Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC THI ĐUA NĂM HỌC 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.83 KB, 7 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN NĂM CĂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC 2 XÃ HÀNG VỊNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 04/KH-TTH2 Hàng Vịnh, ngày 10 tháng 9 năm 2010
KẾ HOẠCH TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM HỌC 2010 – 2011
PHẦN I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
* Tiêu chí thi đua gồm: 3 phần
I. Tư tưởng chính trị đạo đức lối sống:
- Tư tưởng vững vàng, tích cực tham gia các phong trào của trường cũng như của địa
phương, xây dựng mối đoàn kết.
- Chấp hành đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước cũng như những
quy định chung của địa phương nơi cư trú (đặc biệt chấp hành chính sách kế hoạch
hoá gia đình).
- Đạo đức và nhân cách nhà giáo.
II. Thực hiện các nền nếp:
- Ngày công.
- Chấp hành thời gian làm việc.
- Hồ sơ.
III. Hiệu quả công tác:
* Về học sinh:
- Xếp loại hạnh kiểm.
- Xếp loại giáo dục.
- Vở sạch chữ đẹp.
* Về giáo viên:
- Hội giảng.
- Công tác phổ cập.
- Công tác chủ nhiệm.
- Đẩy mạnh công nghệ thông tin trong quản lý và dạy hoc.
- Sáng kiến kinh nghiệm.
- Hiệu quả giảng dạy của giáo viên bộ môn.


- Hiệu quả công tác của cán bộ tổ hành chính.
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ của ban giám hiệu.
PHẦN 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cán bộ quản lý
2. Giáo viên
1
3. Cán bộ hành chính
PHẦN 3. NGUYÊN TẮC XÉT DUYỆT
- Giáo viên:
+ Giáo viên chủ nhiệm: 14 tiêu chí.
+ Giáo viên bộ môn: 10 tiêu chí.
- Cán bộ hành chính: 9 tiêu chí.
- Cán bộ quản lý: 9 tiêu chí.
Điểm thi đua = Tổng số điểm các tiêu chí. Xếp theo 3 nhóm đối tượng:
+ Giáo viên chủ nhiệm.
+ Giáo viên bộ môn.
+ Cán bộ quản lý và cán bộ hành chính.
- Căn cứ vào điểm thi đua đạt được xếp theo thứ tự từ 1 đến hết.
* Không xếp loại thi đua cho các đối tượng
- Nghỉ quá số ngày công quy định.
- Vi phạm pháp lệnh dân số.
- Vi phạm về tư tưởng chính trị đạo đức lối sống (vi phạm đạo đức nhà giáo, gây mất
đoàn kết nội bộ...).
- Vi phạm quy chế chuyên môn gây hậu quả nghiêm trọng.
PHẦN 4. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG (30 điểm)
Tiêu chí 1 Tư tưởng vững vàng, tích cực tham gia các phong trào của trường cũng
như của địa phương, xây dựng mối đoàn kết (10 điểm)
- Xích mích cãi nhau, bè phái, cố ý gây mất đoàn kết nội bộ, các tổ chức trong đơn vị
phải vào cuộc (trừ 10 điểm).

- Mất đoàn kết trong gia đình hoặc nơi cư trú (trừ 5 điểm).
Tiêu chí 2 Chấp hành đường lối chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước
cũng như những quy định chung của địa phương nơi cư trú (đặc biệt chấp hành
chính sách kế hoạch hoá gia đình) (10 điểm)
- Vi phạm sinh đẻ kế hoạch (sinh con thứ 3 không đúng tiêu chuẩn) không cho điểm
và không xếp thi đua.
- Vi phạm quy định chung của địa phương không cho điểm và không xếp thi đua
- Chấp hành chưa tốt những quy định chung của địa phương gây dư luận không lành
mạnh trong nhân dân (trừ 5 điểm).
Tiêu chí 3 Đạo đức và nhân cách nhà giáo (10 điểm)
- Nếp sống, sinh hoạt luộm thuộm (thể hiện ở cách ăn mặc, sử dụng các đồ dùng
thường ngày trong sinh hoạt và giảng dạy...) (trừ 3 điểm).
2
- Xúc phạm đến tinh thần, thân thể học sinh (tuỳ mức độ có thể trừ từ 5 đến 10 điểm
hoặc không xếp loại thi đua).
II. THỰC HIỆN CÁC NỀN NẾP:
Tiêu chí 4 Ngày công : 10 điểm.
- Nghỉ không lí do (hội họp, lên lớp...) (trừ 1 điểm/buổi).
- Nghỉ có lí do: (Nghỉ có lý do chỉ được tính khi có giấy xin phép đúng thời điểm.
Không báo cáo miệng. Nhà trường chỉ giải quyết nghỉ 1 ngày. Từ 3 ngày trở lên phải
có ý kiến Phòng Giáo dục).
+ Từ 1 đến 3 ngày (trừ 0,2 điểm/ngày).
+ Từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 6 (trừ 0,3 điểm/ngày).
+ Từ ngày thứ 7 đến ngày thứ 14 (trừ 0,4 điểm/ngày).
+ Từ ngày thứ 15 (không xếp thi đua).
* Riêng những trường hợp được nghỉ 3 ngày theo chế độ công chức không trừ
điểm.
Tiêu chí 5 Chấp hành thời gian làm việc (10 điểm)
- Đi muộn (kể cả họp), trống vào chưa lên lớp, bỏ lớp đi ra ngoài (trừ trường
hợp đặc biệt), soạn bài trong giờ học, làm việc riêng trong giờ coi kiểm tra...mỗi lần

vi phạm trừ 0,5 điểm. (Phải đến trước giờ vào lớp 10 phút. Các trường hợp trống vào
mới đến cổng trường đều phải tính là đi muộn).
Tiêu chí 6 Hồ sơ : 20 điểm/năm học. Được chia thành 2 lần kiểm tra: vào cuối kỳ I
và cuối năm, mỗi lần kiểm tra tính theo thang điểm 10. Các loại hồ sơ được quy định
như sau:
GV chủ nhiệm GV bộ môn Văn phòng
(đ/c )
Tổng phụ trách
(đ/c )
Y tế - CTĐ
(đ/c )
- Giáo án
-KH giảng dạy
-Sổ dự giờ
- Ghi chép CM
- Sổ công tác
-Bàiviết chữ đẹp
- Sổ chủ nhiệm
- Sổ điểm, học
bạ.
- Giáo án
-KH giảng dạy
-Sổ dự giờ
- Ghi chép CM
- Sổ công tác
-Bài viết CĐ
- Sổ tài sản
- Sổ theo dõi
thiết bị
- Sổ theo dõi cấp

phát sách
- Sổ theo dõi
ngày công
- Sổ theo dõi
chuyên cần HS
- Sổ theo dõi
công văn đi, đến
- Sổ nộp báo cáo
- Kế hoạch
hoạt động đội
và hoạt động
ngoài giờ theo
tháng/ tuần
- Sổ theo dõi
hoạt động đội,
đội sao đỏ
- Các hồ sơ
đội
- Kế hoạch Y
tế - CTĐ
-KH hoạt động
tháng/tuần
-Sổ theo dõi
cấp phát thuốc
-Sổ theo dõi
trợ cấp
- Sổ thu chi
quỹ CTĐ
- Có đủ các loại hồ sơ theo quy định, ghi chép cập nhật, đầy đủ, chính xác: 10 điểm
3

- Giáo án(buổi1, buổi 2) hình thức trình bày chưa đẹp trừ 0.5 điểm/1 lần kiểm tra.
- Nội dung chưa thể hiện rõ các hoạt động của thày và trò theo hướng đổi mới
phương pháp và theo chuẩn KTKN, mỗi giáo án trừ 0.5 điểm
- Thiếu giáo án hoặc ký duyệt không đúng thời gian quy định mỗi lần trừ 0.5 điểm
Nếu thiếu 1 loại hồ sơ hoặc ghi chép sơ sài, hình thức trừ 1 điểm.
- Sổ điểm phải được cập nhật điểm thường xuyên theo đúng quy định về thời gian
giảng dạy chương trình và cách đánh giá theo Thông tư 32 của BGD - ĐT. Nếu
không đúng tiến độ và yêu cầu, mỗi lần trừ 1 điểm
- Nếu có sửa chữa hoặc làm sai, mỗi trường hợp trừ 1 điểm
- Học bạ phải được ghi đầy đủ các thông tin của học sinh theo đúng quy định, nếu sai
hoặc sửa chữa mỗi trường hợp trừ 1 điểm.
III. HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
Tiêu chí 7 Xếp loại hạnh kiểm (20 điểm):
Được tính vào cuối kỳ I và cuối năm, mỗi lần theo thang điểm 10.
- Thực hiện đầy đủ 100% đạt 10 điểm. Thiếu 1% trừ 0,1 điểm.
Tiêu chí 8 Xếp loại giáo dục:(80 điểm, tính theo 4 lần KTĐK, mỗi lần 20 điểm):
- Đối với khối 1:
+ Đạt 100% được 10 điểm, thiếu 1% trừ 0,1 điểm(1)
+ Học sinh có T+ TV = 17 điểm được tính là Giỏi. Cứ 1% Giỏi được 0,1 điểm.(2)
- Đối với lớp A các khối 2, 3, 4, 5:
+ Đạt 100% được 10 điểm, thiếu 1% trừ 0,1 điểm.(3)
+ Học sinh có T+ TV = 13 điểm trở lên. Cứ 1% được 0,1 điểm.(4)
- Đối với lớp B các khối 2, 3, 4, 5:
+ Học sinh có T+ TV = 17 điểm trở lên được tính là Giỏi. Cứ 1% Giỏi được 0,1
điểm(5)
- Đối với lớp C các khối 2, 3, 4, 5:
+ Học sinh có T+ TV = 13 điểm trở lên. Cứ 1% được 0,1 điểm(6)
* Cách tính điểm chất lượng:
- Lớp 1 = (1)+(2)
- Lớp A các khối 2, 3, 4, 5 = (3)+(4)

- Lớp B và C các khối 2, 3, 4, 5
+ Chất lượng Toán(TV) lớp
2
CB +
là chất lượng của đồng chí dạy môn Toán (TV)
cho 2 lớp(7)
+ Điểm chất lượng = (7)+(5+6):2
* Điểm chất lượng không tính học sinh học hoà nhập.
4
* Học sinh giỏi các cấp: Điểm thưởng được cộng trực tiếp vào điểm Thi đua.
- HSG dự thi cấp huyện: Giải Nhất thưởng 0,5 đ/HS, giải Nhì thưởng 0,4đ/HS
giải Ba thưởng 0,3đ/HS, giải KK thưởng 0,2đ/HS. HS đạt điểm 10 ở mỗi môn thưởng
0,1 đ/HS (điểm thưởng lấy theo mức thưởng cao nhất. VD: thưởng giải KK thì không
thưởng ở điểm 10 mỗi môn).
- HSG dự thi cấp Tỉnh : Giải Nhất thưởng 1 điểm, giải Nhì thưởng 0,7 điểm,
giải Ba thưởng 0,4 điểm, giải KK thưởng 0,2 điểm (Nếu giáo viên trực tiếp tập huấn).
Tập huấn vòng 2 thì mỗi môn trên 10 thưởng 0,2 điểm).
* Toàn đoàn xếp thứ bằng hoặc vượt chỉ tiêu kế hoạch được xét thưởng bằng vật
chất do quy chế chi tiêu nội bộ quy định.
* Các hoạt động giao lưu Tiếng anh, Tin học, văn hoá dân gian...nếu đạt giải cũng
được xét thưởng bằng vật chất do quy chế chi tiêu nội bộ quy định.
Tiêu chí 9 Vở sạch chữ đẹp: 20 điểm/năm, Được chia làm 2 lần kiểm tra(cuối KI và
cuối năm), mỗi lần tính theo thang điểm 10:
Đạt 100% được 10 điểm, thiếu 1% trừ 0,1 điểm.
* Không tính học sinh hoà nhập.
Tiêu chí 10 Hội giảng:
- Tất cả GV lấy điểm bình quân các lần Hội giảng để tính điểm.
- Hội giảng huyện đạt loại giỏi thưởng 3 điểm (cộng trực tiếp vào tổng điểm thi đua)
Tiêu chí 11 Công tác phổ cập : 10 điểm
Duy trì sĩ số 100%, điều tra chính xác, ghi chép hồ sơ chính xác, rõ ràng(10 đ).

- Nếu để 1 HS bỏ học (không tính HSKT) không xếp loại thi đua.
- Huy động được 1 HSKT (bỏ học hoặc chưa đi học) học hoà nhập thưởng 2
điểm.(cộng vào tổng điểm thi đua)
- Điều tra thiếu chính xác, ghi chép không rõ ràng để sai hoặc sót 1 trường hợp
trừ 0,5 điểm.
* Nếu để 1 HS diện phổ cập không đủ điều kiện lên lớp trừ 2 điểm (Trừ trực tiếp vào
tổng điểm thi đua).
Tiêu chí 12 Công tác chủ nhiệm :Mỗi học kỳ 10 điểm(20 điểm/năm học)
Nền nếp học sinh tốt, nền nếp lao động vệ sinh tốt, nền nếp lớp học tốt, tham gia tốt
các phong trào của nhà trường (10 điểm)
- Có học sinh vi phạm kỷ luật, trừ 0,5 điểm/1trường hợp.
- Vệ sinh không kịp thời, bị nhắc nhở trừ 0,5 điểm/lần.
- Không gian lớp học chưa tốt, mỗi lần nhắc nhở trừ 0,5 điểm.
- Các phong trào chung(Hoạt động ngoài giờ, văn nghệ, TDTT, Giáo dục lao động,
YT- CTĐ...) vi phạm mỗi loại trừ 0,5 điểm.
Tiêu chí 13 Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học(10 diểm)
- Biết sử dụng máy vi tính phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu (2điểm)
5

×