Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

DSpace at VNU: Loài rong câu (Gracilaria stenuispicata Zhang et Xia) ở phá Tam Giang tỉnh Thừa Thiên Huế.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 3 trang )

T Ạ P C H Í K H O A H Ọ C N o 4 - 1993

LOÀI RONG CÂU
(Gracilaria stenuispicata Zhang ei Xia)
Ở PHÁ TAM GIANG TỈNH THỪ A THIÊN H ư Ế
Dương Đức Tiến
Đ ạ i học Tổng hợp Hà Nội

Tôn Thất P h á p , Võ Thi M a i H ư ơng
Đ ại học Tong hợp H u ế

P h â n loại chi rong câu - Gracilaria Grev. Đ ả được xem xét lại trong các Hội t h ầ o quốc t ế về
th ực v ậ t học. D a n h p h á p các taxon: Gracilaria verrucosa, G. confervoides, G. edulis, G. foliifera
v.v... đ ã đươc đ ín h chính [6], trong đó sư ph ân bố rông của loài Gracilaria verrucosa đirơc bàn câi
nhièu c ủ a các n hà tảo học [2]. T ừ khi Hudson mỏ t ả m ẫ u vật tìm th ẵy ờ Devon, A nh quốc (1762),
loài Gracilaria ve rrucosa được ghi nhận và mô t ả ịf nhiều nước, t ừ vùng cực đến vù ng nhiệt đới
và coi đây là loài ph â n bố toàn cầu [7].
N ă m 1985 Zhang và Xia [7] đã khẳng định loài rong đỏ bấy lâu đã đ ư ợ c xe m là Gr acilaria
verrucosa ỉf T ru ng Quốc khác với m ẫ u gốc ờ An h quốc v à gọi tên là Gr ăcilaria asiatica Zhang
et Xia. Hai tác giả cũng cho rằng loài “G r a r ;laria verrucose” ỉr N h ật Bản hay ít ra m ẫ u vật do
Ya m a m o t o th u ỉr Hokaido là cùng loài
:ìaria verrucosa” ờ Trung Quốc.
Ở Việt Nam thuộc chi này. *T

~ "ông bố 11 loài [4] v à P h ạ m Hoàng Hộ

bố 5 loài [5]. T he o chúnp
n ằ m trong tình t r ạ n g n
Ir
p h á tỉnh T h ừ a T hi ên H
/


nâ ng cao hiệu q u ả s ử dụng, chui.
T a m Giang thuộc Gracilaria stenuispicata Z h a i i f K T fjp*

'lốc v à N hật B í -' \
r

ĩng
% ^
đầ1\


%
r

MẪU V Ậ T VÀ P H Ư Ơ N G PHÁP NGHIÊN c ứ u
T ấ t cả các m ẫ u vật đirợc th u ỉr đầm p h á T h ừ a Thiên Huế t ừ n ă m 1978 đến 1990 với trên 60
đợt khảo sát, m ẫ u vậ t gồm 2 dạng: dạng bá m trên giá thể rắn n h ư đá, sổi, vồ ốc.... và đan g sổng
t ự do phủ trên đ áy phá.
Các p h ẫ u t h ứ c ngang được thực hiện trên 10 đoạn khác nhau ò mỗi m ẫ u v ậ t v à cắt bằng
m á y vi ph ẫu . Các tiêu bản giải ph ẫ u được chụp i n h , vẽ hình và ph ân tích q u a kính hiển vi.

KẾT QUẢ NGHIÊN c ử u
1. Đặc diểm hình thái rong bám
Rong câu ỉr p h á Tam Giang, T h ừ a Thiên H u ế có dạng bụi nhồ, gắn vào giá t h ể bằng đ ĩa b á m
hình tròn vói đ ư ờ n g kinh t ừ 0,1 - 0,25 cm. Tản hình trụ, màu vàng nâu hoặc hồng nh ạt, ph ân
n h ấ n h 2 - 3 lần. Tản dài t ừ 5 - 15 cm, đư ờ ng kính 0,05 - 0,12 cm. Nhánh cấp I dài tru n g b ình 11
cm, n h ấ n h cấp II tru ng bình 4 cm, và nhánh cấp III khoảng 2 cm, các n h án h th ư ờ n g thuô n nhọn
62



ịf ngọn v à hơi eo ò gốc. (Hình la)
T i n cẵu t ạo bỉri 3 lórp t ế bào t ừ ngoài vào trong n h ư sau:
- Lórp tế hào vổ gom 1-2 hàng t ế bào man g sắc t ố kích thước .6,24 - 16,46 /im.
- Lớ p t ế bào d ư ớ i vồ gồm các tế bào có hình dạ ng th ay đổi nhiều, đirờng kính t ừ 33,32/iììi 62,55/im, phâ n bố t h à n h một hàng.
- Lớp tế bào t rụ gồm các t ế bào có kích thướ c lớn, đư ờ ng kính 50,04 - 341/im (Hình

a. Hình dạng tản;

lb).

Hình. 1
b. Phẫu thức ngang qua tin

Tảo q u à (cystocarp) dạn g gần hình vú hơi eo ò Ịsáy, (Hình 2), vổ dày khoản g 8,3 ịiììì p h â n
bố rải rác trên bề m ặ t t i n . Q u ả bào t ử bễn trong tảo quầ có đ ư ờ n g kính 24,96 - 31,20/im; có sợi
din h d ư ỡ n g nối vổ tảo q u ả vói sợi sản bào.
T ứ bào t ử hình xoan, đư ờ n g kính chừng 30/im, ph ân cắt kiếu 6a m ặ t hình chùy (hình 3).
'úi

inl :>hân bố trên m ặ t tản trong các huyệt nhồ, nông được ngăn cách bổri t ế bào vỏ dài.
i n g sâu 36 m (hình 4).

liểm hình thái rong tự do
t h ể gặp d ạ n g tản: dạng m i n h gầy và dạn g to mập. Rong câu m ả n h gầy có đ ư ờ n g
-c


Ig 0,04 cm, n h ấ n h cấp I p h á t triển m ạn h về chiều dài lẫn số lượng nh án h. Rong cầu
* kính tản khoảng 0,08 cm. Nhánh cấp I ph ân bố dày trên trục chính chi m ộ t số
n trội lên với chièu dài khoảng 7 cm hoặc hcm và đưcmg kính bằn g tr ụ c chính; các

t.n xếp theo hình lông chim. Nh án h cấp II dài t ừ 1 - 1,5 cm p h â n bố đầu trên
anh cap III kếm phá t triển.
»ng t ự do,rong câu ỉr đầ m p h á T h ừ a Thiên Hué không phụ thuộc vào v ậ t b á m , phân
há t triển sinh khối mạnh, rong không ổn định về hình thái dư ớ i tác động c ủa điều
r ờ n g 2 d ạ n g : ro n g h ìn h th à n h k h á c n h a u về k íc h th ư ớ c v à s ư p h á t tr iể n n h án h.
63


Hình 2. Phẫu thức ngang của tào quả; 3. Túi t ứ bào tứ; 4. Huyệt tinh tứ

KẾT LUẬN
V ói đặc điểm hình th ái và cấu tạo giải p h ẫ u trên, so sánh vói các loài Gracilaria Vìrrucosa
(Huds) Papenf, F. asiatica Zhang et Xia và G. s t e n u i s p it a t a Zhang et Xia đ ả công bố, ciứng tôi
cho r ằ n g rong câu ỉr p h á T a m Giang, tỉnh T h ừ a Thi ên Huế thuộc loài Gracilaria stenvispicata
Z ha ng et Xia.

T À I LIỆU T H A M K H ẢO
1.

A b b o t t I. A. and Norris J. N., 1985. Taxonomy of Economic Seaweeds. With reference to some
Pacific and Carbbean species, Calif. Sea. Grant College program, La Jolla, Calif.

2.

A b b o t t I. A. and Norris J. N., 1988. Taxonom of Economic Seaweeds. With reference to some
Pacific and Caribbean species, Vol. II, Calif. Sea. Grant College program, La Jolla, Calif.

3.

C h a n g c . F. and Xia B. M., 1976. Studies on Chinese species of Gracilaria. Stud. Mar. Sin. 11,

91-163 (In Chonese, with English summary).

4.

Ng uyền H ử u Dinh, 1969. Rong câu, nhà xuất bản khoa học Hà Nội.

5.

P h ạ m Hoàng

6.

Santelices B. and Doty M. s., 1989. A revirew of Gracilaria panning Aqua culture, 78: S5 - 133.

7.

Zh an g Ju n fu ( c . F. Chang ) and Xia Bangmei, 1985. On Gracilaria asiatica sp. nov and G.
verrucosa (Huds). Papenf. Oceanol. Limnol. Sin. 16: 175 - 180 (in Chinese with English summary).

Hộ, 1969. Rong biển Việt Nam. Trung tâm học liệu Sài Gòn xuất bdn.

S P E O I E S G R A C I L A R I A S T E N Ư I S P I C A T A ZH ANG E T XIA LIVING IN
T H E TAM GIANG LAGOON OF THƯA TH IEN HUE PR O V IN C E

D u o n g D u e T i e n Hanoi University
T o n T h a t P h a p Vo T h ì M a i P h u o n g Hue University

,

T h e a u th o r s analysed and identified the species Rong cau living in the T a m Giang ligoon is

Gracilaria stenuispicata Zhang et Xia.

64



×