Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BVSC Ban tin chung khoan 23.11.2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 6 trang )

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017

Sức ép tăng lãi suất huy động không lớn

Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX

HNXINDEX

933,70

110,18

Thay đổi (%)

0,11%

0,81%

KLGD (triệu CP)

223,22

81,93

GTGD (tỷ VND)

Điểm số

5482,34



1085,79

Số mã tăng

145

88

Số mã giảm

129

92

56

73

Số mã đứng giá

Thị trường có phiên biến động mạnh với áp lực bán tăng dần về cuối phiên.
Sau khi mở cửa, với đà tăng hưng phấn tại nhóm cổ phiếu ngân hàng như
CTG, BID, MBB..., chỉ số VnIndex lúc cao điểm nhất đã đạt hơn 943 điểm.
Tuy nhiên, về cuối phiên chiều, một loạt các cổ phiếu trụ cột như VNM, VIC,
BVH... quay đầu đã khiến tâm lý nhà đầu tư dao động mạnh. Hoạt động bắt
đáy diễn ra nhưng chưa đủ mạnh để đưa giá cổ phiếu về mức cao như ban
đầu. Trong rổ Vn30, số mã giảm điểm chiếm ưu thế với 14 mã trong khi có 11
mã tăng điểm. Khối lượng giao dịch tăng so với phiên hôm qua, đạt 280 triệu
cổ phiếu trên cả hai sàn. Nhà đầu tư nước ngoài có phiên bán ròng 57 tỷ

đồng trên sàn HSX.

Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (933.7000, 0.0000), Volume (1,527,790)

774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45

773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95

771.90

22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000

8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500

x100

11AM

1PM

2PM

Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (110.1794, 0.0000), Volume (616,000), Market Summary

90000

111.20
111.15
111.10


85000

111.05
111.00
80000

110.95
110.90
110.85
110.80

75000

110.75
110.70

70000

110.65
110.60

65000

110.55
110.50
60000

110.45
110.40

110.35
110.30

55000

110.25
50000

110.20
110.15
110.10

45000

110.05
110.00
40000

109.95
109.90
109.85
109.80

35000

109.75
30000

109.70
109.65

109.60

25000

109.55
109.50

20000

109.45
109.40
109.35
109.30

15000

109.25
109.20

Sức ép tăng lãi suất huy động không lớn. Mới đây, ngân hàng BIDV đã
công bố biểu lãi suất huy động mới với mức tăng khá mạnh tại các kỳ hạn
ngắn. Cụ thể, các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 tháng và 2 tháng sẽ được hưởng
lãi suất 4,8%/năm, tăng 0,5% so với mức lãi suất cũ. Khoản tiền gửi kỳ hạn 3
tháng được nâng từ 4,8% lên 5,2%/năm – tương đương với kỳ hạn 6 tháng.
Các khoản tiền gửi kỳ hạn 9 tháng trở lên ngân hàng áp dụng mức lãi suất
cào bằng 6,9%/năm. Mức lãi suất kỳ hạn dưới 6 tháng của BIDV như vậy
đang tương đương với của VietinBank và cao hơn hẳn mặt bằng lãi suất ở
Vietcombank. Còn nếu xét kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng thì lãi suất tiền gửi
của BIDVcũng đang là cao nhất trong số các ngân hàng lớn. Trong khi đó,
mới chỉ tuần trước, Vietcombank lại có động thái hạ lãi suất huy động (giảm

thêm 0,1% tại hầu hết các kỳ hạn). Trong quá khứ, động thái tăng/giảm lãi
suất của Vietcombank thường được thị trường chú ý và coi là tín hiệu sớm về
xu hướng lãi suất trên thị trường. Tuy nhiên, việc BIDV có động thái trái
chiều, tăng lãi suất với biên độ mạnh như trên cho thấy thanh khoản hệ thống
ngân hàng đang có sự phân hóa, thậm chí là ngay trong nhóm các ngân hàng
lớn nhất.

10000

109.15
109.10

5000

109.05
109.00

x10

11AM

1PM

2PM

Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000

0
-5.000
-10.000

Mua

Bán

23/11

22/11

21/11

20/11

17/11

16/11

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11


08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

25/10

-15.000

Chênh lệch

Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
80
60


Theo thông lệ hàng năm, do yếu tố mùa vụ, quý IV luôn là quý mà thanh
khoản của hệ thống thường có sự biến động mạnh do nhu cầu tín dụng, nhu
cầu thanh toán tăng cao. Theo quan sát của chúng tôi, thanh khoản toàn hệ
thống nhìn chung luôn ở trạng thái tích cực kể từ tháng 7 cho đến nay. Mặc
dù vậy, lãi suất liên ngân hàng có xu hướng tăng liên tiếp trong các tuần gần
đây (dù với biên độ nhỏ) có thể là tín hiệu cảnh báo sớm về khả năng thanh
khoản hệ thống sẽ dần trở nên bớt dư thừa hơn trong quý IV. Tuy nhiên, với
động thái điều hành của NHNN các năm vừa qua, chúng tôi cho rằng khó có
khả năng thanh khoản hệ thống rơi vào trạng thái thiếu hụt nặng, dẫn tới lãi
suất liên ngân hàng tăng vọt như giai đoạn 2009-2010. Theo đó, lãi suất huy
động sẽ không chịu sức ép tăng quá lớn, nếu có tăng sẽ chỉ diễn ra đơn lẻ tại
một số ngân hàng đang có mức lãi suất quá thấp ở các kỳ hạn ngắn. Nhìn
chung, chúng tôi duy trì quan điểm thị trường tiền tệ sẽ diễn biến ổn định
trong thời gian còn lại của quý IV.

40
20
0
-20
-40
-60

Quan điểm đầu tư
Áp lực bán về cuối phiên hôm nay cho thấy khả năng điều chỉnh của thị
trường trong các phiên sắp tới ở mức khá cao. Mặc dù vậy, diễn biến phân
hóa sẽ tiếp tục là nét chủ đạo của thị trường.

Mua

Bán


23/11

22/11

21/11

20/11

17/11

16/11

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11

06/11

03/11


02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

25/10

-80

Chuyên viên: Trần Hải Yến ()

Chênh lệch

1


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017

Phân tích kỹ thuật

X


VNINDEX đóng cửa tăng nhẹ và tiếp tục
duy trì xu hướng đi lên ngắn hạn.
Đường giá vẫn đang bám sát dải BB đi
lên cho thấy dư địa tăng điểm của chỉ số
nhiều khả năng sẽ còn tiếp tục trong
ngắn hạn.

VNINDEX
Relative Strength Index (88.7587)

80
70
60
50
40

MACD (24.5839), PS MACD Histogram (5.65147, 0.000)

20
15
10
5
0

VNINDEX (938.310, 943.150, 927.000, 933.700, +1.04004)

960
950
940

930
920
910
900
890
880
870
860
850
840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690
680
670

Thanh khoản tăng trở lại và cao hơn
tương đối mức khối lượng trung bình.

Dòng tiền đang luân phiên dịch chuyển
qua các nhóm cổ phiếu vốn hóa lơn để
hỗ trợ cho đà tăng điểm của thị trường.
Độ rộng thị trường nghiêng về phía các
mã tăng điểm tuy nhiên sự lan tỏa chưa
thực sự đáng kể. Điều này cho thấy các
nhà đầu tư vẫn còn đó sự thận trọng
trước diễn biến phân hóa mạnh mẽ giữa
các dòng cổ phiếu.

30000
25000
20000
15000
10000

Chỉ số vẫn đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm trong ngắn và trung hạn. Sau
khi vượt qua cận trên của kênh xu
hướng tăng được hình thành từ đầu
năm 2016 đến nay (tương ứng với vùng
890-900 điểm), chỉ số sẽ tiến đến thử
thách vùng kháng cự mạnh quanh 935
điểm. Nếu tiếp tục vượt qua vùng cản
này thì đích đến tiếp theo của chỉ số sẽ
nằm tại quanh 955 điểm trong ngắn hạn.

5000
x10000


27 6
March

13

20

27

3 10
April

17

24

3
May

15

22

29

5
June

Xu hướng


12

19

26

3
10
July

17

24

31 7
August

Dài hạn

14

21

28

5
11 18
September

25


2
9
October

16

Trung hạn

23

30 6
13
November

20

27

0

4
December

Ngắn hạn

HNXINDEX
80
70
60

50
40

Relative Strength Index (69.9878)

Mặc dù vậy, sau khi chỉ số bứt phá khỏi
kênh cận trên của kênh xu hướng tăng
trung hạn được hình thành từ đầu năm
2016 đến nay (tương ứng với vùng 890900 điểm), chúng tôi để ngỏ khả năng thị
trường sẽ xuất hiện các phiên rung lắc
mạnh và có thể bước vào nhịp điều
chỉnh ngắn để kiểm tra lại vùng điểm
vừa bị chinh phục.

MACD (0.64737), PS MACD Histogram (0.39703, 0.0000)

1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5

HNXINDEX (109.288, 111.077, 109.135, 110.179, +0.89090)

113
112
111
110
109
108

107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81

Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
quanh 935 điểm và 955 điểm.

Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 890-900
điểm và 875-880 điểm.

10000
5000

Chuyên viên: Trần Xuân Bách

x10000

27 6
March

13

20

27

3 10
April

17

24

3
May

15


22

29

5
June

12

19

26

3
10
July

17

24

31 7
August

14

21

28


5 11 18
September

25

2
9
October

16

23

30 6
13
November

20

27

0

4
December

()
Xu hướng


Dài hạn

Trung hạn

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017

Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
5 ngành diễn biến tích cực nhất

Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành



Sàn

% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua

Giá trị mua ròng

Du lịch


2,84% VNS, TCT, RIC, DSN, GTT…

CTD

HOSE

48,07%

717.636

109.522.615.000

Dịch vụ dầu khí

2,82% PVD, PVS, PVC

E1VFVN30
HOSE

0,00%

4.601.920

60.048.983.000

Công nghiệp phụ trợ

2,10% PAN, TIX, COM, TH1, SRF…


HCM

HOSE

56,65%

56.248.857

10.743.337.000

1,00% SVI, AAA, TTP, TPC, MCP…

HSG

HOSE

25,85%

81.011.982

8.969.684.000

0,89% SAM, PAC, TAG, TYA, TIE…

PC1

HOSE

36,73%


3.547.588

7.930.445.000

Bao bì & đóng gói
Thiết bị điện

5 ngành diễn biến tiêu cực nhất

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua



Sàn

NVL

HOSE

9,06%

Đồ gia dụng

-0,65% DQC, EVE, TTF, LIX, RAL…

Viễn thông


-0,69% FPT, VTC, KST

DIG

HOSE

Giải pháp phần mềm

-0,95% ELC, CMG, SGT, CMT, SRB…

MSN

HOSE

Cao su chế biến

-1,15% DRC, CSM, SRC

BMP

Sản xuất & khai thác dầu khí

-2,43% GAS, PLC, PGS, PGC, PVG…

GAS

-145.411.996.000

25,66%


55.606.354

-42.673.398.000

27,69%

239.672.393

-26.893.018.000

HOSE

43,48%

46.267.169

-22.073.255.000

HOSE

3,32%

874.207.592

-13.445.703.000

Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX

HNXINDEX


Giá trị bán ròng

251.492.986

Biến động chỉ số trong 3 tháng

VN30

VNINDEX

14%

HNXINDEX

VN30

30%

12%

25%

10%
20%
8%
6%

15%


4%

10%

2%

5%

11/23/2017

11/16/2017

11/09/2017

11/02/2017

10/26/2017

10/19/2017

10/12/2017

10/05/2017

09/27/2017

09/20/2017

09/13/2017


-6%

09/06/2017

-5%

08/29/2017

0%
08/09/2017

11/23/2017

11/22/2017

11/21/2017

11/20/2017

11/17/2017

11/16/2017

11/15/2017

11/14/2017

11/13/2017

11/10/2017


11/09/2017

11/08/2017

11/07/2017

11/06/2017

11/03/2017

11/02/2017

11/01/2017

10/31/2017

10/30/2017

10/27/2017

-4%

10/26/2017

-2%

10/25/2017

0%


Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30


Ngành

VNM

Thực phẩm

VIC

Bất động sản

Giá

Vốn hóa (tỷ đồng)

184.900

268.346

ROE (%)

EPS trailing

EPS 2016

EPS 2017 (*)


P/E

P/E 2017 (*)

39,3

6.422

5.831

6.815

28,8

27,1

P/B
11,2

76.500

200.466

9,8

1.285

1.178

1.137


59,5

67,3

6,8

309.000

197.771

36,7

6.874

6.442

7.150

45,0

43,2

13,4

Ngân hàng

47.900

172.693


12,1

1.929

1.566

1.960

24,8

24,4

3,2

Sản xuất & khai thác dầu khí

80.600

158.234

16,9

4.624

3.548

4.107

17,4


19,6

3,9

BID

Ngân hàng

25.300

87.861

11,1

1.678

1.354

1.432

15,1

17,7

2,0

ROS

Xây dựng cơ sở hạ tầng


185.300

86.417

11,7

1.033

1.033

-

179,4

0,0

18,0

CTG

Ngân hàng

23.700

84.335

9,4

2.017


1.457

1.614

11,8

14,7

1,4

MSN

Đầu tư đa ngành

64.000

67.038

17,5

1.902

2.481

2.310

33,7

27,7


3,8

HPG

Công nghiệp đa ngành

38.200

58.098

35,3

5.404

4.470

4.912

7,1

7,8

1,9

MBB

Ngân hàng

24.700


43.935

12,1

2.135

1.633

1.872

11,6

13,2

1,6

MWG

Bán lẻ

136.800

42.286

49,9

6.464

5.125


7.112

21,2

19,2

8,0

BVH

Bảo hiểm

57.200

39.059

8,8

1.917

1.651

2.632

29,8

21,7

2,8


NVL

Bất động sản

60.100

37.681

23,1

3.396

3.396

4.121

17,7

14,6

3,9

FPT

Viễn thông

57.600

30.791


19,9

4.102

3.413

4.503

14,0

12,8

2,9

STB

Ngân hàng

12.350

22.365

0,4

380

49

35


32,5

358,0

1,0

CTD

Xây dựng cơ sở hạ tầng

234.000

17.825

28,5

20.390

20.894

21.361

11,5

11,0

2,6

DHG


Dược

104.000

13.624

22,7

4.820

4.662

5.813

21,6

17,9

4,8

SSI

Chứng khoán

25.500

12.467

11,9


1.859

1.698

1.767

13,7

14,4

1,4

SBT

Thực phẩm

20.300

11.781

10,3

1.308

1.182

-

15,5


0,0

1,6

GMD

Cảng biển & dịch vụ vận tải

41.300

11.762

7,1

1.883

2.009

6.450

21,9

6,4

1,9

REE

Cơ điện


36.200

11.224

16,2

5.300

3.526

4.430

6,8

8,2

1,5

NT2

Thủy điện

31.300

8.924

22,0

2.355


3.740

3.169

13,3

9,9

1,9

DPM

Hóa chất

21.150

8.296

11,6

1.714

2.452

2.215

12,3

9,6


1,0

HSG

Thép

23.300

8.277

28,6

3.847

3.837

4.445

6,1

5,2

1,6

CII

Xây dựng cơ sở hạ tầng

32.200


8.077

23,6

6.102

3.245

5.370

5,3

6,0

1,6

KDC

Thực phẩm

38.000

7.815

21,0

2.738

5.714


1.558

13,9

24,4

1,2

BMP

Vật liệu xây dựng

92.000

7.531

29,1

5.323

7.664

5.836

17,3

15,8

3,1


PVD

Dịch vụ dầu khí

18.200

6.776

0,7

0,0

0,0

0,5

KBC

Đầu tư đa ngành

12.950

6.036

7,5

10,5

7,9


0,7

SAB

Đồ uống

VCB
GAS

(498)
1.235

224
1.186

(324)
1.648

Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500

Stoxx Europe 600


Relative Strength Index (63.7073)

Relative Strength Index (49.0325)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30

Europe600 (388.200, 388.790, 387.900, 388.300, +0.19998)

410

80
75
70
65
60
55
50
45
40

35
30

S&P500 (2,589.17, 2,601.19, 2,589.17, 2,599.03, +16.8901)

2650

405
400

2600

395
2550

390
385

2500

380
2450

375

2400

370
365


2350

360
355

2300

350
2250

345
340

2200

335
2150

330
325

2100

320
2050

315
310

2000


305
1950
15000

10000

10000

5000

5000
x100000 0

June

July

August

September October November

December

Xu hướng

2017

February


March

Dài hạn

April

May

June

July

August

Trung hạn

September October

November

December

June

July

August

September October


November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

Shanghai Composite

April

May

June

July

August

Trung hạn

September October


November

x10000000
December

Ngắn hạn

Thailand SET
80

Relative Strength Index (59.4537)

Relative Strength Index (58.3990)

90

75
70

80

65

70

60

60

55

50

50

40

45
40

30

35

20

30
ThailandSET (1,715.29, 1,722.45, 1,713.27, 1,717.27, +6.79004)

25

1750

20
ShanghaiComp (3,417.33, 3,442.18, 3,404.29, 3,430.46, +19.9661)

3500
1700

3450
3400


1650

3350
3300

1600
3250
3200
1550
3150
3100

1500

3050
3000

1450

2950
2900

1400

2850
2800

1350


2750

30000

10000

20000
5000

10000

x10000000

x10000000

June

July

August

September October

December

Xu hướng

2017

February March


Dài hạn

April

May

June

July

August

Trung hạn

September October

November

December

June

July

August

September

October


November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

FTSE Vietnam ETF (EU composite)

April

May

June

July

August

Trung hạn

September October


November

December

Ngắn hạn

VNM ETF (US)
90
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

Relative Strength Index (87.0391)

85
80
75
70
65

60
55
50
45
40
35
30
25
20
17.5

Relative Strength Index (70.4496)

FTSEVietnamETF (29.0400, 29.1900, 29.0000, 29.1900, +0.61000)
29.5
29.0

VNMETF (17.0100, 17.0959, 16.8200, 16.8600, -0.12000)

28.5
17.0
28.0
16.5

27.5
27.0

16.0
26.5
15.5


26.0
25.5

15.0

25.0
14.5

24.5
24.0

14.0

23.5
13.5

23.0
22.5

13.0

22.0
12.5

21.5
21.0
40000
30000


50000

20000
10000
0
June

July

August

September October

Xu hướng

November

December 2017

February

Dài hạn

March

April

May

June


July

Trung hạn

August

September October

November

Ngắn hạn

December

x10

June

July

August

September October

Xu hướng

November

December 2017


February

Dài hạn

March

April

May

June

July

Trung hạn

August

September October

November

December

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4



BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 23 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng

Giá dầu WTI
90

Relative Strength Index (52.0979)

Relative Strength Index (69.0889)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

CrudeOil (57.1200, 57.9800, 57.0300, 57.8900, +1.06000)


61
60
59
58
57
56
55

80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,280.61, 1,286.31, 1,279.15, 1,284.76, +4.15002)

1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300

1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060

54
53
52
51
50

49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35

1050
1040

34
33

1030
1020
November

2016

February


April

May

June

July

August

Xu hướng

September

November

2017

Dài hạn

February

April

May

June

July


Trung hạn

August September

November

2016

Feb

Mar

Apr

May

Jun

Jul

Xu hướng

Ngắn hạn

Aug

Sep

Oct


Nov

Dec

2017

Dài hạn

Giá thép phế (Shanghai)

Feb

Mar

Apr

May

Jun

Jul

Trung hạn

Aug

Sep

Oct


Nov

Dec

Ngắn hạn

Giá cao su (RSS3 SICOM)

Relative Strength Index (96.3255)

90

Relative Strength Index (41.1522)

100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

80
70
60
50

40
30
20
330
320
310
300
290

RubberRSS3 (153.000, 154.000, 148.900, 154.000, +1.50000)

SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,920.00, +50.0000)
2000
1950
1900
1850

280

1800

270

1750

260

1700

250


1650

240

1600

230

1550

220

1500

210

1450

200

1400
190
1350
180
1300
170
1250
160


1200
1150

150

1100

140

1050

130

1000

120

950
110
900
100
2016

Feb

Mar

Apr

May


Jun

Jul

Xu hướng

Aug

Sep

Oct

Nov

Dec

2017

Dài hạn

Feb

Mar

Apr

May

Jun


Jul

Trung hạn

Aug

Sep

Oct

Nov

Dec

2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

Ngắn hạn


Giá bông (No.2 contract US)

August

September

November

2017

Dài hạn

February

April

May

June

July

Trung hạn

August September

November

Ngắn hạn


Giá đường (No.11 contract)

Relative Strength Index (63.5654)

Cotton (70.9000, 71.2500, 70.5000, 71.2000, +0.30000)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

Relative Strength Index (56.6120)

90
89
88
87
86
85
84
83

82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68

Sugar (14.9200, 14.9900, 14.9000, 14.9800, +0.10000)

80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5

23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5

67
66

16.0

65

15.5

64
63

15.0

62


14.5

61

14.0

60

13.5

59
58

13.0

57
12.5

56
55

12.0

54
11.5
2016

February


April

May

June

Xu hướng

July

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

Trung hạn

June


July

August

September

November

Ngắn hạn

2016

February

April

May

June

Xu hướng

July

August

September

November


Dài hạn

2017

February

April

May

Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5


KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung

cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Bộ phận vĩ mô & thị trường

Bộ phận ngành & doanh nghiệp

Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường


Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở

Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh


Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888

Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999



×