BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Sức ép tăng lãi suất huy động không lớn
Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX
HNXINDEX
933,70
110,18
Thay đổi (%)
0,11%
0,81%
KLGD (triệu CP)
223,22
81,93
GTGD (tỷ VND)
Điểm số
5482,34
1085,79
Số mã tăng
145
88
Số mã giảm
129
92
56
73
Số mã đứng giá
Thị trường có phiên biến động mạnh với áp lực bán tăng dần về cuối phiên.
Sau khi mở cửa, với đà tăng hưng phấn tại nhóm cổ phiếu ngân hàng như
CTG, BID, MBB..., chỉ số VnIndex lúc cao điểm nhất đã đạt hơn 943 điểm.
Tuy nhiên, về cuối phiên chiều, một loạt các cổ phiếu trụ cột như VNM, VIC,
BVH... quay đầu đã khiến tâm lý nhà đầu tư dao động mạnh. Hoạt động bắt
đáy diễn ra nhưng chưa đủ mạnh để đưa giá cổ phiếu về mức cao như ban
đầu. Trong rổ Vn30, số mã giảm điểm chiếm ưu thế với 14 mã trong khi có 11
mã tăng điểm. Khối lượng giao dịch tăng so với phiên hôm qua, đạt 280 triệu
cổ phiếu trên cả hai sàn. Nhà đầu tư nước ngoài có phiên bán ròng 57 tỷ
đồng trên sàn HSX.
Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (933.7000, 0.0000), Volume (1,527,790)
774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45
773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95
771.90
22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000
8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500
x100
11AM
1PM
2PM
Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (110.1794, 0.0000), Volume (616,000), Market Summary
90000
111.20
111.15
111.10
85000
111.05
111.00
80000
110.95
110.90
110.85
110.80
75000
110.75
110.70
70000
110.65
110.60
65000
110.55
110.50
60000
110.45
110.40
110.35
110.30
55000
110.25
50000
110.20
110.15
110.10
45000
110.05
110.00
40000
109.95
109.90
109.85
109.80
35000
109.75
30000
109.70
109.65
109.60
25000
109.55
109.50
20000
109.45
109.40
109.35
109.30
15000
109.25
109.20
Sức ép tăng lãi suất huy động không lớn. Mới đây, ngân hàng BIDV đã
công bố biểu lãi suất huy động mới với mức tăng khá mạnh tại các kỳ hạn
ngắn. Cụ thể, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được hưởng
lãi suất 4,8%/năm, tăng 0,5% so với mức lãi suất cũ. Khoản tiền gửi kỳ hạn 3
tháng được nâng từ 4,8% lên 5,2%/năm – tương đương với kỳ hạn 6 tháng.
Các khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng trở lên ngân hàng áp dụng mức lãi suất
cào bằng 6,9%/năm. Mức lãi suất kỳ hạn dưới 6 tháng của BIDV như vậy
đang tương đương với của VietinBank và cao hơn hẳn mặt bằng lãi suất ở
Vietcombank. Còn nếu xét kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng thì lãi suất tiền gửi
của BIDVcũng đang là cao nhất trong số các ngân hàng lớn. Trong khi đó,
mới chỉ tuần trước, Vietcombank lại có động thái hạ lãi suất huy động (giảm
thêm 0,1% tại hầu hết các kỳ hạn). Trong quá khứ, động thái tăng/giảm lãi
suất của Vietcombank thường được thị trường chú ý và coi là tín hiệu sớm về
xu hướng lãi suất trên thị trường. Tuy nhiên, việc BIDV có động thái trái
chiều, tăng lãi suất với biên độ mạnh như trên cho thấy thanh khoản hệ thống
ngân hàng đang có sự phân hóa, thậm chí là ngay trong nhóm các ngân hàng
lớn nhất.
10000
109.15
109.10
5000
109.05
109.00
x10
11AM
1PM
2PM
Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000
Mua
Bán
23/11
22/11
21/11
20/11
17/11
16/11
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
-15.000
Chênh lệch
Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
80
60
Theo thông lệ hàng năm, do yếu tố mùa vụ, quý IV luôn là quý mà thanh
khoản của hệ thống thường có sự biến động mạnh do nhu cầu tín dụng, nhu
cầu thanh toán tăng cao. Theo quan sát của chúng tôi, thanh khoản toàn hệ
thống nhìn chung luôn ở trạng thái tích cực kể từ tháng 7 cho đến nay. Mặc
dù vậy, lãi suất liên ngân hàng có xu hướng tăng liên tiếp trong các tuần gần
đây (dù với biên độ nhỏ) có thể là tín hiệu cảnh báo sớm về khả năng thanh
khoản hệ thống sẽ dần trở nên bớt dư thừa hơn trong quý IV. Tuy nhiên, với
động thái điều hành của NHNN các năm vừa qua, chúng tôi cho rằng khó có
khả năng thanh khoản hệ thống rơi vào trạng thái thiếu hụt nặng, dẫn tới lãi
suất liên ngân hàng tăng vọt như giai đoạn 2009-2010. Theo đó, lãi suất huy
động sẽ không chịu sức ép tăng quá lớn, nếu có tăng sẽ chỉ diễn ra đơn lẻ tại
một số ngân hàng đang có mức lãi suất quá thấp ở các kỳ hạn ngắn. Nhìn
chung, chúng tôi duy trì quan điểm thị trường tiền tệ sẽ diễn biến ổn định
trong thời gian còn lại của quý IV.
40
20
0
-20
-40
-60
Quan điểm đầu tư
Áp lực bán về cuối phiên hôm nay cho thấy khả năng điều chỉnh của thị
trường trong các phiên sắp tới ở mức khá cao. Mặc dù vậy, diễn biến phân
hóa sẽ tiếp tục là nét chủ đạo của thị trường.
Mua
Bán
23/11
22/11
21/11
20/11
17/11
16/11
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
-80
Chuyên viên: Trần Hải Yến ()
Chênh lệch
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Phân tích kỹ thuật
X
VNINDEX đóng cửa tăng nhẹ và tiếp tục
duy trì xu hướng đi lên ngắn hạn.
Đường giá vẫn đang bám sát dải BB đi
lên cho thấy dư địa tăng điểm của chỉ số
nhiều khả năng sẽ còn tiếp tục trong
ngắn hạn.
VNINDEX
Relative Strength Index (88.7587)
80
70
60
50
40
MACD (24.5839), PS MACD Histogram (5.65147, 0.000)
20
15
10
5
0
VNINDEX (938.310, 943.150, 927.000, 933.700, +1.04004)
960
950
940
930
920
910
900
890
880
870
860
850
840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690
680
670
Thanh khoản tăng trở lại và cao hơn
tương đối mức khối lượng trung bình.
Dòng tiền đang luân phiên dịch chuyển
qua các nhóm cổ phiếu vốn hóa lơn để
hỗ trợ cho đà tăng điểm của thị trường.
Độ rộng thị trường nghiêng về phía các
mã tăng điểm tuy nhiên sự lan tỏa chưa
thực sự đáng kể. Điều này cho thấy các
nhà đầu tư vẫn còn đó sự thận trọng
trước diễn biến phân hóa mạnh mẽ giữa
các dòng cổ phiếu.
30000
25000
20000
15000
10000
Chỉ số vẫn đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm trong ngắn và trung hạn. Sau
khi vượt qua cận trên của kênh xu
hướng tăng được hình thành từ đầu
năm 2016 đến nay (tương ứng với vùng
890-900 điểm), chỉ số sẽ tiến đến thử
thách vùng kháng cự mạnh quanh 935
điểm. Nếu tiếp tục vượt qua vùng cản
này thì đích đến tiếp theo của chỉ số sẽ
nằm tại quanh 955 điểm trong ngắn hạn.
5000
x10000
27 6
March
13
20
27
3 10
April
17
24
3
May
15
22
29
5
June
Xu hướng
12
19
26
3
10
July
17
24
31 7
August
Dài hạn
14
21
28
5
11 18
September
25
2
9
October
16
Trung hạn
23
30 6
13
November
20
27
0
4
December
Ngắn hạn
HNXINDEX
80
70
60
50
40
Relative Strength Index (69.9878)
Mặc dù vậy, sau khi chỉ số bứt phá khỏi
kênh cận trên của kênh xu hướng tăng
trung hạn được hình thành từ đầu năm
2016 đến nay (tương ứng với vùng 890900 điểm), chúng tôi để ngỏ khả năng thị
trường sẽ xuất hiện các phiên rung lắc
mạnh và có thể bước vào nhịp điều
chỉnh ngắn để kiểm tra lại vùng điểm
vừa bị chinh phục.
MACD (0.64737), PS MACD Histogram (0.39703, 0.0000)
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
HNXINDEX (109.288, 111.077, 109.135, 110.179, +0.89090)
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
quanh 935 điểm và 955 điểm.
Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 890-900
điểm và 875-880 điểm.
10000
5000
Chuyên viên: Trần Xuân Bách
x10000
27 6
March
13
20
27
3 10
April
17
24
3
May
15
22
29
5
June
12
19
26
3
10
July
17
24
31 7
August
14
21
28
5 11 18
September
25
2
9
October
16
23
30 6
13
November
20
27
0
4
December
()
Xu hướng
Dài hạn
Trung hạn
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
5 ngành diễn biến tích cực nhất
Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Mã
Sàn
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua
Giá trị mua ròng
Du lịch
2,84% VNS, TCT, RIC, DSN, GTT…
CTD
HOSE
48,07%
717.636
109.522.615.000
Dịch vụ dầu khí
2,82% PVD, PVS, PVC
E1VFVN30
HOSE
0,00%
4.601.920
60.048.983.000
Công nghiệp phụ trợ
2,10% PAN, TIX, COM, TH1, SRF…
HCM
HOSE
56,65%
56.248.857
10.743.337.000
1,00% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP…
HSG
HOSE
25,85%
81.011.982
8.969.684.000
0,89% SAM, PAC, TAG, TYA, TIE…
PC1
HOSE
36,73%
3.547.588
7.930.445.000
Bao bì & đóng gói
Thiết bị điện
5 ngành diễn biến tiêu cực nhất
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua
Mã
Sàn
NVL
HOSE
9,06%
Đồ gia dụng
-0,65% DQC, EVE, TTF, LIX, RAL…
Viễn thông
-0,69% FPT, VTC, KST
DIG
HOSE
Giải pháp phần mềm
-0,95% ELC, CMG, SGT, CMT, SRB…
MSN
HOSE
Cao su chế biến
-1,15% DRC, CSM, SRC
BMP
Sản xuất & khai thác dầu khí
-2,43% GAS, PLC, PGS, PGC, PVG…
GAS
-145.411.996.000
25,66%
55.606.354
-42.673.398.000
27,69%
239.672.393
-26.893.018.000
HOSE
43,48%
46.267.169
-22.073.255.000
HOSE
3,32%
874.207.592
-13.445.703.000
Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX
HNXINDEX
Giá trị bán ròng
251.492.986
Biến động chỉ số trong 3 tháng
VN30
VNINDEX
14%
HNXINDEX
VN30
30%
12%
25%
10%
20%
8%
6%
15%
4%
10%
2%
5%
11/23/2017
11/16/2017
11/09/2017
11/02/2017
10/26/2017
10/19/2017
10/12/2017
10/05/2017
09/27/2017
09/20/2017
09/13/2017
-6%
09/06/2017
-5%
08/29/2017
0%
08/09/2017
11/23/2017
11/22/2017
11/21/2017
11/20/2017
11/17/2017
11/16/2017
11/15/2017
11/14/2017
11/13/2017
11/10/2017
11/09/2017
11/08/2017
11/07/2017
11/06/2017
11/03/2017
11/02/2017
11/01/2017
10/31/2017
10/30/2017
10/27/2017
-4%
10/26/2017
-2%
10/25/2017
0%
Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30
Mã
Ngành
VNM
Thực phẩm
VIC
Bất động sản
Giá
Vốn hóa (tỷ đồng)
184.900
268.346
ROE (%)
EPS trailing
EPS 2016
EPS 2017 (*)
P/E
P/E 2017 (*)
39,3
6.422
5.831
6.815
28,8
27,1
P/B
11,2
76.500
200.466
9,8
1.285
1.178
1.137
59,5
67,3
6,8
309.000
197.771
36,7
6.874
6.442
7.150
45,0
43,2
13,4
Ngân hàng
47.900
172.693
12,1
1.929
1.566
1.960
24,8
24,4
3,2
Sản xuất & khai thác dầu khí
80.600
158.234
16,9
4.624
3.548
4.107
17,4
19,6
3,9
BID
Ngân hàng
25.300
87.861
11,1
1.678
1.354
1.432
15,1
17,7
2,0
ROS
Xây dựng cơ sở hạ tầng
185.300
86.417
11,7
1.033
1.033
-
179,4
0,0
18,0
CTG
Ngân hàng
23.700
84.335
9,4
2.017
1.457
1.614
11,8
14,7
1,4
MSN
Đầu tư đa ngành
64.000
67.038
17,5
1.902
2.481
2.310
33,7
27,7
3,8
HPG
Công nghiệp đa ngành
38.200
58.098
35,3
5.404
4.470
4.912
7,1
7,8
1,9
MBB
Ngân hàng
24.700
43.935
12,1
2.135
1.633
1.872
11,6
13,2
1,6
MWG
Bán lẻ
136.800
42.286
49,9
6.464
5.125
7.112
21,2
19,2
8,0
BVH
Bảo hiểm
57.200
39.059
8,8
1.917
1.651
2.632
29,8
21,7
2,8
NVL
Bất động sản
60.100
37.681
23,1
3.396
3.396
4.121
17,7
14,6
3,9
FPT
Viễn thông
57.600
30.791
19,9
4.102
3.413
4.503
14,0
12,8
2,9
STB
Ngân hàng
12.350
22.365
0,4
380
49
35
32,5
358,0
1,0
CTD
Xây dựng cơ sở hạ tầng
234.000
17.825
28,5
20.390
20.894
21.361
11,5
11,0
2,6
DHG
Dược
104.000
13.624
22,7
4.820
4.662
5.813
21,6
17,9
4,8
SSI
Chứng khoán
25.500
12.467
11,9
1.859
1.698
1.767
13,7
14,4
1,4
SBT
Thực phẩm
20.300
11.781
10,3
1.308
1.182
-
15,5
0,0
1,6
GMD
Cảng biển & dịch vụ vận tải
41.300
11.762
7,1
1.883
2.009
6.450
21,9
6,4
1,9
REE
Cơ điện
36.200
11.224
16,2
5.300
3.526
4.430
6,8
8,2
1,5
NT2
Thủy điện
31.300
8.924
22,0
2.355
3.740
3.169
13,3
9,9
1,9
DPM
Hóa chất
21.150
8.296
11,6
1.714
2.452
2.215
12,3
9,6
1,0
HSG
Thép
23.300
8.277
28,6
3.847
3.837
4.445
6,1
5,2
1,6
CII
Xây dựng cơ sở hạ tầng
32.200
8.077
23,6
6.102
3.245
5.370
5,3
6,0
1,6
KDC
Thực phẩm
38.000
7.815
21,0
2.738
5.714
1.558
13,9
24,4
1,2
BMP
Vật liệu xây dựng
92.000
7.531
29,1
5.323
7.664
5.836
17,3
15,8
3,1
PVD
Dịch vụ dầu khí
18.200
6.776
0,7
0,0
0,0
0,5
KBC
Đầu tư đa ngành
12.950
6.036
7,5
10,5
7,9
0,7
SAB
Đồ uống
VCB
GAS
(498)
1.235
224
1.186
(324)
1.648
Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500
Stoxx Europe 600
Relative Strength Index (63.7073)
Relative Strength Index (49.0325)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
Europe600 (388.200, 388.790, 387.900, 388.300, +0.19998)
410
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
S&P500 (2,589.17, 2,601.19, 2,589.17, 2,599.03, +16.8901)
2650
405
400
2600
395
2550
390
385
2500
380
2450
375
2400
370
365
2350
360
355
2300
350
2250
345
340
2200
335
2150
330
325
2100
320
2050
315
310
2000
305
1950
15000
10000
10000
5000
5000
x100000 0
June
July
August
September October November
December
Xu hướng
2017
February
March
Dài hạn
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
June
July
August
September October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
Shanghai Composite
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
x10000000
December
Ngắn hạn
Thailand SET
80
Relative Strength Index (59.4537)
Relative Strength Index (58.3990)
90
75
70
80
65
70
60
60
55
50
50
40
45
40
30
35
20
30
ThailandSET (1,715.29, 1,722.45, 1,713.27, 1,717.27, +6.79004)
25
1750
20
ShanghaiComp (3,417.33, 3,442.18, 3,404.29, 3,430.46, +19.9661)
3500
1700
3450
3400
1650
3350
3300
1600
3250
3200
1550
3150
3100
1500
3050
3000
1450
2950
2900
1400
2850
2800
1350
2750
30000
10000
20000
5000
10000
x10000000
x10000000
June
July
August
September October
December
Xu hướng
2017
February March
Dài hạn
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
June
July
August
September
October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
FTSE Vietnam ETF (EU composite)
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
Ngắn hạn
VNM ETF (US)
90
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
Relative Strength Index (87.0391)
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
17.5
Relative Strength Index (70.4496)
FTSEVietnamETF (29.0400, 29.1900, 29.0000, 29.1900, +0.61000)
29.5
29.0
VNMETF (17.0100, 17.0959, 16.8200, 16.8600, -0.12000)
28.5
17.0
28.0
16.5
27.5
27.0
16.0
26.5
15.5
26.0
25.5
15.0
25.0
14.5
24.5
24.0
14.0
23.5
13.5
23.0
22.5
13.0
22.0
12.5
21.5
21.0
40000
30000
50000
20000
10000
0
June
July
August
September October
Xu hướng
November
December 2017
February
Dài hạn
March
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
Ngắn hạn
December
x10
June
July
August
September October
Xu hướng
November
December 2017
February
Dài hạn
March
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
December
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng
Giá dầu WTI
90
Relative Strength Index (52.0979)
Relative Strength Index (69.0889)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
CrudeOil (57.1200, 57.9800, 57.0300, 57.8900, +1.06000)
61
60
59
58
57
56
55
80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,280.61, 1,286.31, 1,279.15, 1,284.76, +4.15002)
1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
1050
1040
34
33
1030
1020
November
2016
February
April
May
June
July
August
Xu hướng
September
November
2017
Dài hạn
February
April
May
June
July
Trung hạn
August September
November
2016
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Xu hướng
Ngắn hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2017
Dài hạn
Giá thép phế (Shanghai)
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Trung hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
Ngắn hạn
Giá cao su (RSS3 SICOM)
Relative Strength Index (96.3255)
90
Relative Strength Index (41.1522)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
80
70
60
50
40
30
20
330
320
310
300
290
RubberRSS3 (153.000, 154.000, 148.900, 154.000, +1.50000)
SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,920.00, +50.0000)
2000
1950
1900
1850
280
1800
270
1750
260
1700
250
1650
240
1600
230
1550
220
1500
210
1450
200
1400
190
1350
180
1300
170
1250
160
1200
1150
150
1100
140
1050
130
1000
120
950
110
900
100
2016
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Xu hướng
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2017
Dài hạn
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Trung hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2016
February
April
May
June
July
Xu hướng
Ngắn hạn
Giá bông (No.2 contract US)
August
September
November
2017
Dài hạn
February
April
May
June
July
Trung hạn
August September
November
Ngắn hạn
Giá đường (No.11 contract)
Relative Strength Index (63.5654)
Cotton (70.9000, 71.2500, 70.5000, 71.2000, +0.30000)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
Relative Strength Index (56.6120)
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
Sugar (14.9200, 14.9900, 14.9000, 14.9800, +0.10000)
80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5
67
66
16.0
65
15.5
64
63
15.0
62
14.5
61
14.0
60
13.5
59
58
13.0
57
12.5
56
55
12.0
54
11.5
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Bộ phận vĩ mô & thị trường
Bộ phận ngành & doanh nghiệp
Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường
Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở
Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh
Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999