Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KH bồi DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN năm học 2014 2015 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.98 KB, 7 trang )

UBND HUYỆN PHÚ BÌNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 377/KH- PGD&ĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Bình, ngày 24 tháng 7 năm 2014

KẾ HOẠCH
Bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mẦM NON, TiỂU học, THCS năm học 2014 - 2015
Căn cứ Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên trung học phổ thông; Thông tư số 31/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
THCS; Thông tư số 32/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học; Thông
tư số 33/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Giáo dục thường xuyên; Thông
tư số 36/2011 ngày 17/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non;
Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 01 năm 2012 về
việc ban hành các chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục; Thông tư số
26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo
dục thường xuyên;
Căn cứ Kế hoạch số 852/KH-SGD&ĐT ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên về việc ban hành Kế hoạch bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 20142015;


Phòng GD&ĐT Phú Bình ban hành Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên mầm non, phổ thông năm học 2014-2015 như sau:
I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
1. Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật
kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức
nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực
khác theo yêu cầu của Chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học,
yêu cầu phát triển giáo dục của tỉnh, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng
giáo dục trong toàn ngành.
2. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên;
năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản
lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường và của phòng Giáo
dục và Đào tạo.
II. Đối tượng bồi dưỡng
1


Tất cả cán bộ quản lí cơ sở giáo dục, giáo viên đang giảng dạy tại các cơ
sở giáo dục mầm non, phổ thông.
III. Nội dung, thời lượng bồi dưỡng
1. Khối kiến thức bắt buộc
1.1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng về chính trị, thời sự, các nghị quyết, chính sách của Đảng, Nhà
nước như: Nghị quyết của BCH trung ương Đảng, của Tỉnh ủy Thái Nguyên,
của cấp ủy địa phương.
Bao gồm: tổng quát về nhiệm vụ kinh tế xã hội, đi sâu về quan điểm
đường lối phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh Thái Nguyên; Tình hình phát
triển kinh tế - xã hội và Giáo dục - Đào tạo giai đoạn 2012-2015; Chỉ thị nhiệm
vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các nội dung về đáp ứng yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục và Đào tạo; các văn bản chỉ đạo của Bộ

Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên các cấp, các nội
dung nhằm đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phương
theo năm học, cụ thể:
1.2.1. Giáo dục Mầm non:
Tổng thời gian 30 tiết
STT

Nội dung

Hướng dẫn chấm biểu đồ tăng trưởng cho
trẻ:

1

Số tiết
07
08

- Lý thuyết
- Thực hành
Hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho trẻ
- Lý thuyết

2

- Thực hành
Tổng


08
07
30

1.2.2. Giáo dục Tiểu học:
Tổng thời gian 30 tiết
STT
Nội dung
1 Tích hợp giáo dục môi trường vào các môn
học của cấp Tiểu học

Số tiết
15
2


2

Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu

15

1.2.3. Giáo dục Trung học cơ sở và Trung học phổ thông:
Tổng thời gian 30 tiết/môn/cấp học.
STT

Nội dung

1


- Một số vấn đề chung về dạy học
theo định hướng phát triển năng lực
học sinh; một số kỹ thuật đánh giá
và sử dụng kỹ thuật đánh giá trong
quá trình tổ chức dạy học.

2

3

4

Môn tổ chức tập huấn

- Những định hướng đổi mới việc
kiểm tra, đánh giá trong quá trình
dạy học ở trường trung học, Trung - Cấp THPT, GDTX cấp
tâm Giáo dục thường xuyên THPT: Toán, Vật lí, Hóa học,
Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử,
(GDTX) cấp THPT.
Địa lí, Tin học, tiếng Anh,
- Xây dựng khung đánh giá theo Giáo dục công dân, Công
định hướng năng lực, hệ thống câu nghệ, Thể dục;
hỏi, bài tập cho việc đánh giá trong - Cấp THCS: Toán, Vật lí, Hóa
quá trình dạy học theo định hướng học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch
phát triển năng lực của học sinh sử, Địa lí, Giáo dục công dân,
theo từng môn học cấp THCS, Công nghệ, Thể dục, Tin học,
THPT, GDTX cấp THPT.
tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật.
- Xây dựng tài liệu điện tử và tổ

chức diễn đàn trên mạng về kiểm
tra, đánh giá trong quá trình dạy
học theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh trung học,
GDTX cấp THPT.

1.2.4. Giáo dục thường xuyên:
Tổng số tiết bồi dưỡng: 30 tiết.
Nội dung bồi dưỡng:
- Tăng cường nâng cao phương pháp dạy học, kiểm tra và đánh giá chương
trình Giáo dục Thường xuyên theo hướng phát triển năng lực của học sinh các
môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh, GDCD (20 tiết).
- Phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các trung tâm
học tập cộng đồng (10 tiết).
2. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3) 60 tiết/năm học/giáo viên.
3


Căn cứ để lựa chọn nội dung bồi dưỡng 3:
- Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT ngày 17/8/2011 ban hành Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non.
- Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 8/8/2011 ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.
- Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 8/8/2011 ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở.
- Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 8/8/2011 ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông.
- Thông tư số 33/2011/TT-BGDĐT ngày 8/8/2011 ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên.
Khối kiến thức tự chọn bao gồm: 44 modun (đối với giáo viên mầm non);

45 modun (đối với giáo viên tiểu học);41 modun (đối với giáo viên THCS); 41
modun (đối với giáo viên THPT) và 36 modun (đối với giáo viên GDTX). Mỗi
modun có thời lượng 15 tiết. Căn cứ vào các modun bồi dưỡng nhằm phát triển
năng lực nghề nghiệp, trong 1 năm học, mỗi giáo viên tự lựa chọn 04 modun
bồi dưỡng (tương đương với 60 tiết), đảm bảo phù hợp nhu cầu và năng lực của
cá nhân. Giáo viên đăng ký với nhà trường để được tạo điều kiện thực hiện và
đánh giá kết quả.
IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên
1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các
sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên
trường hoặc cụm trường.
2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành,
hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng
thường xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học
tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi
về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.
3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng
Internet).
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện
kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội
dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các modun thuộc nội dung bồi
dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại
khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế
hoạch.
4



2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình
bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo
dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi
sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung
Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các
hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.
Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với
nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi
dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:
ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2
+ điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế
hoạch BDTX của giáo viên) : 3
ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định
hiện hành.
3. Xếp loại kết quả BDTX
3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy
đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ
5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó
không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó
không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó

không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch
BDTX của năm học.
3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ
để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ,
chính sách, sử dụng giáo viên.
4. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
5


4.1. Nhà trường, cơ sở giáo dục tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX
của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên, nộp
kết quả tổng hợp cho Phòng GD&ĐT (đối với trường MN,TH,THCS).
4.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện cấp giấy chứng nhận kết quả
BDTX đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở (không cấp giấy
chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Xây dựng kế hoạch BDTX cho giáo viên trung học cơ sở, tiểu học và
mầm non của đơn vị, nộp Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của các đơn vị trực thuộc; quản lí, chỉ đạo,
thanh tra, kiểm tra công tác BDTX giáo viên của các nhà trường trực thuộc; cấp
giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX giáo viên mầm non, tiểu học và
trung học cơ sở.
- Phối hợp với Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp huyện thực hiện
nhiệm vụ BDTX giáo viên trung học cơ sở, tiểu học và mầm non theo hình thức
tập trung.
- Đảm bảo các điều kiện về kinh phí, cơ sở vật chất, tài liệu, trang thiết bị
phục vụ công tác BDTX theo quy định.
- Báo cáo kết quả công tác BDTX giáo viên trung học cơ sở, tiểu học và

mầm non về Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Trách nhiệm cụ thể:
- Bộ phận Giáo dục Mầm non: Xây dựng nội dung, chỉ đạo và triển khai
các lớp bồi dưỡng chuyên môn Mầm non của theo nội dung KH của Sở Giáo dục
và Đào tạo và phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Bộ phận Giáo dục Tiểu học: Xây dựng nội dung, chỉ đạo và triển khai các
lớp bồi dưỡng chuyên môn Tiểu học theo nội dung KH của Sở GD-ĐT và của
phòng GD-ĐT.
- Bộ phận Giáo dục Trung học: Xây dựng nội dung, chỉ đạo và triển khai
các lớp bồi dưỡng chuyên môn THCS theo nội dung KH của Sở GD-ĐT, các lớp
bồi dưỡng THCS của phòng GD-ĐT.
- Lưu ý: Các Bộ phận chuyên môn phối hợp chặt chẽ với Bộ phận Tổ chức
cán bộ trong việc xây dựng kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên của cấp học và
tổng hợp kết quả, báo cáo về công tác này theo quy định.
- Bộ phận TCCB: Phối hợp với các bộ phận chuyên môn, xây dựng kế
hoạch Bồi dưỡng thường xuyên toàn ngành, tổng hợp kết quả BDTX từ các bộ
phận chuyên môn của Phòng và đơn vị nhà trường, báo cáo Sở GD&ĐT bằng
văn bản theo định kỳ hàng năm.
- Bộ phận Tài chính: Chủ động xây dựng kế hoạch ngân sách cho công tác
Bồi dưỡng thường xuyên hàng năm. Phối hợp với các Bộ phận chuyên môn xây
6


dựng kế hoạch tập huấn và cấp kinh phí cho các lớp do Phòng Giáo dục và Đào
tạo tổ chức.
3. Trách nhiệm của các trường Mầm non, Tiểu học, THCS:
- Xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên của đơn vị vào đầu năm học, tổ chức
triển khai kế hoạch BDTX cho giáo viên theo thẩm quyền và trách nhiệm được
giao. Hướng dẫn giáo viên tự xây dựng kế hoạch BDTX; kiểm tra kế hoạch bồi
dưỡng và tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện nhiệm vụ BDTX.; Nộp kế hoạch

bồi dưỡng của đơn vị về PGD-ĐT ( BP TCCB nhận) vào 01/10/2014.
- Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo
viên của đơn vị về phòng Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/5/2015.
- Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước và của địa phương đối với
giáo viên tham gia BDTX.
4. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân (03 bản), nộp 1 bản
cho BGH nhà trường, 1 bản nộp về BPCM của bậc học PGD&ĐT quản lý và
kiểm tra, theo dõi; nghiêm chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ
quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà
trường.
- Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch
BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập
BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
5. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hàng năm
và kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia, kinh phí hỗ trợ của các dự án và
các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
Phòng Giáo dục và Đào tạo Phú Bình yêu cầu các đơn vị nghiêm túc tổ
chức thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc
đề nghị các đơn vị báo cáo về phòng Giáo dục và Đào tạo (qua phòng Tổ chức
cán bộ. Liên hệ trực tiếp: Đ/c Nguyễn Thị Kim Nga -ĐT: 0976179234) để có
hướng giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận:
- Sở GD&ĐT (b/c);
- Các bộ phận PGD-ĐT (th/hiện);
- Các trường MN,TH,THCS (th/hiện);
- Lưu: VT, TCCB.

TRƯỞNG PHÒNG

Đã ký
Dương Minh Thắng

7



×