Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BAO CAO KIEM TRA NOI BO CUOI NAM HOC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.58 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&ĐT PHÚ BÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌCTT HƯƠNG SƠN

Số :

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

/BC- KTNB
Hương Sơn, ngày 18 tháng 5 năm 2014
BÁO CÁO SƠ KẾT (TỔNG KẾT)
CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC
NĂM HỌC 2013-2014

I- ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG

1. Số liệu
- Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên : 42 người
Trong đó :

+ BGH : 2 người
+ Giáo viên trực tiếp đứng lớp : 36 người

- Tổng số học sinh đầu năm : 776 Hiện tại 778 em: Duy trì sĩ số đạt : 100 %
Trong đó: + Học sinh chuyển đến: 2
+ Học sinh bảo lưu kết quả: Không
+ Học sinh bỏ học: Không
2. Thuận lợi, khó khăn thực hiện nhiệm vụ đơn vị:
2.1 Thuận lợi :


Năm học 2013 - 2014, trên cơ sở các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của thanh
tra Phòng Giáo dục Phú Bình, nhà trường đã lập kế hoạch thanh tra nội bộ
trường học năm học 2013 - 2014. Nhà trường có bề dày thành tích trong chất
lượng giáo dục.
Nhà trường đã được công nhận là trường đạt chuẩn quốc gia và trường đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục tháng 4 năm 2012; Nhà trường có trang bị đầy đủ
các điều kiện về thiết bị, đồ dùng dạy học, tài liệu phục vụ cho giáo viên và học
sinh đảm bảo cho hoạt động dạy và học.
2.2 Khó khăn :
Đội ngũ ban kiểm tra nội bộ trường học của nhà trường chủ yếu chỉ vững về
giảng dạy, ngoài ra các chuyên môn nghiệp vụ khác chưa vững nên còn có khó


khăn khi kiểm tra toàn diện nhà trường. Đội ngũ GV một số GV hợp đồng trẻ
chuyên môn hạn chế, tiếp thu và vận dụng phương pháp mới còn chậm.
CSVC của nhà trường còn thiếu các phòng làm việc, phòng chức năng.
II- KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ TRƯỜNG HỌC

1/ Tổ chức :
- Nhà trường đã thành lập ban kiểm tra nội bộ trường học của trường theo
quyết định số : 06/QĐ-TH ngày 06 tháng 09 năm 2013. Tổng số có 10 người
- Các điều kiện cho ban kiểm tra nội bộ trường học : Nhà trường căn cứ vào
kế hoạch chỉ đạo công tác kiểm tra nội bộ trường học của Phòng GD&ĐT huyện
Phú Bình. Có tài liệu hướng dẫn về công tác thanh tra GV phổ thông, có hồ sơ
quy định về kiểm tra toàn diện GV.
Nhà trường đã thường xuyên phối hợp với các tổ chức như Công đoàn, Đoàn
thanh niên, Đội thiếu niên, ban thanh tra nhân dân để cùng thực hiện.
2/ Hoạt động :
2.1 / Ngay từ đầu năm học nhà trường đã lập kế hoạch kiểm tra nội bộ trường
học và được niêm yết công khai tại văn phòng nhà trường.

2.2./Kết quả kiểm tra, đánh giá GV :
Hàng tháng, ban kiểm tra nội bộ trường học của trường căn cứ vào kế hoạch
tiến hành kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, dự giờ, kiểm tra hồ sơ của GV,
kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học, kiểm tra việc chấm bài, đánh giá kết quả
học sinh theo thông tư 32. Kết quả cụ thể như sau :
- Kiểm tra toàn diện : 13/36 GV; đạt tỉ lệ 36,1%. So với kế hoạch đầu năm đề
ra đạt chỉ tiêu.
Trong đó xếp loại :
Tốt : 3/13 GV ( 23,1%), Khá : 7/13 GV( 53,8 %),Đạt yêu cầu : 3/13 GV( 23,1%)
- Kiểm tra chuyên môn : 100% số GV
Trong đó xếp loại :
Tốt 17/36 GV( 47,25%), Khá : 19/36 GV(37.552,75%), Đạt yêu cầu :
Không
- Dự giờ của GV là : 45 tiết
- Thao giảng : 72 tiết, trong đó xếp loại : Giỏi : 58/64 = 90.1% ; khá 6/64 = 9.9%


- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn : 25 bộ ;
Trong đó : Xếp loại tốt ; 21/25 = 84% ; Khá : 4/25 = 16%
- Sử dụng thiết bị dạy học.
- Cán bộ quản lý dự giờ và xếp loại :
- Hiệu trưởng trực tiếp dự giờ và xếp loại : 18 tiết
- Hiệu phó trực tiếp dự giờ và xếp loại : 38 tiết
- Hiệu quả qua các đợt kiểm tra chuyên môn : Từ kết quả kiểm tra chuyên
môn, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, nhà trường đã căn cứ vào đó để
đánh giá xếp loại GV trong các đợt thi đua, cũng từ đó rút kinh nghiệm kịp thời
điều chỉnh ngay.
2.3/ Kết quả kiểm tra các nội dung quản lý :
a) Thực hiện các cuộc vân động và phong trào thi đua : Tham gia và thực
hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua trong năm học. Đầu năm học đã tổ

chức cho GV và HS ký cam kết thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua
trong năm học. Cuối mỗi đợt thi đua đều có đánh giá, nhận xét việc thực hiện.
b) Dạy thêm, học thêm : Nhà trường thực hiện nghiêm túc quy định dạy
thêm và học thêm
c) Kiểm tra các nội dung quản lý khác:
- Thực hiện quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ theo đúng quy định.
- Phân công lao động đúng người, đúng việc cho CB GV- CNV trong nhà
trường.Triển khai và chi trả đầy đủ các chính sách cho người lao động.
- Nhà trường đã triển khai thu các khoản theo đúng quy định của cấp trên
và thu chi theo đúng quy định.
- Nhà trường duy trì thực hiện niêm yết 3 công khai tại văn phòng nhà trường.
d) Công tác khiếu nại, tố cáo :
Tổng số đơn : Không
Đã giải quyết : Không
Số việc chưa giải quyết : Không
3. Tự đánh giá, xếp loại hoạt động kiểm tra nội bộ


a.Ưu điểm : Nhà trường thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra nội bộ trường
học. Trong học kỳ I nhà trường đã xây dựng khối đoàn kết và thực hiện tốt theo
kế hoạch đã đề ra.
b. Nhược điểm: Quá trình thực hiện nhiệm vụ trong công tác quản lý còn
có lúc chưa kiên quyết mang tính chất cả nể nên hiệu quả công việc chưa thực
sự cao.
c. Đánh giá, xếp loại ; A ( có bản tự chấm điểm kèm theo )
III – ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ
Đề nghị ngành tổ chức tập huấn nghiệp vụ về công tác kiểm tra nội bộ
trường học cho cán bộ quản lý các trường.

Nơi nhận :

- Phòng GD&ĐT Phú Bình
- Lưu VT

HIỆU TRƯỞNG
( Ký tên, đóng dấu )


BIỂU CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CÔNG TÁC KIỂM TRA NỘI BỘ
NĂM HỌC 2013-2014
TT
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5

2.6
3
3.1
3.2
3.3

4

4.1


Nội dung
Kiện toàn tổ chức, đảm bảo chế độ, kinh phí hoạt động kiểm tra của
đơn vị
Thành lập Ban kiểm tra nội bộ đảm bảo đúng thành phần, thời gian và
có chất lượng của Sở GD&ĐT.
Đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất… cho công tác kiểm tra nội bộ của
đơn vị. Tạo điều kiện cho CTVTT của đơn vị tham gia Đoàn thanh tra
của Phòng GD&ĐT khi được trưng tập.
Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra
của đơn vị theo quy định của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT
Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra nội bộ đúng quy định, điều
chỉnh hợp lý (nếu có) và được công khai tại đơn vị
Kiểm tra toàn diện nhà giáo đạt định mức ( 1/3 tổng số giáo viên), đúng
định kỳ, có chất lượng, có tác dụng tốt trong đơn vị
Các giáo viên không trong diện kiểm tra toàn diện được kiểm tra chuyên
môn, có đánh giá xếp loại và lưu trữ đầy đủ hồ sơ
Định kỳ, đột xuất kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn của giáo
viên: Hồ sơ sổ sách, đánh giá cho điểm học sinh, tiến độ thực hiện
PPCT…
Có quy định về việc thăm lớp dự giờ của CBQL, tổ trưởng và tổ phó
chuyên môn, giáo viên; đồng thời triển khai thực hiện đúng quy định
Định kỳ, đột xuất kiểm tra việc thực hiện của cá nhân, tập thể trong
đơn vị về: Dạy thêm, học thêm; quản lý tài chính, tài sản; cấp phát và
lưu giữ văn bằng, chứng chỉ; các khoản thu đầu năm học; các cuộc vận
động và phong trào thi đua…
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đúng quy định
Tổ chức tiếp công dân; tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo và loại
khác đúng quy định.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo kịp thời, đúng quy định và lưu trữ hồ sơ
đầy đủ.

Báo cáo kết quả giải quyết đơn (thuộc thẩm quyền) của Sở GD&ĐT
chuyển về đầy đủ, kịp thời.
Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về công tác kiểm tra
nội bộ, hoạt động của Ban TTND do Sở GD&ĐT tổ chức; sơ kết, tổng
kết công tác kiểm tra, xây dựng và quản lý hồ sơ kiểm tra theo đúng
quy định
Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về công tác kiểm tra
nội bộ, hoạt động của Ban TTND do Sở GD&ĐT tổ chức đầy đủ các
buổi và đúng thành phần.

Điểm
tối đa

Tự
chấm

1,0 điểm

1

0,5 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

3,0 điểm


3

0,5 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

2,0 điểm

2


0,5 điểm

0,5

1,0 điểm

0,5

0,5 điểm

0,5

2,0 điểm

1,5

1,0 điểm

1


4.2
4.3
5
5.1

Xây dựng và quản lý hồ sơ kiểm tra nội bộ theo đúng quy định.
Tổ chức sơ kết, tổng kết công tác kiểm tra nội bộ theo quy định.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất đúng quy định
Kế hoạch công tác kiểm tra nội bộ năm học

Báo cáo sơ kết kiểm tra nội bộ học kỳ I, báo cáo đột xuât ( nếu có) đúng
5.2
thời gian quy định.
Báo cáo tổng kết kiểm tra nội bộ năm học (kèm theo đánh giá và cho
5.3
điểm công tác kiểm tra).
Tổng

0,5 điểm
0,5 điểm
2,0 điểm
0,5 điểm

0,5
0,5
2
0,5

0,5 điểm

0,5

1,0 điểm

1

10 điểm

9,5




×