BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 21 tháng 11 năm 2017
Cho phép phá sản ngân hàng yếu kém
Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX
HNXINDEX
918,30
108,02
Thay đổi (%)
1,63%
-0,08%
KLGD (triệu CP)
230,29
50,12
GTGD (tỷ VND)
Điểm số
6496,85
689,68
Số mã tăng
116
77
Số mã giảm
151
104
64
62
Số mã đứng giá
Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (918.3000, 0.0000), Volume (320,000)
774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45
773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95
771.90
22500
22000
21500
21000
20500
Thị trường tiếp tục có một phiên bùng nổ bất chấp đà tăng của VnIndex có
phần suy yếu về cuối phiên. Ngay sau khi mở cửa, chỉ số VnIndex đã được
đẩy lên rất cao nhờ lực mua mạnh mẽ tại các cổ phiếu vốn hóa lớn nhất sàn
như VNM, VIC, VCB, VRE. Sau khi nhóm này đã tăng điểm khá vững chắc,
một loạt các cổ phiếu bluechips khác được cộng hưởng tâm lý tích cực cũng
tăng điểm hưng phấn theo, điển hình như BVH, MSN, PLX...Trong rổ Vn30,
số mã tăng chiếm ưu thế hoàn toàn với 18 mã trong khi chỉ có 9 mã giảm
điểm. Tuy vậy, nhóm midcap và penny giao dịch kém tích cực hơn hẳn khi đa
phần chỉ dao động quanh mức giá tham chiếu, thậm chí giảm điểm. Khối
lượng giao dịch cải thiện mạnh với 250 triệu cổ phiếu trên cả hai sàn. Nhà
đầu tư nước ngoài có phiên mua ròng nhẹ 27 tỷ đồng trên sàn HSX.
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000
8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500
x100
11AM
1PM
2PM
Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (108.0216, 0.0000), Volume (800,000), Market Summary
47000
46000
45000
108.85
44000
43000
108.80
42000
41000
40000
39000
38000
108.75
108.70
37000
36000
35000
108.65
108.60
34000
33000
32000
31000
30000
29000
108.55
108.50
108.45
28000
27000
108.40
26000
25000
108.35
Lãi suất liên ngân hàng bật tăng. Lãi suất liên ngân hàng tuần qua có xu
hướng bật tăng đối với các loại kỳ hạn qua đêm, 1 tuần và 2 tuần, biên độ
tăng ở mức 0,2% - 0,26%. Cụ thể, lãi suất trung bình kỳ hạn qua đêm tăng
0,26% lên mức 1,26%/năm, lãi suất trung bình kỳ hạn 1 tuần tăng 0,22% lên
mức 1,35%/năm, lãi suất trung bình kỳ hạn 2 tuần tăng 0,2% lên mức
1,49%/năm. Dù bật tăng trong tuần qua nhưng nhìn chung, mặt bằng lãi suất
liên ngân hàng hiện vẫn ở mức khá thấp, cho thấy thanh khoản hệ thống vẫn
ở trạng thái tích cực. Về phía nhà điều hành, khi thanh khoản có dấu hiệu eo
hẹp hơn so với tuần trước đó, NHNN đã bơm vốn trở lại qua kênh OMO với
giá trị 20,6 tỷ đồng sau nhiều tháng gián đoạn. Trong khi đó, qua kênh tín
phiếu, NHNN đã phát hành 1.900 tỷ đồng tín phiếu mới trong khi lượng vốn
đáo hạn trong tuần là 12.205 tỷ đồng. Như vậy, tuần vừa qua, tổng hợp hai
kênh OMO và tín phiếu, NHNN đã bơm ròng 10.325,6 tỷ đồng vào thị trường.
24000
23000
22000
21000
20000
108.30
108.25
19000
18000
17000
108.20
108.15
16000
15000
14000
13000
12000
108.10
108.05
11000
10000
108.00
107.95
9000
107.90
8000
7000
6000
5000
107.85
4000
3000
2000
107.80
1000
107.75
x10
11AM
12:59 PM
2PM
Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000
Mua
Bán
21/11
20/11
17/11
16/11
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
24/10
23/10
-15.000
Chênh lệch
Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
80
60
Cho phép phá sản ngân hàng yếu kém. Hôm qua (20/11), Quốc hội đã
thông qua Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng,
trong đó có quy định về trường hợp cho phá sản ngân hàng yếu kém. Cụ thể,
theo quy định của luật vừa được thông qua, có 5 phương án cơ cấu lại tổ
chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, trong đó phương án xấu nhất là cho
phá sản. Tuy nhiên, theo một lãnh đạo cao cấp của NHNN thì đây đơn thuần
là bước hoàn thiện các khuôn khổ pháp lý, còn thực tế chưa có bất kỳ một kế
hoạch hoặc trường hợp cụ thể được đặt ra ở giai đoạn này. Thậm chí trong
tình huống xấu nhất và cuối cùng, phải thực hiện phá sản một trường hợp
nào đó trong tương lai thì nguyên tắc nhà điều hành đề ra là thận trọng, bảo
đảm quyền lợi của người gửi tiền và giữ vững sự ổn định, an toàn hệ thống.
Như vậy, có thể hiểu: việc cho phép phá sản ngân hàng trong Luật mới nhằm
mục đích hoàn thiện cơ sở pháp lý là chủ yếu còn trong thời điểm hiện tại,
đây vẫn chưa phải là phương án được ưu tiên trong giải quyết, xử lý các
ngân hàng yếu kém. Theo đó, chúng tôi cho rằng sẽ chưa có xáo trộn nào
đáng kể trên thị trường tiền tệ cũng như trong tâm lý người gửi tiền sau khi
luật mới được thông qua.
40
20
0
-20
-40
-60
Mua
Bán
21/11
20/11
17/11
16/11
15/11
14/11
13/11
10/11
09/11
08/11
07/11
06/11
03/11
02/11
01/11
31/10
30/10
27/10
26/10
25/10
24/10
23/10
-80
Quan điểm đầu tư
Với áp lực bán gia tăng trong nửa cuối phiên hôm nay, nhiều khả năng thị
trường sẽ sớm bước vào nhịp giảm điểm ngắn hạn để giải tỏa áp lực chốt lời.
Mặc dù vậy, khả năng giảm sốc của thị trường không được đánh giá cao,
thay vào đó là nhịp điều chỉnh thoải với sự phân hóa cao giữa các nhóm
ngành.
Chênh lệch
Chuyên viên: Trần Hải Yến ()
1
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 21 tháng 11 năm 2017
Phân tích kỹ thuật
X
VNINDEX tiếp tục bứt phá mạnh mẽ và
xác lập mốc điểm cao mới tại mức
929,89 điểm. Động lực tăng điểm của
chỉ số vẫn đang ở mức cao với sự hỗ trợ
của các cổ phiếu vốn hóa lớn. Chúng tôi
cho rằng đà tăng của chỉ số có thể sẽ
không dừng lại ở đây mà sẽ còn tiếp
diễn trong ngắn hạn.
Thanh khoản tăng mạnh và đạt mức cao
hơn tương đối so với mặt bằng khối
lượng trung bình 21 phiên, còn độ rộng
thị trường nghiêng về phía các mã giảm
điểm. Áp lực chốt lời được đẩy mạnh khi
nhà đầu tư cảm thấy lo ngại về sự chi
phối của nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn đến
diễn biến thị trường. Thêm vào đó, việc
chỉ số đang tiến sát vùng kháng cự
quanh 930 điểm cũng làm cho lực cầu
có sự thận trọng nhất định.
VNINDEX
Relative Strength Index (86.6156)
80
70
60
50
40
20
15
10
5
0
MACD (20.6049), PS MACD Histogram (4.43876, 0.000)
VNINDEX (907.510, 929.890, 907.510, 918.300, +14.7500)
940
930
920
910
900
890
880
870
860
850
840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690
680
670
30000
25000
20000
15000
10000
5000
0
x10000
27 6
March
13
Chỉ số vẫn đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm trong ngắn và trung hạn. Sau
khi vượt qua cận trên của kênh xu
hướng tăng được hình thành từ đầu
năm 2016 đến nay (tương ứng với vùng
890-895 điểm) trong ngắn hạn, chỉ số
được kỳ vọng sẽ tiến đến thử thách
vùng kháng cự mạnh 930-935 điểm
trong những phiên kế tiếp. Nếu tiếp tục
vượt qua vùng cản này thì đích đến tiếp
theo của chỉ số sẽ nằm tại vùng 955-960
điểm.
20
27
3
10
April
17
24
3
May
15
22
29
Xu hướng
5
June
12
19
26
3
10
July
17
24
31
7
August
Dài hạn
14
21
28
5
11 18
September
25
2
9
October
16
Trung hạn
23
30 6
13
November
20
27
4
December
Ngắn hạn
HNXINDEX
80
70
60
50
40
Relative Strength Index (59.4754)
MACD (0.35295), PS MACD Histogram (0.28495, 0.0000)
1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5
HNXINDEX (108.057, 108.846, 107.677, 108.022, -0.09155)
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
Mặc dù vậy, sau khi chỉ số bứt phá khỏi
kênh cận trên của kênh xu hướng tăng
trung hạn được hình thành từ đầu năm
2016 đến nay (tương ứng với vùng 890895 điểm), chúng tôi để ngỏ khả năng thị
trường sẽ xuất hiện các phiên rung lắc
mạnh và có thể bước vào nhịp điều
chỉnh để kiểm tra lại vùng điểm vừa bị
chinh phục.
10000
Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
890-895 điểm và 910-920 điểm.
Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 860-865
điểm và 835-840 điểm.
5000
0
x10000
27
6
March
13
20
27
3
10
April
17
24
Xu hướng
3
May
15
22
29
5
June
12
19
26
3
10
July
Dài hạn
17
24
31 7
August
14
21
28
5
11 18
September
Trung hạn
25
2
9
October
16
23
30 6
13
November
20
27
4
December
Ngắn hạn
Chuyên viên: Trần Xuân Bách
()
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
2
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 21 tháng 11 năm 2017
Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong ngày
5 ngành diễn biến tích cực nhất
Top 5 cổ phiếu được khối ngoại mua nhiều nhất trong ngày
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
Mã
Sàn
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua
Giá trị mua ròng
Bán lẻ
5,61% HHS, PNJ, PET, TLG, BTT…
HPG
HOSE
39,90%
138.008.769
44.982.765.000
Đồ uống
4,16% SAB, VCF, SCD, THB, HAD…
PLX
HOSE
10,32%
125.215.680
19.121.864.000
Đầu tư đa ngành
4,12% MSN, KBC, DRH…
PC1
HOSE
36,23%
4.123.808
17.418.514.000
3,94% BVH, PVI, VNR, BMI, BIC…
E1VFVN30
HOSE
0,00%
3.717.290
16.312.218.000
2,49% VNS, TCT, RIC, DSN, GTT…
DHG
48,65%
454.819
14.127.929.000
Bảo hiểm
Du lịch
5 ngành diễn biến tiêu cực nhất
% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành
HOSE
Top 5 cổ phiếu bị khối ngoại bán nhiều nhất trong ngày
% sở hữu bởi NN KL còn được phép mua
Giá trị bán ròng
Mã
Sàn
MSN
HOSE
27,63%
240.416.123
-35.645.783.000
BMP
HOSE
44,04%
45.811.889
-25.866.119.000
9,10%
251.234.126
-14.991.374.000
Nông, thủy sản
-0,81% DBC, NSC, SSC, VTF…
Vật liệu xây dựng
-0,88% HT1, NTP, BMP, BCC, VCS…
Viễn thông
-1,21% FPT, VTC, KST
NVL
HOSE
Đồ gia dụng
-1,51% DQC, EVE, TTF, LIX, RAL…
PVS
HNX
16,80%
143.821.946
-13.843.200.000
Dịch vụ dầu khí
-2,55% PVD, PVS, PVC
CII
HOSE
57,10%
36.104.369
-10.455.575.000
Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX
HNXINDEX
Biến động chỉ số trong 3 tháng
VN30
VNINDEX
14%
HNXINDEX
VN30
25%
12%
20%
10%
15%
8%
6%
10%
4%
5%
2%
11/21/2017
11/14/2017
11/07/2017
10/31/2017
10/24/2017
10/17/2017
10/10/2017
10/03/2017
09/25/2017
09/18/2017
09/11/2017
09/01/2017
-5%
08/16/2017
11/21/2017
11/20/2017
11/17/2017
11/16/2017
11/15/2017
11/14/2017
11/13/2017
11/10/2017
11/09/2017
11/08/2017
11/07/2017
11/06/2017
11/03/2017
11/02/2017
11/01/2017
10/31/2017
10/30/2017
10/27/2017
10/26/2017
10/25/2017
10/24/2017
-4%
10/23/2017
-2%
08/07/2017
0%
0%
Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30
Mã
Ngành
VNM
Thực phẩm
VIC
Bất động sản
Giá
Vốn hóa (tỷ đồng)
189.000
271.394
ROE (%)
EPS trailing
EPS 2016
EPS 2017 (*)
P/E
P/E 2017 (*)
39,3
6.422
5.831
7.585
29,4
24,9
P/B
11,4
77.000
201.257
9,8
1.285
1.178
1.953
59,9
39,4
6,8
293.000
179.943
36,7
6.874
6.442
7.725
42,6
37,9
12,7
Ngân hàng
46.700
161.900
12,1
1.929
1.566
2.328
24,2
20,1
3,1
Sản xuất & khai thác dầu khí
81.000
154.599
16,9
4.624
3.548
4.326
17,5
18,7
3,9
182.700
86.086
11,7
1.033
1.033
-
176,9
0,0
17,7
Ngân hàng
24.050
82.049
11,1
1.678
1.354
1.366
14,3
17,6
1,9
Ngân hàng
21.200
77.447
9,4
2.017
1.457
1.589
10,5
13,3
1,3
MSN
Đầu tư đa ngành
62.400
61.906
17,5
1.902
2.481
2.942
32,8
21,2
3,8
HPG
Công nghiệp đa ngành
37.550
56.732
35,3
5.404
4.470
5.274
6,9
7,1
1,9
MBB
Ngân hàng
24.000
43.118
12,1
2.135
1.633
2.152
11,2
11,2
1,6
MWG
Bán lẻ
136.500
41.978
49,9
6.464
5.125
8.482
21,1
16,1
8,0
NVL
Bất động sản
59.700
37.245
23,1
3.396
3.396
5.573
17,6
10,7
3,9
BVH
Bảo hiểm
55.000
35.657
8,8
1.917
1.651
3.336
28,7
16,5
2,7
FPT
Viễn thông
57.200
30.738
19,9
4.102
3.413
4.799
13,9
11,9
2,9
STB
Ngân hàng
11.850
21.373
0,4
380
49
-
31,2
0,0
0,9
CTD
Xây dựng cơ sở hạ tầng
230.700
17.419
28,5
20.390
20.894
23.708
11,3
9,7
2,6
DHG
Dược
104.000
13.284
22,7
4.820
4.662
6.180
21,6
16,8
4,8
SSI
Chứng khoán
25.100
12.050
11,9
1.859
1.698
1.899
13,5
13,2
1,4
GMD
Cảng biển & dịch vụ vận tải
41.000
11.935
7,1
1.883
2.009
3.802
21,8
10,8
1,9
SBT
Thực phẩm
21.500
11.920
10,3
1.308
1.182
-
16,4
0,0
1,7
REE
Cơ điện
35.400
10.790
16,2
5.300
3.526
4.944
6,7
7,2
1,4
NT2
Thủy điện
30.000
8.636
22,0
2.355
3.740
3.737
12,7
8,0
1,8
DPM
Hóa chất
20.800
8.238
11,6
1.714
2.452
2.509
12,1
8,3
1,0
CII
Xây dựng cơ sở hạ tầng
32.800
8.114
23,6
6.102
3.245
3.371
5,4
9,7
1,6
HSG
Thép
23.050
8.102
28,6
3.847
3.837
4.504
6,0
5,1
1,6
KDC
Thực phẩm
37.150
7.651
21,0
2.738
5.714
1.379
13,6
26,9
1,2
BMP
Vật liệu xây dựng
90.500
7.572
29,1
5.323
7.664
6.302
17,0
14,4
3,0
PVD
Dịch vụ dầu khí
17.200
6.757
0,7
0
0
0,0
217,3
0,5
KBC
Đầu tư đa ngành
12.800
5.966
7,5
1.186
1.778
10,4
7,2
0,7
SAB
Đồ uống
VCB
GAS
ROS
Xây dựng cơ sở hạ tầng
BID
CTG
(0)
1.235
Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500
Stoxx Europe 600
Relative Strength Index (56.7843)
Relative Strength Index (67.6119)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
Europe600 (397.040, 397.800, 396.840, 396.980, +0.39001)
410
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
S&P500 (2,579.49, 2,584.64, 2,578.24, 2,582.14, +3.28979)
2650
405
2600
400
395
2550
390
385
2500
380
2450
375
2400
370
365
2350
360
2300
355
350
2250
345
2200
340
2150
335
330
2100
325
2050
320
315
2000
310
1950
305
15000
10000
10000
5000
5000
x100000 0
June
July
August
September October November
Xu hướng
December 2017
February
March
April
Dài hạn
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
x10000000
June
July
August
September October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
Shanghai Composite
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
Ngắn hạn
Thailand SET
80
Relative Strength Index (54.3233)
Relative Strength Index (57.4414)
90
75
70
80
65
70
60
55
60
50
50
45
40
40
30
35
20
30
25
ThailandSET (1,716.74, 1,718.80, 1,707.31, 1,713.99, -0.39001)
20
ShanghaiComp (3,382.36, 3,419.80, 3,377.60, 3,410.50, +18.0991)
1750
3500
1700
3450
3400
1650
3350
3300
1600
3250
3200
1550
3150
3100
1500
3050
3000
1450
2950
2900
1400
2850
2800
1350
2750
30000
10000
20000
5000
10000
x10000000
x10000000
June
July
August
September October
Xu hướng
December
2017
February
March
April
Dài hạn
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
June
July
August
September
October
November
Xu hướng
Ngắn hạn
December 2017
February
March
Dài hạn
FTSE Vietnam ETF (EU composite)
April
May
June
July
August
Trung hạn
September October
November
December
Ngắn hạn
VNM ETF (US)
Relative Strength Index (84.4386)
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
Relative Strength Index (74.9655)
85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
FTSEVietnamETF (27.0600, 27.3300, 27.0600, 27.3300, +0.33000)
27.5
VNMETF (16.8700, 16.9900, 16.8600, 16.9800, +0.23000)
27.0
17.0
26.5
16.5
26.0
16.0
25.5
15.5
25.0
15.0
24.5
14.5
24.0
23.5
14.0
23.0
13.5
22.5
13.0
22.0
12.5
21.5
40000
30000
20000
10000
0
June
July
August
September
October
Xu hướng
November
December 2017
Dài hạn
February
March
April
May
June
Trung hạn
July
August
September October
November
Ngắn hạn
50000
x10
June
July
August
September October
Xu hướng
November
December
2017
February
Dài hạn
March
April
May
June
July
Trung hạn
August
September October
November
December
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4
BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng
Giá dầu WTI
90
Relative Strength Index (49.7419)
Relative Strength Index (63.7932)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20
CrudeOil (56.3800, 56.7900, 56.3200, 56.7200, +0.30000)
61
60
59
58
57
56
55
80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,276.92, 1,281.44, 1,276.80, 1,280.72, +3.79993)
1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290
1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
1050
1040
34
33
1030
1020
2016
February
April
May
June
July
August
Xu hướng
September
November
2017
Dài hạn
February
April
May
June
July
Trung hạn
August September
November
2016
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Xu hướng
Ngắn hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2017
Dài hạn
Giá thép phế (Shanghai)
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Trung hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
Ngắn hạn
Giá cao su (RSS3 SICOM)
Relative Strength Index (96.3255)
90
Relative Strength Index (32.1171)
100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
80
70
60
50
40
30
20
330
320
310
300
290
RubberRSS3 (145.500, 149.000, 145.500, 148.000, -2.39999)
SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,920.00, +50.0000)
2000
1950
1900
1850
280
1800
270
1750
260
1700
250
1650
240
1600
230
1550
220
1500
210
1450
200
1400
190
1350
180
1300
170
1250
160
1200
1150
150
1100
140
1050
130
1000
120
950
110
900
100
2016
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Xu hướng
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2017
Dài hạn
Feb
Mar
Apr
May
Jun
Jul
Trung hạn
Aug
Sep
Oct
Nov
Dec
2016
February
April
May
June
July
Xu hướng
Ngắn hạn
Giá bông (No.2 contract US)
August
September
November
2017
Dài hạn
February
April
May
June
July
Trung hạn
August September
November
Ngắn hạn
Giá đường (No.11 contract)
Relative Strength Index (65.3942)
Cotton (71.0700, 71.3000, 70.9900, 71.3000, -0.07000)
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
Relative Strength Index (56.0240)
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
Sugar (14.9800, 14.9800, 14.9200, 14.9400, -0.04000)
80
70
60
50
40
30
20
25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5
67
66
16.0
65
15.5
64
63
15.0
62
14.5
61
14.0
60
13.5
59
58
13.0
57
12.5
56
55
12.0
54
11.5
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
2016
February
April
May
June
Xu hướng
July
August
September
November
Dài hạn
2017
February
April
May
Trung hạn
June
July
August
September
November
Ngắn hạn
Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5
KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.
CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Bộ phận vĩ mô & thị trường
Bộ phận ngành & doanh nghiệp
Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường
Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở
Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh
Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999