Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

câu hỏi trắc nghiệm an toàn lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.11 KB, 31 trang )

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC
Câu 1. “Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản
xuất phải tuân theo pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động” được quy định
tại:
a/ Điều 133 Bộ Luật Lao động năm 2012.
b/ Điều 12 Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995
c/ Điều 13 Nghị định 06/CP ngày 20/1/1995

Câu 2. Theo điều 11 Nghị định 43/2013/NĐ-CP của chính phủ quy định việc sử dụng
người lao động cao tuổi làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm chỉ được thực
hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:
a/ Người lao động cao tuổi có kinh nghiệm, tay nghề cao với thâm niên nghề nghiệp
từ đủ 15 năm trở lên; được cấp chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là
nghệ nhân theo quy định của pháp luật;
b/ Người lao động cao tuổi có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành đối với nghề, công việc;
c/ Phải khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong một năm;
d/ Cả a, b, c đều đúng

Câu 3. Việc biên soạn chương trình, nội dung huấn luyện về an tồn lao động, vệ sinh
lao động cho doanh nghiệp là trách nhiệm của :
a/ Người sử dụng lao động
b/ Sở Lao động & Thương binh xã hội
c/ Bộ, ngành quản lý trực tiếp .

Câu 4. Người sử dụng lao động phải định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà
xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động:
a/ Điều 138 Bộ Luật Lao động năm 2012.
b/ Điều 139 Bộ Luật Lao động năm 2012.
c/ Điều 140 Bộ Luật Lao động năm 2012.



Câu 5. “Người lao động có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà
vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đe dọa nghiêm trọng tính mạng
hoặc sức khỏe của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp. Người sử
dụng lao động không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc đó hoặc trở lại
nơi làm việc đó nếu nguy cơ chưa được khắc phục” được quy định tại:
a/ Khoản 1 Điều 99 Bộ Luật Lao động năm 2012.
b/ Khoản 2 Điều 140 Bộ Luật Lao động năm 2012.
c/ Khoản 2 Điều 100 Bộ Luật Lao động năm 2012.

Câu 6. Những công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động
là những công việc:
a/ Có sử dụng máy, thiết bị dễ gây ra tai nạn lao động.
b/ Làm việc trong các điều kiện độc hại, nguy hiểm như: làm việc trên cao … ở gần
hoặc tiếp xúc với các hoá chất dễ cháy nổ, chất độc … quy trình thao tác đảm bảo an toàn
phức tạp.
c/ Cả câu a và b.

Câu 7. Nhà nuớc quy định cán bộ làm công tác Bảo hộ lao động được sự chỉ đạo trực
tiếp của :
a/ Người sử dụng lao động
b/ Trưởng phòng kỹ thuật
c/ Trưởng phòng tổ chức lao động

Câu 8. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào được xét là TNLĐ theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Bộ LĐ-TBXH và Bộ Y tế:
a/ Người lao động gặp tai nạn giao thông ở gần cơ quan làm việc sau khi tham gia tiệc
liên hoan tổng kết cuối năm của đơn vị.


2


b/ Người lao động gặp tai nạn bất ngờ trong thời gian nghỉ giải lao và ăn giữa ca để
sau đó tiếp tục tiến hành công việc.
c/ Người lao động gặp tai nạn do những nguyên nhân khách quan như thiên tai, hỏa
hoạn…khi thực hiện các công việc ngoài nhiệm vụ lao động được phân công.
d/ Cả a và c đúng.

Câu 9. Hãy nêu các điều kiện lao động có hại không được sử dụng lao động nữ theo
quy định tại Thông tư 40/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 28/12/2012 của Liên bộ: LĐTB-XH và Y tế:
a/ Nơi có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển; Nơi làm việc cheo leo nguy hiểm.
b/ Tiếp xúc với nguồn phóng xạ hở.
c/ Ngâm mình thường xuyên dưới nước (từ 04h mỗi ngày trở lên, trên 03 ngày một
tuần).
d/ Cả a, b và c đều đúng

Câu 10. Việc đăng ký thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tại Sở Lao
động-Thương binh-Xã hội được quy định như sau:
a/ Đăng ký chỉ thực hiện 1 lần trước khi đưa thiết bị vào sử dụng
b/ Khi cải tạo, sửa chữa, chuyển đổi chủ sở hữu cũng phải đăng ký lại
c/ Cả câu a và b.

Câu 11. Hãy cho biết văn bản nào hướng dẫn quản lý VSLĐ, sức khỏe người lao động
và bệnh nghề nghề nghiệp:
a/ Thông tư số:10/2006/TT-BLĐTBXH ngày 12/9/2006 của Bộ LĐ-TB-XH.
b/ Thông tư số: Số 09/2000/TT-BYT ngày 28/4/2000 của Bộ Y tế.
c/ Thông tư số: 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y tế.
d/ Thông tư liên tịch số:01/2011/TT-BLĐTBXH-BYT ngày 10/01/2011 của Bộ LĐTB-XH và Bộ Y tế.


3


Câu 12. Hãy nêu quy định về quản lý sức khỏe người lao động loại IV, loại V và bị
bệnh mãn tính được quy định tại Thông tư 19/2011/TT-BYT ngày 06/6/2011 của Bộ Y
tế:
a/ Phải được theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chức năng và sắp xếp công việc
phù hợp.
b/ NLĐ phải nghỉ việc không hưởng lương để điều trị, điều dưỡng phục hồi chức
năng nhằm cải thiện sức khỏe và khả năng lao động.
c/ Người sử dụng lao động phải bố trí các công việc phù hợp, không được phân công
NLĐ làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại, tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro dẫn đến
TNLĐ.
d/ Cả a, b và c đều sai.

Câu 13. Trong khi cán bộ bảo hộ lao động đi kiểm tra các nơi sản xuất nếu phát hiện
các vi phạm, các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động có quyền:
a/ Ra lệnh tạm thời đình chỉ (nếu thấy khẩn cấp)
b/ Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ công việc để thi hành
các biện pháp cần thiết bảo đảm an toàn lao động, đồng thời báo cáo cho người sử dụng lao
động.
c/ Cả câu a và b

Câu 14. Mục đích của việc khám sức khỏe định kỳ là:
a/ Phát hiện triệu chứng, dấu hiệu bệnh lý liên quan đến nghề nghiệp để phát hiện sớm
bệnh nghề nghiệp và kịp thời điều trị, tổ chức dự phòng bệnh nghề nghiệp.
b/ Theo dõi những người có bệnh mãn tính, có sức khỏe yếu để có kế hoạch đưa đi
điều dưỡng, phục hồi chức năng
c/ Cả câu a và câu b


Câu 15. Quy định vị trí đặt hộp cấp cứu ban đầu tại :
a/ Đặt tại phòng Y tế, có dấu chữ thập
b/ Đặt tại nơi làm việc của người lao động, nơi đễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu là dấu chữ
thập
c/ Đặt tại nơi làm việc của người lao động, nơi dễ thấy, dễ lấy, có ký hiệu là dấu chữ
thập và thông báo cho người lao động biết vị trí, quy định cách sử dụng .
4


Câu 16. Hãy nêu thời gian huấn luyện ATVSLĐ định kỳ cho người lao động được quy
định tại TT số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ LĐ-TB-XH:
a/ Thời gian huấn luyện định kỳ ít nhất là 06 tháng mỗi lần, mỗi lần ít nhất 02 ngày.
Đối với người lao động (kể cả người lao động hành nghề tự do) làm công việc có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn - vệ sinh lao động thì tăng thời gian huấn luyện thêm 01 ngày.
b/ Thời gian huấn luyện định kỳ ít nhất là 01 năm mỗi lần, mỗi lần ít nhất 03 ngày.
Chú ý phải bồi dưỡng, sát hạch kỹ các đối tượng làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn - vệ sinh lao động.
c/ Thời gian huấn luyện do Người sử dụng lao động và tổ chức Công đoàn thống
nhất quyết định, tùy thuộc vào yêu cầu đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ
sở.
d/ Thời gian huấn luyện ít nhất mỗi năm 1 lần và mỗi lần ít nhất 2 ngày.

Câu 17. Nội dung huấn luyện những quy định chung về an toàn lao động, vệ sinh lao
động đối với người lao động gồm:
a/ Mục đích, ý nghĩa của công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghĩa vụ và
quyền lợi của người lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
b/ Nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động của doanh nghiệp; nghĩa vụ và quyền
lợi của người lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
c/ Mục đích, ý nghĩa công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động; nghĩa vụ và quyền
lợi của người lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động; nội quy an toàn lao động, vệ

sinh lao động của doanh nghiệp.

Câu 18. Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT ngày 10/1/2011 của BLĐTBXH-BYT quy
định Hội đồng Bảo hộ lao động được thành lập ở những doanh nghiệp:
a/ Có số lao động từ 50 người trở lên
b/ Có số lao động từ 500 người trở lên
c/ Có số lao động từ 1.000 người trở lên

Câu 19. Luật pháp Bảo hộ lao động quy định tự kiểm tra Bảo hộ lao động tại tổ sản
xuất vào thời gian nào ?
a/ Đầu giờ là việc hàng ngày và trước khi bắt đầu vào 1 công việc mới
5


b/ Cuối giờ làm việc hàng ngày và trong khi làm l công việc mới
c/ Kết thúc ngày làm việc và trước khi bắt đầu vào 1 công việc mới.

Câu 20. Người lao động phải được hướng dẫn, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh
lao động phù hợp với thiết bị, công nghệ mới và công việc được giao trong những
trường hợp nào:
a/ Khi chuyển từ công việc này sang công việc khác; Khi có sự thay đổi thiết bị,
công nghệ sản xuất.
b/ Khi có sự thay đổi người sử dụng lao động; Khi người lao động chuyển từ công
việc này sang công việc khác; Khi người lao động nghỉ phép với thời gian 12 ngày trở lên.
c/ Khi người lao động chuyển từ công việc này sang công việc khác; Khi có sự thay
đổi thiết bị, công nghệ sản xuất; Sau khi nghỉ làm việc từ 06 tháng trở lên.
d/ Khi có sự thay đổi thiết bị công nghệ sản xuất; Khi người sử dụng lao động xét
thấy cần phải tổ chức huấn luyện về công tác ATVSLĐ để phòng tránh bệnh nghề nghiệp.

Câu 21. Luật pháp bảo hộ lao động quy định các doanh nghiệp phải bố trí 1 cán bộ

chuyên trách làm công tác Bảo hộ lao động đối với quy mô lao động:
a/ Các doanh nghiệp có từ 500 đến dưới 1.000 lao động
b/ Các doanh nghiệp có từ 400 đến dưới 1.000 lao động
c/ Các doanh nghiệp có từ 300 đến dưới 1.000 lao động

Câu 22. Việc đăng ký thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động tại Sở Lao
động-Thương binh-Xã hội được quy định như sau:
a/ Đăng ký chỉ thực hiện 1 lần trước khi đưa thiết bị vào sử dụng
b/ Khi cải tạo, sửa chữa, chuyển đổi chủ sở hữu cũng phải đăng ký lại
c/ Cả câu a và b

Câu 23. Người bị tai nạn lao động mất khả năng lao động từ 5% đến 30% được Bảo
hiểm xã hội trợ cấp 1 lần:
a/ Từ 4 đến 10 tháng tiền lương tối thiểu
b/ Từ 4 đến 12 tháng tiền lương tối thiểu
6


c/ Từ 8 đến 12 tháng tiền lương tối thiểu

Câu 24. Người bị tai nạn lao động mất khả năng lao động từ 31% trở lên được Bảo
hiểm xã hội trợ cấp hàng tháng (không tính mức trợ cấp tính theo số năm đóng
BHXH) kể từ ngày ra viện với mức:
a/ Từ 0,5 đến 1,6 tháng tiền lương tối thiểu.
b/ Từ 0,3 đến 1,68 tháng tiền lương tối thiểu.
c/ Từ 0,5 đến 1,68 tháng tiền lương tối thiểu.

Câu 25. Điều 21 nghị định 47-NĐ/CP ngày 6/5/2010 quy định người sử dụng lao động
không thanh toán các khoản chi phí y tế từ sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị xong cho
người bị tai nạn lao động bị phạt từ ::

a/ 300.000 đồng đến 2.000.000 đồng
b/ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
c/ 300.000 đồng đến 3.000.000 đồng .

Câu 26. Điều 20 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 quy định Người sử dụng lao động
không đăng ký đối với các lọai máy, thiết bị, vật tư, các chất có các yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động bị phạt tiền từ :
a/ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
b/ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
c/ 10.000.000 đồng đến 15.000.000đồng

Câu 27. Điều 19 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 quy định Người sử dụng lao động
không tổ chức khám sức khoẻ định kỳ, chăm sóc sức khoẻ cho người lao động bị phạt
tiền từ:
a/ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b/ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c/ 5.000.000 đồng đến 10.000.000đồng

7


Câu 28. Điều 18 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 quy định Người sử dụng lao động
không trang bị đầy đủ phương tiện Bảo hộ lao động cho người lao động bị phạt tiền
từ:
a/ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b/ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c/ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Câu 29. Điều 19 Nghị định 47/CP ngày 6/5/2010 quy định Người sử dụng lao động
không tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những quy

định, biện pháp làm việc an toàn, những khả năng tai nạn lao động cần đề phòng bị
phạt tiền từ:
a/ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
b/ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
c/ 5.000.000 đồng đến 10.000.000đồng

Câu 30. Đối tượng áp dụng của Luật phòng cháy và chữa cháy được quy định tại Điều
2 như thế nào.
a/ Tất cả các cơ sở hoạt động, sản xuất, kinh doanh.
b/ Tất cả các cơ quan, tổ chức.
c/ Tất cả các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động sinh sống trên lãnh
thổ Việt Nam.
d/ Tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động, sinh sống trong và ngoài nước .

Câu 31. Điều kiện để tham gia Đội dân phòng và đội PCCC cơ sở khi có yêu cầu?
a/ Công dân từ 16 tuổi đến 50 tuổi
b/ Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe.
c/ Công dân từ 19 tuổi trở lên, đủ sức khỏe.
d/ Công dân từ 20 tuổi đến 50 tuổi, đủ sức khỏe.

8


Câu 32. Luật PCCC quy định đối tượng nào phải thực hiện Bảo hiểm cháy, nổ bắt
buộc đối với đối với tài sản của cơ sở nào ?
a/ Tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
b/ Cơ quan , tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ
c/ Cơ quan , xí nghiệp có nguy hiểm về cháy nổ.
d/ Tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ.


Câu 33. Khoản 1, Điều 18 Luật PCCC quy định đối với các phương tiện giao thông cơ
giới nào cần đảm bảo các điều kiện của cơ quan quản lý của nhà nước về PCCC?
a/ Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên, các phương tiện giao thông cơ
giới vận chuyển hàng hoá , chất nguy hiểm cháy.
b/ Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 bánh trở lên và các phuơng tiện giao thông cơ
giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy nổ
c/ Phương tiện giao thông cơ giới từ 6 bánh trở lên và cá phuơng tiện giao thông cơ
giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy nổ
d/ Phương tiện giao thông cơ giới từ 16 chỗ ngồi trở lên và các phuơng tiện giao
thông cơ giới vận chuyển hàng hoá, chất nguy hiểm cháy nổ

Câu 34. Khoản 4, Điều 18 Luật PCCC quy định Chủ sở hữu, người chỉ huy, người
điều khiển các phương tiện giao thông phải có trách nhiệm bảo đảm an toàn PCCC
với phương tiện của mình như thế nào?
a/ Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường , khi sửa chữa
b/ Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường , ở những nơi dễ cháy
nổ, khi sửa chữa.
c/ Đảm bảo an toàn PCCC trong suốt quá trình hoạt động của xe
d/ Đảm bảo an toàn PCCC khi tham gia giao thông trên đường

Câu 35. Tại khoản 4 điều 22 của Luật PCCC quy định: Các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ về hàng hoá, vật tư nguy hiểm về cháy, nổ cần có điều kiện an toàn
PCCC gì?
a/ Phải in các thông số kỹ thuật, bản hướng dẫn an toàn về PCCC, phải trang bị
phương tiện chữa cháy.
9


b/ Phải in các thông số kỹ thuật trên nhãn hàng hóa, bản hướng dẫn an toàn về PCCC
bằng tiếng việt , phải có chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy.

c/ Phải in thông số kỹ thuật, bảng hướng dẫn an toàn về PCCC bằng tiếng việt.
d/ Cả A và B đúng.

Câu 36. Khi nhận được lệnh huy động tham gia cứu chữa đám cháy. Bạn sẽ thực hiện
như thế nào?
a/ Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, để cứu người.
b/ Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, sử dụng các dụng cụ tham gia chữa cháy.
c/ Nhanh chóng nhận lệnh, sử dụng các dụng cụ chữa cháy và thực hiện theo sự chỉ
dẫn của lưc lượng chữa cháy chuyên nghiệp.

Câu 37. Lực lượng nòng cốt trong hoạt động PCCC của toàn dân là lực lượng nào
sau đây?
a/ Lực lượng dân phòng
b/ Lực lượng PCCC cơ sở
c/Lực lượng PCCC chuyên ngành
d/ Tất cả các lực lượng trên

Câu 38. Hội trường có quy mô nào sau đây thuộc cơ sở nguy hiểm về cháy, nổ quy
định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
a/ Hội trường có thiết kế từ 100 chỗ ngồi trở lên
b/ Hội trường có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên
c/ Hội trường có thiết kế từ 300 chỗ ngồi trở lên
d/ Hội trường có thiết kế từ 400 chỗ ngồi trở lên

Câu 39. Đội PCCC cơ sở do ai thành lập, quản lý và chỉ đạo?
a/ Người đứng đầu cở sở
b/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở hoạt động
10



c/ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở
d/ Người đứng đầu sơ quan PCCC quản lý cơ sở

Câu 40. Luật PCCC qui định một trong những biện pháp cơ bản đầu tiên trong công
tác phòng cháy là gì?
a/ Sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn nhiệt, thiết bị và dụng
cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt.
b/ Quản lý chặt chẽ về sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn
nhiệt; đảm bảo các điều kiện an toàn trong sản xuất kinh doanh.
c/ Quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn các chất cháy, chất nổ, nguồn lửa nguồn
nhiệt, thiết bị và dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt, chất sinh lửa, sinh nhiệt; đảm bảo các điều
kiện an toàn về phòng cháy.

Câu 41. Luật PC&CC qui định Trách nhiệm PCCC là của ai ?
a/ Lực lượng cảnh sát PCCC, UBND các cấp, tổ chức và hộ gia đình
b/ Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
c/ Ban điều hành tổ dân phố, bảo vệ cơ quan xí nghiệp, Đội PCCC cơ sở
d/ UBND các cấp, Chủ các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và hộ gia đình

Câu 42. Hãy nêu các yếu tố nguy hiểm độc hại mà người lao động phải được trang bị
phương tiện bảo vệ cá nhân khi tiếp xúc:
a/ Tiếp xúc đồng thời với yếu tố vật lý và tiếp xúc với hóa chất khi làm việc.
b/ Tiếp xúc với yếu tố sinh học và chiếu sáng tại nơi làm việc không hợp lý.
c/ Làm việc với máy, thiết bị, công cụ lao động hoặc làm việc ở vị trí mà tư thế lao
động nguy hiểm dễ gây ra TNLĐ ...
d. Cả a và c.

Câu 43. Hãy nêu các điều kiện lao động không được sử dụng lao động nữ có thai hoặc
đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi theo quy định tại Thông tư 40/TTLT-BLĐTBXHBYT ngày 28/12/2012 của Liên bộ: LĐ-TB-XH và Y tế:
a/ Tiếp xúc với điện từ trường ở mức giới hạn cho phép.

11


b/ Ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng.
c/ Nơi làm việc không đảm bảo cường độ chiếu sáng.
d/ Nơi làm việc có nhiệt độ không khí trong nhà xưởng từ 400C trở lên về mùa đông
và từ 320C trở lên về mùa hè hoặc chịu ảnh hưởng của bức xạ nhiệt cao.

Câu 44. Hãy nêu các nguyên nhân có thể gây TNLĐ được quy định tại Thông tư liên
tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Bộ LĐ-TB-XH và Bộ Y tế:
a/ Không có thiết bị an toàn hoặc thiết bị an toàn không đảm bảo.
b/ Chưa huấn luyện hoặc huấn luyện ATVSLĐ chưa đầy đủ.
c/ Không có Quy trình an toàn hoặc biện pháp làm việc an toàn.
d/ Cả a, b và c.

Câu 45. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào được xét là TNLĐ theo quy định
tại Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21/5/2012 của Bộ LĐTB-XH và Bộ Y tế:
a/ Người lao động gặp tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc từ nơi làm việc về nơi
ở vào thời gian và tại địa điểm hợp lý (trên tuyến đường đi và về thường xuyên hàng
ngày ...
b/ Người lao động gặp tai nạn do những nguyên nhân khách quan như thiên tai, hỏa
hoạn…khi thực hiện các công việc ngoài nhiệm vụ lao động được phân công.
c/ Người lao động gặp tai nạn giao thông ở gần cơ quan làm việc sau khi tham gia tiệc
liên hoan tổng kết cuối năm của đơn vị.
d/ Cả a và b.

Câu 46 : Theo quy định của pháp luật về BHLĐ, tai nạn lao động là tai nạn xảy ra ở:
a/ Tại nơi làm việc
b/ Tai nạn xảy ra với người lao động khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc và từ nơi làm
việc về nơi ở với thời gian và địa điểm hợp lý.

c/ Cả a và b.
Câu 47: Những yếu tố có hại nào dưới đây có nguy cơ bệnh nghề nghiệp trong lao
động sản xuất :
a/ Các yếu tố vì khí hậu xấu; chiếu sáng không hợp lý; tiếng ồn và rung sốc; các loại
bụi.
12


b/ Bức xạ và phóng xạ; các hóa chất độc;vi sinh vật có hại; các yếu tố cường độ lao
động; tư thế lao động không hợp lý.
c/ Những hóa chất độc; nổ hóa học; vật rơi, đổ, sập; những yếu tố vì khí hậu xấu;
chiếu sáng không hợp lý; tiếng ồn và rung sốc.
d/ Cả a và b.
Câu 48 : Hãy nêu tác dụng các quần áo bảo hộ lao động :
a/ Bảo vệ thân thể nười lao động khỏi tác động của nhiệt, tia năng lượng.
b/ Bảo vệ thân thể người lao động khỏi tác động hóa chất, kim loại nóng chảy bắn
vào, vật văng ra.
c/ Bảo vệ các yếu tố có hại đối với cơ thể người lao động.
d/ Cả a và b.

Câu 49 : hãy nêu biện pháp chung nhằm cải thiện điều kiện làm việc ở tư thế làm việc
bắt buộc.
a/ Bố trí phụ nữ có thai làm việcở tư thế lao động bắt buộc.
b/ Nguyên liệu, dụng cụ phục vụ cho sản xuất phải sắp xếp gọn gàng, đạt trong tầm
tay với.
c/ Định kỳ tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động và các phương pháp cứu
chữa người bị điện giật.
d/ Cả b và c.

Câu 50 : Hãy nêu tác dụng các trang bị bảo vệ cơ quan hô hấp :

a/ Nhằm phong tránh các loại vi sinh vật co hại cho sức khỏe thâm nhập vào cơ quan
hô hấp.
b/ Nhằm phong tránh các loại hơi, khí độc, các loại bụi thâm nhập vào cơ quan hô
hấp.
c/ Nhằm phong tránh các loại hơi, khi quá nóng hoặc quá lạnh thâm nhập vào cơ
quan hô hấp.
d/ Cả a,b và c

---------------------------------------------------13


CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN THI TRẮC NGHIỆM
----------------------------

I/ BỘ LUẬT LAO ĐỘNG: 18 câu
Câu 1: Theo quy định của pháp luật lao động, tuổi lao động là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.

Ít nhất đủ 15 tuổi
Ít nhất đủ 16 tuổi
Ít nhất đủ 17 tuổi
Ít nhất đủ 18 tuổi

Câu 2: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động được trả lương trên
cơ sở nào?
A. Trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động
B. Được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng

không được thấp hơn lương tối thiểu do Nhà nước quy định
C. A đúng, B sai
D. A, B đều đúng
Câu 3: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có quyền gì?
A. Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn theo Luật Công đoàn
để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; được hưởng phúc lợi tập thể, tham
gia quản lý doanh nghiệp theo nội quy của doanh nghiệp và theo quy định của pháp
luật
B. Được bảo hộ lao động, làm việc trong những điều kiện đảm bảo về an toàn
lao động, vệ sinh lao động; được nghỉ theo chế độ, nghỉ hàng năm có lương và được
Bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật
C. Có quyền đình công theo quy định của pháp luật
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Theo quy định của pháp luật lao động, người sử dụng lao động có quyền
như thế nào?
A. Có quyền tuyển chọn lao động, bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản
xuất, kinh doanh; có quyền khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động
B. Có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức nghề nghiệp và tổ
chức khác theo qui định của pháp luật; Có quyền đóng cửa tạm thời nơi làm việc
C. Có quyền yêu cầu tập thể lao động đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước
lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; trao đổi với
công đoàn về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh
thần của người lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Theo quy định của pháp luật lao động, người lao động có nghĩa vụ như
thế nào?
A. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
14



B. Có nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự
điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động
C. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;
chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân theo sự điều hành hợp
pháp của người sử dụng lao động
D. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; Có
nghĩa vụ chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động
Câu 6: Theo quy định của pháp luật lao động, người sử dụng lao động có nghĩa
vụ như thế nào?
A. Có nghĩa vụ thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và
những thỏa ước khác với người lao động
B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và đối xử đúng đắn với người lao động
C. Bố trí người lao động làm việc phù hợp với sức khỏe
D. A và B đúng
Câu 7: Có bao nhiêu công việc không được sử dụng lao động nữ được nêu tại
Thông tư số 26/2013/TT-BLĐTBXH ngày 18/10/2013 của Bộ Lao động – TBXH?
A. 67 công việc
B. 70 công việc
C. 77 công việc
D. 78 công việc
Câu 8: Bộ luật Lao động qui định Nhà nước Việt Nam có chính sách ưu đãi gì đối
với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ?
A. Chính sách tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo
B. Chính sách giảm thuế
C. Chính sách đào tạo nghề
D. Chính sách tổ chức khu nhà trọ
Câu 9: Lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo đúng quy
định, được hưởng tiền lương, tiền công của những ngày làm việc đó như thế nào?
A. Chỉ hưởng lương thai sản do BHXH chi trả.
B. Chỉ được hưởng tiền lương của những ngày làm việc.

C. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng
lao động trả, lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng chế độ thai sản theo quy định
của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.
D. Ngoài tiền lương, tiền công của những ngày làm việc do người sử dụng lao
động trả, lao động nữ được hưởng thêm 02 tháng lương cơ bản.
Câu 10: Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động đối với lao động nữ vì các lý do nào sau đây?
15


A. Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
C. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản
D. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng
tuổi
Câu 11: Lao động nữ được nghỉ 60 phút mỗi ngày mà vẫn hưởng đủ lương trong
thời gian nào?
A. Trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Trong thời gian hành kinh
C. Trong thời gian đang mang thai
D. Trong thời gian nuôi con ốm
Câu 12: Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật lao động nữ trong
những trường hợp nào?
A. Lao động nữ đang mang thai.
B. Lao động nữ đang nghỉ hưởng chế độ khi sinh con theo qui định.
C. Lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 13: Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban
đêm, làm thêm giờ và đi công tác xa trong trường hợp nào sau đây?
A. Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng

cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
B. Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
C. Người lao động nữ cao tuổi.
D. Đang bị xử lý kỷ luật
Câu 14: Người lao động nữ được đi làm sớm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản
trong trường hợp nào?
A. Có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
B. Được người sử dụng lao động đồng ý.
C. Đã nghỉ thai sản ít nhất được 04 tháng.
D. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 15: Sau khi hết thời gian nghỉ thai sản theo qui định, pháp luật lao động qui
định thời gian người lao động nữ nghỉ thêm được tính như thế nào
A. Nghỉ thêm 1 tháng, được hưởng nguyên lương.
B. Nghỉ thêm 1 tháng, không hưởng lương.
C. Không được nghỉ thêm.
16


D. Thỏa thuận với người sử dụng lao động về thời gian nghỉ thêm không
hưởng lương
Câu 16: Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07,
được hưởng chế độ như thế nào?
A. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm
việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương.
B. Vẫn làm công việc cũ và được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn
hưởng đủ lương.
C. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn mà vẫn hưởng đủ lương.
D. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc
hàng ngày.
Câu 17: Lao động nữ mang thai muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

phải thực hiện thời gian báo trước như thế nào?
A. Thời hạn báo trước tùy thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền chỉ định.
B. Thời hạn báo trước là 03 ngày.
C. Thời hạn báo trước là 30 ngày.
D. Thời hạn báo trước là 45 ngày.
Câu 18: Điều kiện nghỉ hưu của lao động nữ làm việc trong điều kiện bình
thường được pháp luật lao động qui định như thế nào?
A. Lao động nữ có đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, đủ 55 tuổi
B. Lao động nữ có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, đủ 50 tuổi
C. Lao động nữ có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, đủ 55 tuổi
D. Lao động nữ có đủ 15 năm đóng BHXH trở lên, đủ 50 tuổi
II/ LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI: 17 câu
Câu 1: Theo quy định Luật BHXH, Tổ chức Công đoàn có quyền và trách nhiệm
gì?
A. Có quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Người lao động tham gia
BHXH; yêu cầu Người sử dụng lao động, tổ chức BHXH cung cấp thông tin về
BHXH của Người lao động; kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý vi
phạm kỷ luật về BHXH
B. Có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách pháp luật về
BHXH đối với Người lao động; kiến nghị tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế
độ chính sách, pháp luật về BHXH; tham gia kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp
luật về BHXH
C. A và B đều đúng
17


D. A đúng, B sai
Câu 2: Theo Luật BHXH thì có mấy loại bảo hiểm?
A. Có 3 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, Bảo hiểm thất

nghiệp
B. Có 3 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
C. Có 4 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.
D. Có 2 loại bảo hiểm: BHXH bắt buộc, Bảo hiểm thất nghiệp.
Câu 3: Theo quy định của Luật BHXH, một năm người lao động làm việc trong
điều kiện bình thường được nghỉ hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu ngày?
A. 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 10 năm; 40 ngày nếu đã đóng BHXH từ
đủ 10 năm đến dưới 20 năm. 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên.
B. 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng BHXH
từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm. 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở
lên.
C. 20 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 30 ngày nếu đã đóng BHXH từ
đủ 15 năm đến dưới 30 năm. 60 ngày nếu đã đóng BHXH từ đủ 30 năm trở lên.
D. 30 ngày nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm; 45 ngày nếu đã đóng BHXH từ
đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
Câu 4: Trường hợp con dưới 7 tuổi, người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày
trong một năm để chăm sóc khi con ốm đau?
A. Tối đa là 10 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm việc
nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
B. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 15 ngày làm
việc nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
C. Tối đa là 15 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 20 ngày làm việc
nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
D. Tối đa là 20 ngày làm việc nếu con dưới 3 tuổi; tối đa là 10 ngày làm việc
nếu con từ đủ 3 tuổi đến dưới 7 tuổi
Câu 5: Theo Luật BHXH quy định thì trường hợp nào người lao động được
hưởng chế độ ốm đau?
A. Người lao động bị ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của
cơ quan Y tế

B. Người lao động ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do
say rượu hoặc sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác
C. Người lao động có con dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc để chăm sóc
con và có xác nhận của cơ quan Y tế
D. A và C đúng
Câu 6: Người lao động hưởng chế độ thai sản theo Luật BHXH trong trường hợp
nào sau đây?
A. Lao động nữ mang thai; Lao động nữ sinh con
18


B. Người lao động nhận nuôi con dưới 4 tháng tuổi; Người lao động đặt vòng
tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản
C. 1 trong các trường hợp trên
D. Tất cả đều sai
Câu 7: Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc đi khám thai mấy
lần?
A. Được nghỉ việc đi khám thai 5 lần, mỗi lần 01 ngày
B. Trường hợp ở xa cơ sở y tế hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai
không bình thường thì được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.
C. A và B đúng
D. Được nghỉ việc đi khám thai 3 lần, mỗi lần 01 ngày
Câu 8: Khi sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, lao động nữ được hưởng
chế độ thai sản như thế nào?
A. Được nghỉ 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng; được nghỉ 20 ngày nếu thai từ 1
tháng đến dưới 3 tháng
B. Được nghỉ 40 ngày nếu thai từ 3 tháng đến dưới 6 tháng; được nghỉ 50
ngày nếu thai từ 6 tháng trở lên
C. Được nghỉ không hưởng lương
D. A và B đúng

Câu 9: Người lao động được hưởng quyền lợi gì khi thực hiện các biện pháp
tránh thai?
A. Khi đặt vòng tránh thai, người lao động được nghỉ việc 7 ngày; khi
thực hiện biện pháp triệt sản, người lao động được nghỉ việc 15 ngày.
B. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 10 ngày; khi thực
hiện biện pháp triệt sản, người lao động được nghỉ việc 15 ngày.
C. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 7 ngày; khi thực
hiện biện pháp triệt sản, người lao động được nghỉ việc 10 ngày.
D. Khi đặt vòng tránh thai người lao động được nghỉ việc 10 ngày; khi thực
hiện biện pháp triệt sản, người lao động được nghỉ việc 7 ngày.
Câu 10: Trong thời gian nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản, người lao động và
người sử dụng lao động có phải đóng BHXH không?
A. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động và người sử
dụng lao động phải đóng BHXH.
B. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động và người sử
dụng lao động không phải đóng BHXH.
C. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, người lao động không phải
đóng BHXH, người sử dụng lao động vẫn phải đóng BHXH.
D. Tất cả đều sai
19


Câu 11: Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ làm việc trong
điều kiện bình thường?
A. Được nghỉ trước và sau khi sinh là 4 tháng
B. Được nghỉ trước khi sinh là 6 tháng
C. Được nghỉ trước và sau khi sinh là 6 tháng
D. Được nghỉ sau khi sinh là 6 tháng
Câu 12: Lao động nữ sau thời gian hưởng chế độ thai sản mà sức khỏe còn yếu
được hưởng chính sách BHXH gì?

A. Được chuyển làm công việc khác nhẹ hơn mà vẫn được hưởng nguyên
lương.
B. Được thỏa thuận nghỉ không hưởng lương.
C. Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe từ 05 – 10 ngày trong 1 năm.
D. Được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 5 - 15 ngày trong 1 năm.
Câu 13: Trường hợp nào người lao động nữ được hưởng BHXH một lần?
A. Lao động nữ đủ năm mươi lăm tuổi mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo
hiểm xã hội.
B. Không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội và có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội
một lần mà chưa đủ hai mươi năm đóng bảo hiểm xã hội.
C. Ra nước ngoài để định cư.
D. Một trong các trường hợp trên.
Câu 14: Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên, thời gian nghỉ thai sản được
tính như thế nào?
A. Ngoài thời gian nghỉ việc quy định thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ
mỗi con người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày.
B. Được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng
C. Được nghỉ không hưởng lương 01 tháng
D. Tất cả đều sai
Câu 15: Mức hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ như thế nào?
A. Bằng 100% mức lương bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
B. Bằng 100% tiền lương thực trả cho người lao động.
C. Bằng 100% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
D. Bằng 60% tiền lương thực trả cho người lao động.
Câu 16: Mức hưởng trợ cấp một lần khi lao động nữ sinh con hoặc nhận con
nuôi?
20



A. Trợ cấp một lần bằng hai tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
B. Trợ cấp một lần bằng 1,5 tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
C. Trợ cấp một lần bằng một tháng lương tối thiểu chung cho mỗi con.
D. Trợ cấp một lần bằng hai tháng tiền lương cho mỗi con.
Câu 17: Trường hợp mẹ chết khi sinh con, chỉ có cha tham gia BHXH thì giải
quyết trợ cấp như thế nào?
A. Người cha không được hưởng trợ cấp BHXH
B. Người cha được hưởng trợ cấp BHXH bằng 01 tháng tiền lương.
C. Người cha được hưởng trợ cấp BHXH một lần bằng 02 tháng lương tối
thiểu chung cho mỗi con.
D. Người cha được hưởng trợ cấp BHXH một lần bằng 02 tháng lương cho
mỗi con.
III/ LUẬT HÔN NHÂN – GIA ĐÌNH: 15 câu
Câu 1: Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện nào?
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép
buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở
C. Việc kết hôn không thuộc 1 trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại
Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình
C. Tất cả đều đúng
Câu 2: Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
A. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên
kết hôn
B. Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn
C. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn
Câu 3: Cơ quan nào có quyền hủy việc kết hôn trái pháp luật?
A. Viện Kiểm sát nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Hội Liên hiệp Phụ nữ

D. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
Câu 4: Tài sản riêng của vợ, chồng được quy định ra sao?
A. Vợ, chồng có quyền có tài sản riêng
B. Vợ, chồng không có quyền có tài sản riêng; Vợ, chồng không có quyền
nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung
C. Vợ, chồng có quyền nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào khối tài sản
chung
D. A và C đúng
21


Câu 5: Nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng của cha, mẹ được Luật Hôn
nhân và gia đình quy định như thế nào?
A. Cha, mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm
sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc
học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở
thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội
B. Cha, mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ,
xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không
được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái với pháp luật, trái với đạo đức xã hội
C. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền cùng nhau chăm sóc, nuôi dưỡng con chưa
thành niên hoặc con đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có
khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn được quy định ra sao?
A. Vợ, chồng hoặc cả 2 người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn
B. Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 6 tháng tuổi thì
chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn
C. Trong trường hợp vợ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi thì
chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn

D. A và C đúng
Câu 7: Căn cứ vào cơ sở nào mà Tòa án xét xử cho ly hôn?
A. Tòa án xem xét yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy tình trạng trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được
B. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Toàn án tuyên bố mất tích
xin ly hôn
C. 1 trong 2 trường hợp trên
D. Cả 2 trường hợp trên
Câu 8: Việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn được
quy định ra sao?
A. Sau khi ly hôn, vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi
dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
B. Người không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
C. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi dưỡng con, quyền và nghĩa
vụ của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con; nếu không thỏa thuận được thì Tòa án
quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của
con
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Hành vi vi phạm quy định về quyền thăm nom con sau khi ly hôn bị xử lý
như thế nào?
22


A. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 20.000 đồng đến 100.000 đồng đối với
hành vi thường xuyên cản trở người không trực tiếp nuôi con, thăm nom con
sau khi ly hôn, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo
quyết định của Tòa án
B. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với
hành vi thường xuyên cản trở người không trực tiếp nuôi con, thăm nom con sau khi

ly hôn, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của
Tòa án
C. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với
hành vi thường xuyên cản trở người không trực tiếp nuôi con, thăm nom con sau khi
ly hôn, trừ trường hợp cha mẹ bị hạn chế quyền thăm nom con theo quyết định của
Tòa án
Câu 10: Hành vi vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một
vợ, môt chồng bị xử phạt hành chính như thế nào?
A. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng
B. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng
C. Buộc chấm dứt quan hệ hôn nhân trái pháp luật đối với trường hợp vi phạm
quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số 87/2001/NĐ-CP ngày 21-11-2001 của
Chính phủ
D. B và C đúng
Câu 11: Quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình như thế nào?
A. Các thành viên cùng sống chung trong gia đình đều có nghĩa vụ quan tâm,
giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình, đóng góp công sức,
tiền và tài sản khác để duy trì đời sống chung phù hợp với thu nhập, khả năng thực tế
của mình.
B. Các thành viên trong gia đình có quyền được hưởng sự chăm sóc, giúp đỡ
nhau. Quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình được tôn trọng và
được pháp luật bảo vệ.
C. A và B đúng
D. Các thành viên trong gia đình có quyền mưu cầu hạnh phúc, có tài sản
chung, cùng chăm lo xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
Câu 12: Trường hợp nào cấm kết hôn?
A. Người đang có vợ hoặc có chồng;
B. Người mất năng lực hành vi dân sự;
C. Giữa những người cùng giới tính.
D. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 13: Luật hôn nhân và gia định qui định những vấn đề gì?
A. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội
trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
23


B. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, Nhà
nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt
Nam.
C. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, Nhà
nước trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam.
D. Quy định chế độ hôn nhân và gia đình, trách nhiệm của công dân, Nhà
nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố gia đình Việt Nam.
Câu 14: Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức đối với hôn nhân và gia đình là gì?
A. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức,
các thành viên của mình và mọi công dân xây dựng gia đình văn hóa; thực hiện
tư vấn về hôn nhân và gia đình; kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình, bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình.
B. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức xây
dựng gia đình văn hóa; thực hiện tư vấn về hôn nhân và gia đình.
C. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm kịp thời hòa giải mâu thuẫn trong gia đình,
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình.
D. Cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giáo dục, vận động cán bộ, công chức xây
dựng gia đình văn hóa; thực hiện tư vấn về hôn nhân và gia đình; kịp thời hòa giải
mâu thuẫn trong gia đình, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên trong
gia đình.
Câu 15: Thế nào là tài sản chung của vợ, chồng?
A. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do
lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ
chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được

tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
B. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất.
C. A đúng, B sai
D. A và B đúng.
IV/ LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI: 15 câu
Câu 1: Luật bình đẳng giới quy định những nội dung gì?
A. Quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
và gia đình
B. Quy định các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới
C. Quy định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, gia đình, cá nhân trong việc
thực hiện bình đẳng giới
D. Cả A, B, C đều đúng
24


Câu 2: Luật bình đẳng giới có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài không
hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hay không?
A. Không áp dụng
B. Có áp dụng cho cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt
động trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam
C. Chỉ áp dụng 1 phần của Luật bình đẳng giới
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 3: Mục tiêu bình đẳng giới gồm nội dung nào sau đây?
A. Là xóa bỏ phân biệt đối xử về giới
B. Là tạo cơ hội như như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội
và phát triển nguồn nhân lực
C. Là tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam, nữ và thiết lập, củng cố quan
hệ hợp tác, hỗ trợ giữa nam, nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Bình đẳng giới được hiểu như thế nào?

A. Là bình đẳng về giới tính
B. Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ
hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình
và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó.
C. Là bình đẳng trong quan hệ nam nữ.
D. A và B đúng.
Câu 5: Phân biệt đối xử về giới được hiểu như thế nào?
A. Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai
trò, vị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực
của đời sống xã hội và gia đình
B. Là trọng nam khinh nữ
C. Là tư tưởng phân biệt giàu, nghèo trong hôn nhân
D. Là việc hạn chế cơ hội việc làm của lao động nữ.
Câu 6: Hoạt động bình đẳng giới được quy định cho cơ quan nào?
A. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
B. Công đoàn cơ quan, đơn vị
C. Hoạt động bình đẳng giới là hoạt động do cơ quan, tổ chức, gia đình,
cá nhân thực hiện nhằm đạt mục tiêu bình đẳng giới
D. Sở Lao động - TBXH
Câu 7: Luật bình đẳng giới nghiêm cấm hành vi gì?
A. Cản trở nam, nữ thực hiện bình đẳng giới
B. Phân biệt đối xử về giới dưới mọi hình thức
C. Bạo lực trên cơ sở giới và các hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định
của pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
25


×