Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BVSC Ban tin chung khoan 17.11.2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 6 trang )

BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 17 tháng 11 năm 2017

Tín dụng lĩnh vực chứng khoán ở mức 10.000 tỷ đồng

Kết quả giao dịch cuối ngày
VNINDEX

HNXINDEX

Điểm số

890,69

108,31

Thay đổi (%)

-0,24%

0,02%

KLGD (triệu CP)

188,54

58,90

GTGD (tỷ VND)

5361,08



749,99

Số mã tăng

111

77

Số mã giảm

168

97

47

78

Số mã đứng giá

Thị trường có tuần thứ 7 tăng điểm trên cả 2 sàn với thanh khoản ở mức cao
và độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng điểm. Trong đó chỉ số Vnindex
tăng điểm 4 phiên liên tiếp và giảm duy nhất trong phiên cuối tuần. Nhóm cổ
phiếu vốn hóa lớn tăng điểm mạnh, đóng góp đáng kể vào đà tăng của chỉ
số, có thể thấy ở VNM, VIC, VCB, GAS… Đáng chú ý trong tuần qua là diễn
biến tích cực ở nhóm cổ phiếu thuộc diện SCIC thoái vốn như BMP, NTP,
VNM, FPT, VCG… Bên cạnh đó, nhóm cổ phiếu sắm lốp như DRC, CSM và
SRC cũng có tuần hồi phục mạnh sau giai đoạn giảm điểm sâu. Nhóm cổ
phiếu chứng khoán có tuần tăng điểm trên diện rộng với các mã tăng tốt như

SSI, HCM, VND…

Diễn biến trong phiên VNINDEX
VNINDEX (890.6900, 0.0000), Volume (2,317)

774.65
774.60
774.54
774.50
774.45
774.40
774.35
774.29
774.25
774.20
774.15
774.10
774.04
774.00
773.95
773.90
773.85
773.79
773.75
773.70
773.65
773.60
773.54
773.50
773.45

773.40
773.35
773.29
773.25
773.20
773.15
773.10
773.04
773.00
772.95
772.90
772.85
772.79
772.75
772.70
772.65
772.60
772.54
772.50
772.45
772.40
772.35
772.29
772.25
772.20
772.15
772.10
772.04
772.00
771.95

771.90

22500
22000
21500
21000
20500
20000
19500
19000
18500
18000
17500
17000
16500
16000
15500
15000
14500
14000
13500
13000
12500
12000
11500
11000
10500
10000
9500
9000

8500
8000
7500
7000
6500
6000
5500
5000
4500
4000
3500
3000
2500

x100

11AM

1PM

2PM

Diễn biến trong phiên HNXINDEX
HNXINDEX (108.3120, 0.0000), Volume (220,000), Market Summary

109.30

85000

109.25

109.20
109.15

80000

109.10
109.05
75000

109.00
108.95
108.90

70000

108.85
108.80

65000

108.75
108.70

60000

108.65
108.60
108.55

55000


Dự trữ ngoại hối Việt Nam tăng lên mức 46 tỷ USD, tăng thêm 1 tỷ USD
so với thời điểm cách đây 1 tháng, theo thông tin từ Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Lê Minh Hưng, trong lần đầu tiên đăng đàn trả lời chất vấn đại biểu
Quốc hội. So với cuối năm 2016, dự trữ ngoại hối đã tăng thêm 7 tỷ USD từ
mức 39 tỷ USD, trong bối cảnh diễn biến tỷ giá trong năm nay diễn biến thuận
lợi, sức mạnh đồng USD giảm liên tiếp kể từ đầu năm đến nay. Cũng theo
thống đốc, tăng trưởng tín dụng thời gian qua đã đạt hiệu quả và an toàn, nợ
xấu nội bảng được kiểm soát dưới mức 3%. Tốc độ tín dụng đến cuối tháng
10 đã đạt 13,66%; cao hơn 1 điểm phần trăm so với 2016 và tăng 0,85 điểm
phần trăm so với mức báo cáo tại ngày 24/10 vừa qua (12,83%). Trong đó,
Các lĩnh vực ưu tiên như chế biến chế tạo, doanh nghiệp vừa và nhỏ, nông
nghiệp nông thôn… giữ được mức tăng trưởng dư nợ cao so với năm trước
và các lĩnh vực khác.

108.50
108.45
50000

108.40
108.35
108.30

45000

108.25
108.20

40000


108.15
108.10

35000

108.05
108.00
107.95

30000

107.90
107.85
25000

107.80
107.75
107.70

20000

107.65
107.60

15000

107.55
107.50
107.45


10000

107.40
107.35

5000

107.30
107.25

x10

10AM

11AM

1PM

2PM

Giao dịch khối ngoại sàn HoSE (tỷ VND)
20.000
15.000
10.000
5.000
0
-5.000
-10.000

Mua


Bán

17/11

16/11

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11

08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10


30/10

27/10

26/10

25/10

24/10

23/10

20/10

19/10

-15.000

Quan điểm đầu tư

Chênh lệch

Giao dịch khối ngoại sàn HNX (tỷ VND)
400
350
300

250
200

150
100
50
0
-50

Bán

Phiên điều chỉnh ngày thứ 6 chấm dứt chuỗi tăng 10 phiên liên tiếp của chỉ số
Vnindex, với áp lực bán tăng mạnh ở nhóm cổ phiếu vốn hóa lớn, kéo theo
các nhóm cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ quay đầu điều chỉnh. Sau giai đoạn
tăng điểm nóng, nhiều khả năng thị trường sẽ bước vào nhịp giảm điểm ngắn
hạn để giải tỏa áp lực chốt lời trên toàn thị trường. Mặc dù vậy, khả năng
giảm sốc của thị trường không được đánh giá cao, thay vào đó là nhịp điều
chỉnh thoải với sự phân hóa cao giữa các nhóm ngành.
Chuyên viên: Trần Đức Anh ()

17/11

16/11

15/11

14/11

13/11

10/11

09/11


08/11

07/11

06/11

03/11

02/11

01/11

31/10

30/10

27/10

26/10

25/10

24/10

23/10

20/10

19/10


-100

Mua

Thông tin đáng chú ý có liên quan đến TTCK, thống đốc cho biết, là việc
nguồn tín dụng cho vay vào lĩnh vực chứng khoán đạt 10.000 tỷ đồng,
giảm 40% so với cuối năm 2016. Điều này cho thấy trong hơn 10 tháng đầu
năm, dòng tiền tăng thêm trên TTCK đến từ các nguồn vốn khác như qua các
hoạt động IPO, nguồn vốn khối ngoại FII và các nhà đầu tư mới trong nước
tham gia thị trường… Trong đó, lũy kế 10 tháng đầu năm, khối ngoại đã mua
ròng với giá trị lên đến 1 tỷ 426 triệu USD, bao gồm cả cố phiếu và trái phiếu.
Ngoài ra, các công ty chứng khoán cũng đã tăng cường tìm vốn từ nhiều
kênh khác nhau như phát hành trái phiếu, tăng vốn điều lệ nhằm phục vụ
hoạt động cấp margin cho khách hàng. Nhìn chung, đây là thông tin tích cực
đối với TTCK, cho thấy thị trường phát triển lành mạnh, dòng tiền mang tính
dài hạn thay vì xuất phát từ nguồn tín dụng ngân hàng, vốn mang tính nhạy
cảm với biến động thị trường.

Chênh lệch

1


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 17 tháng 11 năm 2017

Phân tích kỹ thuật

X


VNINDEX đóng cửa giảm điểm và kết
thúc chuỗi 10 phiên tăng liên tiếp. Tuy
nhiên, chỉ số vẫn nằm trên ngưỡng tâm
lý 890 điểm bất chấp áp lực bán tăng
mạnh về cuối phiên.

VNINDEX
Relative Strength Index (80.7351)

80
70
60
50
40

MACD (17.4585), PS MACD Histogram (3.31760, 0.000)

15
10
5
0

Thanh khoản dao động quanh mức khối
lượng giao dịch trung bình 21 phiên.
Tính tổng cả tuần, thanh khoản có sự cải
thiện nhẹ so với các tuần trước đó. Đà
tăng điểm của chỉ số trong tuần qua đã
có sự lan tỏa tích cực hơn đến các
nhóm cổ phiếu khác. Tâm lý thận trọng

của nhà đầu tư cũng phần nào được
giảm thiểu khi sự chi phối của các cổ
phiếu vốn hóa lớn đến diễn biến của chỉ
số đã bị giảm đi đáng kể.

VNINDEX (893.990, 898.110, 886.860, 890.690, -2.10999)

910
900
890
880
870
860
850
840
830
820
810
800
790
780
770
760
750
740
730
720
710
700
690

680
670
30000
25000

Chỉ số vẫn đang duy trì khá tốt xu hướng
tăng điểm ngắn và trung hạn. Đường giá
nhiều khả năng sẽ tiến đến cận trên của
kênh xu hướng tăng được hình thành từ
đầu năm 2016 đến nay (tương ứng với
vùng 890-895 điểm) trong ngắn hạn.
Nếu bứt phá thành công qua vùng cản
này, chỉ số được kỳ vọng sẽ tiến đến thử
thách vùng kháng cự mạnh 910-920
điểm trong thời gian tới.

20000
15000
10000
5000
0
4
December
x10000

27 6
March

13


20

27

3
10
April

17

24

3
May

15

22

29

Xu hướng

5
June

12

19


26

3
10
July

17

24

31 7
August

Dài hạn

14

21

28

5
11 18
September

25

2
9
October


16

Trung hạn

23

30 6
13
November

20

27

Ngắn hạn

HNXINDEX
80
70
60
50
40

Relative Strength Index (61.9758)

Mặc dù vậy, sau một nhịp tăng điểm
mạnh, chúng tôi để ngỏ khả năng đường
giá sẽ xuất hiện các nhịp rung lắc, điều
chỉnh giảm tại vùng kháng cự mạnh 890895 điểm. Vùng 860-865 điểm (tương

ứng với cận trên của kênh xu hướng
tăng kéo dài từ nửa cuối tháng 08 đến
nửa đầu tháng 11/2017) sẽ đóng vai trò
là vùng hỗ trợ trong kịch bản chỉ số điều
chỉnh.

MACD (0.22598), PS MACD Histogram (0.30573, 0.0000)

1.5
1.0
0.5
0.0
-0.5

HNXINDEX (108.293, 109.228, 107.388, 108.312, +0.01862)

113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100

99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81

Vùng kháng cự gần của chỉ số nằm tại
890-895 điểm và 910-920 điểm.
Vùng hỗ trợ của chỉ số nằm tại 860-865
điểm và 835-840 điểm.

10000
5000

Chuyên viên: Trần Xuân Bách


27
6
March

13

20

27

3
10
April

17

24

3
May

15

22

29

5
June


12

19

26

3
10
July

17

24

31 7
August

14

21

28

5
11 18
September

25

2

9
October

16

23

30
6
13
November

20

27

x10000 0
4
December

()
Xu hướng

Dài hạn

Trung hạn

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng

2


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 17 tháng 11 năm 2017

Vận động dòng tiền & tương quan giá cổ phiếu
Diễn biến chỉ số ngành trong tuần
5 ngành diễn biến tích cực nhất

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Viễn thông

8,62% FPT, VTC, KST

Cao su chế biến

7,31% DRC, CSM, SRC…

Bất động sản

6,39% VIC, NTL, TCH, FLC…

Dược phẩm

6,23% DHG, TRA, DMC, IMP…

Chứng khoán


5,22% SSI, HCM, VND, BVS…

5 ngành diễn biến tiêu cực nhất

% Thay đổi Các mã tỷ trọng lớn trong ngành

Dệt may

-1,00% STK, TCM, FTM, KHA…

Điện

-1,06% NT2, PPC, VSH, CHP…

Khai khoáng

-2,52% TVD, HLC, NBC, FCM…

Thiết bị và dịch vụ y tế

-3,16% JVC, DNM

Đa tiện ích

-3,76% PGD, CNG, CLW, TDW…

Biến động chỉ số trong 1 tháng
VNINDEX

HNXINDEX


Biến động chỉ số trong 3 tháng

VN30

VNINDEX

10%

HNXINDEX

VN30

20%

8%
15%
6%
4%

10%

2%
5%

11/17/2017

11/10/2017

11/03/2017


10/27/2017

10/20/2017

10/13/2017

10/06/2017

09/28/2017

09/21/2017

09/14/2017

09/07/2017

08/30/2017

-5%
-6%

08/14/2017

0%

08/03/2017

11/17/2017


11/16/2017

11/15/2017

11/14/2017

11/13/2017

11/10/2017

11/09/2017

11/08/2017

11/07/2017

11/06/2017

11/03/2017

11/02/2017

11/01/2017

10/31/2017

10/30/2017

10/27/2017


10/26/2017

10/25/2017

10/24/2017

10/23/2017

-4%

10/20/2017

-2%

10/19/2017

0%

Danh sách cổ phiếu trong rổ VN30


Ngành

VNM

Thực phẩm

VIC

Bất động sản


Giá

Vốn hóa (tỷ đồng)

183.100

265.879

ROE (%)

EPS trailing

EPS 2016

EPS 2017 (*)

P/E

P/E 2017 (*)

39,3

6.422

5.831

6.815

28,5


26,9

P/B
11,1

71.200

184.376

9,8

1.285

1.178

1.137

55,4

62,6

6,3

280.000

179.559

36,7


6.874

6.442

7.150

40,7

39,2

12,1

Ngân hàng

44.700

160.820

12,1

1.929

1.566

1.954

23,2

22,9


3,0

Sản xuất & khai thác dầu khí

79.200

152.877

16,9

4.624

3.548

3.942

17,1

20,1

3,8

181.500

84.667

11,7

1.033


1.033

-

175,7

0,0

17,6

Ngân hàng

23.800

82.562

11,1

1.678

1.354

1.421

14,2

16,8

1,9


Ngân hàng

20.700

78.191

9,4

2.017

1.457

1.622

10,3

12,8

1,2

MSN

Đầu tư đa ngành

58.500

67.740

17,5


1.902

2.481

2.310

30,8

25,3

3,5

HPG

Công nghiệp đa ngành

38.350

58.629

35,3

5.404

4.470

4.797

7,1


8,0

1,9

MBB

Ngân hàng

23.450

42.301

12,1

2.135

1.633

1.872

11,0

12,5

1,6

MWG

Bán lẻ


134.200

41.363

49,9

6.464

5.125

7.112

20,8

18,9

7,9

NVL

Bất động sản

61.200

37.930

23,1

3.396


3.396

4.121

18,0

14,9

4,0

BVH

Bảo hiểm

52.800

35.521

8,8

1.917

1.651

2.632

27,5

20,1


2,6

FPT

Viễn thông

56.300

30.260

19,9

4.102

3.413

4.526

13,7

12,4

2,8

STB

Ngân hàng

11.800


21.644

0,4

380

49

31,1

0,0

0,9

CTD

Xây dựng cơ sở hạ tầng

230.500

17.909

28,5

20.390

20.894

21.361


11,3

10,8

2,6

DHG

Dược

100.500

13.415

22,7

4.820

4.662

5.813

20,8

17,3

4,7

GMD


Cảng biển & dịch vụ vận tải

41.900

12.209

7,1

1.883

2.009

6.450

22,2

6,5

2,0

SSI

Chứng khoán

24.500

12.050

11,9


1.859

1.698

1.767

13,2

13,9

1,4

SBT

Thực phẩm

21.500

11.837

10,3

1.308

1.182

1.546

16,4


13,9

1,7

REE

Cơ điện

34.800

10.929

16,2

5.300

3.526

4.430

6,6

7,9

1,4

NT2

Thủy điện


30.950

8.953

22,0

2.355

3.740

3.169

13,1

9,8

1,9

HSG

Thép

23.700

8.435

28,6

3.847


3.837

4.445

6,2

5,3

1,6

DPM

Hóa chất

21.150

8.316

11,6

1.714

2.452

2.215

12,3

9,6


1,0

CII

Xây dựng cơ sở hạ tầng

32.550

8.028

23,6

6.102

3.245

5.370

5,3

6,1

1,6

KDC

Thực phẩm

37.950


7.928

21,0

2.738

5.714

1.864

13,9

20,4

1,2

BMP

Vật liệu xây dựng

88.100

7.318

29,1

5.323

7.664


5.836

16,5

15,1

2,9

PVD

Dịch vụ dầu khí

17.500

6.834

0,7

0,0

0,0

0,5

KBC

Đầu tư đa ngành

13.150


6.248

7,5

10,6

8,0

0,7

SAB

Đồ uống

VCB
GAS
ROS

Xây dựng cơ sở hạ tầng

BID
CTG

(498)
1.235

224
1.186

(34)


(324)
1.648

Đơn vị VNĐ; (*) Dự báo năm; Nguồn Bloomberg
3


BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 17 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Stocks)
S&P 500

Stoxx Europe 600

Relative Strength Index (48.3954)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30


Relative Strength Index (67.6119)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30

Europe600 (397.040, 397.800, 396.840, 396.980, +0.39001)

410
405

2650

S&P500 (2,569.45, 2,572.84, 2,557.45, 2,564.62, -14.2500)

400
2600

395
2550

390

385

2500

380
2450

375

2400

370
365

2350

360
355

2300

350
2250

345
2200

340
335


2150

330
2100

325
320

2050

315
2000

310
305

1950
15000

10000

10000

5000

5000
x100000 0

June


July

August

September October November

Xu hướng

December

2017

February

March

Dài hạn

April

May

June

July

Trung hạn

August


September October

x10000000

June

November

July

August

September October

November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

Shanghai Composite


April

May

June

July

August

Trung hạn

September October

November

Ngắn hạn

Thailand SET
80

Relative Strength Index (50.7260)

Relative Strength Index (47.3089)

90

75
70
65


80
70

60
55

60

50
45

50
40

40
35
30

30
20

25
20
ShanghaiComp (3,393.19, 3,409.65, 3,390.59, 3,399.25, -3.27393)

ThailandSET (1,692.79, 1,699.85, 1,691.17, 1,691.25, +0.98999)
1750

3500

3450

1700
3400
3350

1650

3300
3250

1600

3200
3150

1550

3100

1500

3050
3000

1450

2950
2900


1400
2850
2800

1350
2750

30000

10000

20000

June

July

August

September October

Xu hướng

December

2017

February

March


April

Dài hạn

May

June

July

August

Trung hạn

September October

November

10000

5000

x10000000

x10000000

December

June


July

August

September

October

November

Xu hướng

Ngắn hạn

December 2017

February

March

Dài hạn

FTSE Vietnam ETF (EU composite)

April

May

June


July

Trung hạn

August

September October

November

December

Ngắn hạn

VNM ETF (US)

Relative Strength Index (84.4386)

85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35

30
25
20
17.0

Relative Strength Index (64.9774)

85
80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

FTSEVietnamETF (27.0600, 27.3300, 27.0600, 27.3300, +0.33000)
27.5
VNMETF (16.3400, 16.3800, 16.1000, 16.3200, -0.04000)
27.0

16.5

26.5
26.0


16.0

25.5

15.5

25.0

15.0

24.5
14.5
24.0
14.0
23.5
13.5

23.0

22.5

13.0

22.0
12.5
21.5

40000
30000

20000
10000
0
June

July

August

September

October

Xu hướng

November

December 2017

Dài hạn

February

March

April

May

June


Trung hạn

July

August

September October

November

Ngắn hạn

50000

x10

June

July

August

September October

Xu hướng

November

December


2017

February

Dài hạn

March

April

May

June

July

Trung hạn

August

September October

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
4



BẢN TIN CHỨNG KHOÁN
Ngày 17 tháng 11 năm 2017

Tổng quan thế giới (Commodities)
Giá vàng

Giá dầu WTI
90

Relative Strength Index (48.1868)

Relative Strength Index (57.0610)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25
20

CrudeOil (55.3000, 55.4800, 55.2200, 55.2300, -0.10000)


61
60
59
58
57
56

80
70
60
50
40
30
20
GoldSpot (1,278.14, 1,279.66, 1,275.22, 1,278.19, +0.04993)

1420
1410
1400
1390
1380
1370
1360
1350
1340
1330
1320
1310
1300
1290

1280
1270
1260
1250
1240
1230
1220
1210
1200
1190
1180
1170
1160
1150
1140
1130
1120
1110
1100
1090
1080
1070
1060

55
54
53
52
51
50

49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35

1050
1040

34
33

1030
1020
2016

February

April


May

June

July

Xu hướng

August

September

November

2017

Dài hạn

February

April

May

June

July

Trung hạn


August September

November

2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

Ngắn hạn

August

September

November

2017

Dài hạn


Giá thép phế (Shanghai)

February

April

May

June

July

Trung hạn

August

September

November

Ngắn hạn

Giá cao su (RSS3 SICOM)

Relative Strength Index (75.3095)

90

Relative Strength Index (35.8046)


100
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0

80
70
60
50
40
30
20

1850

330
320
310
300
290

1800


280

RubberRSS3 (148.400, 153.000, 148.400, 153.000, -0.89999)

SteelScrap (0.0, 0.0, 0.0, 1,870.00, +0.0)
2000
1950
1900

270

1750

260

1700

250

1650

240
1600

230

1550

220


1500
210
1450
200
1400
190
1350
180
1300
170

1250

160

1200
1150

150

1100

140

1050

130

1000


120

950
110
900
100
2016

February

April

May

June

July

Xu hướng

August

September

November

2017

Dài hạn


February

April

May

June

July

Trung hạn

August

September

November

2016

February

April

May

June

July


Xu hướng

Ngắn hạn

Giá bông (No.2 contract US)

August

September

November

2017

Dài hạn

February

April

May

June

July

Trung hạn

August


September

November

Ngắn hạn

Giá đường (No.11 contract)

Relative Strength Index (53.4869)

Cotton (68.9200, 69.2000, 68.9000, 69.1800, +0.37000)

80
75
70
65
60
55
50
45
40
35
30
25

Relative Strength Index (61.5118)

90
89
88

87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68

Sugar (15.0900, 15.0900, 15.0100, 15.0100, -0.08000)

80
70
60
50
40
30
20

25.5
25.0
24.5
24.0
23.5
23.0
22.5
22.0
21.5
21.0
20.5
20.0
19.5
19.0
18.5
18.0
17.5
17.0
16.5

67
66

16.0

65

15.5

64

15.0

63
62

14.5

61

14.0

60

13.5

59
58

13.0

57
12.5

56
55

12.0

54
11.5

2016

February

April

May

June

Xu hướng

July

August

September

November

Dài hạn

2017

February

April

May


Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn

2016

February

April

May

June

Xu hướng

July

August


September

November

Dài hạn

2017

February

April

May

Trung hạn

June

July

August

September

November

Ngắn hạn

Ghi chú: Xu hướng dài hạn trên 12 tháng, trung hạn 3-12 tháng, ngắn hạn dưới 3 tháng
5



KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích này đã được xem xét cẩn trọng, tuy nhiên báo cáo chỉ nhằm mục tiêu cung
cấp thông tin mà không hàm ý khuyến cáo người đọc mua, bán hay nắm giữ chứng khoán. Người đọc chỉ nên sử dụng báo cáo
phân tích này như một nguồn thông tin tham khảo. Mọi quan điểm cũng như nhận định phân tích trong báo cáo cũng có thể được
thay đổi mà không cần báo trước. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) có thể có những hoạt động hợp tác kinh
doanh với các đối tượng được đề cập đến trong báo cáo. Người đọc cần lưu ý rằng BVSC có thể có những xung đột lợi ích đối
với các nhà đầu tư khi thực hiện báo cáo phân tích này.
Báo cáo này có bản quyền và là tài sản của BVSC. Mọi hành vi sao chép, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của BVSC đều
trái luật. Bản quyền thuộc Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt.

CTCP CHỨNG KHOÁN BẢO VIỆT
KHỐI PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ

Bộ phận vĩ mô & thị trường

Bộ phận ngành & doanh nghiệp

Nguyễn Xuân Bình
Trưởng bộ phận vĩ mô & thị trường


Lưu Văn Lương
Trưởng bộ phận ngành ngoài Hội sở

Lê Đăng Phương
Trưởng bộ phận ngành trong Chi nhánh



Trụ sở chính Hà Nội
Số 72 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, HN
Tel: (84-24)-3928 8080
Fax: (84-24)-3928 9888
Email:
Website: www.bvsc.com.vn
Chi nhánh Hồ Chí Minh
Số 233 Đồng Khởi, Quận I, HCM
Tel: (84-28)-3914 6888
Fax: (84-28)-3914 7999



×