Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

DSpace at VNU: Sử dụng đất quận Tây Hồ: Đánh giá thực trạng và kiến nghị phần mềm quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 8 trang )

TAP C H I KHOA HOC ĐHQGHN K H ĨN & CN

T XIX, Sò 4. 2003

SỬ DỤNG DAT Q U Ậ N TÂY Hổ: ĐÁNH GIÁ T H ự C TRẠNG

VÀ KIÊN NGHỊ PHAN MEM q u ả n l ý
N h ừ Thị Xuân, Đ in h Ngọc Đ ạt
K h o a Đ ịa /y, Trường Đ ại học Khoa học T ự nhiên, Đ H Q G H à Nội

1. Đ;ặt v â n đ ề
Q u ậ n Tây Hố lã quận mói thành lập cúa thủ đô Hà Nội. chiếm một vị trí rất quan
tr ọ n g t r o n g sơ đồ p h á t triển k h ô n g gian của th àn h phô Hà Nội. T ron g n h ữ n g nAm gần
đây, tạ i k h u v ự c q u ậ n nói c h u n g và x u n g quanh Hồ T â y nói riêng, d ân sô tả n g cơ học

n h a n h , quá trìn h đô thị hoá phát triển rấ t mạnh mẽ. T rên nhiêu diện tích đất trống,
(lất mông nghiệp, câv xanh, m ặt nước (lâ tạo điểu kiện cho hệ thống các biệt thự, khách
sạn. n h à n g h ỉ, n h à ỏ mọc lên, dân cư từ các nơi kh á c c h u y ê n đến. V iệc x â y dự ng một

cách
mất
Nhà
Tây

ồ ạt. tủy tiện, không theo quy hoạch đã gây khó khàn cho việc quản lý đ ất đai. lãm
canh quan đô thị. không dáp ứng dược các tiêu chuẩn của một đỏ thị hiện đại mà
nước ta đ a n g đật ra quy hoạch đôi với các vùng ven đô Hà Nội, dặc biệt là quận
Hổ.

Để có cơ sở khoa học đối với việc tô chức lãnh thố và điều chỉnh sử dụng đ ất theo
quy .hoạch tổng thô, đáp ứng nhu cẩu chung của khu vực, giúp ('ho việc quản lý đ ất đai


được th u ậ n lợi, chú n g tôi tiến hành nghiên cứu, phân tích các nhân tô ảnh hưỏng tới
tình hình sử d ụ n g và quản lý đất của quận, dể từ đó dưa ra những kiến nghị tô chức
họp llý không gian lãnh thổ.

2. Ciác nhĨần tô á n h h ư ơ n g tởi s ử d ụ n g và q u ả n lý đ â t đ a i ở q u ậ n T ây Hổ
2.1 C á c đ iề u k i ê n tư n h iê n h ìn h th à n h d ặ c đ i ể m s ử d u n g đ á t k h u vự c n g h iê n
cứu
Vị t r i đ ịa lý: Tây Hồ là một quặn nằm ở phía Bắc - Tây Bắc của th ủ đô Hà Nội, có
diện tích tự n h i ê n là 24 00.81 ha. Phía Bác và Đ ô n g q u ậ n T â y H ồ là s ô n g H ồ n g n ă m dọc
theo ran h giới g iữ a q u ậ n T ây Hồ với h u v ệ n Gia L âm và h u y ệ n Đ ô n g Anh. P h ía Tây và
Tây N a m g iá p h u y ệ n T ừ Liêm và q u ậ n c ầ u G iấy - m ộ t q u ậ n mới th à n h lập, tốc độ đô
thị hióa ca o, tá c đ ộ n g lớn đến sự p h á t triển kinh tẽ của T ây Hồ. P h ía Đ ôn g N a m và N am
giáp q u ậ n Ba Đ ìn h - m ột tr u n g tâ m hàn h chính , ch ín h trị của th à n h p h ố và cả nước.
Vói vị tri này, tương lai quận Tây Hồ sẽ là trung tâm của th à n h phổ’ Hà Nội khi Hà Nội
phát tr iể n về p h ía bắc. T â y Hồ có n h iều tiềm n ă n g p h á t triển , có cả n h q u an th iên nh iên
lý tUíỏng là H ổ T ã v . n ên có sức hấp dẫn cao v ề n h ậ p CƯ, x â y dựng, đặc b iệt là các công
tr ìn h k h á c h s a n , b iệt thự, nhà nghỉ. N h ữ n g lợi t h ế v ê vị trí nói trên tạo ra tiếm n ả n g vể

kinh t ế cho Tây Hồ ph át triển.

63


64

N h ữ T h i X u ân . Đ in h *’g ọ c t)ạ i

Địa chất , đ ịa hình: Địa h ì n h quận Tây Hồ tương đỏi h à n g phẳng, có chiểu hướng
cao dần từ Nam lên Bác, có sông Hồng chảy từ Tây Bác xuống Đông Nam. Nằm páp vói
sông Hồng, nẻn quận Tây Hồ có tuyến clé dài chạy từ chân cầu Thăng Long (ính từ

phường Phú T hượng) đ ế n bãi An D ương (tính đến hôt p h ư ờ ng Yên P h ụ) làm tho địa
hình, đất đai q u ận được c h ia th à n h hai v ù n g rõ rệt, đó là khu vực trong đê vã k iu vực
ngoài đê.
Khu vực ngoài đê: đ ất xâ y dựng, đ ấ t ỏ có độ cao th a y đổi từ 9m đến 14m; đít nông
n gh iệp có độ cao từ 7m đ ến 12m; một s ố nơi có ao. hồ trũ n g , độ cao chỉ từ 3m cến 7m.
Đ â y là khu vực có địa tầ n g trôn c ù n g là cát, các lớp á c á t và á s é t có nền địa chất không
ổn định, k h ô n g th u ậ n lợi ch o x â y dựng, cần hạ n c h ế x ây dựng.
Khu vực trong đê: đ ấ t x â y d ự n g có độ cao th a y đổi từ 6m đến 12m, đểt nông
n ghiệp có độ cao từ 4m đ ến 9m; một s ố nơi có ao, hổ tr ù n g n ên độ cao từ 2m dín 7m.
Đ â y là khu vực có địa tầ n g lớp trẽn c ù n g là á sét với ch iêu d à y từ 3m đến lOm, tìp tiếp
thoo là cát, có n ền địa c h ấ t ổn địn h, th u ậ n lợi cho xâ y d ự n g n h à cao tầng.
K h í h ậ u : q u ận T â y Hồ có c h u n g điều kiện khí h ậ u củ a th ủ dô Hà N ội là n li ệ t đới
gió mùa. Một n ă m có 2 m ù a rỏ rệt: m ùa lạnh b ắt đầu từ th á n g 11 nám trước đếr th áng
3 năm sau, gió Đ ô n g Bắc là ch ủ đạo. N h iệt độ tr u n g bìn h th ấ p n h ấ t từ 8 ° c đ ế i 10°c.
M ùa n ón g b ắ t dầu từ th á n g 4 đ ến th á n g 10, gió Đ ô n g N a m là ch ủ dạo, n h iệt đ( truntt
hình cao n h ấ t là 3 8 ° c . M ùa m ưa băo rơi vào m ù a nóng, từ t h á n g 7 đến th á n g 9. Dộ ẩm
tr u n g bình trong n ă m 84,5%, th á n g 1 và 2 là n h ữ n g th á n g cỏ độ ẩ m cao nh ấ t có hể đạt
tới 100%. Với đặc đ iể m k h í h ậu này, T ây Hồ là nơi t h u ậ n lợi cho việc trồng các bại cây
nông nghiệp, đặc biệt là trồ n g các loại hoa, c â y cảnh.
T h ủ y v ă n : điểm nổi b ậ t n h ấ t của quận T â y Hồ là cỏ d iệ n tích m ặt nước khá lớn,
Hồ T ây là hồ lớn n h ấ t với d iện tích kh oảng 5 3 0 .6 5 ha, p h ía B ắc q u ặ n có sô n g H ồ tg chảy
qua với c h iể u dài k h o ả n g 8 km , có diện tích k h o ả n g 5 1 0 ,5 4 ha thuộc 4 phưòĩìỊ N hật
Tân, P h ú Thượng, T ứ Liên, Y ên Phụ, sông có ch iểu rộng từ 8 0 0 m đến 1200m v io mùa
cạn, và từ 2 0 0 0 m đ ến 2 5 0 0 m vào m ùa lủ. S ô n g Hồng và Hồ T ây đà tác động trực tiếp
đến điều kiện tiể u k h í hậu ớ m ột khu vực rộng trên d iện tích toàn quận, v.to rrùa hè,
kh ông kh í ở các kh u vực q u a n h hồ và ven sông th ư ờng m á t m ẻ hởn các khu khác, khí
hậu dược điểu hoà. N g oà i ra, q u ậ n còn có nhiều ao. hồ k h á c ở kh u vực ngoài đê và ỏ các
khu vực kh ác trong dẻ nh ư P h ú Thượng, Xuân La. Các hồ n à y d an g bị lấp i ầ n dể xây
dự ng n h à ò và của h àn g . H à n g n ăm do dòng chày sô n g H ồ n g th ay đổi nên vùng đất
giáp sô n g thường bị lỏ hoặc k h ông ổn định. V ào m ùa lù (th á n g 7 - 8) mực nưdc sông

H ổng th ường d â n g cao từ + 1 0 ,Om đến + 12 ,Om (cao hơn độ c a o nôn của quận) v à khi dó
khu vực đất bãi ngoài dê sông n ồ n g p h ầ n lớn bị ngập nưốc. Q uá trình bồi tạ. xoi lỏ và
ngập lụt ở khu vực n goài đẽ có ả nh hưởng lớn tới việc sử d ụ n g đ ấ t ỏ khu vực này.
Nước m ặ t trong khu vực q u ận rộng lớn, ngoài lợi t h ế là có khả n ă n g l ự trữ một
lượng nước lớn cho h o ạ t động sản x u ấ t và sin h hoạt, đặc b iệ t là hoạt động sản xuất

Tạp

. lu K h o u họ i D H Q G N N . K H T N & c V. T X ỈX . .sỏ'4.2003


Sư c.ltiniỉ *íál qu;>n T á v I ỉõ (.lãnh Ịii.i lỉiực trạn g Nã k ic n n g h i

65

nồing n g h iệ p , m à còn tạo ra một phong cành dẹp hiếm có tại th ủ (ló Hà Nội. kết hợp với
khcông khi tr o n g là n h , tạo điểu kiện cho q u ậ n T â y Hồ p h á t triển du lịch, làm th ay dổi
cảc: loại h ìn h s ử d ụ n g dát th e o hưỏng phục vụ du lịch là chính .
T h ố n h ư ỡ n g : q u ậ n T ây Hổ h a o gồm đ ấ t phù sa k h ô n g được bồi trong dê và đất
phiu sa được bồi n goài dô. Đ ấ t phù sa k h ô n g dược bổi trong đê có diộn tích lớn, phần lỏn
là ttrầm tíc h h iộ n đại, th à n h p h ầ n ccí giới n h ẹ hoặc trun g hình, đày là điện tích đất phù
xa m àu mỡ có tiề m n â n g trồng nhiều loại c â y như lúa nước, các loại rau. m àu. cây ân
quỉà và c á c lo ại c â y c ả n h , hoa. Đ ất phù sa được bổi ngoài đê có th à n h p h a n cơ giới nhẹ,
tôi xốp, (lất g ià u m ù n . lãn, kali dê tiêu nước, có tính th ấ m nước cao, n ê n vào m ùa khô
thiường 1)Ị h ạ n , c h ú n g dược sử d ụ n g để trồng các loại cây n g á n n g à y nh ư ngô, dậu. lạc,
khioai...
S in h v ậ t: q u ậ n T ây Hồ có d i ệ n tích đất nông n g h iệp kh á lớn (1 1 4 9 ,9 4 ha), có
nhiiều là n g n g h ề tr u y ề n th ố n g trồng hoa, c â y c à n h n h ư ỏ N g h i T àm . Q u ả n g Bá, N hật
Tâm , n h ữ n g đ ịa đ a n h này đả trở th à n h nơi th a m quan du lịch hiện n ay củ a Hà Nội.
Ngíoâi ra cò n có c á c cà y lương thực, thực ph ẩm n h ư lúa, ngô, hoa m àu các loại.

C ả n h q u a n : T â y Hồ có càn h quan nôi bật nh ất là Hồ T â y với hìn h d á n g vai cày.
cù m g với n ó còn c ó một sô hổ nhò khác nh ư hồ Q u à n g Bá, hồ Tứ Liên tạo th à n h một
qu;ần t h ể t h iê n n h iê n tạ o hoá tôn thêm vè dẹp và sự hấ p d ẫn củ a Hồ T ây, kết hợp với
c á c ’ c ả n h q u a n k h á c n h ư cảnh q u a n hoa cây cản h , cảnh q u a n b iệ t th ự kiến trúc đô thị,
là m g v ăn h o á V iệ t N h ậ t, cồng v iê n nước Hồ Tây... tạo ra m ột k h ôn g g ia n th o á n g đàng,
máit mỏ. N g o à i ra, trẽn địa bàn quận còn có 64 kiến trúc di tích lịch sử văn hoá m a n g
đậim b ản s ắ c v â n h oá d â n tộc, c ũ n g là n h ữ n g địa điểm thu hú t k h ách . T ấ t cả các cảnh
qu;an n à y được đ a n xen kết hợp với nhau tạo ra c ả n h q u a n đặc th ù rất đặc trư ng, độc

cỉád) của q u ặn Tây Hồ tại thủ đỏ Hà Nội, làm cho giá trị đất đai của quận Tây Hồ tăng
c a o . và đó c ũ n g là n g u v ê n n h ân gay hiên đổi lớn về sử d ụ n g đ ấ t củ a q u ậ n trong cơ chỏ
thị trường h iệ n nav.
Với vị trí đ ịa lý, các điểu kiện tự n h iê n nói trên, ả n h h ư ỏn g trực tiếp và gián tiếp
đếm việc h ìn h th à n h và q u y ết đ ịn h hướng sử d ụ n g đất củ a q u ậ n T â y Hồ. C h ú n g đóng
vai trò n h ư n h ữ n g yếu tô n ên hình th àn h đặc điểm sử (lụng đất đai.

2.2' C á c đ i ê u k i ệ n k in h tẻ xả h ộ i - n h ừ n g y ếu tô c h ủ y ế u t á c d ỏ n g m a n h đ ế n sứ
d ụ .n g đ ấ t k h u v ự c n g h iê n cứ u
D à n c ư v à la o đ ộ n g : q u ậ n T ây Hồ bao gồm 8 phường với tổn g sô dân là 9 2 7 3 6
ngiưòi (2 0 0 0 ) v à m ậ t độ dân sô tru n g bình 3 8 6 2 người/km 2. So với các q u ận nội th àn h
khiỉic, m ậ t độ d â n s ố của quận T âv Hồ có phẩn thấp hớn do diện tích m ặ t nước và diện
t íc h đất n ô n g n g h iệ p ch iếm tý lệ khá lớn. D án cư trong q u ậ n p h â n b ố k h ông đểu, các
p h ư ờ n g nội t h à n h cũ có mật độ dân sô khá cao như phường Y ên Phụ, Bưỏi trun g bình
1 2 0 0 0 n g ư ờ i/k n r . trong khi dó mật dộ dân s ố ỏ phường P h ú T hượng, Tứ Liên. N hật
Tàm, Q u à n g A n c h ỉ k h oa n g trên 2 00 0 ngư ò i/k m 2.

r
K h o a hiu D H Ọ G H N . K Ỉ Ĩ I S


cí c \

T XIX

4 2iH)!


Nhừ Thị Xuân. Đinh

66

Đạt

Do ản h hưởng của quá trìn h đô thị hóa trong thời g ia n q u a , d â n s ố q u ận ?â Hồ
h à n g nàm (từ nám 19 9 5 đến nay) luỏn tả n g từ 5% đ ế n 8%, tro n g đó tả n g tụ niên
khoảng 1,5%, tă n g cơ học từ 4% đ ến 7%. Đ â y là v ấn để g â y nô n n h ữ n g bức xúc về inh
t ế xã hội cho q u ả n lý và c ủ n g là m ột trong n h ừ n g n g u y ê n n h â n ch ín h g â y biến cội* sử
dụ n g đ ấ t trong thời g ia n qua. S o n g song với quá trình tă n g cơ học v ề d â n sô, cơ 'à lao
động trong qu ận cù n g có n h ữ n g th a y đôi th eo chiều hư ớng lao đ ộ n g n ô n g nghiệp lảm
dần và ch iếm tý lệ th ấ p trong tổng s ố người trong độ tu ổ i lao đ ộ n g (tỷ lộ khoảng 0%

trong tông số lao động). Các phường Yên Phụ, Thụy Khuê, Bưởi không còn lao ộng
nông nghiệp, sô người lao động n ôn g n gh iệp phân bô" rải rác tr ê n các phư ờng CÒI lại,
ch iếm nh iều nh ất ỏ ph ư ờng P h ú Thượng.
Đ ặ c đ iế m các n g à n h k in h t ế tr o n g q u ậ n :
D u lịch và dịch vụ: Q u ậ n T ây Hồ k h ông n h ữ n g có ưu t h ế v ề Hồ T ây - một iểm
du lịch lý tưởng, mà còn có một h ệ th ố n g trên 60 di tích lịch sử và n hóa n g h ệ thut có
giá trị, góp p h ầ n làm p h o n g p h ú các hoạt động du lịch ở đây. Đ ể đ á p ứ n g nh u cầ du
lịch n gà y cà n g tă n g trong n ề n kin h tê thị trường, các k h á ch s ạ n , n h à h à n g trong uận
mọc lên n h an h chóng, đặc b iệ t trên các trục đường ch ín h củ a q u ận n h ư dường T anh

N iên , N g h i T àm , Yên P h ụ , Lạc L ong Q uân, T h ụ y K h u ê và đặc b iệ t là kh u b án dảcTây
Hồ. Việc xây dựng tù y tiệ n nh ư v ậ y đà gây ra n h iểu b iến đ ộ n g v ê sử d ụ n g đất tong
quận, gây khó khăn cho việc q u ản lý đất đai.
N g à n h n ô n g n g h iệp : T â y H ồ trước đây là một h u y ệ n n g o ạ i th à n h mới được chyển
th à n h q u ận mới của H à N ội, n ên n gà n h n ôn g ngh iệp ở đ â y tro n g n h ữ n g n ăm quívẩn
p h á t triển, đặc biệt là ở 5 xã của h u y ện T ừ Liẽm cũ. N h â n d â n địa p h ư ơ ng đa sísả n
x u ấ t lúa 2 vụ xen lẫn trồng m àu nh ư ngô, khoai, đồ, rau... các hồ, ao tr ũ n g thườngiuôi
cá, trồng sen. Đ ặc b iệt ỏ phư ờng N h ậ t Tân, P hú Thượng, X u â n La có n g h ề trồngioa,
cây cảnh nh ư đào, q u ấ t nổi tiế n g , là nơi cu n g cấp cây c ả n h c h o H à Nội và o n h ữ ng (p lễ
tết, đây là loại hình ca n h tác đ ấ t nông ngh iệp có h iệu qu ả kinh t ế cao hơn trồng cácây lương thực, thực p h ẩ m . Do vậy, diện tích trồn g cây lư ơ ng thực, th ự c phẩm gày
c à n g giảm , th a y vào đó là diện tích trồng hoa cây cản h n g à y c à n g tă n g , đ â y là né độc
dáo về n ôn g ngh iệp củ a m ột qu ận p h á t triển du lịch.
V ù n g đ ấ t giáp s ô n g H ồng phía ngoài đê là v ù n g đ ấ t hồi k h ô n g ôn địn h có diệitích
tương đôi lớn (k hoảng 171,56 ha), th a y đôi h à n g n ă m do d ò n g c h ả y sô n g Hồn và
thường bị ngập lụt khi m ù a nưốc lên, dâ n cư địa p h ư ơ ng v ẫ n trồ n g hoa m àu n h u ìgô,
khoai,...
C ô n g n g h iệp và tiểu th ủ công ngh iệp: n gàn h công n g h iệ p c ủ a qu ận T ây Hồ k ô n g
được phát triển như các kh u vực ven đô kh ác của H à Nội, ở d â y chỉ có m ột s ố cơ sx u ấ t với quy mô nhỏ nh ư c h ê b iến thực phẩm , đồ uống,... T ro n g q u ậ n chỉ p h á t triểim ộ t
s ố n g àn h n g h ề thủ công tru yền th ố n g như lả m g iấy ở Hồ K hẩu , Y ên Thái, ĐôrụXa,
Yên Hoà, N g h ía Đô, dệt ở Bưởi, N g h i Tàm.

Tạp chi Khoư học Đ H Q C H N . K H T N & C N . T XIX. sỏ 2

S ử iỈỊ ụ m g đẩc q u ậ n T â y Hổ* đ á n h g iá Ihựi trạn g và k ic n nghi

67


Ánh h ư ở n g củ a c ó c ch in h sríclì p h á p lu ậ t uế đ ấ t đ a i tới việc s ử d ụ n g và q u ả n ly
đ ấ t d tn i của q u ậ n T á y Hồ: Đ ể qu àn lý (lát dai, N h à nước ta <ỉã b a n h à n h các luật đất đai
(19M8Ỉ, 1993), c ù n g vỏi các th ô n g tư, clìỉ thị của U B N I) th à n h phố, q u ặ n , đặc b iệ t nam
199)8., C h ín h phù đã ra qu yết định về (juy hoạch tổng th ể đ ế n n ã m 2 0 1 0 cho th à n h phô
Hà M ộ i nói ch u n g , q u ậ n Tây Hồ nói riêng đả tạo cơ sỏ p h á p ]ý cho việc q u ả n lý đất đai
có hìiíộu qu ả hơn và c ủ n g nhò dó phần nào làm ổn định tình hìn h xảy nh à tu ỳ tiệ n trong
thòii Ègian qu a trôn địa b à n quặn.
N h ư vậy, c ù n g với sự ưu ái của diều kiện tự nhiên, sự p h á t triển d ân số, kinh t ế
\ à hiệọi trong q u ận , sự ra đời của các chính sách dà thúc đẩy n h a n h q u á trìn h đô thị hoá,
làmi Ibiến đôi các loại hìn h sử d ụ n g đất, c h u yển đất nông n g h iệp , hồ, ao th à n h đ ấ t ở và
(lất xcây d ự n g các cơ sò ph ụ c vụ dịch vụ du lịch.

3. r.)«ậc điểm sử d ụ n g đât quận Tây Hổ nãm 2001
T ổ n g diện tích đ ấ t của qu ận là 2400,81 ha. Trong đó d ấ t n ô n g n g h iệp có khoảng
117'9.,03 ha, c h iê m 49% tông diện tích đất đai củ a toàn q u ậ n . Phường Xuân La, Phú
ThuíỢmg, N h ậ t T â n cỏ d iệ n tích đ ấ t nông n gh iệp nh iều n h ấ t trong các phường củ a quận,
ỉ) ất m ô n g n g h iệ p b a o gồm: đất trồng lúa. đất trồng hoa c â y cả n h , đ ất trồng m àu và nuôi
th irv sả n . Đ ất trồn g c â y lương thực ch iếm 62%, thực p h ẩ m 4% còn lạ i là diện tích đất
trồmgr hoa và c â y cản h 34%. T rong đó, loại đất trồng hoa và c â y cả n h n g à y c à n g táng, do
dơỢếc c h u y ể n từ loại đ ấ t trồng lúa màu sang.

Đất ở: do đặc điểm tự nhiên của quận, đất ỏ được phán bô cả ỏ phần đ ất nằm
trom g’ đê lẫn p h ầ n đ ất n ằ m ngoài dê sô n g Hồng, chia làm hai loại: đất ờ là n g xóm có
cliộm tích c h iế m k h o ả n g 11% tổ n g diện tích toàn quận, tập tr u n g x u n g q u a n h Hồ Tây
thucộc- phường Bưỏi, T ứ Liên. X uân La, N h ậ t T ản. Phú Thượng. Khu vực này có m ậ t độ
xây d iự n g còn th ấp, b a o gồm đ ấ t thỏ cư, thổ canh, ao tr ũ n g đường là n g ngỏ xóm. Đ ất ỏ
(lô t.hìị c h iế m k h o ả n g 13% tổn g diện tích toàn quận, tập trun g ở các phư ờng Bưởi, T h ụ y
K h u iẽ \ Yên Phụ và rải rác ỏ một sô khu vực khác, n h ư n g da sô n à m dọc th eo các đường
p h ố m h ư đường H oàn g Hoa T h ám . T h ụ y Khuê, Lạc Long Q u â n , Y ên Phụ.
Đ ất c h u y ê n d ù n g bao gồm đất cơ quan, trường đ ào tạo, công trìn h công cộng,

trưrỉnig học, n h à trẻ, di tích, công ngh iệp kho tàng, an ninh quốc phòng, c â y xanh công
viêm, dất là m n g u y ê n v ậ t liệu xâ y dựng, khai th ác cát, đ ấ t n g h ía địa... c h iế m gầ n ‘26%
tổng? diện tích đ ấ t to à n quận. Đ ấ t cơ quan, trường đào tạo được xâ y d ự n g rải rác trên
các pihường, thời gia n qua. do công tác quản lý còn lỏng lẻo nên m ột s ố cơ q u a n dơn vị
dâ t ự d ộn g c h u y ể n một p h ầ n đ ấ t trong khuôn viên th à n h nhà ở. Đ ất trường học, nhà trẻ

(lượtc phân bô đểu trong quặn, một phần đáp ửng nhu cầu của các phường hiộn nav. Tuy
nhi« *m, với sô dân ngày càng tàng, nhu cầu này sẽ đòi hỏi tăng lên.
Đ ất c h ư a sử d ụ n g ch iêm tỷ lệ không lớn (1,1%) bao gồm các bãi đ ấ t trông, các hãi
cát vcen sông. Loại đất n à y đ a n g dán được đưa vào sử dụng.

Tưpt ễn Khoưhọt DHQGIIN, KHTN & CN. I

VA. w> 4. 2no.<


Nhừ Thị Xuản. OinhigọcĐat

68

4. Biến động sử dụ ng dât của quận Tây Hổ từ năm 1992 đến năm 200
STT

L oại h ìn h sử d ụ n g đ ấ t

D iệ n tíc h đ ấ t

D iệ n tíc h đ ấ t

n ă m 1992


n ă m 2(XM

B ến
đ ộ n d iên
t2h

ha

%

ha

%

a

1

Đ ấ t trồng trọt

566.40

23 ,6

5 4 6 ,4 2

2 2 .8

- 1),98


2

Đ ấ t ao - hồ - đ ầm

6 73 ,3 0

28 ,0

63 2,61

2 6 ,3

- 4),69

3

Đất ở

5 24 ,6 5

21 ,9

570.71

2 3 ,8

+ <6,06

4


Đ ất c h u y ê n d ù n g

6 0 6 .2 6

2 5 ,3

6 2 3 ,6 5

2 6 .0

+ 13,49

5

Đất chưa sử d ụ n g

30,10

1,2

2 7 ,4 2

1.1

- .68

2400.81

100


2 4 0 0 ,8 1

100

coo

T ông diện tích tự n h iên

Q ua p h ân tích tìn h h ìn h biến dộng sử d ụ n g đ ấ t từ n ă m 1992 d ê n n ă m 200 trong
b ả n g trên có th ể th ấ y việc sử d ụ n g đ ất ỏ quận T ây Hồ có sự c h u y ể n h iến m ạnh heo xu
hướng đỏ thị hoá (đ ấ t n ôn g n g h iệp và đ ất ao hồ giảm , d ấ t ỏ và đ ấ t c h u y ê n d ù n g ung).

5. P h ầ n m ề m q u ả n lý đ ấ t đ a i c ấ p q u ậ n đượ c á p d ụ n g ch o q u ậ n Tây FTÌ
Đ ê q u ản lý tốt đ ấ t đai của m ột đơn vị h à n h ch ín h cấp q u ậ n có tín h biến đ»ng lớn
về sử dụ ng đ ất và phức tạ p nh ư ở q u ận Tây Hồ trong gia i đ o ạ n h iện n a y cần >hải cỏ
m ột công cụ h iện đại phục vụ cho việc thực h iện các n h iệ m vụ q u ả n lý đ ấ t đai. V)i mục
đích trên, c h ú n g tôi tiế n h à n h x â y dự ng phần m ềm q u ản lý đ ấ t đai cấp quận.
Trong ph ần m ề m x â y dự ng, cơ sỏ dữ liệ u h ệ th ô n g tin v ể đ ấ t đai của quai

đưđc

th iết k ế nh ư sau: th ử a đ ấ t hao gồm các trường: mã th ử a, s ô h iệ u m ả n h bản (ồ chứa
th ừ a đất, mà phường, s ố hiệu th ủa, diện tích, địa d an h , má tr ạ n g th ái, mà loại cất, giả
thửa đất; Nhà: S ố hiệu bản đồ c h ứ a cãn nhà. m ã th ử a c h ứ a că n nhà, sô" nh à, lịa chỉ.
diện tích x ây dựng, d iện tích sử d ụ n g , loại nhà, kết cấu, tổ n g s ố tầ n g , đặc điểm ’à diện
tích từ ng tầ n g , giá nhà; C h ủ sử dụng: m ã chủ sử d ụ n g, s ố qu ả n lý, loại chủ sử d in g (cá
nh ân h a y tập thể), họ, tôn, giới tính, n g à y th á n g n ă m sin h , họ tôn c h ồ n g (vợ), dịi chỉ hộ
khẩu, địa chỉ h iện tại, s ố ch ứ n g m inh nhân dân, mã phường; Đ ă n g ký sử dụig: mâ
đ ă n g ký sử dụ ng, sô h iệu bản đĩ), m ã thửa, m ã chủ sử d ụ n g , mà n h à, n gày và) sổ, sô

vào sổ cấp giấ y c h ứ n g n h ận , s ố q u y ế t định th à n h lập, n g à y q u y ế t địn h, nội d u ig , diện
tích đ ấ t sử d ụ n g ch u n g , diện tích đ ấ t sử d ụ ng riêng, s ố h iệu th ử a phụ, diện tí(h thửa
phụ, n h ữ ng điểu rà n g buộc, thòi h ạ n sử dụng, tài sả n khác; B ản dồ: m à tờ bản đồ, mà
phường, sô hiệu bản dồ, n g à y th à n h lập, sô bản dồ gốc, d iễn tả nội dung; Đ a nục đích
sử dụng: mà đ ă n g ký sử ciụng, m ã mục đích sủ dụ ng, d iện tích; T hực hiện n g h ĩi vụ tài
chính: mã đ ă n g ký sử dụng, diện tích có nộp tiền, tổn g s ố tiề n nộp. tiê n sử d ự ig đất,
t h u ế c h u y ể n quyền, lộ phí trước bạ; Đ ă n g k ý b iế n động: m ã th ử a dát. mã nh à. n ã biến

Tạp

S ứ d ú n ig đ

ấ i

q u ặ n T ây H ổ clánh

1!K I ỉh ư c

ÍI.III"

1 k i c n

nghi

M

(lộng, m ã c h ù sử d ụ n g trước bien lỉộng, n p i v hiến (lộng, nội d u n g biến (lộng, ngày nhận
£Ìải lỊỊUvẽt. n<íi n h ậ n g iải q u yêt, ngày nhận th ô n g báo c h ỉn h lý. người c h ỉn h lý, số'hiệu
thừ-ỉ p h u . đ iệ n tích (lất đ ă n g ký trưỏc líiỏn động, diện tích n h à trước biến (lộng, mã

(lãng k ý sử (lụ n g n ế u cỏ; Lịch sử biến (.lộng: m ã phường, m ả th ử a đ ất trước biến dộng,
mà biiốn lộng. sô q u à n lý. họ và tôn chủ trước biên động, sô c h ứ n g m inh n h ân dân, ngày
s in h (lụ ng đ ất trước biến đ ộn g, s ố n h à trước hiến động, m ã th ử a đ ấ t s a u biến dộng, sô" quản
lý. họ., t ê n . n g à y s in h v à sô c h ứ n g m in h n h ân dân của ch ủ sử (lụng sa u biên động, diện
tích, hoại dát. mục đ ích sừ d ụ n g , sô nhà. diên tích nlìà sa u hiến dộng, n g à v biên động, sỏ
hợp đ iồ n g , c ả n c ú p h á p lý, nội d u n g biến dộng.
P h a n m ềm được ph át triển với cóng cụ điểu k h iển b ản đồ M apC ontrol, ngôn ngừ
lập t r i n h V isu a l B a sic , dử liệu dược quản lý hỏi M icroso f SQ L Servor. G iao diện cùa
p h ầ n m ề m được x â y d ự n g b à n g tiế n g Việt n ên rất th u ậ n lợi cho người sử dụng.
Với p h ầ n m ề m x â y cỉựng n êu trôn, việc truy cập, k h ai th ác các th ô n g tin vô hồ sờ
(lịa c h ú n h ph ụ c vụ c ô n g tác q u ả n lý đất đai của quận s ẽ trỏ n ê n rất n h a n h c h ón g và
hiệu q|uả.

(ỉ. KêVt lu ậ n và k iến nghị
Q u a p h â n tích n ê u trên, các n h â n tô ả n h hường trực tiếp và g ián tiế p đến sử dụng
và (ỊUỉản lý d ất dai q u ậ n T â y Hồ ngoài các điều kiện tự n h iê n - n h ữ n g n h ã n tố nôn hình
th à n h d ặ c đ iể m sử (lụ n g đất m à còn bị ản h hưởng chù yếu bởi các y ế u tô kinh tê xả hội,
(lạc biiệt bởi s ự th a y dổi vê cơ c h ế qu ản lý của N h à nước. Các n h â n tô trên đã ả n h hưởng
lớn tớii v i ệ c sử d ụ n g v à q u ản lý đ ấ t dai ò q u ặ n T ây Hồ.
*Sự b iế n đ ộ n g m ạ n h về d iệ n tích của các loại hình sử d ụ n g đ ấ t th ổ hiện sự đô thị
hoả th ieo chiếu h ư ớ n g c h u y ể n đất n ô n g n gh iệp sa n g đất ở, đ ấ t x ây d ự n g và c h u y ể n đất
nôn g m g h iệ p từ chứ c n ă n g c u n g cấp s ả n p h ẩm nông n g h iệ p s a n g chức n ă n g c u n g cấp
rác sam phAm phục vụ d u lịch.
IP h ần m ề m q u à n lý đất dai cấp qu ận (lược phát triển với cô n g cụ điểu kh iển bản
(lồ M aipC ontrol. ng ôn n g ữ lập trình V isu a l Basic, dữ liệu được q u ả n lý bởi M icrosof SQL
S e r v e r , t ạ o kh ả n â n g tr u y cập, khai th ác các th ông tin v ê hồ sơ đ ịa ch ín h phục vụ công
tác qu;ản lý đ ấ t đai củ a q u ậ n sẽ trỏ nên rất n h an h c h ó n g và h iệu quả.
iD ể v iệ c sử d ụ n g đ ấ t tiến h àn h th eo quy hoạch và q u ả n lý đ ấ t dai hiệu quả, Nhà
mtik' niên sớm có q u y hoạch chi tiết cho từ ng khu vực và nôn cõng kh ai sớm tới quần

c h ú n g xà hội, d ể c ô n g c h ú n g b iết và thực hiện theo quy hoạch, trán h cho sự khó khản,
tốn kéĩin t r o n g giải q u y ế t hậu quả sa u này. B ên cạnh đó, N h à nước cần p h ải quản lý
chạt clhẽ, n g h iê m k h á c x ù lv các trường hợp vi phạm , v ẻ đẹp cản h q u an th iên nh iên của
Tây H<ồ c ẩ n được b ào tồ n và quy hoạch đ ể phát triển, xứng d á n g là một đô thị hiện dại
m ang sắc thái du lịch v á n hoá cùa th ủ (lô Hà Nội.

ítiỊi 11:

htu D H Q G H N .

o v

/ \y \


Nhừ Thi Xuân. Đ in l Njc £)ại

70

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Phạm Bình Quyền. Trần Anh Tuấn, Nguyễn Đức Khả, Phạm Quang: Tuấn và nnk, Dá ị giá
tác động sử dụng đ ấ t khu vực Hồ Tày và phụ cận với sự trự giúp của hệ thông tin d a , Dự
án “Hướng tới chương trình Quốc gia về bảo tồn và quản lý Đất ngộp nước ở Viít am‘\
Chính phù Hà Lan tài trợ. Hà Nội, ‘2 000.

2.

Nguyền Đửc Khả. Trần Anh Tuấn, Phạm Quang TuíYn và nnk. Nghiên cứu quá triih ') thỊ

hóa vồ hiện trạng các loại hình sư dụng đất ỏ quận Tây Hổ, Hồ Nội. Tạp chi kho học,
Đ tìQ G H N . chuyên san Khoa học tự nhiên, T.XVI, ĐHQG Hà Nội, 2000.

3.

Cục thống kê Hà Nội, Niên g iá m thống kẽ 20 0 0, NXB Thông kê, Hà Nội, 2000.

4.

Microsoít Corp.. D istribu ted Applications with \ficrosoft Visual Basic 6.0, MCSD ÍYning
Kit, 2‘ 000.

VNU JOURNAL OF SCIENCE, Nat , Sci ■& Tech , T XIX, N04. 2003

LAND USE IN TAYHO DISTRICT: ANALYZING C U R R E N T STAnE
AND S U G G E S T IN G A SOFTWARE FOR LAND MANAGEMENn
N h u T hi X u a n , Dinh Ngoe D a t
P a c u l t y o f G e o g r a p h y , C o lle g e o f S c ie n c e , V N Ư

The analysis of factors eíĩecting on landuse change shovvs th a t the landis and
land m a n a g c m e n t o f T a y H o d is tr ic t are inA uenced d irectly a nd in d ir ec tly by lotorily
na tu ra l

c o n d itio n s,

but

a ls o

so -e co n o m ic a l ía cto rs


a nd

change

of

manigenent

m e c h a n is m o f g o v e rn ra e n t. T h e u r b a n iz a tio n le a d s to th e s tr o n g c h a n g e o f yp s of
la n d u s e in th e d istr ic t. It h a s a te n d e n c y to c h a n g e a g r icu ltu ra l la n d to inhaiittion,
b u ild in g la n d and tr a n s ío r m íu n c tio n o f produce su p p ly in to product for touristsevice.

District land ad m in istratio n software was developed with Mapcontrol tool. Visial iasic
p r o g r a m m in g la n g iia g e , d a ta from M icrosoít SQL S erver. W hich could holp t( acess,
e x p loit c a d a s tr a l

d o c u m e n t for land

a d m in istr a tio n a t d istr ic t le v el rapiily and

e ữ e c tiv e ly . In order to m a n a g e m e n t effectively, th e g o v e r n m e n t sh o u k i h a v e d eai plan
for e a c h a r ea and a n n o u n c e it to th e c itizen . By th is w a y , th e y can c om p reh ĩìí and
eiTectuate fo llo w in g th e pla n . S o th a t, it is p ossible to avoid th e diíTiculty lattor.

T ạ p i h i K h o a họt Đ H Ọ p H N . K H T N Ầ C N . T XIX só t, 2 im




×