Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BVSC Ban tin chung khoan 24.11.2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 7 trang )

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 24 tháng 11 năm 2017

TTCK Trung Quốc có phiên sụt giảm mạnh

Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX

HNXINDEX

935,57

110,83

Thay đổi (%)

0,20%

0,59%

KLGD (triệu CP)

225,73

63,37

GTGD (tỷ VND)

Điểm số

6481,52



786,60

Số mã tăng

187

106

Số mã giảm

96

82

Số mã đứng giá

41

65

Thị trường có tuần tăng điểm tích cực trên cả 2 sàn với thanh khoản ở mức
cao và độ rộng thị trường ở trạng thái tương đối cân bằng. Trong đó, chỉ số
Vnindex tăng cả 5 phiên trong tuần. Động lực tăng của thị trường trong tuần
qua tiếp tục đến từ diễn biến tích cực ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn như
VNM, SAB, VIC, VCB, GAS… Đáng chú ý là diễn biến tích cực ở nhóm cổ
phiếu ngân hàng với hàng loạt các mã tăng đột biến như VCB, CTG, BID…
Nhóm cổ phiếu dầu khí cũng có tuần tăng điểm tích cực, có thể thấy ở GAS,
PVD, PVS… nhờ diễn biến tích cực của giá dầu thế giới.


Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (935.5700, 0.0000), Volume (978,468)

774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45
773.40
773.35

773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95
771.90


22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000
8500
8000

7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500

x100

11AM

1PM

2PM

Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (110.8259, 0.0000), Volume (200,000), Market Summary

57000
56000
55000
54000
53000
52000
51000

50000
49000
48000
47000
46000
45000
44000
43000
42000
41000
40000
39000
38000
37000
36000
35000
34000
33000
32000
31000
30000
29000
28000
27000
26000
25000
24000
23000
22000
21000

20000
19000
18000
17000
16000
15000
14000
13000
12000
11000
10000
9000
8000
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
x10

110.80
110.75
110.70
110.65
110.60
110.55
110.50
110.45

110.40
110.35
110.30
110.25
110.20
110.15
110.10
110.05
110.00
109.95
109.90
109.85
109.80
109.75

10AM

11AM

12:59 PM

2PM

Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000

-10.000

Mua

Bán

24/11

23/11

22/11

21/11

20/11

17/11

16/11

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11


08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

-15.000

Chênh lệch

Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
80

Thị trƣờng chứng khoán Trung Quốc ngày 23/11 có phiên giảm mạnh
nhất trong vòng 17 tháng trƣớc lo ngại về diễn biến thị trƣờng trái phiếu
trong nƣớc. Hai chỉ số chính trên TTCK Trung Quốc như Shanghai

Composite Index và CSI300 giảm lần lượt -2,3% và -3%; trong khi chỉ số
Hang Seng Index cũng đã có phiên giảm hơn 1% từ đỉnh 10 năm. Đây là mức
giảm mạnh nhất kể từ tháng 6 năm ngoái, trong bối cảnh nhà đầu tư đang tỏ
ra lo lắng về sự mất kiểm soát trên thị trường trái phiếu. Cụ thể, lợi tức trái
phiếu chính phủ và nợ doanh nghiệp địa phương của Trung Quốc đã leo lên
mức cao nhất 3 năm do chiến dịch thoái nợ đang bước vào giai đoạn nước
rút. Với hơn 1.000 tỷ USD trái phiếu địa phương tới hạn vào 2018-19, các
khoản nợ sẽ trở nên đắt đỏ hơn cho các công ty Trung Quốc, đồng nghĩa với
việc chi phí vốn của các doanh nghiệp, đặc biệt các doanh nghiệp vay nợ
nhiều sẽ gia tăng, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong ngày hôm qua, lợi tức trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm đã tăng trên
4% vào, trong khi lợi tức trái phiếu doanh nghiệp địa phương trong tháng này
đã nhảy vọt 33 điểm cơ bản lên mức cao 3 năm là 5,3%. Mặc dù vậy, chúng
tôi đánh giá phiên giảm sâu ngày hôm qua nhiều khả năng chỉ là một phiên
điều chỉnh sau giai đoạn tăng điểm mạnh của TTCK Trung Quốc từ giữa năm
đến nay.
Tỷ giá trung tâm có phiên giảm thứ 3 liên tiếp, trong bối cảnh đồng USD
suy yếu trong vài phiên gần đây trước ảnh hưởng từ đánh giá thận trọng của
FED về diễn biến lạm phát. Cụ thể, Tỷ giá trung tâm ngày 24/11 được Ngân
hàng Nhà nước công bố ở mức 22.430 đồng, giảm tiếp 1 đồng so với sáng
ngày hôm qua; trong khi chỉ số USD Index có 3 phiên giảm liên tiếp với biên
độ giảm gần 1% xuống mức 93,12 điểm. Trước đó, trong biên bản cuộc họp
chính sách lần gần đây nhất mới đây được công bố cho thấy các nhà làm
chính sách của FED bày tỏ nhiều quan ngại về diễn biến lạm phát, bất chấp
các diễn biến tích cực gần đây. Mặc dù khả năng tăng lãi suất của FED trong
tháng 12 vẫn được dữ nguyên với xác suất là 91,5% (theo CME Group), tuy
nhiên biên bản cuộc họp khiến nhiều nhà đầu tư lo ngại số đợt tăng lãi suất
trong năm 2018 sẽ giảm so với dự đoán trước đó.
Quan điểm đầu tư


60

40
20
0
-20
-40
-60

Mua

Bán

Chênh lệch

24/11

23/11

22/11

21/11

20/11

17/11

16/11

15/11


14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

-80


Áp lực chốt lời gia tăng ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn khiến xu hướng tăng
mạnh của nhóm cổ phiếu này khó có thể tiếp tục được duy trì trong ngắn hạn.
Mặc dù vậy, dòng tiền cũng cho thấy xu hướng dịch chuyển sang nhóm cổ
phiếu vốn hóa vừa và nhỏ, hoặc nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn chưa tăng để tìm
kiếm lợi nhuận, khiến diễn biến phân hóa ở mức cao sẽ còn tiếp diễn trong
các phiên tuần tới.
Chuyên viên: Trần Đức Anh ()

1


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 24 tháng 11 năm 2017

Phân tích kỹ thuật

X

VNINDEX đóng cửa tuần bằng phiên
tăng điểm nhẹ, qua đó khép lại tuần bứt
phá thành công qua vùng cản quanh 930
điểm. Điều này được kỳ vọng sẽ giúp chỉ
số hướng đến các mốc điểm cao mới
trong thời gian tới.

VNINDEX
Relative Strength Index (88.7587)

80

70
60
50
40

MACD (24.5839), PS MACD Histogram (5.65147, 0.000)

20
15
10
5
0

VNINDEX (938.310, 943.150, 927.000, 933.700, +1.04004)

960
950
940
930
920
910
900
890
880
870
860
850
840
830
820

810
800
790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690
680
670

Thanh khoản tuần này tiếp tục có sự cải
thiện và đạt mức cao hơn tương đối so
với mức trung bình. Điều này cho thấy
dòng tiền mới tiếp tục chảy vào thị
trường. Sự đồng thuận của khối lượng
và giá sẽ là yếu tố hỗ trợ cho đà tăng
điểm của chỉ số trong ngắn hạn.
Chỉ số vẫn đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm trong ngắn và trung hạn. Sau
khi vượt qua cận trên của kênh xu
hướng tăng được hình thành từ đầu
năm 2016 đến nay (tương ứng với vùng
890-900 điểm), chỉ số sẽ tiến đến thử
thách vùng kháng cự mạnh quanh 935

điểm. Nếu tiếp tục vượt qua vùng cản
này thì đích đến tiếp theo của chỉ số sẽ
nằm tại quanh 955 điểm trong ngắn hạn.

30000
25000
20000
15000
10000
5000
x10000

27 6
March

13

20

27

3 10
April

17

24

3
May


15

22

29

5
June

Xu hƣớng

12

19

26

3
10
July

17

24

31 7
August

Dài hạn


Mặc dù vậy, sau khi chỉ số bứt phá khỏi
kênh cận trên của kênh xu hướng tăng
trung hạn được hình thành từ đầu năm
2016 đến nay (tương ứng với vùng 890900 điểm), chúng tôi để ngỏ khả năng thị
trường sẽ xuất hiện các phiên rung lắc
mạnh và có thể bước vào nhịp điều
chỉnh ngắn để kiểm tra lại vùng điểm
vừa bị chinh phục.

14

21

28

5
11 18
September

25

2
9
October

16

Trung hạn


23

30 6
13
November

20

27

0

4
December

Ngắn hạn

HNXINDEX
80
70
60
50
40

Relative Strength Index (69.9878)

MACD (0.64737), PS MACD Histogram (0.39703, 0.0000)

1.5
1.0

0.5
0.0
-0.5

HNXINDEX (109.288, 111.077, 109.135, 110.179, +0.89090)

113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90

89
88
87
86
85
84
83
82
81

Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
quanh 935 điểm và 955 điểm.
Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 890-900
điểm và 875-880 điểm.
Chuyên viên: Trần Xuân Bách
()

10000
5000

x10000

27 6
March

13

20

27


3 10
April

17

24

Xu hƣớng

3
May

15

22

29

5
June

12

19

26

3
10

July

Dài hạn

17

24

31 7
August

14

21

28

5 11 18
September

Trung hạn

25

2
9
October

16


23

30 6
13
November

20

27

0

4
December

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 24 tháng 11 năm 2017

TRÂN TRỌNG GIỚI THIỆU VÀ KÍNH MỜI QUÝ KHÁCH HÀNG THAM DỰ

BUỔI CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA BỘ CÔNG THƢƠNG TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BIA - RƢỢU - NƢỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN (SABECO)
13h30 ngày 29 tháng 11 năm 2017
Tại Hội trường Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh

Số 01 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Quận 1 – TP. Hồ Chí Minh

THỜI GIAN
13’30 – 14’00
14’00 – 14’10

NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH
- Đón tiếp khách mời
- Giới thiệu khách mời và thành phần tham dự
- Tuyên bố lý do của buổi Roadshow

14’10 – 14’20

- Đại diện lãnh đạo Bộ Công Thương phát biểu khai mạc

14’20 – 14’50

- Giới thiệu về Sabeco

14’50 – 15’10

- Giới thiệu về đợt chào bán cổ phần của Bộ Công Thương tại Sabeco
- Thông tin về một số quy định có liên quan đến đợt chào bán

15’10 – 15’30

- Giải lao. Tiệc nhẹ

15’30 – 16’30


- Hỏi và trả lời

16’30

- Tuyên bố kết thúc buổi Roadshow

Thông tin liên hệ
Ms. Phuong Cao
T: (+84 028) 3914 688 – Ext: 125
M: 0939 439 714
E:

Ms. Trang Nguyen
T: (+84 028) 3914 688 – Ext: 272
M: 0939 439 714
E:

Quý khách vui lòng xác nhận tham dự và mang theo thư mời này khi tham dự chương trình.
3


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 24 tháng 11 năm 2017

Vận động dòng tiền & tƣơng quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong tuần
5 ngành diễn biến tích cực nhất

Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày


% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành



% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Sàn

Đồ uống

13,87% SAB, BHN, VCF, SCD…

E1VFVN30
HOSE

Dịch vụ dầu khí

10,38% PVD, PVS, PVC

HPG

8,95% MSN, KBC, KDH, DRH…

Đầu tư đa ngành
Cơ điện
Ngân hàng

5 ngành diễn biến tiêu cực nhất

Giá trị mua ròng


0,00%

652.490

25.117.219.000

HOSE

39,89%

138.208.019

24.298.845.000

DXG

HOSE

30,20%

53.752.923

22.752.074.000

7,62% REE, LGC, CAV, HTL…

LPB

UPCOM


0,00%

9.163.120

22.441.290.000

7,27% VCB, CTG, BID, MBB…

CTD

HOSE

48,15%

656.166

14.598.175.000

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Giá trị bán ròng



Sàn


DIG

HOSE

25,74%

55.398.844

-40.536.701.000

MSN

HOSE

27,67%

239.908.943

-18.671.469.000

Dệt may

-0,23% STK, TCM, FTM, KHA…

Thép

-0,66% HSG, POM, NKG, DTL…

Đồ gia dụng


-0,97% HAG, PTB, DQC, LIX…

GAS

HOSE

3,32%

874.295.612

-17.630.068.000

Cao su chế biến

-1,80% DRC, CSM, SRC…

BMP

HOSE

43,13%

46.556.299

-14.862.283.000

Thiết bị và dịch vụ y tế

-2,00% JVC, DNM


KBC

HOSE

25,83%

110.199.903

-14.739.186.000

Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX

HNXINDEX

Biến động chỉ số trong 3 tháng

VN30

VNINDEX

14%

HNXINDEX

VN30

25%

12%

20%
10%
15%

8%
6%

10%

4%
5%
2%

11/24/2017

11/17/2017

11/10/2017

11/03/2017

10/27/2017

10/20/2017

10/13/2017

10/06/2017

09/28/2017


09/21/2017

09/14/2017

09/07/2017

-5%

08/30/2017

11/24/2017

11/23/2017

11/22/2017

11/21/2017

11/20/2017

11/17/2017

11/16/2017

11/15/2017

11/14/2017

11/13/2017


11/10/2017

11/09/2017

11/08/2017

11/07/2017

11/06/2017

11/03/2017

11/02/2017

11/01/2017

10/31/2017

10/30/2017

10/27/2017

-4%

10/26/2017

-2%

08/14/2017


0%

0%

Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30


Ngành

VNM

Thực phẩm

VIC

Bất động sản

Giá

Vốn hóa (tỷ đồng)

184.500

268.346

ROE (%)

EPS trailing


EPS 2016

EPS 2017 (*)

P/E

P/E 2017 (*)

39,3

6.422

5.831

6.815

28,7

27,1

P/B
11,2

75.100

201.785

9,8

1.285


1.178

1.137

58,4

66,1

6,7

309.000

198.156

36,7

6.874

6.442

7.150

45,0

43,2

13,4

Ngân hàng


47.200

172.333

12,1

1.929

1.566

1.956

24,5

24,1

3,1

Sản xuất & khai thác dầu khí

80.900

154.216

16,9

4.624

3.548


4.107

17,5

19,7

3,9

CTG

Ngân hàng

23.400

88.245

9,4

2.017

1.457

1.614

11,6

14,5

1,4


ROS

Xây dựng cơ sở hạ tầng

186.400

87.647

11,7

1.033

1.033

-

180,5

0,0

18,1

BID

Ngân hàng

25.400

86.493


11,1

1.678

1.354

1.432

15,1

17,7

2,0

MSN

Đầu tư đa ngành

64.000

67.038

17,5

1.902

2.481

2.310


33,7

27,7

3,8

HPG

Công nghiệp đa ngành

38.950

57.946

35,3

5.404

4.470

4.912

7,2

7,9

2,0

MBB


Ngân hàng

24.700

44.843

12,1

2.135

1.633

1.872

11,6

13,2

1,6

MWG

Bán lẻ

136.500

42.070

49,9


6.464

5.125

7.112

21,1

19,2

8,0

BVH

Bảo hiểm

56.800

38.923

8,8

1.917

1.651

2.632

29,6


21,6

2,8

NVL

Bất động sản

59.800

37.432

23,1

3.396

3.396

4.121

17,6

14,5

3,9

FPT

Viễn thông


57.900

30.579

19,9

4.102

3.413

4.503

14,1

12,9

2,9

STB

Ngân hàng

12.450

22.275

0,4

380


49

35

32,8

360,9

1,0

CTD

Xây dựng cơ sở hạ tầng

234.200

17.909

28,5

20.390

20.894

21.361

11,5

11,0


2,6

DHG

Dược

104.200

13.598

22,7

4.820

4.662

5.813

21,6

17,9

4,8

SSI

Chứng khoán

25.450


12.491

11,9

1.859

1.698

1.767

13,7

14,4

1,4

GMD

Cảng biển & dịch vụ vận tải

43.000

11.906

7,1

1.883

2.009


6.450

22,8

6,7

2,0

SBT

Thực phẩm

20.450

11.307

10,3

1.308

1.182

1.546

15,6

13,2

1,7


REE

Cơ điện

37.650

11.224

16,2

5.300

3.526

4.430

7,1

8,5

1,5

NT2

Thủy điện

31.600

9.011


22,0

2.355

3.740

3.169

13,4

10,0

1,9

DPM

Hóa chất

20.900

8.277

11,6

1.714

2.452

2.215


12,2

9,4

1,0

HSG

Thép

23.400

8.155

28,6

3.847

3.837

4.445

6,1

5,3

1,6

CII


Xây dựng cơ sở hạ tầng

32.000

7.929

23,6

6.102

3.245

5.370

5,2

6,0

1,6

KDC

Thực phẩm

37.600

7.815

21,0


2.738

5.714

1.558

13,7

24,1

1,2

BMP

Vật liệu xây dựng

91.500

7.531

29,1

5.323

7.664

5.836

17,2


15,7

3,1

PVD

Dịch vụ dầu khí

18.850

6.968

0,7

0,0

0,0

0,6

KBC

Đầu tư đa ngành

13.000

6.083

7,5


10,5

7,9

0,7

SAB

Đồ uống

VCB
GAS

(498)
1.235

224
1.186

(324)
1.648

Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
4


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 24 tháng 11 năm 2017


Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500

Stoxx Europe 600

Relative Strength Index (62.4632)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30

S&P500 (2,600.31, 2,600.94, 2,595.23, 2,597.08, -1.94995)

Relative Strength Index (45.7147)

80
75
70
65
60
55
50

45
40
35
30

Europe600 (387.170, 387.670, 386.710, 386.730, -0.38998)

410
405

2650

400

2600

395
2550

390
385

2500

380
2450

375

2400


370
365

2350

360
355

2300

350
2250

345
2200

340
335

2150

330
2100

325
320

2050


315
2000

310
305

1950
15000

10000

10000

5000

5000
x100000 0

June

July

August

September October November

December 2017

Xu hƣớng


February

March

Dài hạn

April

May

June

July

August

Trung hạn

September October

November

December

x10000000

June

July


August

September October

November

Xu hƣớng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

Shanghai Composite

April

May

June

July

August


Trung hạn

September October

November

December

Ngắn hạn

Thailand SET
80

Relative Strength Index (40.7825)

Relative Strength Index (49.2176)

90

75
70

80

65

70

60


60

55

50

50

40

45

30

40
35

20

30
ThailandSET (1,707.80, 1,710.78, 1,691.92, 1,699.31, -8.06995)

25

1750

20
ShanghaiComp (3,340.38, 3,360.75, 3,328.33, 3,353.82, +1.90308)

3500

1700
3450
3400

1650

3350
3300

1600

3250
3200

1550

3150
3100

1500

3050
3000

1450

2950
1400

2900

2850

1350

2800
2750

30000

10000

20000

5000

10000

x10000000

x10000000

June

July

August

September October

December


Xu hƣớng

2017

February

March

Dài hạn

April

May

June

July

August

Trung hạn

September October

November

December

June


July

August

September

October

November

Xu hƣớng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

FTSE Vietnam ETF (EU composite)

April

May

June


July

August

Trung hạn

September October

November

December

Ngắn hạn

VNM ETF (US)
90
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

30.0

Relative Strength Index (81.4848)

FTSEVietnamETF (28.9000, 29.0200, 28.7900, 29.0200, +0.03000)

85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
17.5

Relative Strength Index (70.4496)

29.5
29.0

VNMETF (17.0000, 17.0000, 16.8188, 16.8600, +0.0000)

28.5


17.0
28.0

16.5

27.5
27.0

16.0

26.5

15.5

26.0
25.5

15.0

25.0

14.5

24.5
24.0

14.0

23.5


13.5

23.0
22.5

13.0
22.0

12.5

21.5

40000
30000

50000

20000
10000
0
June

July

August

September October

Xu hƣớng


November

December 2017

February

Dài hạn

March

April

May

June

July

Trung hạn

August

September October

November

Ngắn hạn

December


x10

June

July

August

September October

Xu hƣớng

November

December 2017

February

Dài hạn

March

April

May

June

July


Trung hạn

August

September October

November

December

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 24 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng

Giá dầu WTI
90

Relative Strength Index (55.1816)

Relative Strength Index (71.8049)


80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,291.47, 1,293.31, 1,289.64, 1,291.08, -0.39001)

CrudeOil (58.0500, 58.7000, 57.7500, 58.6100, +0.59000)

1420
1410
1400
1390
1380

1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080

1070
1060

61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35


1050
1040

34

1030

33

1020
November

2016

February

April

May

June

July

August

Xu hƣớng

September


November

2017

Dài hạn

February

April

May

June

July

Trung hạn

August

September

November

2016

Feb

Mar


Apr

May

Jun

Jul

Xu hƣớng

Ngắn hạn

Aug

Sep

Oct

Nov

Dec

2017

Dài hạn

Giá thép phế (Shanghai)

Feb


Mar

Apr

May

Jun

Jul

Trung hạn

Aug

Sep

Oct

Nov

Dec

Ngắn hạn

Giá cao su (RSS3 SICOM)

Relative Strength Index (97.3113)

SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,940.00, +0.0)


100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

Relative Strength Index (47.0174)

2050

RubberRSS3 (154.500, 157.000, 154.500, 157.000, +2.20000)

90
80
70
60
50
40
30
20
330
320
310

300
290

2000
1950
1900
1850

280

1800

270

1750

260

1700

250

1650

240

1600

230


1550

220

1500

210

1450

200

1400

190

1350
180
1300
170
1250
160
1200
150

1150
1100

140


1050

130

1000

120

950
110
900
100
2016

Feb

Mar

Apr

May

Jun

Jul

Xu hƣớng

Aug


Sep

Oct

Nov

Dec

2017

Dài hạn

Feb

Mar

Apr

May

Jun

Jul

Trung hạn

Aug

Sep


Oct

Nov

Dec

2016

February

April

May

June

July

Xu hƣớng

Ngắn hạn

Giá bông (No.2 contract US)

August

September

November


2017

Dài hạn

February

April

May

June

July

Trung hạn

August

September

November

Ngắn hạn

Giá đƣờng (No.11 contract)

Relative Strength Index (63.5654)

Cotton (70.9000, 71.2500, 70.5000, 71.2000, +0.30000)


80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

Relative Strength Index (56.6120)

90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76

75
74
73
72
71
70
69
68

Sugar (14.9200, 14.9900, 14.9000, 14.9800, +0.10000)

80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0

19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5

67
66

16.0

65

15.5

64
63

15.0

62

14.5

61

14.0


60

13.5

59
58

13.0

57
12.5

56
55

12.0

54
11.5
2016

February

April

May

June

Xu hƣớng


July

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

Trung hạn

June

July

August

September

November


Ngắn hạn

2016

February

April

May

June

Xu hƣớng

July

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April


May

Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
6


KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.


CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƢ VẤN ĐẦU TƢ

Bộ phận vĩ mô & thị trƣờng

Bộ phận ngành & doanh nghiệp

Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường


Lƣu Văn Lƣơng
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở

Lê Đăng Phƣơng
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh


Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999




×