Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Y học cổ TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.94 KB, 40 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
ÔN TẬP Y HỌC CỔ TRUYỀN
Câu 001: Theo học thuyết ngũ hành, sinh ra hành mộc là hành:
a. Thuỷ
b. Kim
c. Hoả
d. Thổ
Câu 002: Theo học thuyết ngũ hành, sinh ra hành thuỷ là hành?
a. Thuỷ
b. Kim
c. Hoả
d. Thổ
Câu 003: Theo học thuyết ngũ hành, sinh ra hành kim là hành?
a. Thuỷ
b. Kim
c. Hoả
d. Thổ
Câu 004: Theo học thuyết ngũ hành, sinh ra hành hoả là hành?
a. Mộc
b. Thuỷ
c. Thổ
d. Kim
Câu 005: Theo học thuyết ngũ hành, sinh ra hành thổ là hành?
a. Mộc
b. Thuỷ
c. Hoả
d. Kim
Câu 006: Theo học thuyết ngũ hành, hành mộc khắc hành?
a. Thổ
b. Kim
c. Thuỷ


d. Hoả
Câu 007: Theo học thuyết ngũ hành, hành kim khắc hành?


a.
b.
c.
d.

Thổ
Thuỷ
Hoả
Mộc

Câu 008: Theo học thuyết ngũ hành, hành thổ khắc hành?
a. Kim
b. Thuỷ
c. Hoả
d. Mộc
Câu 009: Theo học thuyết ngũ hành, hành hoả khắc hành?
a. Kim
b. Thuỷ
c. Thổ
d. Mộc
Câu 010:Theo học thuyết ngũ hành, hành thuỷ khắc hành?
a. Kim
b. Thuỷ
c. Hoả
d. Mộc
Câu 011: Theo y học cổ truyền, học thuyết âm dương có?

a. 02 quy luật
b. 03 quy luật
c. 04 quy luật
d. 05 quy luật
Câu 012: Theo y học cổ truyền, học thuyết ngũ hành có?
a. 06 quy luật
b. 08 quy luật
c. 04 quy luật
d. 02 quy luật

Câu 013: Theo y học cổ truyền, học thuyết âm dương ngũ hành có:


a.
b.
c.
d.

03 quy luật
04 quy luật
06 quy luật
08 quy luật

Câu 014: Theo học thuyết ngũ hành, tạng thuộc hành mộc là:
a. Phế
b. Thận
c. Tâm
d. Can
Câu 015: Theo học thuyết ngũ hành, tạng thuộc hành hoả là:
a. Phế

b. Thận
c. Tâm
d. Can
Câu 016: Theo học thuyết ngũ hành, tạng thuộc hành thổ là:
a. Tỳ
b. Can
c. Phế
d. Thận
Câu 017: Theo học thuyết ngũ hành, tạng thuộc hành kim là:
a. Tỳ
b. Can
c. Phế
d. Thận
Câu 018: Theo học thuyết ngũ hành, tạng thuộc hành thuỷ là?
a. Tỳ
b. Can
c. Phế
d. Thận

Câu 019: Theo học thuyết ngũ hành, phủ thuộc hành mộc là?


a.
b.
c.
d.

Đại trường
Bàng quang
Đởm

Vị

Câu 020: Theo học thuyết ngũ hành, phủ thuộc hành hoả là?
a. Tiểu trường
b. Đởm
c. Vị
d. Đại trường
Câu 021: Theo học thuyết ngũ hành, phủ thuộc tạng thổ là?
a. Đại trường
b. Bàng quang
c. Đởm
d. Vị
Câu 022: Theo học thuyết ngũ hành, phủ thuộc tạng kim là?
a. Đại trường
b. Bàng quang
c. Đởm
d. Vị
Câu 023: Theo học thuyết ngũ hành, phủ thuộc tạng thuỷ là?
a. Đại trường
b. Bàng quang
c. Đởm
d. Vị
Câu 024: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ quan thuộc hành mộc là?
a. Tai
b. Mũi
c. Mắt
d. Miệng

Câu 025: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ quan thuộc hành hoả là:



a.
b.
c.
d.

Tai
Lưỡi
Mắt
Miệng

Câu 026: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ quan thuộc hành thổ là:
a. Tai
b. Lưỡi
c. Mắt
d. Miệng
Câu 027: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ quan thuộc hành kim là:
a. Tai
b. Mũi
c. Mắt
d. Miệng
Câu 028: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ quan thuộc hành thuỷ là?
a. Tai
b. Mũi
c. Mắt
d. Miệng
Câu 029: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ thể thuộc hành mộc là?
a. Cân
b. Mạch
c. Cơ nhục

d. Bì mao
Câu 030: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ thể thuộc hành hoả là?
a. Cân
b. Mạch
c. Cơ nhục
d. Bì mao

Câu 031: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ thể thuộc hành thổ là?


a.
b.
c.
d.

Cân
Mạch
Cơ nhục
Bì mao

Câu 032: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ thể thuộc hành kim là?
a. Cân
b. Mạch
c. Cơ nhục
d. Bì mao
Câu 033: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ thể thuộc hành thuỷ là?
a. Xương
b. Bì mao
c. Cơ nhục
d. Cân

Câu 034: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ chí thuộc hành mộc là?
a. Giận
b. Mừng
c. Lo
d. Sợ
Câu 035: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ chí thuộc hành hoả là?
a. Giận
b. Mừng
c. Lo
d. Sợ
Câu 036: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ chí thuộc hành thổ là?
a. Giận
b. Mừng
c. Lo
d. Sợ

Câu 037: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ chí thuộc hành kim là?


a.
b.
c.
d.

Buồn
Lo
Sợ
Mừng

Câu 038: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ chí thuộc hành thuỷ là?

a. Giận
b. Mừng
c. Lo
d. Sợ
Câu 039: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ vị thuộc hành mộc là?
a. Chua
b. Đắng
c. Ngọt
d. Cay
Câu 040: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ vị thuộc hành hoả là?
a. Chua
b. Đắng
c. Ngọt
d. Cay
Câu 041: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ vị thuộc hành thổ là:
a. Chua
b. Đắng
c. Ngọt
d. Cay
Câu 042: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ vị thuộc hành kim là:
a. Mặn
b. Ngọt
c. Cay
d. Đắng

Câu 043: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ vị thuộc hành thuỷ là:


a.
b.

c.
d.

Mặn
Ngọt
Cay
Đắng

Câu 044: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ sắc thuộc hành mộc là:
a. Trắng
b. Đen
c. Xanh
d. Đỏ
Câu 045: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ sắc thuộc hành hoả là:
a. Trắng
b. Đen
c. Xanh
d. Đỏ
Câu 046: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ sắc thuộc hành thổ là:
a. Trắng
b. Đen
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 047: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ sắc thuộc hành kim là:
a. Trắng
b. Đen
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 048: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ sắc thuộc hành thuỷ là:
a. Trắng

b. Đen
c. Vàng
d. Đỏ

Câu 049: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ khí thuộc hành thuỷ là?


a.
b.
c.
d.

Táo
Hoả
Phong
Thấp

Câu 050: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ khí thuộc hành kim là?
a. Táo
b. Hoả
c. Phong
d. Thấp
Câu 051: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ khí thuộc hành mộc là?
a. Phong
b. Thấp
c. Thử
d. Táo
Câu 052: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ khí thuộc hành hoả là?
a. Phong
b. Thấp

c. Thử
d. Táo
Câu 053: Theo học thuyết ngũ hành, ngũ khí thuộc hành thổ là?
a. Phong
b. Thấp
c. Thử
d. Táo
Câu 054: Theo học thuyết ngũ hành, hành mộc thuộc phương?
a. Tây
b. Bắc
c. Đông
d. Nam

Câu 055: Theo học thuyết ngũ hành, hành thuỷ thuộc phương:


a.
b.
c.
d.

Tây
Bắc
Đông
Nam

Câu 056: Theo học thuyết ngũ hành, hành hoả thuộc phương:
a. Đông
b. Bắc
c. Tây

d. Nam
Câu 057: Theo học thuyết ngũ hành, hành kim thuộc phương:
a. Đông
b. Bắc
c. Tây
d. Nam
Câu 058: Theo học thuyết ngũ hành, mùa xuân thuộc hành nào:
a. Mộc
b. Hoả
c. Thổ
d. Kim
Câu 059: Theo học thuyết ngũ hành, mùa đông thuộc hành nào:
a. Mộc
b. Hoả
c. Thuỷ
d. Kim
Câu 060: Theo học thuyết ngũ hành, mùa hạ thuộc hành nào:
a. Mộc
b. Hoả
c. Thuỷ
d. Kim

Câu 061: Theo học thuyết ngũ hành, mùa thu thuộc hành nào?


a.
b.
c.
d.


Mộc
Hoả
Thuỷ
Kim

Câu 062: Theo học thuyết ngũ hành, hành mộc thuộc mùa nào?
a. Xuân
b. Hạ
c. Thu
d. Đông
Câu 063: Theo học thuyết ngũ hành, hành thuỷ thuộc mùa nào?
a. Xuân
b. Hạ
c. Thu
d. Đông
Câu 064: Theo học thuyết ngũ hành, hành kim thuộc mùa nào?
a. Thu
b. Hạ
c. Xuân
d. Đông
Câu 065: Theo học thuyết ngũ hành, hành hoả thuộc mùa nào?
a. Thu
b. Hạ
c. Xuân
d. Đông
Câu 066: Quy luật thuộc quy luật ngũ hành:
a. Quy luật hỗ căn
b. Quy luật bình hành
c. Quy luật tiêu trưởng
d. Quy luật tương vũ


Câu 067: Quy luật thuộc quy luật âm dương:


a.
b.
c.
d.

Quy luật tương sinh
Quy luật tương khắc
Quy luật tương vũ
Quy luật đối lập

Câu 068: Theo học thuyết ngũ hành, quy luật tương khắc có nghĩa là:
a. Là hạn chế nhau, tương khắc nhau
b. Là hạn chế, tiêu trừ lẫn nhau
c. Là hạn chế nhau, làm cho mỗi hành không thể phát triển quá mức
trong quan hệ cân bằng chung giữa các sự vật
d. Là hạn chế sự phát triển của nhau trong mối quan hệ cân bằng chung
giữa các sự vật
Câu 069: Theo học thuyết ngũ hành, quy luật tương thừa có nghĩa là:
a. Thừa thắng mà xông lên để sinh trưởng và phát triển
b. Thừa thắng để sinh trưởng và lấn át kẻ yếu
c. Có nghĩa là thừa thế mà lấn át, là tình trạng khắc mạnh hơn trong
ngũ hành
d. Tất cả đều đúng
Câu 070: Theo học thuyết ngũ hành, quy luật tương vũ có nghĩa là:
a. Là do hành thắng yếu hơn hành thua
b. Hành thắng bị hành thua nó đánh ngược lại

c. Còn gọi là sự khinh nhờn
d. Tất cả đều đúng
Câu 071: Quy luật tiêu trưởng có nghĩa là:
a. Đối lập nhau
b. Nương tựa vào nhau
c. Chế ước nhau
d. Mất đi, trưởng thành
Câu 072: Theo học thuyết ngũ hành, quy luật tương sinh có nghĩa là:
a. Giúp đỡ nhau để trưởng thành
b. Nương tựa vào nhau
c. Giúp nnhau để trưởng thành và phát triển
d. Tất cả đều đúng
Câu 073: Theo nguyên tắc con hư bổ mẹ, nếu ăn uống không tiêu đầy
bụng do tỳ hư cần dùng thuốc bổ tạng:


a.
b.
c.
d.

Can
Tâm
Tỳ
Phế

Câu 074: Theo nguyên tắc con hư bổ mẹ, nếu kho khạc đàm trắng kèm
mệt khó thở do phế khí hư, cần dùng thuốc bổ tạng:
a. Can
b. Tâm

c. Tỳ
d. Phế
Câu 075: Hiện tượng dương thắng sẽ sinh ra các chứng trạng sau:
a. Tiêu lỏng
b. Tiểu trong
c. Khát nước
d. Tiểu nhiều
Câu 076: Khi dùng thuốc bổ cần chú ý đền tạng:
a. Tâm
b. Can
c. Tỳ
d. Phế
a.
b.
c.
d.

Mạch nhanh
Táo bón
Khát nước
Tiêu phân lỏng

Câu 078: Quy luật âm dương hỗ căn có nghĩa là:
a. Đối lập nhau
b. Nương tựa vào nhau
c. Chế ước nhau
d. Mất đi hay trưởng thành

Câu 079: Quy luật âm dương tiêu trưởng có nghĩa là:
a. Đối lập nhau



b. Chế ước nhau
c. Mất đi, trưởng thành
d. Cân bằng hay thăng bằng
Câu 080: Quy luật âm dương bình hành có nghĩa là:
a. Nương tựa vào nhau
b. Chế ước nhau
c. Mất đi, trưởng thành
d. Cân bằng hay thăng bằng
a.
b.
c.
d.

Câu 081: Quy luật âm dương đối lập có nghĩa là:
Mâu thuận nhau
Chế ước nhau
Là sự mâu thuận, chế ước và đấu tranh giữa hai mặt âm dương
Là chế ước và đấu tranh giữa hai mặt âm dương

a.
b.
c.
d.

Câu 082: Các hiện tượng sau đây thuộc về dương:
Ức chế
Hưng phấn
Mặt trăng

Đêm

a.
b.
c.
d.

Câu 083: Các hiện tượng sau đây thuộc về dương:
Nước
Tối
Ngày
Lạnh

a.
b.
c.
d.

Câu 084: Các hiện tượng sau đây thuộc về dương:
Nóng
Tối
Lạnh
Nước

Câu 085: Các hiện tượng sau đây thuộc về dương:
a. Ức chế


b. Lửa
c. Đêm

d. Tối
a.
b.
c.
d.

Câu 086: Các hiện tượng sau đây thuộc về dương:
Mặt trời
Mặt trăng
Tĩnh
Nữ

a.
b.
c.
d.

Câu 087: Các hiện tượng sau đây thuộc về âm:
Mặt trời
Lửa
Mặt trăng
Nóng

a.
b.
c.
d.

Câu 088: Các hiện tượng sau đây thuộc về âm:
Động

Hưng phấn
Nóng
Tối

a.
b.
c.
d.

Câu 089: Các hiện tượng sau đây thuộc về âm:
Sáng
Ngày
Đêm
Động

Câu 090: Thuốc bổ dương là những thuốc dùng để chữa:
a. Chứng âm hư
b. Chứng dương hư
c. Chứng khí hư
d. Chứng huyết hư

Câu 091: Thuốc bổ âm là những thuốc dùng để chữa:
a. Chứng âm hư


b. Chứng dương hư
c. Chứng khí hư
d. Chứng huyết hư
a.
b.

c.
d.

Câu 092: Thuốc bổ khí là những thuốc dùng để chữa:
Chứng âm hư
Chứng dương hư
Chứng khí hư
Chứng huyết hư

Câu 093: Thuốc bổ huyết là những thuốc dùng để chữa:
a. Chứng âm hư
b. Chứng dương hư
c. Chứng khí hư
d. Chứng huyết hư
a.
b.
c.
d.

Câu 94: Các bài thuốc có tác dụng bổ âm:
Lục vị địa hoàng, bách hợp cố kim, bát vị hoàn
Lục vị địa hoàng, bách hợp cố kim, tả quy hoàn
Lục vị địa hoàng, bách hợp cố kim, hữu quy hoàn
Tất cả đúng

a.
b.
c.
d.


Câu 095: Các bài thuốc có tác dụng bổ dương:
Bát vị, lục vị
Bát vị, hữu quy
Bát vị, tả quy hoàn
Bách hợp cố kim, bát vị

a.
b.
c.
d.

Câu 096: Các bài thuốc có tác dụng bổ khí:
Tử quân thang, bổ trung ích khí thang, sâm linh bạch truật
Tử quân thang, bổ trung ích khí thang, bát vị hoàn
Tử quân thang, bổ trung ích khí thang, hữu quy hoàn
Tử quân thang, sâm linh bạch truật, tả quy hoàn

Câu 097: Các bài thuốc có tác dụng bổ huyết:
a. Tứ vật thang, quy tỳ thang, tả quy hoàn


b. Tứ vật thang, quy tỳ thang, hậu thiên lục vị phương
c. Tứ vật thang, quy tỳ thang, bát vị thang
d. Tứ vật thang, quy tỳ thang, hữu quy hoàn
Câu 098: Thuốc hành khí được sử dụng với các thuốc bổ âm:
a. Để tránh nê trệ
b. Để tránh bị hen
c. Để tránh bị ho
d. Để tránh bị sôi bụng
Câu 099: Những người bị âm hư không nên dùng các thuốc bổ dương

vì:
a. Làm mất thêm tân dịch
b. Làm mất thêm phần dương
c. Làm mất thêm phần khí
d. Làm mất thêm phần huyết
a.
b.
c.
d.

Câu 100: Không dùng thuốc bổ âm trong trường hợp:
Viêm dạ dày thể vị quản thống
Viêm dạ dày thể tỳ vị hư hàn
Viêm đại tràng mạn
Chứng can âm hư sinh chứng hoa mắt, chóng mặt

a.
b.
c.
d.

Câu 101: Thuốc bổ âm dùng để chữa các bệnh:
Viêm đa khớp
Suy nhược cơ thể
Trẻ em đái dầm
Tất cả đúng

Câu 102: Những người dương hư không dùng thuốc bổ âm vì:
a. Để tránh bị hen
b. Để tránh bị ho

c. Để tránh nê trệ
d. Để tránh bị sôi bụng

Câu 103: Thuốc bổ được chia thành:


a.
b.
c.
d.

02 loại
03 loại
04 loại
05 loại

a.
b.
c.
d.

Câu 104: Các vị thuốc thuộc nhóm bổ âm:
Mạch môn, thiên môn, đỗ trọng
Mạch môn, thiên môn, sa sâm
Mạch môn, câu kỷ tử, cẩu tích
Mạch môn, hắc chi ma, đương quy

a.
b.
c.

d.

Câu 105: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ âm:
Đảng sâm
Mạch môn
Thục địa
Thỏ ty tử

a.
b.
c.
d.

Câu 106: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ âm:
Hoài sơn
Hoàng kỳ
Cam thảo
Câu kỷ tử

a.
b.
c.
d.

Câu 107: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ âm:
Đảng sâm
Nhân sâm
Thiên môn
Hà thủ ô đỏ


a.
b.
c.
d.

Câu 108: Ngọc trúc là vị thuốc thuộc nhóm:
Bổ dương
Bổ âm
Bổ khí
Bổ huyết

Câu 109: Bách hợp là vị thuốc thuộc nhóm:


a.
b.
c.
d.

Bổ âm
Bổ dương
Bổ huyết
Bổ khí
Câu 110: Sa sâm là vị thuốc thuộc nhóm:

a.
b.
c.
d.


Bổ âm
Bổ dương
Bổ khí
Bổ huyết

a.
b.
c.
d.

Câu 111: Câu kỷ tử là vị thuốc thuộc nhóm:
Bổ âm
Bổ dương
Bổ khí
Bổ huyết

a.
b.
c.
d.

Câu 112: Mạch môn là vị thuốc thuộc nhóm:
Bổ huyết
Bổ khí
Bổ âm
Bổ dương

a.
b.
c.

d.

Câu 113: Thiên môn là vị thuốc thuộc nhóm:
Bổ khí
Bổ huyết
Bổ dương
Bổ âm

a.
b.
c.
d.

Câu 114: Các vị thuốc thuộc nhóm bổ dương:
Cẩu tích, thỏ ty tử, mạch môn
Cẩu tích, đỗ trọng, đảng sâm
Cẩu tích, thỏ ty tử, đỗ trọng
Cẩu tích, thỏ ty tử, nhân sâm

Câu 115: Các vị thuốc thuộc nhóm bổ dương:


a.
b.
c.
d.

Ba kích, nhục thung dung, dâm dương hoắc
Ba kích, cẩu tích, đương quy
Ba kích, đỗ trọng, câu kỷ tử

Ba kích, lộc nhung, thiên môn

a.
b.
c.
d.

Câu 116: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ dương:
Thiên môn
Thục địa
Phá cố chỉ
Đinh lăng

a.
b.
c.
d.

Câu 117: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ dương:
Long nhãn
Tang thầm
Đương quy
Nhục thung dung

a.
b.
c.
d.

Câu 118: Thỏ ty tử là vị thuốc thuộc nhóm:

Bổ âm
Bổ dương
Bổ khí
Bổ huyết

a.
b.
c.
d.

Câu 119: Dâm dương hoắc là vị thuốc thuộc nhóm:
Bổ âm
Bổ khí
Bổ huyết
Bổ dương

a.
b.
c.
d.

Câu 120: Các vị thuốc thuộc nhóm bổ khí:
Nhân sâm, a giao, long nhãn,..
Nhân sâm, hoài sơn, cam thảo,..
Nhân sâm, hoàng kỳ, hà thủ ô đỏ,..
Nhân sâm, thục địa, hoàng kỳ,..

Câu 121: Các vị thuốc thuộc nhóm bổ huyết:



a.
b.
c.
d.

Thục địa, long nhãn, tang thầm,..
Thục địa, đương quy, hoài sơn,..
Thục địa, long nhãn, cam thảo,..
Thục địa, a giao, hoàng kỳ,..

a.
b.
c.
d.

Câu 122: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ khí:
Đảng sâm
Đương quy
Câu kỷ tủ
Thiên môn

a.
b.
c.
d.

Câu 123: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ khí:
Mạch môn
Cam thảo
Hà thủ ô đỏ

Thục địa

a.
b.
c.
d.

Câu 124: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ huyết:
Nhân sâm
Đảng sâm
Mạch môn
Thục địa

a.
b.
c.
d.

Câu 125: Vị thuốc sau đây thuộc nhóm bổ huyết:
Cam thảo
Mạch môn
Đương quy
Hoài sơn

a.
b.
c.
d.

Câu 126: Hoa hoè là vị thuốc thuộc nhóm:

Thanh nhiệt chỉ huyết
Khử ứ chỉ huyết
Thu liễm chỉ huyết
Bổ ích chỉ huyết

Câu 127: Tam thất là vị thuốc thuộc nhóm:


a.
b.
c.
d.

Thanh nhiệt chỉ huyết
Khử ứ chỉ huyết
Thu liễm chỉ huyết
Bổ ích chỉ huyết

a.
b.
c.
d.

Câu 128: Liên ngẫu là vị thuốc thuộc nhóm:
Thanh nhiệt chỉ huyết
Khử ứ chỉ huyết
Thu liễm chỉ huyết
Bổ ích chỉ huyết

a.

b.
c.
d.

Câu 129: Nhân sâm là vị thuốc thuộc nhóm:
Thanh nhiệt chỉ huyết
Khử ứ chỉ huyết
Thu liễm chỉ huyết
Bổ ích chỉ huyết

a.
b.
c.
d.

Câu 130: Táo nhân là vị thuốc thuộc nhóm:
Thu liễm chỉ huyết
Trọng trấn an thần
Bổ ích chỉ huyết
Dưỡng tâm an thần

a.
b.
c.
d.

Câu 131: Mẫu lệ là vị thuốc thuộc nhóm:
Thu liễm chỉ huyết
Trọng trấn an thần
Bổ ích chỉ huyết

Dưỡng tâm an thần

a.
b.
c.
d.

Câu 132: Tang bạch bì là vị thuốc thuộc nhóm:
Thanh hoá nhiệt đàm
Ôn hoá hàn đàm
Công bổ kiêm thi
Thuốc nhuận hạ

Câu 133: Tạo giác là vị thuốc thuộc nhóm:


a.
b.
c.
d.

Thanh hoá nhiệt đàm
Ôn hoá hàn đàm
Công bố kiêm thi
Thuốc nhuận hạ

a.
b.
c.
d.


Câu 134: Hạnh nhân là vị thuốc thuộc nhóm:
Thanh hoá nhiệt đàm
Ôn hoá hàn đàm
Công bố kiêm thi
Thuốc nhuận hạ

a.
b.
c.
d.

Câu 135: Đại hoàng là vị thuốc thuộc nhóm:
Thanh hoá nhiệt đàm
Ôn hoá hàn đàm
Công bố kiêm thi
Thuốc nhuận hạ

Câu 136: Theo y học cổ truyền, nguyên nhân gây bệnh gồm có:
a. 02 nhóm nguyên nhân
b. 03 nhóm nguyên nhân
c. 04 nhóm nguyên nhân
d. 05 nhóm nguyên nhân
a.
b.
c.
d.

Câu 137: Ngoại nhân bao gồm các yếu tố :
Phong, hàn, thấp trong điều kiện bình thường

Phong, hàn, thấp trong điều kiện trái thường
Thử, táo, hoả
Tất cả đúng

a.
b.
c.
d.

Câu 138: Ngoại nhân bao gồm các yếu tố:
Thử, táo, hoả trong điều kiện bình thường
Giận, lo, sợ trong điều kiện trái thường
Thử, táo, hoả trong điều kiện trái thường
Tất cả đúng

Câu 139: Sau khi đi mưa về mắc bệnh, thuộc nhóm nguyên nhân:


a.
b.
c.
d.

Nội nhân
Ngoại nhân
Bất nội ngoại nhân
Tất cả đúng

Câu 140: Y học cổ truyền dùng phương pháp nào sau đây để
chẩn đoán bệnh:

a. Vọng chẩn, văn chẩn, xem mạch
b. Tứ chẩn, bát cương
c. Xem mạch
d. Thiết chẩn và xem lưỡi
Câu 141: Chứng đạo hãn theo y học cổ truyền có nghĩa là:
a. Mồ hôi nhiều khi suy nghĩ
b. Đổ mồ hôi trộm
c. Mồ hôi nhiều buổi sang
d. Mồ hôi nhiều buổi chiều
Câu 142: Dùng thuốc bổ cho người có chứng hư lâu ngày phải:
a. Dùng thuốc bổ từ từ, nếu âm dương khí huyết mất đột ngột thì
phải dùng liều mạnh để hồi dương.
b. Dùng thuốc bổ từ từ, nấu âm dương khí huyết mất đột ngột thì phải
dùng liều mạnh để hồi âm.
c. Dùng thuốc bổ nhanh, nếu âm dương khí huyết mất đột ngột thì phải
dùng liều mạnh để hồi dương.
d. Dùng thuốc bổ nhanh, nếu âm dương khí huyết mất đột ngột thì phải
dùng liều mạnh để hồi âm.
a.
b.
c.
d.

Câu 143: Khi dùng thuốc bổ cần chú ý đến phủ:
Tiểu trường
Đởm
Vị
Đại tràng

a.

b.
c.
d.

Câu 144: Thuốc bổ khi sắc phải:
Sắc từ từ đến khi khô là được
Sắc lâu
Sắc mau, lửa nhỏ
Sắc mau, lửa to


Câu 145: Phụ nữ sau sinh thường dùng bài thuốc nào sau đây:
a. Tứ vật thang
b. Sinh hoá thang
c. Huyết phủ trục ứ thang
d. Bát trân thang
a.
b.
c.
d.

Câu 146: Các yếu tố gây bệnh thuộc ngoại nhân:
Mừng
Sợ lạnh
Buồn
Lo
Câu 147: Ngoại nhân bao gồm các yếu tố:

a.
b.

c.
d.

Phong
Hàn
Thấp
Tất cả đúng
Câu 148: Nội nhân bao gồm các yếu tố:

a.
b.
c.
d.

Phong
Hàn
Lo
Thử

a.
b.
c.
d.

Câu 149: Yếu tố nào sau đây thuộc dương:
Phong
Hàn
Thấp
Tối
Câu 150: Yếu tố nào sau đây thuộc âm:


a.
b.
c.
d.

Phong
Hàn
Táo
Hoả


×