Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bai tap chuong 4_Chuan bi kiem toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.21 KB, 5 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

Bài 1
Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính cho công ty ABC, kiểm toán viên xác định
mức trọng yếu (MTY) trên chỉ tiêu sau: (đvt: 1.000 đồng)
- Tổng tài sản: 10.000.000
- Doanh thu thuần: 15.000.000
- Lợi nhuận trước thuế: 1.500.000
Yêu cầu:
a. Tính M1 và M2 theo các chỉ tiêu trên.
Giả sử M1 được tính theo tỷ lệ 1% /Tổng tài sản; hay 1% /Doanh thu thuần; hoặc
10% / Lợi nhuận ròng. M2 theo tỷ lệ 75% M1
b. KTV sẽ chọn mức trọng yếu nào (từ kết quả câu a.) nếu kinh nghiệm kiểm toán ở
công ty này trước đây cho thấy lợi nhuận có thể bị khai tăng một cách đáng kể.
Bài 2
Khi lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên phải đánh giá rủi ro.
Yêu cầu :
Trong mỗi tình huống dưới đây, cho biết loại rủi ro tương ứng.
Các loại rủi ro :
A. Rủi ro kiểm soát
B. Rủi ro phát hiện
C. Rủi ro tiềm tàng
Các tình huống :
1. Khách hàng không phát hiện được gian lận của nhân viên kịp thời vì tài khoản tiền
gởi ngân hàng không được chỉnh hợp hàng tháng.
2. Tiền dễ bị đánh cắp hơn than tồn kho.
3. Thư xác nhận các khoản phải thu của kiểm toán viên không phát hiện được các sai
sót trọng yếu.
4. Các khoản chi quỹ không được xét duyệt đúng.
5. Không thực hiện sự phân công phân nhiệm đầy đủ.
6. Thiếu các thử nghiệm cơ bản cần thiết.


7. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật làm cho sản phẩm chính của doanh nghiệp có
khả năng bị lỗi thời.
8. Kiểm toán viên chọn mẫu không đại diện cho tổng thể nên đưa ra kết luận rằng
khoản mục không có sai sót trọng yếu trong khi thực tế có sai sót trọng yếu.
9. Giám đốc và kế toán trưởng công ty được hưởng một khoản thưởng hàng năm trên
tổng số lợi nhuận sau thuế mà công ty đạt được.
10. Khoản mục được xác định căn cứ trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ
chính xác.
Bài 3:
Hãy cho biết phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích vắn tắt.
“Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch là nhận diện sự
tồn tại của nghiệp vụ giữa các bên liên quan”.
Bài 4:
Kiểm toán viên phải tìm hiểu về tình hình kinh doanh của đơn vị được kiểm toán để có
hiểu biết về rủi ro kinh doanh của đơn vị. Việc hiểu biết về rủi ro kinh doanh của đơn vị sẽ
làm tăng khả năng phát hiện rủi ro có sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính (BCTC), vì
hầu hết những rủi ro kinh doanh sẽ gây ra hậu quả tài chính, do đó làm ảnh hưởng đến
BCTC của đơn vị.

1


BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

Yêu cầu: Hãy cho một ví dụ về trường hợp rủi ro kinh doanh dẫn đến rủi ro có sai sót
trọng yếu trên BCTC.
Bài 5
Công ty Hà Anh là một công ty sản xuất Thép tại Đồng Nai và thị phần tiêu thụ chiếm
85% tại Mỹ và Châu Âu. Do giá thép trên thị trường thế giới đang giảm dần, nên trong
một vài năm trở lại đây, thị phần tiêu thụ của công ty bắt đầu suy giảm. Để tăng doanh

thu, công ty bắt đầu thay đổi thị trường bán hàng bằng cách tập trung vào thị trường nội
địa. Các khách hàng mới sẽ được bán chịu nhiều hơn và cho trả chậm lâu hơn các khách
hàng cũ. Ngoài ra, công ty còn khuyến khích bộ phận kinh doanh bằng cách tăng mức
thưởng từ 3% lên 5% trên doanh thu bán được nội địa trong năm. Bên cạnh đó, nhân viên
kế toán phải thực hiện thu tiền và theo dõi thu tiền của khách hàng.
Nếu bạn là KTV chính trong cuộc kiểm toán BCTC của Công ty Hà Anh, những thông tin
trên sẽ giúp bạn đánh giá các rủi ro như thế nào?
Bài 6
Bạn đang tìm hiểu khách hàng để chuẩn bị cho việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công
ty Bình Minh. Dưới đây là báo cáo tài chính tóm tắt của công ty Bình Minh. Bạn được
giao nhiệm vụ thực hiện một số thủ tục phân tích ban đầu để qua đó xác định những lĩnh
vực có thể có rủi ro cao.
Năm nay

Năm trước

584
4.411

564
4.313

Dự phòng NPT khó đòi
Hàng tồn kho
Chi phí trả trước
Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định hữu hình
Hao mòn TSCĐ
Tổng tài sản
Nguồn vốn


(78)
8.047
175
13.139
9.636
(1.244)
21.531

(76)
7.160
134
12.095
9.436
(1.139)
20.392

Phải trả người bán
Chi phí phải trả
Nợ dài hạn đến hạn trả
Cộng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa phân phối
Tổng nguồn vốn

5.146
353
500
5.999

4.000
5.300
6.232
21.531

4.759
371
500
5.630
4.500
5.300
4.962
20.392

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lãi gộp
Chi phí bán hàng & quản lý DN
Lợi nhuận thuần từ HĐKD

30.160
15.043
15.117
10.684
4.433

28.876
14.932
13.944
10.547

3.397

Tài sản
Tiền
Nợ phải thu

Chênh lệch
Số tiền
%

2


BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

Lỗ hoạt động tài chính
480
540
Tổng lợi nhuận trước thuế
3.953
2.857
Cho biết:
- Theo các nguồn dữ liệu độc lập, doanh thu năm nay của đơn vị tăng thêm từ 4%-5%
do các chương trình khuyến mãi liên tục tăng từ năm trước.
- Theo dữ liệu năm trước, năm nay sẽ có 500.000 nợ dài hạn đến hạn trả.
- Đơn vị không có hoạt động tài chính, lỗ hoạt động tài chính hoàn toàn là chi phí lãi
vay.
Yêu cầu:
a. Điền vào hai cột trống trên bảng và phát hiện những biến động đáng kể trong các
khoản mục của báo cáo tài chính. Dự đoán những khu vực có rủi ro .

b. Nhận xét về các xu hướng biến động bất thường giữa các khoản mục của báo cáo tài
chính. Dự đoán những khu vực có rủi ro cao.
c. Tính các tỷ số về khả năng thanh toán (hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán
nhanh, tỷ số nợ, khả năng đảm bảo lãi vay), số vòng quay (tổng tài sản, nợ phải thu,
hàng tồn kho), hiệu quả sử dụng vốn (ROA, ROS, ROE). Nhận xét những quan hệ bất
thường giữa các tỷ số. Dự đoán những khu vực có rủi ro cao.
Bài 7:
Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán:
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
2. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ
lệ khấu hao năm nay tăng lên so với năm trước.
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát
xem trong thực tế nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu
chỉnh hợp tiền gởi ngân hàng hay không.
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp.
6. Kiểm tra sự liên tục của các séc trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không?
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi
ngân hàng mỗi tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các
kiểm toán viên nội bộ.
8. Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ được
ghi chép trên nhật ký mua hàng.
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong
kỳ.
10. Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao nhiệm
vụ kiểm tra lại về giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên.
Yêu cầu :
a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích,
và mục tiêu kiểm toán của thủ tục đó.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục doanh thu:
a. Việc ghi sót các hóa đơn do hóa đơn không được đánh số liên tục.
b. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm theo dõi doanh thu tự động.
c. Do bị cạnh tranh, đơn vị buộc phải chấp nhận đổi lại hàng hóa hoặc trả lại tiền nếu
khách hàng yêu cầu.
3


BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

d. Phiếu xuất kho được lập trên đơn đặt hàng chưa được phê duyệt.
2. Câu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa các loại rủi ro:
a. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tăng, thì rủi ro phát hiện tăng.
b. Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tăng, thì rủi ro phát hiện giảm.
c. Rủi ro phát hiện giảm thì rủi ro kiểm toán tăng.
d. Rủi ro phát hiện tăng, giảm không ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán.
3. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến rủi ro kiểm soát:
a. Quy mô hoạt động của đơn vị lớn, có tính chất phức tạp.
b. Sự áp dụng các thủ tục kiểm toán không phù hợp với mục tiêu kiểm toán.
c. Nhân viên không biết được các quy định gần đây của Ban giám đốc.
d. Thay vì chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho, kiểm toán viên chỉ kiểm tra chứng từ
mua hàng.
4. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện:
a. Sản phẩm của đơn vị nhỏ gọn nhưng có giá trị cao.
b. Ban giám đốc thiếu trung thực.
c. Phạm vi áp dụng các thử nghiệm của kiểm toán viên bị giới hạn.
d. Sự yếu kém trong vai trò giám sát của Hội đồng quản trị.
5. Trong các phát biểu sau đây, phát biếu nào là đúng nhất về khái niệm trọng yếu:
a. Khái niệm trọng yếu chỉ được sử dụng trong kiểm toán.

b. Trọng yếu được xem xét trên phương diện số tiền của sai sót.
c. Trọng yếu phụ thuộc vào bản chất của khoản mục hơn là số tiền của khoản mục.
d. Trọng yếu là một khái niệm mang tính xét đoán.
6. Mục đích cuối cùng của việc thu thập những hiểu biết về hoạt động và ngành
nghề kinh doanh của khách hàng của kiểm toán viên là:
a. Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC.
b. Nhận biết các rủi ro kinh doanh của khách hàng.
c. Đề xuất những kiến nghị để cải thiện hệ thống KSNB của khách hàng.
d. Xác định nội dung, lịch trình, và phạm vi các thủ tục kiểm toán tiếp theo.
7.

Trường hợp nào sau đây không dẫn đến việc công ty kiểm toán từ chối ký hợp
đồng kiểm toán:
a. Kiểm soát nội bộ của khách hàng yếu kém.
b. Kiểm toán viên không có chuyên môn về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.
c. Tổng giám đốc công ty kiểm toán sở hữu một lượng lớn cổ phần tại khách hàng.
d. Công ty kiểm toán không đáp ứng được yêu cầu thời hạn phát hành báo cáo kiểm
toán của khách hàng.
8. Kiểm toán viên phải thu thập thông tin về tính chính trực của ban giám đốc, thủ
tục này được thực hiện ở giai đoạn nào của quy trình kiểm toán:
a. Giai đoạn lập kế hoạch
b. Giai đoạn tiền kế hoạch
c. Giai đoạn thực hiệm kiểm toán
d. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán
9. Kết quả của thủ tục phân tích cho thấy tỷ lệ lãi gộp của đơn vị tăng từ 10% của
năm trước lên 20% của năm hiện hành. Kiểm toán viên nên:
a. Không cần kiểm tra thêm, vì Ban giám đốc giải thích là do giá hàng hoá mua vào
giảm so với năm trước.
b. Đánh giá tình hình kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn.
c. Xem xét khả năng có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.

d. Yêu cầu khai báo trong phần chú thích của báo cáo tài chính.

4


BÀI TẬP CHƯƠNG 4: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN

10. Không phát hiện được sai sót trọng yếu về số tiền trên báo cáo tài chính, đó là
rủi ro mà kiểm toán viên có thể giảm bớt bằng cách thực hiện:
a. Thủ tục đánh giá rủi ro
b. Thử nghiệm kiểm soát
c. Thủ tục phân tích
d. Thử nghiệm chi tiết
----------------------Hết--------------------------------

5



×