : Bài 6: Thực hành: vẽ và quan sát ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
V-Rút kinh nghiệm.
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................
Tuần 6 Ngày soạn: 6/10/07
Tiết 6 : thực hành: quan sát và vẽ ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng
20
I-Mục tiêu
1-Kiến thức
* Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.
2-Kỹ năng
* Tập xác định vùng nhìn thấy trong gơng phẳng(thị trờng) .
3-Thái độ
*Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
* Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị
1-Dụng cụ TN cho mỗi nhóm HS
* 1 gơng phẳng có giá đỡ thẳng đứng. 1 bút chì và 1 thớc chia độ.
2-Dụng cụ cho GV
* Mỗi HS một phiếu thực hành.
III- Tiến trình dạy học
hoạt động của gv HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ và bàn giao
dụng cụ (5 phút)
1 - Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi g-
ơng phẳng? Phát biểu 2 định luật:
truyền thẳng ánh sáng và phản xạ ánh
sáng.
2- Vẽ ảnh của một điểm sáng S qua g-
ơng phẳng (vẽ theo 2 cách)
- GV giới thiệu bài thực hành và bàn
giao dụng cụ cho mối nhóm ( Nhóm tr-
ởng nhận)
HĐ2: Xác định mục tiêu bài thực
hành (2 phút)
- GV nêu mục tiêu của bài thí nghiệm:
Xác định ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng và xác định vùng nhìn thấy
trong gơng.
HĐ3: Cách xác định vùng nhìn thấy
trong g ơng (3 phút)
- GV hớng dẫn cho cả lớp sơ qua về
cách đánh dấu vùng quan sát trong g-
ơng.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV
- HS nhận dụng cụ của nhóm mình.
I. mục tiêu
21
HĐ 4: Vẽ ảnh và xác định thị tr ờng
(30 phút).
- GV hớng dẫn HS theo nội dung bài
thực hành theo dõi, giúp đỡ uốn nắn
các nhóm khi làm sai hoặc làm chậm.
+ Tìm cách đặt bút chì trớc gơng để
ảnh của nó tạo bởi gơng có tính sau:
Song song, cùng chiều với vật.
Cùng phơng,ngợc chiều với vật.
- Yêu cầu HS thực hiện câu C2,C3
để xác định vùng nhìn thấy của g-
ơng phẳng.
? Di chuyển từ từ ra xa mắt ,bề rộng
vùng nhìn thấy của gơng nh thế nào?
- Để thực hiện C4 Yêu cầu HS phải
làm theo định luật phản xạ ánh sáng
và tính chất của ảnh tạo bởi gơng
phẳng.
II. Nội dung thực hành.
1. Xác định ảnh của một vật tạo
bởi g ơng phẳng.
- Đặt bút chì song song với gơng.
- Đặt bút chì vuông góc với gơng.
HS vẽ hình ứng với hai TH trên
2.Xác định vùng nhìn thấy của g -
ơng
Vẽ ảnh của hai điểm MN vào hình 3
để hoàn thành câu C4
HĐ 5:Tổng kết - đánh giá (5 phút)
- GV thu báo cáo thí nghiệm và yêu
cầu các nhóm HS thu dọn dụng cụ
thí nghiệm của nhóm.
- GV nhận xét quá trình làm việc của
cả HSđể các em rút kinh nghiệm
trong các bài thực hành sau.
- HS nộp báo cáo thí nghiệm.
- HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm
IV- Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc trớc bài gơng cầu lồivà chuẩn bị trớc: 1 cây nến 5cm
và một bao diêm.
V- Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................................
Thứ .................. ngày ..... tháng 10 năm 2007
Tiết 6 : Bài thực hành.
22
Quan sát và vẽ ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng
Họ và tên học sinh : .................................................................................
Lớp: .............nhóm :.................................................................................
Điểm Lời phê của giáo viên
I -xác định ảnh của một vật đặt trớc một gơng phẳng
C1: Vẽ ảnh của bút chì tạo bởi gơng phẳng trong hai trờng hợp.
a.Đặt bút chì..........................với gơng. b. Đặt bút chì .......................... với gơng.
II-xác định vùng nhìn thấy trong gơng phẳng
C2 Di chuyển gơng từ từ ra xa mắt , bề rộng vùng nhìn thấy của gơng
sẽ......................
C4 Vẽ ảnh của hai điểm M,Nvào hình 3.
- Không nhìn thấy điểm ..................vì...............................................................
- Nhìn thấy điểm ..............................vì ........................................................
23
TuÇn 7 Ngµy so¹n :13/10/07
TiÕt 7: G¬ng cÇu låi
24
I-mục tiêu;
1-Kiến thức:
- Nêu đợc những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy trong gơng cầu lồi lớn hơn trong gơng phẳng
có cùng bề rộng.
2-Kỹ năng
- Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
3-Thái độ
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm.
- Có tinh thần cộng tác phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
II- Chuẩn bị;
1-Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS
- 1 gơng cầu lồi.
- 1 gơng phẳng có chiều rộng bằng đờng kính gơng cầu lồi.
- 1 cây nến nhỏ, diêm để đốt.
2-Dụng cụ cho GV
- Tranh vẽ hình 7.4 phóng to.
- 1 gơng xe máy, một cái thìa bằng inox, 1 tay nắm của bằng i nox.
III- Tiến trình dạy học
hoạt động của gv
hđ của HS
HĐ1: Giới thiệu bài mới (3 phút)
- GV cho HS quan sát một số đồ vật
GV đã chuẩn bị, nhìn vào các vật đó
xem có thấy ảnh của mình không và có
giống ảnh nhìn thấy trong gơng phẳng
không
- GV giới thiệu các vật đó là gơng cầu
lồi và ta sẽ quan sát ảnh của một vật
tạo bởi gơng cầu lồi.
HĐ2: Quan sát ảnh của vật tạo bởi g -
ơng cầu lồi (7 phút)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh
H7.1 (tr.20) và quan sát ảnh của viên
phấn.
- Cho HS thực hiện câu C1
I-ảnh của một vật tạo bởi gơng
cầu lồi
1. Quan sát H7.1 tr.20.
HĐ3: TN kiểm tra (10 phút)
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
kiểm tra (H7.2 tr.24) để so sánh ảnh
của một vật qua gơng phẳng và gơng
cầu lồi.
- GV cho HS phát biểu kết luận sau đó
2. thí nghiệm kiểm tra.
3 . Kết luận
ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi
có những tính chất sau:
25