Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

tuan13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.49 KB, 39 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
Thứ
ngày
Tiết Môn Bài dạy
Thứ hai
24/11
61
25
13
25
13
Chào cờ
Toán
Tập đọc
Chính tả
Thể dục
Mó Thuật
Luyện tập chung.
Người gác rừng tí hon.
Nghe-viết: Hành trình của bầy ong.
GV chuyên
GV chuyên
Thứ ba
25/11
62
25
13
25
13
Toán
LT và câu


Kể chuyện
Khoa học
Đạo đưc
Luyện tập chung.
MRVT: Bảo vệ môi trường.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Nhôm .
GV chuyên
Thứ tư
26/11
63
26
26
13
Toán
Tập đọc
Tập l . văn
Lòch sử
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Trồng rừng ngập mặn.
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình).
“ Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh k
o
chòu mất
nước.”
Thứ
năm
27/11
13
64

26
26
13
Kỹ thuật
Toán
LT và câu
Thể dục
Đòa lý
Luyện tập
Luyện tập về quan hệ từ.
GV chuyên
Công nghiệp (Tiếp theo).
Thứ sáu
28/11
65
26
13
26
13
Toán
Tập l. văn
Nhạc
Khoa học
S H lớp
Chia một số thập phân cho 10 ;100 ; 1000 ; ...
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình).
GV chuyên
Đá vôi.
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 24/11/2008

Toán (Tiết 62)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Rèn học sinh thực hiện tính cộng, trừ, nhân số thập phân nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
16’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 3/61 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Bài 1: Cho HS làm vào vở.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – × số

thập phân.
Bài 2:
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở nháp.
- Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu
nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân
với số thập phân.
Bài 3
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 Học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập
phân.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh kết quả bằng miệng.
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập
phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm 4, tìm ra cách giải
- 1 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào
2’
1’

- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên bảng.
- Cho HS rút tính chất.
- Nhận xét kết luận.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn
tập.
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
vở.
Giải
Giá của 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn 5kg đường số
tiền là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng
- Lớp nhận xét kết quả.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận.
b. HS làm vào vở và chữa bài trên bảng.
- 2 HS nhắc lại.
RÚT KINH NGHIỆM

Tập đọc (Tiết 25)
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn vứi giọng kể chậm rãi; nhanh và hồi hộp hơn
ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường TN, yêu mến quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Luyện đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy phần ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau
đọc từng phần.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
- GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân
người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc
mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy
những gì, nghe thấy những gì?
-Nhận xét chốt ý phần 1.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn
thông minh và dũng cảm như thế nào?
- Hát
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình
của bầy ong và trả lời câu hỏi.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu … ra bìa rừng chưa?
+ Phần 2: đoạn 3: qua khe lá … thu lại gỗ.
+ Phần 3: hai đoạn còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng phần .
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
+ “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan
nào”
+ Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc; bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.

- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi.
+ Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần
theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát
hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện
8’
3’
1’
- Nhận xét chốt ý phần 2
- Cho HS hoạt động nhóm 4:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc
bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được ở bạn
điều gì?
- Nhận xét chốt ý phần 3
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc lại truyện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên phân nhóm cho học sinh đóng
vai
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung chính
5. Tổng kết - dặn dò:

- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học
cho công an.
+ Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối
hợp với công an bắt bọn trộm gỗ.
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5
- Thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp lại truyện
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng
đọc chậm rãi, nhanh, hồi hộp, hấp tấp
- HS nêu những từ ngữ, câu cần nhấn giọng
- HS luyện đọc theo nhóm cặp đôi
- 3 HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc diễn cảm
- B iểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh
và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại
diện lên trình bày.
- B iểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh
và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.
RÚT KINH NGHIỆM
CHÍNH TẢ: (Tiết 13)
NGHE-VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG.
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ cuối của bài thơ “Hành trình của bầy

ong”.
- Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s / x hoặc âm cuối t / c dễ lẫn.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
21’
10’
1.n đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc hai khổ thơ
+ Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì về
công việc của loài ong?
+ Bài thơ được trình bày như thế nào? Những chữ nào
được viết hoa?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài.
- Giáo viên chấm bài chính tả.
- Sửa các lỗi phổ biến.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.

- Cho HS chơi trò chơi: “Thi tiếp sức tìm chữ”
• Giáo viên nhận xét.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ
chúa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm
cuối t/ c đã học.
- 3Học sinh lần lượt đọc
- Công việc của loài ong rất lớn lao.
Ong giữ hộ cho người nhưng mùa hoa
đã tàn phai, mang lại cho đời những
giọt mật tinh túy.
- ...trình bày theo thể thơ lục bát; những
chữ đầu dòng được viết hoa
- Rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm,
đất trời …
- HS luyện viết đúng các từ khó.
- Học sinh viết bài vào vở.
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
chính tả.
- HS tự sửa lỗi viết sai.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Đại diện 4 nhóm lên thi tìm những
tiếng có phụ âm s/x
2’
1’
Bài 3b:
• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò:
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “nghe-viết: Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào
ô trống hoàn chỉnh mẫu in.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
-Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.
RÚT KINH NGHIỆM
***************************
Thứ ba, ngày 25/11/2008
TOÁN: (Tiết 62)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Áp dụng các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trò của biểu thức theo cách thuận
tiện nhất.
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vò”
- Củng cố kỹ năng vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải toán.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’

1’
15’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài 4b (SGK).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân, biết vận
dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân
với số thập phân để làm tình toán và giải toán.
Bài 1:
• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.
 Bài 2:
• Yêu cầu Hs đọc đề.
Yêu cầu HS làm bài
Tính chất.
a × (b + c) = (b + c) × a
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng (Tính
giá trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào
vở.
a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.
b. HS làm tương tự.
- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính
- So sánh kết quả, xác đònh tính chất.
16’
2’
1’
tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Thu tập chấm 5 em.
- Nhận xét ghi điểm
 Hoạt động 2: giải bài toán bằng hai cách.
Bài 4:
- Giải toán: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề, phân tích đề, nêu phương pháp giải.
- Nhận xét ghi điểm.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Hoàn t hành các bài tập vào vở.

- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một số
tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh nhăc lại
- Thi làm bài nhanh.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu cách làm, nêu cách tính nhanh, tính chất
kết hợp
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Thảo luận tìm ra cách giải.
- 1 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào
vở.
Giải
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8 mét vải phải trả số tiền nhiều
hơn 4 mét vải là:
102000 – 60 000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
RÚT KINH NGHIỆM
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 25)

MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
- Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường.
- Rèn kỹ năng sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
- Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
15’
16’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng, của
chúng trong các câu sau:
- Chẳng kòp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên
thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng
sáng, phong cảnh rất nên thơ.

Giáo viên nhận xétù
3. Giới thiệu bài mới:
MRVT: Bảo vệ môi trường.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở
rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Bảo

vệ môi trường”.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu bảo tồn
đa dạng sinh học” như thế nào?
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn đa
dạng sinh học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết sử
- Hát
- Học sinh làm bài (2 em).
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ
nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học
như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại lưỡng
cư (nêu số liệu)
- Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại cây
khác nhau; nhiều loại rừng.
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ. Đa
dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và thực
vật khác nhau.
2’
1’
dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.
Bài2:
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi

đua tiếp sức xếùp từ cho vào nhóm thích hợp.

Giáo viên chốt lại:
Bài 3:
- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài tập
2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2 tờ
giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ – hành
động phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng ghi
cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.
- 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
RÚT KINH NGHIỆM
********************************

KỂ CHUYỆN: (Tiết 13)
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Rèn kó năng nói: Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người
xung quanh để bảo vệ môi trường. Biết kể chuyện một cách tự nhiên, trung thực.
- Rèn kó năng nghe: Nghe bạn kể chăm chú, biết nhận xét lời kể của bạn.
- Kể câu chuyện một cách lưu loát, cuốn hút người nghe.
- Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những
tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
10’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: “Kể câu chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm đúng
đề tài cho câu chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của những
người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ môi

trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề
bài.
• Yêu cầu học sinh xác đònh dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dụng
cốt truyện, dàn ý.
- Hát
- 1 Học sinh kể lại mẫu chuyện về bảo vệ
môi trường.
- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.
- Có thể học sinh kể những câu chuyện
làm phá hoại môi trường.
- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bò dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong
15’
2’
1’
- Chốt lại dàn ý.
 Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện.
- Lưu ý HS kể chuyện với giọng kể lưu loát, lên
giọng, xuống giọng đúng theo tình huống của câu
chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương.

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Chuẩn bò: Pa-xtơ và em bé
- Nhận xét tiết học.
cảnh, em có những hành động như thế nào
trong việc bảo vệ môi trường.
- 2 HS trình bày dàn ý câu chuyện của
mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn bạn kể hay.
- HS nêu ý nghóa câu chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC (Tiết 25)
NHÔM
I. Mục tiêu:
- Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Quan sát và phát hiện 1 vài tính chất của
nhôm. Nêu được nguồn gốc và tính chất của nhôm.
- Nêu được cách bào quản những đồ dùng nhôm hoặc hợp kim nhôm có trong nhà.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
1’
9’
9’
9’
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp kim
đồng?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nhôm.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và
tranh ảnh sưu tầm được.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để chế
tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ
hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương
tiện giao thông, làm cửa nhà…
 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm
đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không
cứng bằng sắt và đồng.
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK.

Tìm hiểu:
- Hát
- 1 HS nêu.
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những
sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được
vào giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình
bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát
thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác
được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng,
tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng
nhôm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm vào phiếu học tập cá nhân.
2’
1’
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm
hoặc hợp kim của nhôm.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học
sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53.

Bước 2: Chữa bài tập.
- Giáo viên kết luận.
• Nhôm là kim loại, có thể pha trộn với đồng,
kẽm để tạo thành hợp kim của nhôm.
• Sử dụng: Không nên đựng thức ăn có vò chua

lâu, dễ bò a-xít ăn mòn.
 Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Thi đua: Trưng bày các tranh ảnh về nhôm và
đồ dùng của nhôm?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài, đọc học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Đá vôi
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác
góp ý.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư, ngày 26/11/2008
Nhôm Hợp kim
của nhôm
Nguồn
gốc
- Có nhiều trong vỏ
trái đất ở dạng hợp
chất và có ở quặng
nhôm
- Gồm có
nhôm và 1
số kim
loại khác
như đồng,
kẽm…
Tính

chất
- Màu trắng bạc, có
ánh kim, có thể kéo
sợi mảnh hơn sợi
tóc, có thể dát
mỏng, nhẹ, dẫn
nhiệt tốt. Không bò
gỉ, 1 số a-xít có thể
ăn mòn nhôm.
- Bền
vững, rắn
chắc, nhẹ,
dẫn nhiệt
và điện
tốt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×