Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch công tác thi đua khen thưởng năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.47 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HOÀ B

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:

/KH-TTHPHB

Phú Hoà, ngày 03 tháng 10 năm 2013

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
NĂM HỌC 2013 - 2014
- Căn cứ vào luật thi đua khen thưởng và nghị định 42/ NĐ-CP ngày 15 tháng
04 năm 2010 của Chính phủ;
- Căn cứ vào các văn bản hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014
của Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT Bắc Ninh, Phòng GD-ĐT Lương Tài;
- Căn cứ Kế hoạch số 399/KH-TĐKT của Phòng GD-ĐT Lương Tài về chỉ đạo
công tác thi đua khen thưởng năm học 2013- 2014;
- Căn cứ Kế hoạch số: 173 /KH-TTHPHB của trường TH Phú hoà B về việc
chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học;
- Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học, kết thi đua Trường Tiểu học
Phú Hoà B năm học 2012-2013; căn cứ tình hình thực tế nhà trường năm học 2013-2014,
Trường Tiểu học Phú Hòa B xây dựng kế hoạch công tác thi đua khen thưởng
năm học 2013 - 2014 như sau:
I. YÊU CẦU
1. Toàn trường đẩy mạnh không khí thi đua sôi nổi, liên tục trong suốt năm học:
- Kiện toàn Hội đồng thi đua khen thưởng gồm các ông bà có tên trong danh


sách kèm theo Quyết định số 165/QĐ-TTHPHB ngày 19/09/2013 của Hiệu trưởng.
- Xây dựng điển hình tiên tiến và mũi nhọn: Các khối từ lớp 2 đến lớp 4 học
tập, triển khai phương pháp dạy học theo mô hình lớp học kiểu mới VNEN, mũi
nhọn: Bồi dưỡng HS giỏi quyết tâm giành giải cao trong kì thi HS giỏi các cấp.
- Tổ chức cho cán bộ giáo viên đăng kí thi đua, đổi mới trong việc duyệt giao
kế hoạch: cho cá nhân và tập thể tự đăng kí thực hiện kế hoạch với nhà trường.
- Trường quyết tâm giữ vững danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến.
2. Cụ thể hoá từng chỉ tiêu phấn đấu cho từng tổ, cá nhân, các bộ phận, lượng
hóa các nội dung đánh giá thi đua bằng điểm thống nhất trước hội đồng để làm căn cứ
bình xét đánh giá cuối năm.
1


3. Có kế hoạch chi tiết, nội dung, biện pháp thi đua cho từng đợt sơ kết, đánh
giá xếp loại và động viên khen thưởng kịp thời.
II. MỤC TIÊU CHỈ ĐẠO CÁC NỘI DUNG CÔNG TÁC THI ĐUA
NĂM HỌC 2013 - 2014.
1- Mục tiêu chung:
Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và các phong trào:
Cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”.
Các phong trào thi đua: “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”,
“Học sinh Bắc Ninh góp sức xây dựng nông thôn mới”.
2- Nhiệm vụ trọng tâm:
1- Quyết tâm giữ vững danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, phấn đấu các tiêu
chuẩn của Tập thể Lao động Xuất sắc, xây dựng nhà trường nề nếp kỉ cương từ cán
bộ quản lí đến giáo viên, nhân viên, học sinh. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện, quan tâm bồi dưỡng HS giỏi, HS yếu, đặc biệt chú trọng phong trào Vở sạch
chữ đẹp.
2- Tổ chức triển khai học tập theo mô hình trường học mới (VNEN) từ trang trí

lớp đến PP dạy của GV, PP học của HS. Chỉ đạo việc đánh giá, xếp loại, nhận xét HS
theo hướng động viên khích lệ HS là chính (đặc biệt chú trọng đến HS lớp 1). Chỉ
đạo dạy học Tiếng Anh lớp 3, 4, 5 theo đúng hướng dẫn theo hướng phát huy khả
năng và tính sáng tạo của người học, trong đó lớp 3 là môn học bắt buộc.
3- Tiếp tục đẩy mạnh và phát huy hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi
đua của ngành, duy trì phát huy phong trào “Thi đua xây dựng lớp học thân thiện, học
sinh tích cực”, chú trọng nội dung Xanh - Sạch - Đẹp.
4- Tập trung chỉ đạo dạy học, kiểm tra, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng
các môn học. Thực hiện tốt 5 thực chất. GV chủ động trong việc điều chỉnh chương
trình dạy học theo quy định và phù hợp với tình hình thực tế lớp mình phụ trách.
Quan tâm đến công tác bồi dưỡng GV, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học: 100% giáo viên biết khai thác mạng, biết soạn và dạy 1 tiết trình chiếu.
3-Nhiệm vụ nổi trội
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả: Phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp.
2


4 - Các nội dung thi đua:
4.1- Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, củng cố duy trì phát triển giáo
viên dạy giỏi, học sinh giỏi:
a, Giáo dục đạo đức học sinh: 100% học sinh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của
học sinh tiểu học.
b, Chất lượng đại trà: duy trì ổn định bền vững.
Chỉ tiêu cụ thể
TB trở lên

Loại Giỏi

TS


%

TS

%

Toán

302

98,7

155

50,6

Tiếng Việt

306

100

208

67,9

Tiếng Anh lớp 3

50


92,5

27

50

Tiếng Anh lớp 4,5

100

90,1

45

40,5

Khoa học

111

100

90

81,1

Lịch sử và Địa lí

111


100

90

81,1

Môn

A+

A
TS

%

TS

%

Các môn ĐG bằng NX

306

100

145

47,4

Chữ loại A


283

92,5

Xếp loại GD, danh hiệu thi đua HS:
Mục

Giỏi

Khá

TB

Yếu

TS

%

TS

%

TS

%

TS


%

XLGD

125

40,8

130

42,6

47

15,3

4

1,3

HSG

125

40,8
130

42,6

HSTT


Tỉ lệ lên lớp thẳng: 98,7%, lên lớp sau khi rèn luyện thêm trong hè: 100%.
HS hoàn thành CTTH: 100%
c, Chất lượng mũi nhọn:
- HS giỏi toàn diện lớp 3,4,5:
+ Đồng đội:
HSG văn hoá: + Lớp 3 xếp trong tốp 2 (thứ tự từ 5 đến 8)
+ Lớp 4 xếp trong tốp 2 (thứ tự từ 5 đến 8)
3


+ Lớp 5 xếp trong tốp 2 (thứ tự từ 5 đến 8)
Giải Toán, Tiếng Anh qua mạng: xếp trong tốp 2 (thứ tự từ 5 đến 8)
+ Cá nhân:
HS giỏi văn hoá: + HSG Tỉnh: 2- 3 giải
+ HSG huyện: 12 - 13 giải
HS thi giải Toán, Tiếng Anh qua mạng: 6 - 8 giải
HS tham dự kì thi Tin học trẻ: 1-2 HS
d, Giáo viên:
- Giáo viên giỏi cấp trường: 8 – 9 giáo viên, giáo viên còn lại xếp loại tay nghề
từ khá trở lên.
- GV giỏi huyện: 3- 4; GV giỏi tỉnh: 01; 100% GV chữ đẹp.
- Đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: 100% giáo viên xếp loại
khá trở lên, trong đó 65% giáo viên xếp loại xuất sắc. 100% giáo viên thực hiện
nghiêm túc Quyết định số 16/QĐ-BGD&ĐT về chuẩn đạo đức nghề nghiệp.
4.2- Tích cực tham mưu xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng trường chuẩn quốc
gia mức độ 2: Tham mưu với UBND xã có cơ chế tìm nguồn để xây dựng nhà hiệu
bộ, nhà đa năng, phòng chức năng để trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 trong thời
gian sớm nhất.
4.3- Đẩy mạnh thực hiện 3 cuộc vận động và 2 phong trào thi đua, nhất là phong

trào: “Học sinh Bắc Ninh góp sức xây dựng nông thôn mới” do tỉnh Bắc Ninh phát động.
4.4- Tích cực xây dựng phong trào xã hội hoá giáo dục, tăng cường phối hợp
với hội khuyến học có nề nếp và có hiệu quả cao.
III- CÁC DANH HIỆU THI ĐUA.
1. Tập thể:
- Chi bộ đạt trong sạch vững mạnh
- Trường đạt Tập thể lao động tiên tiến.
- Công đoàn cơ sở vững mạnh.
- Liên Đội đạt vững mạnh.
2. Cá nhân:
- Lao động tiên tiến: 15 - 17
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 3 - 4
4


- Giáo viên giỏi tỉnh: 1
- Giáo viên giỏi huyện: 3 - 4
- Tổng phụ trách Đội giỏi: 1
HIỆU TRƯỞNG

Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT;
- Lưu VT.

IV- CÁC ĐỢT THI ĐUA NĂM HỌC 2013 - 2014.

5


Đợt thi đua


Nội dung

Kết quả

1. Ban giám hiệu triển khai nhiệm vụ, các quy định của ngành, của
trường đến giáo viên, cán bộ trong trường, tổ chức cho CB GV thoả luận
dân chủ rồi đi đến thống nhất để thực hiện.
2. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện 3 cuộc vận động, 2 phong trào một cách
nghiêm túc như kế hoạch đã đề ra. Đặc biệt chỉ đạo tốt phong trào “Học
sinh Bắc Ninh góp phần xây dựng nông thôn mới”. Có kế hoạch chỉ đạo
ĐỢT
THI ĐUA
THỨ NHẤT
Từ
05/09/2013
đến
20/11/2013.

cụ thể, tổ chức cho CB GV học tập các văn bản có liên quan đến các
cuộc vận động, phong trào thi đua. Phân công trách nhiệm cụ thể cho
từng thành viên trong từng ban chỉ đạo.
3. Tổ chức đăng ký thi đua, hội nghị cán bộ giáo viên để CB GV thảo
luận đưa ra các biện pháp tốt nhất để thực hiện có hiệu quả cao nhất các
chỉ tiêu thi đua mà kế hoạch đã đề ra.
4. Thi giáo viên giỏi cấp trường, chọn giáo viên thi cấp huyện, tỉnh.
5. Phát động phong trào thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng 30 năm
Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11.
- Phát động phong trào hội giảng, hội học chào mừng ngày Nhà giáo Việt
Nam: mỗi GV dạy 2 tiết trong đó có 1 tiết Toán, 1 tiết Tiếng Việt (trong

đó 1 tiết dạy trình chiếu), lấy kết quả đó làm căn cứ xếp loại trình độ
tay nghề giáo viên. HS thi đua giành nhiều hoa điểm tốt dâng lên các
thầy cô giáo.
6


- Tích cực bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh viết chữ đẹp tham gia các kì
thi HS giỏi đạt kết quả cao nhất.
- Bồi dưỡng HS yếu, thi đua chuyển loại HS yếu theo như kế hoạch đã
đề ra, nâng cao chất lượng đại trà, thi đua hoàn thành chất lượng học kì 1
đạt kết quả cao.
ĐỢT
THI ĐUA
THỨ HAI
Từ
20/11/2013
đến
26/ 3/2014.

- Tổ chức các sân chơi trí tuệ: tìm học sinh giỏi nhất khối dưới hình thức
“Rung chuông vàng”; hoạt động TDTT; chụp ảnh lưu niệm vào ngày
26/03.
- Phát động hội giảng chào mừng các ngày 08/03; 26/03 mỗi GV dạy 1
tiết, học sinh thi đua giành nhiều hoa điểm tốt dâng lên bà, lên mẹ, lên cô
giáo nhân ngày 08/03.
- Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày thành lập Đảng 3-2; ngày thành lập
Đoàn 26/03.
- Tạo phong trào luyện tay nghề phấn đấu có giáo viên thi GV giỏi tỉnh.
- Thi đua hoàn thành các chỉ tiêu thi đua học kì 1.


ĐỢT
THI ĐUA
THỨ BA
Từ

- Tập trung chỉ đạo ôn tập nâng cao chất lượng văn hoá, phấn đấu hoàn
thành chỉ tiêu năm học:
+ Bồi dưỡng HS yếu, không để HS lưu ban.
7


+ Đánh giá chính xác các kỹ năng của HS: kỹ năng làm bài, kỹ năng tính
toán, giải toán, kỹ năng đọc, nói viết qua các kỳ khảo sát, các kỳ thi định
kỳ, các tiết dạy của GV.
26/ 3/2014
đến
30/6/ 2014

- Đánh giá chặt chẽ, đúng chất lượng đại trà của 3 lớp 5 đảm bảo HS đạt
chuẩn về kiến thức kỹ năng của bậc học.
Tổ chuyên môn tổ chức chỉ đạo rút kinh nghiệm công tác bồi dưỡng, đổi
mới phương pháp.
Tổ chức đánh giá bình xét thi đua, đánh giá công tác quản lý chỉ đạo
chuyên môn của Phó hiệu trưởng, của các tổ chuyên môn.
Chi Đoàn phối hợp với Xã Đoàn tổ chức Đại hội cháu ngoan Bác Hồ,

ĐỢT
THI ĐUA
THỨ TƯ
Từ

30/6/2014
đến
30/8/ 2014.

bàn giao HS cho tổ chức Đoàn địa phương , phối hợp tổ chức hoạt động
hè 2014 cho HS.
Hoàn thành hồ sơ tổng kết năm học và báo cáo thi đua.
Chỉ đạo công tác dạy thêm, học thêm trong hè.
Tham mưu xây dựng CSVC, bảo vệ an toàn tài sản phân công trực.
Chuẩn bị cho năm học mới: Tập huấn GV, tuyển sinh, xây dựng kế hoạch
cho năm học 2014-2015.

8


BẢNG LƯỢNG HOÁ CÁC CHỈ TIÊU THI ĐUA BẰNG ĐIỂM SỐ
I- Chấp hành (20 điểm)
1- Chấp hành chính sách pháp luật Nhà nước (10 điểm):
Bản thân, gia đình không vi phạm chính sách pháp luật Nhà nước: 10đ
Nếu vi phạm CSPLNN: 0đ
2- Chấp hành quy định của ngành, của trường, Điều lệ trường Tiểu học:(10đ)
- Chấp hành tốt không vi phạm: 10đ
- Vi phạm quy chế CM, quy định của ngành, trường, điều lệ cụ thể:
+ Vi phạm quy chế CM, quy định của ngành: 0 đ
+ Nghỉ không lý do, bỏ tiết, bỏ dạy, bỏ trực cơ quan: 0đ
+ Trong giờ dạy sang lớp khác: 0đ
+ Đánh HS, xúc phạm thân thể, danh dự HS, phạt HS không mang tính GD như:
cho HS đứng góc lớp, đuổi HS ra ngoài, bắt HS quỳ...: 0 đ
+ Đi dạy, đi họp, đến trực muộn mỗi lần trừ 2 đ trừ đến hết thì thôi.
II- Tinh thần kỉ luật:

- Nghỉ 1 buổi dạy, 1buổi họp không lí do: 0đ
- Nghỉ từ 30 ngày có lí do trở lên: 0đ
- Nghỉ từ 20 đến 29 ngày có lí do: 4đ
- Nghỉ từ 10 đến 19 ngày có lí do: 6đ
- Nghỉ từ 5 đến 9 ngày có lí do: 8đ
- Nghỉ dưới 5 ngày có lí do: 9 - 10đ( 1-2 buổi 10 điểm, 3-5 buổi 9 điểm)
III- Hồ sơ CM(40đ)
1- Bài soạn: (10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
2-Sổ điểm: (10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
3-Sổ CN: (10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
9


4- Sổ dự giờ, sổ sinh hoạt CM: (10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ

IV- Thực hiện chương trình TKB: (10đ)
- Thực hiện đúng chương trình TKB, không bỏ, đảo tiết, đủ thời gian cho mỗi tiết:
10đ.
- Thực hiện không đúng chương trình TKB, vào muộn, ra sớm, sang lớp khác:
xếp loại yếu được từ 0 - 4đ.
V- Tay nghề:(10đ, hệ số 2)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
VI- Chất lượng toàn diện HS:(30đ hệ số 2)
1- Chất lượng văn hoá đại trà:(10đ)
- Hoàn thành chỉ tiêu chất lượng giao: 10đ
- Tăng mỗi % cộng 1đ, giảm mỗi % trừ 1đ, trừ đến hết thì thôi
2- Chất lượng VSCĐ:(10đ)
- Hoàn thành chỉ tiêu chất lượng giao: 10đ
- Tăng mỗi % cộng 1đ, giảm mỗi % trừ 1đ, trừ đến hết thì thôi
3- Nề nếp đạo đức HS:(10đ theo xếp loại của Đội)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
VII- Công tác chủ nhiệm lớp:(10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
Nếu GV có hình thức trách phạt HS không mang tính GD như: đánh, xúc phạm
danh dự, đuổi HS ra ngoài, cho HS đứng góc lớp, bắt HS quỳ, cho HS về lấy đồ dùng
sách vở khi HS đã đến trường...: 0đ

VIII- Công tác bồi dưỡng:(10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
10


- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
IX- Thu nộp, báo cáo:(10đ)
- Xếp loại Tốt: 9 - 10đ
- Xếp loại Khá: 7 - 8đ
- Xếp loại TB: 5 - 6đ
- Xếp loại Yếu: 1 - 4đ
X- Điểm thưởng:
- GV giỏi tỉnh: 10đ
- GV giỏi Huyện: Xuất sắc: 7đ, GV dạy giỏi: 5đ
- GV có HS đạt giải HS giỏi Huyện kể cả HS chữ viết:
+ Giải Nhất: 10đ/1HS, giải Nhì: 7đ/1HS, giải Ba: 5 đ/1HS, giải KK: 3đ/1HS
Nếu HS đạt giải mà do GV khác bồi dưỡng thì số điểm thưởng của HS đó sẽ được
chia đều cho GV chủ nhiệm và GV bồi dưỡng.
- GV có bài đăng trên các tạp chí GD, Toán tuổi thơ: 5đ
- GV có HS được đăng trên Toán tuổi thơ:
+ Nếu được thưởng: 3đ/1lần
+ Nếu được khen: 2đ/1lần
* Những mặt đánh giá mà GV không có thì điểm của GV ở mặt đó là điểm TB
cộng của tất cả GV ở mặt đó.
* Căn cứ vào tổng số điểm cuối năm để đánh giá xếp loại, xếp độ dốc cho GV
toàn trường
* Dùng kết quả đánh giá xếp loại GV cuối năm để làm căn cứ đánh giá XL GV
theo QĐ 14, xếp loại viên chức cuối năm học.

Tất cả những quy định về đánh giá xếp loại giáo viên được thảo luận thông qua
hội đồng. Biểu quyết: 100%

11


12



×